Giáo trình môn Kỹ thuật Vi điều khiển - Chương II: Thiết kế KIT vi điều khiển
Họ vi điều khiển mà bộ KIT chọn làm thành phần trung tâm là họ 8051, vì những lí do sau đây:
+ Họ 8051 là họ vi điều khiển phổ biến nhất hiện nay, được sử dụng rất rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp cũng như trong việc chế tạo các sản phẩm dân dụng.
+ Họ 8051 đã và đang là môn học được nằm trong chương trình đào tạo của các trường trung học, cao đẳng và đại học trong cả nước, đây còn là một đối tượng cụ thể cho sinh viên khi bắt đầu nhập môn vi điều khiển. Vì vậy, việc chọn họ 8051 làm thành phần trung tâm của bộ KIT là phù hợp với chương trình đào tạo và điều kiện học tập của sinh viên.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình môn Kỹ thuật Vi điều khiển - Chương II: Thiết kế KIT vi điều khiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Kỹ thuật Vi điều khiển - Chương II: Thiết kế KIT vi điều khiển
Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 29 Ch−ơng II Thiết kế KIT vi điều khiển Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng –Bộ môn TĐH Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 30 Ch−ơng II Thiết kế KIT vi điều khiển 2.1 Chọn ph−ơng án thiết kế Họ vi điều khiển mà bộ KIT chọn làm thành phần trung tâm là họ 8051, vì những lí do sau đây: + Họ 8051 là họ vi điều khiển phổ biến nhất hiện nay, đ−ợc sử dụng rất rộng r3i trong các ứng dụng công nghiệp cũng nh− trong việc chế tạo các sản phẩm dân dụng. + Họ 8051 đ3 và đang là môn học đ−ợc nằm trong ch−ơng trình đào tạo của các tr−ờng trung học, cao đẳng và đại học trong cả n−ớc, đây còn là một đối t−ợng cụ thể cho sinh viên khi bắt đầu nhập môn vi điều khiển. Vì vậy, việc chọn họ 8051 làm thành phần trung tâm của bộ KIT là phù hợp với ch−ơng trình đào tạo và điều kiện học tập của sinh viên. Vì những lí do trên, và xuất phát từ mục đích, yêu cầu của đồ án là thiết kế một bộ KIT vi điều khiển phục vụ mục đích đào tạo môn học này, ta quyết định chọn ph−ơng án sử dụng chip vi điều khiển 89C52 của h3ng ATMEL để làm thành phần trung tâm của KIT, cùng với các thành phần bộ nhớ ROM, RAM bên ngoài và các thiết bị ngoại vi phong phú. Chip vi điều khiển AT89C52 là một bộ vi điều khiển cũng thuộc họ 8051, do đó nó có tất cả những đặc tr−ng cơ bản của họ này. Ngoài ra nó còn có thêm 1 bộ định thời Timer 2 và 3 nguồn ngắt so với 8051. 72.2 Xây dựng sơ đồ khối của KIT Sau đây ta sẽ xây dựng sơ đồ khối của bộ KIT vi điều khiển nh− sau: Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 31 CPU PC LCD bàN PHíM A/D D/A LED 7 THANH VàO/RA DIGITAL ĐầU VàO XUNG LED MATRIX 8 x 8 stepper motor Trong sơ đồ khối của bộ KIT nh− trên, chức năng của các khối nh− sau - Khối CPU : Đây là khối trung tâm của hệ thống. Nó bao gồm chip vi điều khiển AT89C52, EEPROM, RAM, các cổng giao tiếp mở rộng, mạch chốt, giải m3 địa chỉ... Khối này làm nhiệm vụ trung tâm điều hành hoạt động của cả bộ KIT. - Khối PC : Đây là khối giao tiếp giữa hệ vi điều khiển của bộ KIT và máy tính. PC giúp cho ng−ời sử dụng có thể phát triển các ứng dụng trên bộ KIT từ máy tính. Ng−ời sử dụng dùng PC để nạp các ch−ơng trình ứng dụng cho bộ KIT. Ngoài ra PC còn cho phép ng−ời sử dụng nạp các ch−ơng trình điều hành của ng−ời sử dụng viết cho bộ KIT hoặc thay đổi ch−ơng trình điều hành hiện đang có trong bộ KIT. Ch−ơng trình điều hành phải đ−ợc nạp từ các mạch nạp ngoài và cố định trên KIT. Ch−ơng trình ứng dụng của ng−ời sử dụng đ−ợc nạp cho bộ KIT từ máy tính thông qua phần mềm nạp đi kèm theo KIT. Hình 2.1 - Sơ đồ khối của KIT Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 32 - Bàn phím: Đây là khối thiết bị đầu vào giao tiếp giữa vi điều khiển và ng−ời sử dụng. Bàn phím cho phép ng−ời sử dụng sử dụng nó để điều khiển hoạt động của KIT theo h−ớng dẫn trên màn hình LCD nh−: Chạy ch−ơng trình từng b−ớc (nút STEP) Xem, sửa đổi các thanh ghi (R0-R7), các thanh ghi đặc biệt (SFR), các PORT (P0,P1,P2, P3), các ô nhớ RAM ... Chuyển đổi qua lại giữa các kiểu hiển thị dữ liệu nh− nhị phân, hexa hay thập phân. - Khối LCD: màn hình tinh thể lỏng với kích th−ớc lớn 24x8 kí tự giúp ta có thể quan sát dễ dàng giá trị của các thanh ghi (R0-R7), các thanh ghi đặc biệt (SFR) các PORT (P0,P1,P2, P3), các ô nhớ trong RAM ... Ngoài ra trên màn hình còn có các h−ớng dẫn ng−ời sử dụng, chức năng của các phím tùy theo ngữ cảnh. LCD tạo ra sự tiện lợi, thân thiện cho ng−ời sử dụng trong làm quen cũng nh− thí nghiệm trên KIT. - Khối A/D : Có chức năng chuyển đổi tín hiệu điện áp t−ơng tự 0 – 5V thành tín hiệu số 8 bit để đ−a vào vi điều khiển xử lí. Tín hiệu vào 0-5V có thể đ−ợc đ−a từ bên ngoài hoặc thông qua DIP-SWITCH (Dual Inline Pakage - SWITCH) để nối các tín hiệu t−ơng tự có sẵn trên kit nhờ bộ chia áp là 3 biến trở vi chỉnh và đặc biệt là đầu ra của 1 bộ cảm biến nhiệt độ LM35, có thể tiến hành ở đây một bài thí nghiệm về đo nhiệt độ phòng. - Khối D/A : Là khối cho phép chuyển đổi tín hiệu số 8 bit thành tín hiệu t−ơng tự 0 – 10V đ−a ra ngoài, có thể hiển thị đ−ợc trên máy hiện sóng. - Khối vào/ra xung số - điều khiển động cơ b−ớc và động cơ 1 chiều: Là khối vào/ra tín hiệu số, cho phép bộ KIT nhận vào một tín hiệu số 8 bit, 4 tín hiệu vào dạng xung bằng các nút ấn, 4 tín hiệu vào dạng xung từ bên ngoài nh− các bộ encoder, ngoài ra còn có 6 đầu ra xung, có đệm tầng khuyếch đại để điều khiển động cơ b−ớc và động cơ 1 chiều. Ngoài ra ng−ời sử dụng có thể sử lựa chọn loại điện 5V Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng ... hân tín hiệu cho phép chốt số liệu đầu vào. - Start : xung cho phép bắt đầu chuyển đổi. - Clk : đầu vào cung cấp xung clock cho ADC - Ref(+) : điện áp vào chuẩn +5v - Ref(-) : điện áp vào chuẩn 0 - OE : Chân cho phép xuất dữ liệu đ3 chuyển đổi ra DataBus. - EOC : Cho biết quá trình chuyển đổi đ3 kết thúc. - Vcc: nguồn cung cấp Hoạt động của ADC0809 : Đầu tiên ta phát tín hiệu vào 3 chân A, B, C để chọn cổng vào t−ơng tự. Để bắt đầu cho ADC0809 hoạt động, ta phát xung vào chân Start. Tiếp tục phát xung ALE để chốt dữ liệu t−ơng tự đầu vào. Sau khi quá trình chuyển đổi t−ơng tự – số đ3 diễn ra xong. ADC0809 sẽ tự phát ra một xung trên chân EOC để báo cho biết đ3 kết thúc quá trình chuyển đổi. Để dữ liệu đ−ợc đ−a ra các chân D0 D7, ta phát một xung vào chân OE của ADC0809. Bây giờ có thể đọc dữ liệu đ−ợc. Trong mạch nguyên lý của khối vào/ra ADC-DAC, ADC0809 đ−ợc điều khiển bởi 2 cổng của 8255. Cổng PA của 8255 đ−ợc nối với các chân ra số của ADC, còn việc phát xung điều khiển ADC đ−ợc thực hiện bởi 4 bit thấp của cổng PC. LM555 Đây là vi mạch dùng để tạo xung clock cho ADC0809. Vi mạch này đ−ợc sử dụng rộng r3i trong các ứng dụng cần tạo ra xung vuông có tần số thay đổi. D−ới đây là sơ đồ khối và cách làm việc của IC này. Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 56 LM35 Trong phần chuyển đổi ADC, DAC ngoài đầu vào tín hiệu t−ơng tự bằng các biến trở vi chỉnh, trên KIT còn trang bị một cảm biến nhiệt độ, họ LM35. Đây là họ cảm biến nhiệt, mạch tích hợp, chính xác cao, có điện áp đầu ra tỷ lệ tuyến tính với nhiệt độ theo thang độ C. Họ cảm biến này không yêu cầu căn chỉnh ngoài vì vốn nó đ3 đ−ợc căn chỉnh. Họ này cho điện áp ra 10mV ứng với thay đổi nhiệt độ là 10C. U1 LM555 3 4 8 5 2 6 7 OUT RST VCC CV TRG THR DSCHG Hình 2.18 - Sơ đồ chân LM555 Hình 2.19 Sơ đồ chân của LM35 U6 DAC0808 12 11 10 9 8 7 6 5 14 15 4 2 16 1 3 3 A8 A7 A6 A5 A4 A3 A2 A1 VR+ VR- IOUT IOUT COMP V + V - Hình 2.20 - Sơ đồ chân của DAC0808 Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 57 DAC0808 DAC0808 là vi mạch chuyển đổi tín hiệu từ số sang t−ơng tự có độ chính xác 8 bit. Tín hiệu t−ơng tự là dòng (Iout) và nếu nối điện trở tới chân Iout thì kết quả sẽ đ−ợc chuyển thành điện áp. Dòng tổng đ−ợc cấp bởi chân Iout là một hàm số nhị phân của các đầu vào D0 – D7 của DAC0808 và đ−ợc tính theo Iref nh− sau: 7 6 5 4 3 2 1 0 2 4 8 16 32 64 128 256 OUT REF D D D D D D D D I I Dòng đầu vào IREF phải đ−ợc áp vào chân 14. Dòng IREF th−ờng đạt giá trị 2mA. Nếu IREF = 2mA, còn tất cả đầu vào nối với mức cao thì dòng điện cực đại ở đầu ra là 1.99mA. Chuyển IOUT sang điện áp ở DAC0808 Nếu nối điện trở tới chân IOUT thì dòng đ−ợc chuyển thành điện áp và có thể kiểm tra đầu ra bằng máy hiện sóng. Tuy nhiên, nh− vậy sẽ làm giảm độ chính xác do bị thay đổi trở kháng vào của tải. Vì vậy dòng IREF cần đ−ợc cách ly bằng cách dùng khuyếch đại thuật toán, ví dụ nh− HA17741 với điện trở hồi tiếp Rf = 5 K. Chức năng các chân : - A1 A8 : Các đầu vào số - VR+ : Điện áp chuẩn d−ơng - VR- : Điện áp chuẩn âm - V- (VEE) : Điện áp so sánh hiệu chỉnh - V+ : Điện áp nguồn cung cấp - COMP : Chân tín hiệu so sánh - IOUT : Dòng ra d−ơng - /IOUT : Dòng ra âm Sau đây là mạch ứng dụng phổ biến nhất của ADC0808 : Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 58 Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 59 2.3.5 Khối vào/ra xung số, điều khiển động cơ b−ớc 3PA2 3PA3 RN2 10k 1 2 3 4 5 6 7 8 9 3PA4 J9 HEADER 2 1 2 3PA5 VCC 3PA6 ẹOÄNG Cễ 1 CHIEÀU GND 3PA7 3PC7 VCC 3PA3 3PA4 U3 8255 D0 34 D1 33 D2 32 D3 31 D4 30 D5 29 D6 28 D7 27 RD 5 WR 36 A0 9 A1 8 RESET 35 CS 6 PA0 4 PA1 3 PA2 2 PA3 1 PA4 40 PA5 39 PA6 38 PA7 37 PB0 18 PB1 19 PB2 20 PB3 21 PB4 22 PB5 23 PB6 24 PB7 25 PC0 14 PC1 15 PC2 16 PC3 17 PC4 13 PC5 12 PC6 11 PC7 10 VCC 26 GND 7 3PA5 3PC4 3PA6 3PA7 ẹAÀU VAỉO XUNG DAẽNG NUÙT AÁN 3PC5 3PC4 3PC5 3PC6 3PC7 8255_3 XUNG SOÁ, ẹOÄNG Cễ BệễÙC ADRRESS: PA_3:8008H PB_3:8009H PC_3:800AH CW_3:800BH 3PC6 J10 HEADER 2 1 2 ẹ I E ÀU K H I E ÅN ẹ OÄN G Cễ BệễÙC OUT5 J6 HEADER 2 1 2 R22.21 1K R22.22 1K R22.23 1K R22.24 1K D22.9 J11 HEADER 2 1 2 D22.10 D22.11 D22.12 3PB0 J7 HEADER 2 1 2 GND CR3 104 SW1 SW DIP-10 V A ỉO R A X UNG SOÁ 3PC0 3PC1 3PC2 3PC3 3PB1 VCC OUT6 D0 D1 D2 D4 D3 D5 VCC D6 D7 D22.13 LED GND 3PB2 /RD /WR A1 A0 /CS_8255_PULSE_STEPPER GND 3PB3 3PB1 3PB0 3PB3 3PB2 3PB4 ẹAÀU VAỉO SOÁ 3PB5 3PB4 3PC1 3PC0 3PA0 3PA1 SW22.9 SW22.10 3PB5 SW22.11 SW22.12 3PA2 D22.14 LED SW2 SW KEY-SPDT D22.15 LED OUT5 3PA6 3PC3 D22.16 LED OUT6 D22.17 LED 3PC2 ẹ OÄNG Cễ 1 CH I E ÀU 3PC4 D22.18 LED 3PA0 3PC4 3PA5 3PA1 3PC5 3PA4 3PA2 3PC5 3PA3 RN1 1k 1 2 3 4 5 6 7 8 9 3PC6 3PA3 VCC 3PA2 3PA4 R22.9 1K R22.10 1K 3PC6 R22.11 1K R22.12 1K 3PA1 3PA5 3PC7 U4 ULN2803 COM 10 IN1 1 IN2 2 IN3 3 IN4 4 IN5 5 IN6 6 IN7 7 IN8 8 OUT1 18 OUT2 17 OUT3 16 OUT4 15 OUT5 14 OUT6 13 OUT7 12 OUT8 11 3PA0 3PA6 ẹOÄNG Cễ BệễÙC J_STEPMOTOR HEADER 6 1 2 3 4 5 6 D22.19 LED 3PA7 3PC7 D22.20 LED 12VVCC ẹAÀU VAỉO XUNG Tệỉ CAÙC THIEÁT Bề NGOAỉI NHệ ENCODER 3PA7 D5 3PA0 J5 8255_3 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 D6 VAỉO RA XUNG SOÁ ẹOÄNG Cễ BệễÙC VCC 12V GND -5V -12V A0 A1 /WR /RD D0 /CS_8255_PULSE_STEPPER D2 D1 VCC GND -5V D3 -12V 12V D4 D7 3PA1 Linh kiện chính có trong mạch : Động cơ b−ớc Động cơ b−ớc thực hiện việc chuyển các xung điện thành các b−ớc quay mịn của motor. Do có sự t−ơng ứng 1-1 giữa xung điện điều khiển và b−ớc quay của motor nên động cơ b−ớc có độ chính xác dịch chuyển cao. Vì vậy động cơ b−ớc th−ờng đ−ợc sử dụng trong các thiết bị toạ độ chính xác nh− cánh tay robot, máy in, máy vẽ, thiết bị khoa học... Hình 2.21 - Khối vào/ra xung số và điều khiển động cơ b−ớc, động cơ 1 chiều Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 60 Nguyên lý hoạt động và cấu tạo của động cơ b−ớc đ−ợc trình bày nh− sau : Nh− hình vẽ trên là loại động cơ b−ớc loại nam châm vĩnh cửu. Roto làm bằng nam châm vĩnh cửu còn các cuộn dây đ−ợc quấn trên stato. B−ớc góc của rôto là 900 . Động cơ có 4 cực đ−ợc đặt ở vị trí đối diện nhau từng cặp một, gồm XX , và YY , . Tuỳ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua các cuộn dây mà từ tr−ờng của stato sẽ có một h−ớng nhất định. Do đó roto sẽ đ−ợc định vị chính xác. Việc thay đổi thứ tự chiều dòng điện chạy qua các cuộn dây theo một trình tự nhất định sẽ điều khiển đ−ợc động cơ chạy thuận hay chạy ng−ợc nh− mong muốn. Và tốc độ của động cơ có thể đ−ợc điều chỉnh bằng khoảng thời gian trễ giữa hai lần thay đổi thứ tự chiều dòng điện. Theo chiều kim đồng hồ Ng−ợc chiều kim đồng hồ Hình 2.23 - Nguyên lý cấp xung cho động cơ b−ớc. Hình 2.22 - Nguyên lý cấu tạo của động cơ b−ớc. Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 61 Trong mạch nguyên lý ở hình 2.20 có một header 6 đầu ra để điều khiển động cơ b−ớc (Stepper motor). Loại động cơ b−ớc đ−ợc lắp đặt trên bộ KIT là động cơ b−ớc có điện áp nguồn cấp là 5V và độ phân giải là 200, tức là với mỗi nhịp điều khiển, motor b−ớc sẽ quay một góc = 3600/200 = 1,80. Hình của khối xung số, động cơ b−ớc, động cơ 1 chiều Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 62 2.3.6 Khối hiển thị LED matrix LED matrix 8x8 là một bảng 64 điểm LED bố trí theo kiểu ma trận 8 hàng x 8 cột, tại mỗi điểm 2 LED xanh và đỏ đấu chung Anôt, mỗi hàng gồm 8 điểm cũng đấu chung Anôt với nhau. Nh− vậy ma trận LED có 24 chân : 8 chân Anôt chung, 8 chân điều khiển đèn xanh và 8 chân điều khiển đèn đỏ. Địa chỉ các cổng và thanh ghi điều khiển của 8255 điều khiển LED matrix nh− sau : PA5 : 800Ch PB5 : 800Dh PC5 : 800Eh CW5 : 800Fh Hình 2.24 - Sơ đồ nguyên lý mạch hiển thị LED matrix 5PC0 8x8 Bi-Color Led Matrix CLM1 12 A8 13 A4 3 A5 6 A6 9 A7 23 R1 20 R2 11 R8 17 R3 14 R4 5 R6 8 R7 2 R5 16 A3 19 A2 22 A1 2 4 G1 2 1 G2 1 8 G3 1 5 G4 1 G5 4 G6 7 G7 1 0 G8 5PB1 D2 D1 D3 5PC1 D5 D7 U41 ULN2803 COM 10 IN1 1 IN2 2 IN3 3 IN4 4 IN5 5 IN6 6 IN7 7 IN8 8 OUT1 18 OUT2 17 OUT3 16 OUT4 15 OUT5 14 OUT6 13 OUT7 12 OUT8 11 5PC2 5PB2 U42 ULN2803 COM 10 IN1 1 IN2 2 IN3 3 IN4 4 IN5 5 IN6 6 IN7 7 IN8 8 OUT1 18 OUT2 17 OUT3 16 OUT4 15 OUT5 14 OUT6 13 OUT7 12 OUT8 11 5PC3 A0 D1 1 2 5PB3 A1 /RD /WR 5PC4 5PB4 D2 1 2 D3 1 2 D4 1 2 D5 1 2 D6 1 2 D7 1 2 5PC5 5PA4 L E D M A T R A ÄN 5PB5 5PA5 5PC6 DATA (D0-D7) 5PA6 5PB6 GND 5PA7 5PC7 5PB7 TL1 C2383 TL2 C2383 TL3 C2383 TL6 C2383 TL7 C2383 TL8 C2383 VCC VCC VCC 5PA0 5PA3 5PA1 5PA5 5PA2 5PA4 GND 5PA7 5PA6 TL4 C2383 TL5 C2383 RG1 RG3 RG4 RG5 RG6 RG7 RG8 U18 8255 D0 34 D1 33 D2 32 D3 31 D4 30 D5 29 D6 28 D7 27 PA0 4 PA1 3 PA2 2 PA3 1 PA4 40 PA5 39 PA6 38 PA7 37 PB0 18 PB1 19 PB2 20 PB3 21 PB4 22 PB5 23 PB6 24 PB7 25 PC0 14 PC1 15 PC2 16 PC3 17 PC4 13 PC5 12 PC6 11 PC7 10 V C C 2 6 GND 7 RD 5 WR 36 A0 9 A1 8 RESET 35 CS 6 D16 1 2 D15 1 2 D14 1 2 D13 1 2 D12 1 2 D10 1 2 D11 1 2 D9 1 2 5PA0 5PA1 5PA2 5PA3 5PB0 5PB1 5PB2 5PB3 8255_5 LED MA TRAÄN ADRRESS: PA_5:800CH PB_5:800DH PC_5:800EH CW_5:800FH 5PB4 5PB5 5PB6 RR1 RR2 5PB7 RR3 RR4 RR5 RR6 RR7 5PC0 RR8 5PC1 5PC2 5PC3 5PC4 5PC5 5PC6 5PC7 /CS_8255_MATRIX_LED D4 D6 RG2 -5V VCC GND -12V 12V 5PB0 J6 8255_4_5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 LED 7 DOAN, LED MATRIX 8X8 TO BOARD NGOAI VI 3 D1 D0 D2 D5 D4 D3 D6 -5V VCC D0 -12V 12V GND D8 1 2 A0 /CS_8255_MATRIX_LED /RD /CS_8255_7SEG_LED A1 /WR D7 Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 63 Hình của khối LED đơn, LED 7 đoạn, LED ma trận Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 64 ULN2803: IC làm nhiệm vụ đệm dòng cho LED ma trận và động cơ b−ớc cũng nh− động cơ 1 chiều. IC này gồm 8 bộ tranzitor NPN mắc Darlington, chịu đ−ợc điện áp đầu vào đến 30V, đầu ra đến 50V, dòng IC cực đại có thể chịu đ−ợc là 500mA, đủ để đệm dòng cho ma trận LED. Ngoài ra nó còn tích hợp các transistor để chống quá áp khi đóng ngắt các tải cảm (các cuộn dây của động cơ). Nguyên lý hoạt động: Khi đầu vào t−ơng ứng ở mức cao thì đầu ra t−ơng ứng ở mức thấp. Hình 2.25 Sơ đồ chân của UNL2803 Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 65 2.3.7 Khối hiển thị LED 7 đoạn và LED đơn Mạch giải mM cho đèn LED 7 thanh DM7447A Để có thể hiển thị đ−ợc các số liệu lên LED 7 thanh, ta cần vi mạch giải m3 7447. Vi mạch này có nhiệm vụ chuyển đổi dữ liệu đầu vào từ các chân D0 D3 thành các tín hiệu đ−a đến các thanh của LED. 4PA2 4PA1 4PA0 VCC VCC A0 /RD A1 /WR R27.1 R27.2 R27.4 R27.3 R27.5 R27.6 4PA3 R27.7 VCC GND 560 R28.1 R28.3 R28.2 R28.5 R28.4 R28.6 R28.7 4PA4 U31 7447 D0 7 D1 1 D2 2 D3 6 BI/RBO 4 RBI 5 LT 3 A 13 B 12 C 11 D 10 E 9 F 15 G 14 U32 7447 D0 7 D1 1 D2 2 D3 6 BI/RBO 4 RBI 5 LT 3 A 13 B 12 C 11 D 10 E 9 F 15 G 14 U33 7447 D0 7 D1 1 D2 2 D3 6 BI/RBO 4 RBI 5 LT 3 A 13 B 12 C 11 D 10 E 9 F 15 G 14 U30 7447 D0 7 D1 1 D2 2 D3 6 BI/RBO 4 RBI 5 LT 3 A 13 B 12 C 11 D 10 E 9 F 15 G 14 VCC 16 GND 8 560 4PA5 U29 7 Segs LED a 7 b 6 c 4 d 2 e 1 f 9 g 10 pt 5 U40 8255_0 D0 34 D1 33 D2 32 D3 31 D4 30 D5 29 D6 28 D7 27 PA0 4 PA1 3 PA2 2 PA3 1 PA4 40 PA5 39 PA6 38 PA7 37 PB0 18 PB1 19 PB2 20 PB3 21 PB4 22 PB5 23 PB6 24 PB7 25 PC0 14 PC1 15 PC2 16 PC3 17 PC4 13 PC5 12 PC6 11 PC7 10 VCC 26 GND 7 RD 5 WR 36 A0 9 A1 8 RESET 35 CS 6 R29.3 R29.4 R29.7 R29.2 R29.6 R29.1 R29.5 U26 7 Segs LED a 7 b 6 c 4 d 2 e 1 f 9 g 10 pt 5 4PA6 U27 7 Segs LED a 7 b 6 c 4 d 2 e 1 f 9 g 10 pt 5 U28 7 Segs LED a 7 b 6 c 4 d 2 e 1 f 9 g 10 pt 5 560 R26.1 R26.2 R26.3 R26.4 R26.5 R26.6 R26.7 4PA7 VCC VCC VCC VCC VCC VCC CR40 104 R49 RESISTOR SIP 9 12 3 4 5 6 7 8 9 DATA (D0-D7) 4PA6 4PA5 4PA4 4PA7 VCC 4PA1 4PA2 4PA3 4PA0 D24 LED D23 LED D22 LED D21 LED D20 LED D19 LED D18 LED D17 LED /CS_8255_7SEG_LED U43 ULN2803 COM 10 IN1 1 IN2 2 IN3 3 IN4 4 IN5 5 IN6 6 IN7 7 IN8 8 OUT1 18 OUT2 17 OUT3 16 OUT4 15 OUT5 14 OUT6 13 OUT7 12 OUT8 11 8255_4 LED 7 ẹOAẽN LED ẹễN ADRRESS: PA_4:C000H PB_4:C001H PC_4:C002H CW_4:C003H GND D1 D0 D3 D2 560 D5 D4 D7 D6 VCC L E D 7 ẹ OA ẽN, L E D ẹ ễN GND GND Hình 2.25 - Sơ đồ nguyên lý mạch hiển thị LED 7 thanh Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 66 Sau đây là bảng giải m3 tín hiệu của vi mạch 7447 : U3 7447 7 1 2 6 4 5 3 13 12 11 10 9 15 14 D0 D1 D2 D3 BI/RBO RBI LT A B C D E F G Hình 2.26 - Sơ đồ chân của 7447 Giáo trình môn Kỹ thuật Vi Điều Khiển Ch−ơng21 : thiết kế Kit vi điều khiển Biên soạn : Lâm tăng Đức – Lê Tiến Dũng – Bộ môn TĐH Trang 67 Đèn LED 7 thanh Dòng tiêu thụ của đèn khá lớn, mỗi đèn có dòng khoảng 100mA. Chính vì vậy ta cần có điện trở giới hạn dòng giữa vi mạch giải m3 7447 và LED. Trong đồ án này, ta sử dụng loại đèn có Anốt chung, màu hiển thị là màu đỏ. U5 7 Segs LED 7 6 4 2 1 9 10 5 a b c d e f g pt Hình 2.27 - Sơ đồ chân của LED 7 thanh
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_ky_thuat_vi_dieu_khien_chuong_ii_thiet_ke_kit.pdf