Giáo trình Thực tập trang bị điện
HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
- Hệ thống điện bao gồm các khâu: Sản xuất – Truyền tải – Phân phối
và Cung cấp đến các hộ tiêu thụ và sử dụng điện. Chúng được thực hiện bởi
các nhà máy điện (thủy điện, nhiệt điện, điện nguyên tử . . ), mạng lưới
điện, các trạm điện và các hộ sử dụng.
- Điện năng sau khi sản xuất ra từ nhà máy sẽ được truyền tải đến nơi
tiêu thụ bằng dòng điện cao thế 110kV, 220kV, . . . Khi đến nơi tiêu thụ,
được hạ dần xuống 66kV và truyền tải vào thành phố với điện áp 15kV nhờ
các trạm biến áp khu vực sẽ biến đổi điện từ 15kV- 220/380V 3 pha để cung
cấp trực tiếp cho các hộ tiêu thụ. Tại đây hệ thống được cung cấp là mạng 3
pha 4 dây, gồm 3 dây pha và 1 dây trung tính.
Trong đó: Up: Là điện áp giữa dây pha và dây trung tính.
Ud: Là điện áp giữa 2 pha bất kỳ.
Với: Ud = √3 Up (1.1)
- Cung cấp điện cho sinh hoạt là mạng 2 dây, gồm 1 dây pha với 1 dây
trung tính. Còn cung cấp cho các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp, sản xuất là
mạng 3 pha 4 dây.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thực tập trang bị điện
ỦY BAN NHÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THƠNG VẬN TẢI ------ BÀI GIẢNG THỰC TẬP TRANG BỊ ĐIỆN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Lưu hành nội bộ - Năm 2016 Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử Thực Tập Trang Bị Điện 1 BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG MẠNG ĐIỆN CƠNG NGHIỆP Mục tiêu: Trình bày các phần tử trong hệ thống cung cấp điện Khái quát được mạng điện công nghiệp Thực hiện đúng yêu cầu về an tồn điện Nội dung: 1.1. HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN - Hệ thống điện bao gồm các khâu: Sản xuất – Truyền tải – Phân phối và Cung cấp đến các hộ tiêu thụ và sử dụng điện. Chúng được thực hiện bởi các nhà máy điện (thủy điện, nhiệt điện, điện nguyên tử . .. ), mạng lưới điện, các trạm điện và các hộ sử dụng. - Điện năng sau khi sản xuất ra từ nhà máy sẽ được truyền tải đến nơi tiêu thụ bằng dòng điện cao thế 110kV, 220kV, . . . Khi đến nơi tiêu thụ, được hạ dần xuống 66kV và truyền tải vào thành phố với điện áp 15kV nhờ các trạm biến áp khu vực sẽ biến đổi điện từ 15kV- 220/380V 3 pha để cung cấp trực tiếp cho các hộ tiêu thụ. Tại đây hệ thống được cung cấp là mạng 3 pha 4 dây, gồm 3 dây pha và 1 dây trung tính. Trong đó: Up: Là điện áp giữa dây pha và dây trung tính. Ud: Là điện áp giữa 2 pha bất kỳ. Với: Ud = √3 Up (1.1) - Cung cấp điện cho sinh hoạt là mạng 2 dây, gồm 1 dây pha với 1 dây trung tính. Còn cung cấp cho các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp, sản xuất là mạng 3 pha 4 dây. Ta có sơ đồ hệ thống điện 3 pha như hình vẽ: Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử Thực Tập Trang Bị Điện 2 1.2. MẠNG ĐIỆN CÔNG NGHIỆP - Mạng điện công nghiệp là mạng động lực ba pha cung cấp điện cho các phụ tải công nghiệp. Phụ tải điện công nghiệp bao gồm các máy móc trang thiết bị điện công nghiệp sử dụng năng lượng điện sản xuất theo các dây chuyền công nghệ để sản xuất ra các sản phầm mang tính chất hàng hóa công nghiệp theo các ngành và các lĩnh vực công nghiệp khác nhau. - Phụ tải điện công nghiệp chủ yếu là các động cơ điện cao, hạ áp ba pha, dòng điện xoay chiều, tần số công nghiệp (50 ÷ 60Hz) như các lò điện trở, lò hồ quang, lò cảm ứng cao trung tần, các thiết bị biến đổi và chỉnh lưu... Ngoài phụ tải động lực là các động cơ điện ra trong xí nghiệp công nghiệp còn có phụ tải chiếu sáng bao gồm các đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn cao áp,... phục vụ chiếu sáng cho nhà xưởng, bến, bãi, chiếu sáng đường đi và chiếu sáng sư cố, bảo vệ. Các thiết bị này dùng điện áp pha 220V. Hình 1.1: Hệ thống điện hạ áp Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử Thực Tập Trang Bị Điện 3 Mạng điện xí nghiệp bao gồm mạng điện cao áp cung cấp điện cho trạm biến áp xí nghiệp, trạm biến áp phân xưởng và các động cơ cao áp, mạng điện hạ áp cung cấp điện cho các động cơ điện hạ áp dùng trong truyền động cho các máy công cụ và mạng điện chiếu sáng. 1.3. YÊU CẦU VỀ AN TOÀN ĐIỆN - Tác hại của dòng điện đối với cơ thể người: khi làm việc với nguồn điện hạ áp, con người có thể bị nguy hiểm bởi tia hồ quang điện hay do dòng điện truyền qua người khi chạm vào mach điện. Với điện áp cao không những có thể bi nguy hiểm bởi hồ quang, bởi dòng điện qua người khi chạm vào điện mà có thể còn bị nguy hiểm bởi sự phóng điện từ bộ phận mang điện qua không khí vào cơ thể người nếu họ ở quá gần các bộ phận mang điện cao áp. - Trị số dòng điện tác hại đến cơ thể người: Dòng điện (mA) Tác hại đối với cơ thể con người Điện xoay chiều ( 50 ÷ 60 Hz) Điện một chiều 0,6 ÷ 1,5 Bắt đầu có cảm giác, ngón tay rung nhẹ Chưa có cảm giác gì 2 ÷ 3 Ngón tay bị giật mạnh Chưa có cảm giác gì 5 ÷ 10 Bàn tay bị giật mạnh Ngứa, cảm thấy nóng 12 ÷ 15 Khó rút tay khỏi điện cực, xương bàn tay, cách tay cảm thấy đau nhiều. Trạng thái này có thể chịu được từ 5 ÷ 10 giây Cảm giác nóng tăng lên Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử Thực Tập Trang Bị Điện 4 20 ÷ 25 Tay tê liệt ngay, không thể rút ra khỏi điện cực, rất đau, khó thở. Trạng thái này chịu từ 5 giây trở lại. Càng nóng hơn. Bắp thịt tay bị co giật 50 ÷ 80 Tê liệt hô hấp. Bắt đầu rung các tâm thất Cảm thấy rất nóng, bắp thịt tay co giật khó thở. Tê liệt hô hấp 91 ÷ 100 Tê liệt hô hấp. Khi kéo dài 3 giây và hơn nữa thì tâm thất rung mạnh. Tê liệt tim Tê liệt hô hấp Các trường hợp chạm điện ở người: - Chạm trực tiếp vào một dây pha: Đây là trường hợp thường gặp. Mức độ nguy hiểm co ... 0 B 2 0 C 2 0 A 2 0 B 2 0 C 2 0 B 5 A 2 2 B 2 2 C 2 2 P T 5 A 2 3 B 2 3 C 2 3 1 0 2 B 6 (1 ) (3 ) (5 ) (7 ) (9 ) (1 1 ) (1 ) (3 ) (5 ) (7 ) (9 ) (1 1 ) (2 ) (4 ) (6 ) (8 ) (1 0 ) (1 2 ) A 2 4 B 2 4 C 2 4 P 4 P 3 T P 1 5 1 7 2 3 4 Đ 1 Đ 2 P T 2 P T 3 P T 5 8 1 0 1 1 1 3 1 4 1 5 1 6 K H 1 K H 2 K H 3 K H 4 K H 6 K H 5 P 1 P 1 P 2 P 3 P 4 P 5 P 3 P 2 B K 1 B K 2 1 2 0 B 2 (5 ) (6 ) (7 ) (8 ) 1 2 0B 3 (1 ) (2 ) (3 ) (4 ) 1 2 0 B 7 (1 ) (3 ) (1 ) (5 ) 1 2 0 B 8 (1 ) (3 ) (1 ) (5 ) 1 2 0 B 9 (1 ) (5 ) (1 ) (3 ) 1 2 0 B 3 (9 ) (1 0 ) (1 1 ) (1 2 ) 2 4 2 5 1 7 5 1 7 1 8 2 1 1 9 2 2 2 0 2 3 2 6 2 7 H ì n h 3 - 1 3 M a ïc h đ ie än m a ùy m a øi t r o øn 3 M 6 4 2 H ÌN H 1 7 .4 : M Ạ C H Đ IỆ N M Á Y M À I T R Ị N 3 M 6 4 2 Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử Thực Tập Trang Bị Điện 129 Nguyên lý làm việc Động cơ trục chính Động cơ trục chính quay thuận Muốn động cơ trục chính quay thuận, ta gạt bộ khống chế B2 sang vị trí 2 Chế độ tam giác Gạt tay gạt bộ khống chế B3 sang vị trí 1 để chọn chế độ làm việc cho động cơ trục chính M1 ở chế độ . Muốn động cơ trục chính M1 hoạt động, ta nhấn một trong ba nút nhấn KH4, KH5 hoặc KH6, cuộn dây contactor P1 cĩ điện nên tiếp điểm P1 (2 – 27) đĩng lại để duy trì điện cho cuộn dây contactor P1 và P4. Bên mạch động lực các tiếp điểm P1 và P4 đĩng lại, động cơ trục chính được cấp điện quay thuận ở chế độ Chế độ sao kép Muốn động cơ trục chính chuyển sang làm việc ở chế độ YY, ta gạt tay gạt bộ khống chế B3 sang vị trí 2, cuộn dây contactor P4 mất điện và cuộn dây contactor P5 cĩ điện . Các tiếp điểm động lực P4 hở ra và các tiếp điểm động lực P5 đĩng lại, động cơ trục chính chuyển sang làm việc ở chế độ YY Động cơ trục chính quay ngược Muốn động cơ trục chính quay ngược, ta gạt tay gạt bộ khống chế B2 sang vị trí 1. Động cơ trục chính M1 quay ngược do thứ tự pha B và pha C bị đảo pha . Muốn động cơ M1 hoạt động ở chế độ nào (tam giác hay sao kép) ta thực hiện thao tác tương tự như ở trên Vận hành động cơ nâng hạ đá mài Muốn nâng đá mài, ta tác động cần gạt bộ khống chế B7(hoặc B8,B9) sang vị trí 1, cuộn dây contactor P2 cĩ điện, tiếp điểm khĩa chéo P2(22 – 23) hở ra ngăn khơng cho cuộn dây contactor P3 cĩ điện. Bên mạch động lực, các tiếp điểm P2 đĩng lại, động cơ M2 được cấp điện để nâng Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử Thực Tập Trang Bị Điện 130 đá mài. Khi muốn hạ đá mài, ta gạt tay gạt bộ khống chế B7(hoặc B8,B9) sang vị trí 2, cuộn dây contactor P2 mất điện nên tiếp điểm khĩa chéo P2 (22 – 23) đĩng lại làm cho cuộn dây contactor P3 cĩ điện tiếp điểm khĩa chéo P3 (19 – 20) hở ra. Bên mạch động lực, các tiếp điểm P2 hở ra và các tiếp điểm P3 đĩng lại, động cơ M2 được cấp điện để hạ đá mài. Để đảm bảo an tồn khi vận hành động cơ nâng hạ đá mài, người ta lắp thêm hai cơng tắc hành trình BK1 và BK2 để hạn chế hành trình nâng và hạ đá mài Vận hành động cơ bơm nứơc M3 và động cơ hút bụi M4 Khi động cơ trục chính M1 đang hoạt động, muốn vận hành động cơ bơm nước, ta xoay cơng tắc xoay B4, động cơ M3 hoạt động. Muốn hút bụi ta đĩng cầu dao B5 cấp điện cho động cơ M4 hoạt động. Muốn dừng động cơ M3 và M4, ta gạt bộ khống chế B4 về vị trí 0, động cơ M3 và M4 được ngắt ra khỏi lưới kết thúc quá trình hoạt động Vận hành động cơ quay trịn chi tiết cần mài M5 Muốn động cơ mài trịn M5 quay thuận, ta gạt bộ khống chế B6 sang vị trí 2 Muốn động cơ mài trịn M5 quay ngược, ta gạt bộ khống chế B6 sang vị trí 1, thứ tự pha B và pha C đưa vào động cơ bị đảo nên động cơ M5 quay ngược Trong quá trình vận hành mạch điện, muốn dừng tồn bộ mạch ta cĩ thể tác động một trong 3 nút dừng KH1, KH2 hoặc KH3 Các động cơ M1, M3, M5 được bảo vệ quá tải bằng các rơ le nhiệt PT2, PT3 và PT5 Trong quá trình vận hành máy, muốn tăng cường độ sáng ta sử dụng đèn chiếu sáng cục bộ 1 Nguyên nhân hƣ hỏng và biện pháp khắc phục Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử Thực Tập Trang Bị Điện 131 HƯ HỎNG NGUYÊN NHÂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 1. Động cơ quay đá mài M1 khơng hoạt động - CB ba pha nguồn B1 chưa đĩng hoặc nguồn điện bị mất - Các cầu chì P4 bị đứt hoặc tiếp xúc khơng tốt . - Tiếp điểm thường đĩng của rơ le nhiệt PT2, PT3 hoặc PT5 khơng tiếp xúc hoặc bị hỏng - Các nút nhấn KH4, KH5, KH6 tiếp xúc khơng tốt - Cuộn dây contactor P1, P4 hoặc P5 bị đứt dây, chập vịng dây, hoặc bị cháy - Động cơ trục chính M1 hỏng - Kiểm tra lại CB và nguồn điện. - Kiểm tra sửa chữa hay thay thế các cầu chì P4 - Kiểm tra, sửa chữa tiếp điểm thường đĩng của các rơ le nhiệt PT2 PT3 và PT5 - Kiểm tra các tiếp điểm của nút nhấn, làm vệ sinh, hoặc thay mới - Đo điện trở các cuộn dây contactor P1, P2, P3 - Kiểm tra động cơ M1, kiểm tra các cọc lấy điện ở động cơ 2. Động cơ quay đá mài M1 chỉ quay chiều thuận - Tiếp điểm ở bộ khống chế B2 ở mạch động lực bị hư hoặc tiếp xúc khơng tốt - Kiểm tra lại tiế điểm ở bộ khống chế B2 3. Động cơ quay đá mài khơng hoạt động ở chế độ YY - Tiếp điểm ở mạch khống chế B3 ở mạch điều khiển bị hư hoặc khơng tiếp xúc tốt - Cuộn dây contactor P5 bị đứt hoặc tiếp xúc khơng tốt - Các tiếp điểm P5 ở mạch động lực tiếp xúc khơng tốt - Kiểm tra lại tiếp điểm ở bộ khống chế B3 - Kiểm tra cuộn dây contactor P5 - Kiểm tra lại các tiếp điểm P5 ở mạch động lực 4. Động cơ nâng hạ đá mài khơng hoạt động - Bị mất nguồn - Tiếp điểm của bộ khống chế B7 B8 hoặc B9 tiếp xúc khơng tốt - Cuộn dây contactor P2 và P3 bị đứt - Kiểm tra nguồn - Kiểm tra, làm vệ sinh các tiếp điểm ở bộ khống chế B7, B8 và B9 - Kiểm tra cuộn dây contactor P2 và P3 Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử Thực Tập Trang Bị Điện 132 17.5. Trang bị điện cho palăng Để điều khiển cho palăng cơ động, thuận tiện người ta dùng các hộp nút bấm điều khiển di động, sơ đồ nguyên lý làm việc được biểu diễn trên hình 5.14. Động cơ không đồng bộ M1 là động cơ chính phục vụ cho việc nâng hạ tải trọng bằng móc treo được điều khiển bằng contactor N (nâng) và contactor H (hạ), tác động bằng các nút nhấn kép MN, MH, còn KHn là công tắc hành trình để hạn chế chiều nâng của móc treo. Ngoài ra còn có phanh 3 pha PH. Động cơ không đồng bộ M2 là động cơ phục vụ cho cơ cấu di chuyển với các hành trình tiến (T) và lùi (L), hệ thống cũng được điều khiển bằng các nút nhấn kép MT, ML. Giữa các hành trình nâng, hạ, tiến và lùi còn các liên động khoá chéo về điện bởi các tiếp điểm thường kínN,H, L, T. 5. Động cơ bơm nứơc và động cơ hút bụi khơng hoạt động - Các cầu chì P1 bị đứt hoặc tiếp xúc khơng tốt - Tiếp điểm bộ khống chế B4 tiếp xúc khơng tốt - Phích nối dây w2 và w3 tiếp xúc khơng tốt - Động cơ M3 và M2 bị cháy bộ dây quấn - Kiểm tra lại các cầu chì P1 ( bên mạch động lực ) - Kiểm tra, làm vệ sinh hoặc thay mới bộ khống chế B4 - Kiểm tra, làm vệ sinh phích nối dây W2 và w3 hoặc thay mới - Kiểm tra lại bộ dây quấn động cơ M3 và M4 6. Động cơ quay trịn chi tiết cần mài khơng hoạt động - Các cầu trì P1 bị đứt hoặc tiếp xúc khơng tốt - Tiếp điểm bộ khống chế B6 tiếp xúc khơng tốt - Cháy bộ dây quấn động cơ M5 - Kiểm tra lại các cầu chì P1 - Kiểm tra, vệ sinh hoặc thay mới bộ khống chế B6 - Kiểm tra lại bộ dây quấn Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử Thực Tập Trang Bị Điện 133 Ngoài ra còn có phanh 3 pha PH tham gia hãm trục động cơ lúc động cơ M1 không có điện. MN MH MT ML H KHn N L T 3 5 7 11 13 15 17 19 21 23 25 27 M1M2 A B C CD CC1 T L L LTT N N N H HH PH CC2 N H T L 1 9 Hình 17.5: Sơ đồ mạch điện điều khiển palăng Nâng hàng nhấn nút nhấn Mn(1, 3) contactor N có điện, tiếp điểm N(13, 15) mở ra, 3 tiếp điểm chính của N đóng lại, cuộn dây PH của phanh hãm có điện giải phóng cổ trục động cơ, đồng thời động cơ M1 cũng có điện quay trục theo chiều nâng hàng. Khi móc nâng hàng di chuyển đến vị trí giới hạn trên thì tác động vào công tắc hành trình KHn, cuộn dây contactor N mất điện, động cơ dừng và phanh PH giữ cổ trục động cơ. Hạ hàng nhấn nút nhấn kép Mh(3, 5) contactor H có điện, tiếp điểm H(5, 7) mở ra, 3 tiếp điểm chính của H trên mạch động lực đóng lại, thứ tự hai trong ba pha đưa vào động cơ đảo, cuộn dây phanh PH có điện giải phóng cổ trục động cơ, động cơ M1 quay ngược hạ hàng. Cần palăng chạy tiến tác động nút nhấn kép MT(1, 17) cuộn dây contactor tiến (T) có điện cung cấp điện cho động cơ M2, động cơ chạy tiến. Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử Thực Tập Trang Bị Điện 134 Cần palăng chạy lùi tác động nút nhấn kép ML(23,25) cuộn dây contactor lùi (L) có điện cung cấp điện cho động cơ M2, động cơ chạy lùi. 17.6. Trang bị điện cho cầu trục Trong xây dựng có nhiều loại cầu trục như: cầu trục bánh lốp, cầu trục tự nâng, cầu trục thápViệc truyền động và điều khiển phải đảm bảo cho cầu trục hoạt động cơ động trong hiện trường xây dựng thỏa mãn các tọa độ trong không gian x, y, z. Do vậy cần phải có những truyền động điều khiển cho di chuyển, quay, nâng hạ cần và chính là nâng hạ móc treo (tải trọng). Xét sơ đồ điển hình là sơ đồ điều khiển cho cầu trục tháp C 391. Theo sơ đồ động lực và điều khiển: M1, M2 là hai động cơ của cơ cấu di chuyển. M3 là động cơ nâng hạ tải trọng (móc treo). M4 là động cơ của cơ cấu quay. M5 là động cơ nâng hạ cần. Theo sơ đồ động lực còn có: CD là các cầu dao, MBA là máy biến áp hạ điện áp 220V xuống 12V cung cấp điện cho mạch điện tín hiệu. CC: cầu chì các cấp tương ứng. 1CT, 2CT: các công tắc cho còi và đèn chiếu sáng. PH: là các phanh hãm tương ứng với các cơ cấu. Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử Thực Tập Trang Bị Điện 135 M5 M3 M4M2M1 T1-2 N1-2 1CC 5CC 3CC 4CC T5 N5 T3 N3 T4 N4 PH1 PH2 PH5 PH3 PH5 CC K CD A B C 6CC 7CC 1CT 2CT Còi Ổ cắm Đèn 220 V/12 V Hình 17.6: Sơ đồ mạch điện động lực của cầu trục tháp KA -100 (C391) T3 T4 T5 K T1-2 N1-2 N3 N3 T3 N4 N5 K 1M 2MT 1KH N1-2 T1-2 2MN 1KH 1 2 1 3MT 2KH 3MN 2KH N4 T4 4MT 4MN 3KH 3KH N5 T5 1 P CC 1 N3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 2 4 6 N KC T 1 2 Di chuyển Nâng - hạ Quay Nâng - hạ cần 0 Hình 17.7: Sơ đồ điều khiển cầu trục tháp KA 100 (C – 391) Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử Thực Tập Trang Bị Điện 136 Sơ đồ điều khiển điện áp 220 V, các nút thường mở 1M, 2M, 3M, 4M để mở máy làm việc cho các động cơ tương ứng 1, 2, 3, 4, 5. Còn điều khiển cho động cơ 3 nâng hạ tải trọng (móc treo) bằng bộ khống chế KC gồm 3 vị trí: N – O – T (ngược – không – thuận) với 2 tiếp điểm KC1 và KC2. Sơ đồ điều khiển còn có các công tắc hành trình 1KH, 2KH, 3KH để hạn chế hành trình di chuyển, quay, nâng hạ cần của cầu trục. Còn công tắc hành trình 1 để hạn chế nâng cần, 2 là công tắc hành trình hạn chế độ cao của móc treo. Điều khiển các cơ cấu nâng – hạ, cơ cấu chính của các loại cần trục, thường dùng các bộ khống chế hình trống, hình cam, khống chế từ đặt ngay ở cabin để người vận hành, lái cần trục thực hiện cho thuận tiện và cơ động linh hoạt. Trong các cầu trục cũng dùng bộ khống chế từ loại T.C. Bộ khống chế này không đối xứng ở phía nâng và phía hạ. Điều khiển phanh hãm PH 3 pha bằng contactor M. Động cơ Đ là động cơ không đồng bộ ba pha rotor dây quấn được nối tiếp với một số cấp điện trở khởi động, điện trở hãm ngược. RK: là loại rơle khoá thực hiện khoá hệ thống không cho làm việc khi chưa đủ điện áp cần thiết. RDĐ: là rơle dòng điện. H, N: contactor hạ và nâng. 1KĐN, 2KĐN: contactor đảo ngược. 1G ÷ 4G: contactor gia tốc. KHN, KHH: công tắc hành trình hạn chế nâng, hạ. Bộ khống chế KC có 12 tiếp điểm KC1, KC2 KC12 với các vị trí hạ – O – nâng. Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử Thực Tập Trang Bị Điện 137 M 2 3 4 51 1 2 3 4 5 6 KC ha nang RDD RK KC2 KHn CC1 RK KHh 1CD RDD PH H N 4G 3G 2G 1G 1KĐN N H M N H NH N N M 1KĐN 2KĐN 1G H 2G 3G 4G 4G 3G 2G 1G KC12 KC11 KC10 KC9 KC5 2KĐN M Hình 17.8: Sơ đồ khống chế từ loại TC Chế độ nâng Để bộ khống chế KC ở vị trí nâng 1. KC1 khép kín, RK có điện cung cấp điện cho phía sau. Contactor N, M, 1KĐN có điện làm cho động cơ M có điện quay theo chiều nâng với các RPhụ nối tiếp ở mạch rotor (trừ một cấp). Nếu để ở vị trí 6 thì loại gần hết số điện trở RPhụ (chỉ còn một cấp). Muốn dừng động cơ chỉ cần gạt bộ khống chế KC về vị trí 0. Contactor N mất điện cắt stator khỏi lưới 3 pha và contactor M mất điện làm cho PH mất điện, phanh hãm 3 pha kẹp chặt trục động cơ M. Chế độ hạ Hạ với phương pháp hãm ngược bằng cách dùng các điện trở tương ứng. Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử Thực Tập Trang Bị Điện 138 Hạ hãm bằng cách đảo chéo hai trong ba pha (hãm tái sinh). KC ở vị trí hạ 1: contactor N, 1KĐN, 2KĐN có điện, đáng ra động cơ làm việc ở đường hạ nhưng do contactor M mất điện làm cho PH kẹp chặt trục vị trí này được sử dụng làm moment tải trọng động khi hạ tải nặng và để ngăn ngừa tự nâng khi tải nhẹ. Nếu để ở vị trí 2 thì M có điện động cơ quay nhưng 2KĐN mất điện động cơ có thêm một cấp điện trở phụ thực hiện hạ hãm ngược. Nếu KC để ở vị trí 3 thì 1KĐN, 2KĐN mất điện toàn bộ Rphụ được đưa vào để hãm ngược. Nếu mà tải trọng hạ mà nhẹ sẽ đổi thành nâng do vậy hạ tải trọng nhẹ được thực hiện bằng phương pháp hạ động lực (đổi chéo 2 trong ba pha) tương ứng KC ở vị trí 4 và 5. Ơû vị trí 4 các công tắc tơ H, 1KĐN, 2KĐN, 1G có điện. Ở vị trí 5 các công tắc tơ H, 1KĐN, 2KĐN, 1G, 2G, 4G có điện. Hạn chế các hành trình nâng hoặc hạ bằng các công tắc hành trình thường kín KHN và KHH. Điều khiển mạch động lực bằng 1CD, điều khiển mạch khống chế 2CD.
File đính kèm:
- giao_trinh_thuc_tap_trang_bi_dien.pdf