Bài giảng Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện - Bài 2: Điện áp an toàn và điện áp nguy hiểm

Điện áp tiếp xúc:

Điện áp đặt vào người (tay-chân) khi người chạm phải vật có

mang điện áp gọi là điện áp tiếp xúc. Hay nói cách khác điện áp

giữa tay người khi chạm vào vật có mang điện áp và đất nơi người đứng gọi là điện áp tiếp xúc.

Vì chúng ta nghiên cứu an toàn trong điều kiện chạm vào một

pha là chủ yếu cho nên có thể xem điện áp tiếp xúc là thế giữa

hai điểm trên đường dòng điện đi mà người có thể chạm phải.

Trên hình 2.1 vẽ hai thiết bị điện ( động cơ, máy sản xuất.) có

vẽ máy được nối với vật nối đất có điện trở đất là Rđ. Giả sử cách điện của một pha của thiết bị 1 bị chọc thủng và có dòng điên

chạm đất đi từ vỏ thiết bị vào đất qua vật nối đất. Lúc này, vật nối đất cũng như vỏ các thiết bị có nối đất đều mang điện áp đối với

đất là :

Uđ = Iđ.Rđ Trong đó , Iđ là dòng điện chạm đất.

 

Bài giảng Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện - Bài 2: Điện áp an toàn và điện áp nguy hiểm trang 1

Trang 1

Bài giảng Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện - Bài 2: Điện áp an toàn và điện áp nguy hiểm trang 2

Trang 2

Bài giảng Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện - Bài 2: Điện áp an toàn và điện áp nguy hiểm trang 3

Trang 3

Bài giảng Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện - Bài 2: Điện áp an toàn và điện áp nguy hiểm trang 4

Trang 4

Bài giảng Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện - Bài 2: Điện áp an toàn và điện áp nguy hiểm trang 5

Trang 5

Bài giảng Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện - Bài 2: Điện áp an toàn và điện áp nguy hiểm trang 6

Trang 6

Bài giảng Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện - Bài 2: Điện áp an toàn và điện áp nguy hiểm trang 7

Trang 7

Bài giảng Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện - Bài 2: Điện áp an toàn và điện áp nguy hiểm trang 8

Trang 8

Bài giảng Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện - Bài 2: Điện áp an toàn và điện áp nguy hiểm trang 9

Trang 9

Bài giảng Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện - Bài 2: Điện áp an toàn và điện áp nguy hiểm trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 16 trang baonam 11961
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện - Bài 2: Điện áp an toàn và điện áp nguy hiểm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện - Bài 2: Điện áp an toàn và điện áp nguy hiểm

Bài giảng Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện - Bài 2: Điện áp an toàn và điện áp nguy hiểm
 : Bài 2: Điện áp an toàn và điện áp nguy hiểm 
Thời gian: 1 h lý thuyết 
Thiết bị/Vật tư 
- Máy chiếu, máy tính, Loa 
Mục tiêu chính 
 - Người học nêu được tác hại của điện áp lên cơ thể người 
 - Người học biết rõ được các yếu tố ảnh hưởng đến tai nạn điện Người học có khả năng nhận biết các nguy hiểm do điện áp gây ra. 
Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện 
3 ) Đánh giá 
- Từng cá nhân người học sẽ được kiểm tra về ý nghĩa và định nghĩa của an toàn điện tr ên lớp cũng như được kiểm tra sự hiểu biết các quy định an toàn về điện. 
Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện 
1 : Điện áp tiếp xúc: 
Điện áp đặt vào người (tay-chân) khi người chạm phải vật có 
mang điện áp gọi là điện áp tiếp xúc. Hay nói cách khác điện áp 
giữa tay người khi chạm vào vật có mang điện áp và đất nơi người đứng gọi là điện áp tiếp xúc. 
Vì chúng ta nghiên cứu an toàn trong điều kiện chạm vào một 
pha là chủ yếu cho nên có thể xem điện áp tiếp xúc là thế giữa 
hai điểm trên đường dòng điện đi mà người có thể chạm phải. 
Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện 
Trên hình 2.1 vẽ hai thiết bị điện ( động cơ, máy sản xuất...) có 
vẽ máy được nối với vật nối đất có điện trở đất là Rđ. Giả sử cách điện của một pha của thiết bị 1 bị chọc thủng và có dòng điên 
chạm đất đi từ vỏ thiết bị vào đất qua vật nối đất. Lúc này, vật nối đất cũng như vỏ các thiết bị có nối đất đều mang điện áp đối với 
đất là : 
Uđ = Iđ.Rđ Trong đó , Iđ là dòng điện chạm đất. 
tx1 
Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện 
 Hình 2.1. 
Tay người chạm vào thiết bị nào cũng đều có điện áp là Uđ 
trong lúc đó điệnáp của chân người Uch lại phụ thuộc người đứng tức là phụ thuộc vào khoảng cách từ chỗ đứng đến vật nối đất. 
Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện 
Kết quả là người bị tác động của hiệu số điện áp đặt vào tay 
và chân, đó là điện áp tiếp xúc : 
 Utx=Uđ –Uch 
- Như vậy, điện áp tiếp xúc phụ thuộc vào khoảng cách từ vỏ thiết bị được nối đất 
Trường hợp chung có thể biểu diễn điện áp tiếp xúc theo biểu thức : 
 Utx= a . Uđ	trong đó ᾳ là hệ số tiếp xúc (( a £ 1) 
Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện 
2. : Điện áp bước: 
- Ta biết điện áp đối với đất ở chỗ trực tiếp chạm đất là : 
+ Điện áp của các điểm trên mặt đất đối với đất ở cách xa 
chổ chạm đất từ 20m trở lên có thể xem bằng không. 
+ Những vòng tròn đồng tâm (hay chính xác hơn là các mặt 
phẳng mà tâm điểm là chỗ chạm đất chính là các vòng tròn 
cân) đẳng thế. 
Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện 
Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện 
Trên hình 2.2 vẽ sự phân bố thế của các điểm trên mặt đất lúc có pha chạm 
đất (do dây dẫn 1 pha rớt 
chạm đất hay cách điện 
một pha của thiết bị điện bị chọc thủng...) 
H ì nh 2.2: Ph â n bố thế của c á c điểm tr ê n mặt đất 
Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện 
Khi người đứng trên mặt đất gần chổ chạm đất thì hai chân người thường ở hai vị trí khác nhau cho nên người sẽ bị một điện áp nào đó tác dụng lên đó là điện áp bước. Điện áp bước là điện áp giữa hai chânngười đứng trong vùng có dòng chạm đất. Gọi Ub là điện áp bước 
- Ta có Ub =Uch1 - Uch2 
- Trong đó : Uch1, Uch2 là điện áp đặt vào hai chân người. 
Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện 
-Từ công thức trên ta thấy càng xa chỗ chạm đất thì điện áp bước 
càng bé (khác với điện áp tiếp xúc). Ở khoảng cách xa chỗ chạm 
đất 20m trở lên có thể xem điện áp bước bằng không. 
- Ví Dụ : Nếu có sự chạm đất với dòng chạm đất Iđ =100A ở nơi 
có điện trở suất của đất là r=104Ohm.cm thì điện áp bước đặt vào 
người khi người đứng cách chỗ chạm đất 2,2m (220cm) là : 
 Ub = 100.80. 104 / 2 p .220.300 = 193 V 
 ở đây ta lấy a = 80cm. 
Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện 
+ Điện áp bước có thể bằng 0 mặc dầu người đứng gần chỗ 
chạm đất, đó là trường hợp khi hai chân người đều đặt trên 
cùng một vòng tròn đẳng thế. 
+ Điện áp bước có thể đạt đến trị số lớn vì vậy mặc dù không 
tiêu chuẩn hoá điện áp bước nhưng để bảo đảm an toàn tuyệt 
đối cho người, quy định là khi có xảy ra chạm đất phải cấm 
người đến gần chổ bị chạm khoảng cách sau : 
- Từ 4- 5 m đối với thiết bị trong nhà. 
- Từ 8 - 10 m đối với thiết bị ngoài trời. 
Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện 
Kết luận: Người ta không tiêu chuẩn hoá điện áp bước nhưng không nên cho rằng điện áp bước không nguy hiểm đến tính mạng con người. Dòng điện qua hai chân người thường ít 
nguy hiểm nhưng với trị số lớn ( trên 100V) thì các bắp cơ của người có thể bị co rút làm người ngã xuống và lúc đó sơ đồ nối điện sẽ thay đổi nguy hiểm hơn. 
Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện 
3. Điện áp cho phép: 
Trị số dòng điện qua người là yếu tố quan trọng nhất gây 
 ra tai nạn chết người nhưng dự đoán trị số dòng điện qua 
người trong nhiều trường hợp không thể làm được bởi vì ta 
biết rằng trị số đó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khó xác 
định được. 
Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện 
3. Điện áp cho phép : 
Vì vậy, xác định giới hạn an toàn cho người không đưa ra 
khái niệm “dòng điện an toàn”, mà theo khái niệm “điện áp 
cho phép”. Dùng “điện áp cho phép” rất thuận lợi vì với mỗi mạng điện thường có một điện áp tương đối ổn định đã biết. 
Cũng cần nhấn mạnh rằng “điện áp cho phép” ở đây cũng có 
tính chất tương đối, đừng nghĩ rằng “điện áp cho phép “ là an 
toàn tuyệt đối với người vì thực tế đãxảy ra nhiều tai nạn điện nghiêm trọng ở các cấp điện áp rất thấp. 
Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện 
 - Tuỳ theo mỗi bước mà điện áp cho phép qui định khác nhau : 
Ba Lan, Thụy Sĩ, Tiệp Khắc điện áp cho phép là 50V 
Hà Lan, Thụy Điển điện áp cho phép là 24V 
Ở Pháp qui định là 24 V 
Ở Liên Xô tuỳ theo môi trường làm việc mà trị số điện áp cho phép có thể là 12V, 36V, 65 V. 
Module 2: Phòng tránh các tai nạn điện 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_module_2_phong_tranh_cac_tai_nan_dien_bai_2_dien_a.ppt