Bài giảng Mạch điện tử - Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện

1.1. Mạch điện, kết cấu hình học của mạch điện

1.1.1. Mạch điện:

• Mạch điện là tập hợp các thiết bị điện nối với nhau bằng các dây dẫn tạo thành những vòng kín trong đó

dòng điện có thể chạy qua

• Mạch điện thường gồm các phần tử: nguồn điện, phụ tải và dây dẫn

1.1.2. Kết cấu hình học của mạch điện

a/ Nhánh: là bộ phận của mạch điện gồm các phần tử nối tiếp nhau trong đó có cùng dòng điện chạy qua

b/ Nút: là chỗ gặp nhau của từ ba nhánh trở lên

c/ Vòng: là lối đi khép kín qua các nhánh

Ví dụ trên hình 1.1 có:

• 3 nhánh 1,2,3

• 2 nút A,B

• 3 vòng a,b,c

1.2.Các đại lượng đặc trưng quá trình năng lượng trong mạch điện

- Dòng điện i

- Điện áp u

1.2.1. Dòng điện

• Trị số: bằng tốc độ biến thiên của lượng điện tích q qua tiết diện

ngang của một vật dẫn:

• Chiều dòng điện: quy ước là chiều chuyển động của điện tích dương trong điện

trường

1.2.2. Điện áp

• Mỗi điểm trong mạch có một điện thế. Hiệu điện thế giữa hai điểm gọi là điện áp:

• Chiều điện áp quy ước là chiều từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp

Trong quá trình tính toán phân tích mạch điện phức tạp có thể tùy ý đặt chiều

dòng điện và điện áp trong các nhánh là chiều dương, trên cơ sở đó thiết lập hệ

phương trình giải mạch điện. Kết quả tính toán cho dòng điện (điện áp) ở một

thời điểm nào đó có trị số dương thì chiều dòng điện (điện áp) trong nhánh đó

trùng với chiều đã chọn, có trị số âm thì ngược với chiều đã chọn.

Bài giảng Mạch điện tử - Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện trang 1

Trang 1

Bài giảng Mạch điện tử - Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện trang 2

Trang 2

Bài giảng Mạch điện tử - Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện trang 3

Trang 3

Bài giảng Mạch điện tử - Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện trang 4

Trang 4

Bài giảng Mạch điện tử - Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện trang 5

Trang 5

Bài giảng Mạch điện tử - Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện trang 6

Trang 6

Bài giảng Mạch điện tử - Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện trang 7

Trang 7

Bài giảng Mạch điện tử - Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện trang 8

Trang 8

Bài giảng Mạch điện tử - Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện trang 9

Trang 9

Bài giảng Mạch điện tử - Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện trang 10

Trang 10

pdf 10 trang baonam 34721
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Mạch điện tử - Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mạch điện tử - Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện

Bài giảng Mạch điện tử - Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện
Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện
1.1. Mạch điện, kết cấu hình học của mạch điện
1.1.1. Mạch điện:
• Mạch điện là tập hợp các thiết bị điện nối với nhau bằng các dây dẫn tạo thành những vòng kín trong đó
dòng điện có thể chạy qua
• Mạch điện thường gồm các phần tử: nguồn điện, phụ tải và dây dẫn
1.1.2. Kết cấu hình học của mạch điện
a/ Nhánh: là bộ phận của mạch điện gồm các phần tử nối tiếp nhau trong đó có cùng dòng điện chạy qua
b/ Nút: là chỗ gặp nhau của từ ba nhánh trở lên
c/ Vòng: là lối đi khép kín qua các nhánh
Ví dụ trên hình 1.1 có:
• 3 nhánh 1,2,3
• 2 nút A,B
• 3 vòng a,b,c
Nguồn: thiết bị biến đổi các
dạng năng lượng khác thành
điện năng
Phụ tải: thiết bị tiêu thụ năng
lượng, biến đổi điện năng thành
các dạng năng lượng khác
Hình 1.1
Dây dẫn: truyền tải điện năng từ nguồn đến tải
MF Đ ĐC
21 3
A
B
a b
c
1.2.Các đại lượng đặc trưng quá trình năng lượng trong mạch điện
- Dòng điện i
- Điện áp u
1.2.1. Dòng điện
• Trị số: bằng tốc độ biến thiên của lượng điện tích q qua tiết diện
ngang của một vật dẫn:
• Chiều dòng điện: quy ước là chiều chuyển động của điện tích dương trong điện
trường
1.2.2. Điện áp
• Mỗi điểm trong mạch có một điện thế. Hiệu điện thế giữa hai điểm gọi là điện áp:
• Chiều điện áp quy ước là chiều từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp
Trong quá trình tính toán phân tích mạch điện phức tạp có thể tùy ý đặt chiều
dòng điện và điện áp trong các nhánh là chiều dương, trên cơ sở đó thiết lập hệ
phương trình giải mạch điện. Kết quả tính toán cho dòng điện (điện áp) ở một
thời điểm nào đó có trị số dương thì chiều dòng điện (điện áp) trong nhánh đó
trùng với chiều đã chọn, có trị số âm thì ngược với chiều đã chọn.
dt
dqi 
i
uAB
BAABu 
Hình 1.2
1.2.3. Công suất:
• Công suất của nhánh hoặc của phần tử là p = ui, nhánh hoặc phần tử này có thể nhận hoặc phát năng
lượng.
• Nếu chọn dòng điện và điện áp trên nhánh trùng nhau (hình 1.2):
p = ui > 0 nhánh nhận năng lượng (1.3)
p = ui < 0 nhánh phát năng lượng (1.4)
• Nếu chọn dòng điện và điện áp trên nhánh ngược nhau thì ngược lại
1.3. Mô hình mạch điện:
1.3.1. Các phần tử của mô hình mạch điện:
a/ Nguồn điện áp u(t)
• Đặc trưng cho khả năng tạo nên và duy trì một điện áp trên 2 cực của nguồn
• Nguồn điện áp được biểu diễn bằng 1 sức điện động e(t) (hình 1.3.a), có chiều
từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao, ngược với chiều điện áp đầu
cực u(t)
• u(t) = e(t) (1.5)
b/ Nguồn dòng điện j(t)
• Đặc trưng cho khả năng của nguồn điện tạo nên và duy trì một dòng điện cung
cấp cho mạch ngoài (hình 1.3.b)
u(t)e j(t)
Hình 1.3
a) b)
c/ Điện trở R:
• Cho dòng điện i chạy qua điện trở R: có điện áp uR rơi trên điện trở R:
• Điện dẫn
• Đơn vị của điện trở là , đơn vị của điện dẫn là
• Công suất tiêu thụ trên điện trở
• Điện năng tiêu thụ trên điện trở trong khoảng thời gian t
Điện trở R đặc trưng cho công suất tiêu tán trên điện trở
d/ Điện cảm L
• Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây có w vòng sẽ sinh ra từ thông móc vòng với cuộn dây
Định nghĩa: là điện cảm của cuộn dây, đơn vị là H (Henry)
i biến thiên thì xuất hiện sức điện động tự cảm trong cuộn dây
• Điện áp trên cuộn dây:
RiuR i
uR
Hình 1.4
R
R
1g 
2
R Riiup 
  1S
t
0
t
0
2dtRipdtA
  w
i
w
iL
  
i
uL
Hình 1.5
dt
diLdt
deL  
eL
dt
diLeu LL 
• Công suất trên cuộn dây:
• Năng lượng từ trường tích lũy trong cuộn dây:
Điện cảm đặc trưng cho hiện tượng tích lũy năng lượng từ trường
e/ Hỗ cảm M
• Hỗ cảm là hiện tượng xuất hiện từ trường trong một cuộn dây do dòng điện biến thiên trong cuộn dây khác
tạo ra
• Hình 1.6: từ thông hỗ cảm trong cuộn 2 do dòng i1 tạo ra là (đơn vị của M là H)
M là hệ số hỗ cảm giữa 2 cuộn dây
i1 biến thiên thì có điện áp hỗ cảm của cuộn 2 do i1gây ra
i2 biến thiên thì có điện áp hỗ cảm của cuộn 1 do i2 gây ra
Dấu của M là dương nếu 2 cuộn dây cùng cực tính, âm nếu ngược cực tính
2 cuộn dây cùng cực tính: nếu dòng điện i1, i2 cùng đi vào các cực được
đánh dấu thì từ thông tự cảm cùng chiều
Cực cùng tính phụ thuộc chiều quấn dây và vị trí của các cuộn dây có hỗ cảm
dt
diLiiup LL 
t
0
2t
0
LL Li2
1LididtpW
* *
M
Hình 1.6
121 Mi 
dt
Mdi
dt
du 12121  
dt
Mdi
dt
du 21212  
f/ Điện dung C
Khi đặt điện áp uC lên tụ điện có điện dung C thì tụ điện sẽ được nạp điện với điện tích
Nếu điện áp uC biến thiên thì sẽ có dòng điện dịch chuyển qua tụ
Hoặc (tụ điện đã có điện tích ban đầu tại thời điểm t=0)
Công suất trên tụ điện :
Năng lượng tích lũy trong điện trường của tụ điện
Đơn vị của điện dung là F (Fara)
Điện dung C đặc trưng cho hiện tường tích lũy năng lượng điện trường trong tụ điện
CCuq 
dt
duC)Cu(dt
d
dt
dqi CC 
t
0
C idtC
1u
)0(uidtC
1u C
t
0
C 
dt
duCuiup CCCC 
t
0
2
CC
t
0
CE Cu2
1duCudtpW
i
uC
Hình 1.7
C
1.3.2. Mô hình mạch điện:
• Mô hình mạch điện (sơ đồ thay thế mạch điện) có kết cấu hình học và quá trình năng lượng giống
như mạch điện thực, nhưng các phần tử của mạch điện thực được mô hình hóa bằng các phần tử lý
tưởng trong phần 1.3.1
• Thành lập mô hình mạch điện : liệt kê các hiện tượng năng lượng xảy ra trong từng phần tử, thay thế
chúng bằng các thông số lý tưởng rồi nối với nhau theo kết cấu hình học của mạch.
Ví dụ: sơ đồ thay thế của mạch điện hình 1.1 có dạng:
Rd Ld
Hình 1.8
Ef
Rf
Rd
Rd
Rđ RĐLĐ
RĐef
Rf
Lf
Rđ
Rd Ld
1.4. Phân loại mạch điện và bài toán mạch điện
1.4.1. Phân loại mạch điện
a/ Phân loại theo dòng điện trong mạch:
- Mạch điện một chiều: mạch điện có dòng điện có chiều không đổi theo thời gian (dòng điện có trị
số và chiều không thay đổi theo thời gian gọi là dòng điện không đổi
- Mạch điện xoay chiều: mạch điện có dòng điện có chiều biến đổi theo thời gian (thường sử dụng
nhiều nhất là dòng điện hình sin, biến đổi theo hàm sin của thời gian)
b/ Phân loại theo tính chất cá thông số R,L,C của mạch:
- Mạch điện tuyến tính: các phần tử của mạch là phần tử tuyến tính ( R,L,M,C = const)
- Mạch điện phi tuyến: các phần tử của mạch là phần tử phi tuyến, thay đổi phụ thuộc vào dòng điện
i và điện áp u trên chúng
c/ Phân loại theo quá trình năng lượng trong mạch:
- Mạch điện làm việc ở chế độ xác lập: dưới tác động của nguồn, dòng điện và điện áp trên các
nhánh đạt trạng thái ổn định (biến thiên theo một quy luật giống với quy luật biến thiên của nguồn điện)
- Mạch điện làm việc ở chế độ quá độ: là quá trình chuyển
tiếp từ chế độ xác lập này sang chế độ xác lập khác. Chế độ này xảy
ra sau khi đóng cắt hoặc thay đổi thông số của mạch có chứa L,C
trong một khoảng thời gian rất ngắn, tuy nhiên, dòng điện và điện áp
biến thiên theo các quy luật khác với quy luật biến thiên ở chế độ xác
lập có thế xảy ra quá dòng, quá áp gây nguy hiểm cho mạch điện nên
không thế bỏ qua.
Ví dụ hình 1.9 là quy luật biến thiên của dòng điện sau khi đóng mạch
R_L vào nguồn điện áp không đổi
t 
i
t
Hình 1.9
1.4.2. Phân loại bài toán về mạch điện
Bài toán mạch điện
Đối với môn học: bài toán phân tích mạch điện tuyến tính ở chế độ xác lập
Bài toán phân tích
cho biết các thông số và kết
cấu mạch, cần tính dòng, áp
và công suất các nhánh
Bài toán tổng hợp
thành lập mạch điện với các
thông số và kết cấu thích
hợp thỏa mãn các yêu cầu
định trước về dòng, áp,
công suất
1.5. Hai định luật Kirhof:
1.5.1. Định luật Kirhof 1:
• Định luật Kirhof 1 phát biểu cho 1 nút: Tổng đại số các dòng điện tại 1 nút bằng không
• Qui ước: dòng điện đi tới nút mang dấu dương thì dòng điện rời khỏi nút mang dấu âm
1.5.2. Định luật Kirhof 2
• Định luật Kirhof 2 phát biểu cho 1 vòng kín: Đi theo một vòng kín, theo một chiều tùy ý, tổng đại số
các điện áp rơi trên các phần tử bằng tổng đại số các sức điện động trong vòng, trong đó những
sức điện động và dòng điện có chiều trùng với chiều đi vòng sẽ lấy dấu dương, ngược lại mang
dấu âm.
• Xét mạch điện trên hình 1.10
Pt định luật Kirhof 1 viết cho nút A:
Pt định luật Kirhof 2 viết cho vòng a:
0i 
R4
e4
Hình 1.10
521 iii 
12
2
1111 edtiC
1
dt
diLiR 
e1
R1
L1
R3
C2
C3
i4i2
i1
i3
i5A B
C
a b c

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mach_dien_tu_chuong_1_nhung_khai_niem_co_ban_ve_ma.pdf