Giáo trình Thực tập đo lường và cảm biến

ĐO ĐIỆN ÁP 1 CHIỀU

1/ Dụng cụ đo:

_ Là dụng cụ đo điện áp chuyên dùng đo điện áp 1 chiều.

_ Vôn kế thường được chế tạo theo hai kiểu cơ cấu chỉ thị kim kiểu từ điện và

điện từ.

_ Thang đo các Vôn kế thường không tuyến tính, vạch chia không đều. Chỉ số

được ghi trực tiếp trên thang đo hoặc có thể suy ra dựa theo chiều cao của vạch

chia và chỉ số tầm đo lớn nhất.

_ Ngỏ ra tiếp xúc đo gồm 2 cực tính có phân cực (+) và (-). Khi lắp dụng cụ đo

vào mạch cần lưu ý đúng cực tính, tránh hiện tượng kim quay ngược.

Hình 2.2 : Vôn kế đo điện áp một chiều

2/ Cách thức đo:

Hình 2.3 : Cách mắc vôn kế đo điện áp một chiều

? Để đo điện áp rơi trên tải : mắc song song vôn kế với tải cần đo điện áp đúng

theo chiều điện áp phân cực trên tải điện 1 chiều.

? Để đo điện áp nguồn điện : mắc 2 cực tính vôn kế vào 2 cực tính của nguồn điện

cần đo điện áp đúng theo dấu phân cực (+) và (-).

3/ Kỹ thuật an toàn :

_ Kiểm tra độ chính xác của mạch đo.

_ Xác định khả năng đo cực đại của dụng cụ đo.

_ Khi tiếp xúc điện tránh chạm vào vật đo, linh kiện, nguồn điện.

_ Tiếp xúc đo đúng chiều phân cực (+) và (-).

_ Sau khi tiếp xúc đúng vị trí giữ cố định rồi đọc kết quả.

_ Tránh tiếp xúc điện nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng, bị rung động gây cản

trở khó chạm khó tiếp xúc

 

Giáo trình Thực tập đo lường và cảm biến trang 1

Trang 1

Giáo trình Thực tập đo lường và cảm biến trang 2

Trang 2

Giáo trình Thực tập đo lường và cảm biến trang 3

Trang 3

Giáo trình Thực tập đo lường và cảm biến trang 4

Trang 4

Giáo trình Thực tập đo lường và cảm biến trang 5

Trang 5

Giáo trình Thực tập đo lường và cảm biến trang 6

Trang 6

Giáo trình Thực tập đo lường và cảm biến trang 7

Trang 7

Giáo trình Thực tập đo lường và cảm biến trang 8

Trang 8

Giáo trình Thực tập đo lường và cảm biến trang 9

Trang 9

Giáo trình Thực tập đo lường và cảm biến trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 125 trang baonam 18541
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thực tập đo lường và cảm biến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thực tập đo lường và cảm biến

Giáo trình Thực tập đo lường và cảm biến
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM 
KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 
------------------0O0------------------ 
 
BÀI GIẢNG 
THỰC TẬP ĐO LƯỜNG VÀ CẢM BIẾN 
LƯU HÀNH NỘI BỘ, NĂM 2016 
 Trang 1 
LỜI NÓI ĐẦU 
hững năm gần đây, với sự tiến bộ và ứng dụng mạnh mẽ thành tựu của 
các ngành khoa học kỹ thuật đã tác động tích cực vào đời sống, sinh hoạt, 
lao động sản xuất và nói chung nó tác động đến mọi lĩnh vực của đời 
sống xã hội. Yêu cầu về công nghiệp hóa, hiện đại hóa trở thành mục tiêu phấn 
đấu để phát triển nền sản xuất công nghiệp của đất nước, đóng góp tích cực vào 
mục tiêu chung cho sự phát triển kinh tế – xã hội. 
Giáo trình “ Thực TẬP Đo Lường & CẢM BIẾN” đáp ứng những yêu cầu 
cơ bản trong lĩnh vực đào tạo ngành nghề điện của Trường Cao Đẳng Giao Thông 
Vận Tải TPHCM. Giáo trình phục vụ giảng dạy cho đối tượng là sinh viên Cao 
Đẳng và là tài liệu nghiên cứu tham khảo cho sinh viên – học sinh trong các lĩnh 
vực ngành nghề có liên quan, với mong muốn góp phần đổi mới nâng cao chất 
lượng giảng dạy, học tập cho Giảng viên và học sinh, sinh viên ngành Điện và các 
ngành khác có nhu cầu học tập, nghiên cứu, tham khảo 
Quá trình biên soạn không tránh khỏi những hạn chế, rất mong nhận được 
những ý kiến đóng góp. 
 Trân trọng cảm ơn. 
 NGƯỜI BIÊN SOẠN 
N 
 Trang 2 
Bài thực tập 1 
ĐO ĐIỆN ÁP 
A. MỤC TIÊU : 
Sau bài học này, người học có khả năng : 
- Trình bày và giải thích được nguyên tắc đo đại lượng điện áp. 
- Biết sử dụng dụng cụ đo, phương pháp đo, đo và đọc đúng trị số đo điện áp 
một chiều . 
- Biết sử dụng dụng cụ đo, phương pháp đo, đo và đọc đúng trị số đo điện áp 
xoay chiều . 
B. DỤNG CỤ, HỌC CỤ SỬ DỤNG : 
- Vôn kế đo điện áp một chiều. 
- Vôn kế đo điện áp xoay chiều. 
- Mô hình mạch đo điện áp phụ tải điện. 
C. CÁC YÊU CẦU KHI THỰC HÀNH : 
- Thực hiện đúng quy trình thao tác. 
- Đảm bảo an toàn điện, an toàn khi sử dụng thiết bị dụng cụ. 
- Đảm bảo an toàn cho linh kiện, thiết bị, sau khi thực hành các linh kiện vẫn 
có thể hoạt động tốt. 
D. NỘI DUNG : 
I. NGUYÊN TẮC ĐO ĐIỆN ÁP 
Hình 2.1 : Cách mắc vôn kế đo điện áp 
 Để đo điện áp rơi trên tải : mắc song song vôn kế với tải cần đo điện áp. 
V 
Tải 1 Tải 2 Tải 3 
Nguồn 
V 
 Trang 3 
 Để đo điện áp nguồn điện : mắc 2 cực tính vôn kế vào 2 cực tính của nguồn 
điện cần đo điện áp. 
II. ĐO ĐIỆN ÁP 1 CHIỀU 
 1/ Dụng cụ đo: 
_ Là dụng cụ đo điện áp chuyên dùng đo điện áp 1 chiều. 
_ Vôn kế thường được chế tạo theo hai kiểu cơ cấu chỉ thị kim kiểu từ điện và 
điện từ. 
_ Thang đo các Vôn kế thường không tuyến tính, vạch chia không đều. Chỉ số 
được ghi trực tiếp trên thang đo hoặc có thể suy ra dựa theo chiều cao của vạch 
chia và chỉ số tầm đo lớn nhất. 
_ Ngỏ ra tiếp xúc đo gồm 2 cực tính có phân cực (+) và (-). Khi lắp dụng cụ đo 
vào mạch cần lưu ý đúng cực tính, tránh hiện tượng kim quay ngược. 
Hình 2.2 : Vôn kế đo điện áp một chiều 
 2/ Cách thức đo: 
Hình 2.3 : Cách mắc vôn kế đo điện áp một chiều 
 Để đo điện áp rơi trên tải : mắc song song vôn kế với tải cần đo điện áp đúng 
theo chiều điện áp phân cực trên tải điện 1 chiều. 
 Để đo điện áp nguồn điện : mắc 2 cực tính vôn kế vào 2 cực tính của nguồn điện 
cần đo điện áp đúng theo dấu phân cực (+) và (-). 
 3/ Kỹ thuật an toàn : 
_ Kiểm tra độ chính xác của mạch đo. 
_ Xác định khả năng đo cực đại của dụng cụ đo. 
_ Khi tiếp xúc điện tránh chạm vào vật đo, linh kiện, nguồn điện. 
_ Tiếp xúc đo đúng chiều phân cực (+) và (-). 
_ Sau khi tiếp xúc đúng vị trí giữ cố định rồi đọc kết quả. 
_ Tránh tiếp xúc điện nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng, bị rung động gây cản 
trở khó chạm khó tiếp xúc  
 Trang 4 
III. ĐO ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU 
 1/ Dụng cụ đo: 
_ Là dụng cụ đo điện áp chuyên dùng đo điện áp xoay chiều. 
_ Vôn kế thường được chế tạo theo hai kiểu cơ cấu chỉ thị kim kiểu từ điện và 
điện từ. 
_ Thang đo các Vôn kế thường không tuyến tính, vạch chia không đều. Chỉ số 
được ghi trực tiếp trên thang đo hoặc có thể suy ra dựa theo chiều cao của vạch 
chia và chỉ số tầm đo lớn nhất. 
_ Do đặc tính dòng điện xoay chiều nên ngỏ ra tiếp xúc đo gồm 2 cực tính của 
vôn kế không cần phân biệt, khi lắp dụng cụ đo vào mạch không cần lưu ý 
đúng cực tính và hiện tượng kim quay ngược. 
Hình 2.4 : Vôn kế đo điện áp xoay chiều 
 2/ Cách thức đo: 
Hình 2.5 : Cách mắc vôn kế ... ồng hồ đo volt hoặc khối giao 
điện đo. 
_ Khi thí nghiệm cần lập bảng cho mỗi loại cảm biến. 
_ Khi tiếp xúc đo tránh chạm vào vật đo linh kiện đo nguồn điện đo. 
_ Tiếp xúc đúng chiều phân cực của que đo, cực tính nguồn đo. 
_ Sau khi tiếp xúc đúng vị trí đo giữ cố định rồi đọc kết quả đo. 
_ Tránh tiếp xúc điện nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng, bị rung động gây cản trở 
khó chạm khó tiếp xúc  
E. THỰC HÀNH : 
1. Khảo sát đặc tính hoạt động cảm biến 
_ Cảm biến đo dùng cánh quạt : dựa trên số vòng quay của tua bin trong một 
đơn vị thời gian tỉ lệ với tốc độ dòng chảy. 
Hình 10.2 : Sơ đồ cấu tạo cảm biến đo lưu lượng 
Bước 1 : Chuẩn bị dụng cụ đo. 
_ Mô hình mạch đo. 
_ Lắp đặt thiết bị đo, cảm biến đo vào các vị trí đo. 
Bước 2 : Kiểm tra kỹ thuật an toàn. 
_ Kiểm tra độ chính xác của mạch . 
_ Xác định khả năng đo an toàn của dụng cụ đo. 
_ Quá trình đo không chạm tay vào vật đo, linh kiện, nguồn điện. 
_ Tiếp xúc đúng chiều phân cực và trị số áp nguồn cấp vào mạch thí nghiệm. 
_ Sau khi tiếp xúc đúng vị trí giữ cố định rồi quan sát kết quả. 
_ Tránh tiếp xúc điện nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng, bị rung động gây cản 
trở khó chạm khó tiếp xúc  
Bước 3 : Vận hành mạch đo. 
_ Cấp nguồn vào mạch đo. 
_ Đo đọc ghi nhận các kết quả: 
 + Chỉ số điện áp thay đổi từ ngỏ ra cảm biến. 
 + Chỉ số lượng nước theo thời gian. 
 Trang 111 
 + Tính toán chỉ số lưu lượng nước theo thời gian. 
_ Ngắt nguồn cung cấp. 
Bước 4 : kết thúc . 
_ Ngắt nguồn cung cấp và cách ly an toàn mạch đo. 
_ Tổng hợp kết quả ghi nhận. 
_ Nhận xét và cho kết luận cụ thể về mạch đo. 
2. Mạch đo lưu lượng nước cơ bản 
Trình tự thực hiện giống câu 1. Tuần tự thay các bơm nước và làm theo 
các bước của câu 1 để đo kiểm định lưu lượng bơm. 
Bước 1 : Chuẩn bị dụng cụ đo. 
_ Mô hình mạch đo. 
_ Lắp đặt bơm nước, thiết bị đo, cảm biến đo vào các vị trí đo. 
Bước 2 : Kiểm tra kỹ thuật an toàn. 
_ Kiểm tra độ chính xác của mạch . 
_ Xác định khả năng đo an toàn của dụng cụ đo. 
_ Quá trình đo không chạm tay vào vật đo, linh kiện, nguồn điện. 
_ Tiếp xúc đúng chiều phân cực và trị số áp nguồn cấp vào mạch thí nghiệm. 
_ Sau khi tiếp xúc đúng vị trí giữ cố định rồi quan sát kết quả. 
_ Tránh tiếp xúc điện nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng, bị rung động gây cản 
trở khó chạm khó tiếp xúc  
Bước 3 : Vận hành mạch đo. 
_ Cấp nguồn vào mạch đo. 
_ Đo đọc ghi nhận các kết quả: 
 + Chỉ số điện áp thay đổi từ ngỏ ra cảm biến. 
 + Chỉ số lượng nước theo thời gian. 
 + Tính toán chỉ số lưu lượng nước theo thời gian. 
_ Ngắt nguồn cung cấp. 
Bước 4 : kết thúc . 
_ Ngắt nguồn cung cấp và cách ly an toàn mạch đo. 
_ Tổng hợp kết quả ghi nhận. 
_ Nhận xét và cho kết luận cụ thể về mạch đo. 
F. BÀI TẬP 
1\ Hảy tự tìm hiểu và Liệt kê một số cảm biến đo lưu lượng sử dụng phổ biến 
trong thực tế ? 
2\ Trình bày nguyên lý hoạt động đo lưu lượng chất lỏng dùng cảm biến đo 
lưu lượng kiểu cảm ứng từ ? 
3\ Trình bày nguyên lý, cách thức đo mức tiêu thụ sử dụng nước sinh hoạt 
trong hộ gia đình thông qua đồng hồ nước (công tơ nước) ? 
4\ Thực hiện thao tác, cách thức đo đọc kết quả đo lưu lượng dòng chảy chất 
lỏng (nước) thông qua cảm biến lưu lượng kiểu cảm ứng từ ? 
 Trang 112 
Bài thực tập 10 
CẢM BIẾN QUANG VÀ TIỆM CẬM 
A. MỤC TIÊU : 
Sau bài học này, người học có khả năng : 
- Trình bày được khái niệm cơ bản về chuyển đổi đo đại lượng không điện đo 
lưu lượng, dùng cảm biến quang và tiệm cận. 
- Biết cách đo, phương pháp đo, đo và xác định được trị số đo đại lượng 
không điện dùng cảm biến quang và tiệm cận cơ bản. 
B. DỤNG CỤ, HỌC CỤ SỬ DỤNG : 
- Cảm biến quang và tiệm cận. 
- Mô hình mạch đo dùng cảm biến quang và tiệm cận. 
C. CÁC YÊU CẦU KHI THỰC HÀNH : 
- Thực hiện đúng quy trình thao tác. 
- Đảm bảo an toàn điện, an toàn khi sử dụng thiết bị dụng cụ. 
- Đảm bảo an toàn cho linh kiện, thiết bị, sau khi thực hành các linh kiện vẫn 
có thể hoạt động tốt. 
D. NỘI DUNG : 
I. MỘT SỐ CẢM BIẾN QUANG CƠ BẢN 
Cảm biến quang là các linh kiện quang điện cĩ thể thay đổi trạng thái điện khi cĩ 
ánh sáng thích hợp chiếu vào bề mặt của nĩ. Cảm biến quang thường được sử 
dụng giống như một cơng tắt đĩng, ngắt mạch điện nhờ vào sự chiếu sáng hay 
khơng chiếu sáng đến linh kiện cảm nhận quang khi cĩ mặt hay khơng cĩ mặt 
của đối tượng cần phát hiện 
1. Loại thu phát riêng 
Hình : Cấu tạo cảm biến quang thu phát riêng 
Cảm biến gồm phần phát và phần thu riêng biệt: 
 Trang 113 
+ Phần phát gồm một Led phát hồng ngoại hoặc Led phát Laser cĩ vai trị như 
một nguồn phát sáng được đặt ngay tại tiêu điểm của thấu kính hội tụ phát 
nhằm mục đích tạo ra chùm tia sáng hẹp để chiếu đến phần thu. 
+ Phần thu gồm một transistor quang đặt ngay tại tiêu điểm của thấu kính hội tụ 
thu mhằm mục đích tập trung ánh sáng rọivào trasistor. Transistor quang thu 
được nối vào mạch ra để tạo mức logic ở ngõ ra. 
Hình : Cảm biến quang thu phát riêng 
Dùng để phát hiện sự vật thể tại một vị trí định trước như: dùng làm cảm biến 
phát hiện sản phẩm trong các hệ thống đếm sản phẩm và đĩng thùng sản phẩm, 
phát hiện cĩ vật cản ngay cửa của các thang máy, phát hiện chấm đen ở đầu 
bao bì trong các hệ thống đĩng gĩi sản phẩm, dùng đo tốc độ động cơ  Dưới 
đây trình bày một số ví dụ ứng dụng của cảm biến quang. 
2. Loại thu phát chung dùng gƣơng 
Hình: Cấu tạo cảm biến quang thu phát chung dùng gương 
Cảm biến gồm phần phát và phần thu riêng biệt nhưng gắn chung trên cùng 
một vỏ hộp. Phía ngồi khoảng cách khơng gian tác dụng cần bố trí gương 
phản xạ: 
 Trang 114 
+ Phần phát gồm một Led phát hồng ngoại hoặc Led phát Laser cĩ vai trị như 
một nguồn phát sáng được đặt ngay tại tiêu điểm của thấu kính hội tụ phát 
nhằm mục đích tạo ra chùm tia sáng hẹp để chiếu đến phần thu. 
+ Phần thu gồm một transistor quang đặt ngay tại tiêu điểm của thấu kính hội tụ 
thu mhằm mục đích tập trung ánh sáng rọivào trasistor. Transistor quang thu 
được nối vào mạch ra để tạo mức logic ở ngõ ra. Tín hiệu thu được do phản xạ 
ngược lại nhờ vào gương đặt bên ngồi. 
Hình: Cảm biến quang thu phát chung dùng gương 
Hình : Ứng dụng cảm biến quang để đếm chai 
3. Loại thu phát chung khơng dùng gƣơng 
 Trang 115 
Hình: Cấu tạo cảm biến quang thu phát chung khơng dùng gương 
Cảm biến gồm phần phát và phần thu riêng biệt nhưng gắn chung trên cùng 
một vỏ hộp : 
+ Phần phát gồm một Led phát hồng ngoại hoặc Led phát Laser cĩ vai trị như 
một nguồn phát sáng được đặt ngay tại tiêu điểm của thấu kính hội tụ phát 
nhằm mục đích tạo ra chùm tia sáng hẹp. 
+ Phần thu gồm một transistor quang đặt ngay tại tiêu điểm của thấu kính hội tụ 
thu mhằm mục đích tập trung ánh sáng rọivào trasistor. Transistor quang thu 
được nối vào mạch ra để tạo mức logic ở ngõ ra. Tín hiệu thu được do phản xạ 
ngược lại nhờ vào tín hiệu phát phản xạ từ các vật tác động dội về. 
Hình: Cảm biến quang thu phát chung khơng dùng gương 
Hình : Cảm biến phát hiện ống hút cĩ trong hộp sữa 
II. MỘT SỐ CẢM BIẾN TIỆM CẬN CƠ BẢN 
1. Cảm biến điện cảm 
 Cấu tạo: Cảm biến tiệm cận dạng điện cảm cĩ cấu tạo gồm 4 bộ phận chính 
 Trang 116 
Hình: Cấu tạo cảm biến tiệm cận điện cảm 
Đầu phát hiện gồm 1 cuộn dây quấn trên lõi sắt từ cĩ nhiệm vụ tạo ra từ 
trường biến thiên trong khơng gian phía trước. Cấu tạo và cách bố trí cuộn 
dây và lõi sắt của đầu phát hiện như hình 
Hình: Cấu tạo đầu phát hiện 
- Mạch dao động cĩ nhiệm vụ tạo dao động điện từ tần số radio. 
- Mạch phát hiện mức dùng để so sánh biên độ tín hiệu của mạch dao 
động. 
- Mạch ngõ ra dùng để tạo mức logic cho tín hiệu ngõ ra của cảm biến. 
 Nguyên lý hoạt động của cảm biến tiệm cận điện cảm: 
Khi cĩ mục tiêu cần phát hiện (đối tượng) bằng kim loại tới gần cảm biến 
(vào vùng từ trường biến thiên của cảm biến), từ trường biến thiên do mạch 
dao động gây ra tập trung ở lõi sắt sẽ gây nên một dịng điện xốy trên bề 
mặt của đối tượng. Dịng điện xốy sinh ra trên bề mặt đối tượng tạo nên 
một tải làm giảm biên độ tín hiệu của mạch dao động. Khi biên độ của tín 
hiệu dao động nhỏ hơn một ngưỡng định trước, mạch phát hiện mức sẽ tác 
động mạch ngõ ra để đặt trạng thái ngõ ra lên ON. Khi đối tượng rời khỏi 
vùng từ trường của cảm biến, biên độ tín hiệu ở mạch dao động tăng lên, 
khi tín hiệu ở mạch dao động cĩ biên độ lớn hơn ngưỡng, mạch phát hiệm 
mức sẽ tác động mạch ngõ ra tạo trạng thái ngõ ra là OFF. 
 Trang 117 
Hình: Hoạt động của cảm biến 
Hình: Cảm biến của OMRON dạng trịn 
Hình: Cảm biến của OMRON dạng vuơng 
Cảm biến tiệm cận điện cảm được dùng để phát hiện sự xuất hiện của một vật 
thể kim loại tại một vị trí xác định trước (vị trí đặt cảm biến) như: Phát hiện 
Cabin thang máy tại các tầng, phát hiện chai nước ngọt cĩ nắp hay khơng (Nắp 
của chai nước ngọt làm bằng kim loại), xác định vị trí hai đầu mút của mũi 
khoan, phát hiện trạng thái đĩng hay mở van, đo tốc độ quay của động cơ, 
phát hiện trạng thái đĩng- mở của các xi lanh  
Hình: Ứng dụng trong hệ thống đo tốc độ động cơ 
2. Cảm biến điện dung 
 Cấu tạo: Cảm biến tiệm cận dạng điện dung cĩ cấu tạo gầm 4 phần tử như 
cảm biến lân cận điện cảm nhưng đầu phát hiện trong cảm biến tiệm cận điện 
dung là một bản cực của tụ điện 
 Trang 118 
Hình: Cấu tạo của cảm biến tiệm cận điện dung 
 Nguyên lý hoạt động của cảm biến tiệm cận điện dung: 
Khi mục tiêu cần phát hiện di chuyển đến gần đầu phát hiện của cảm biến sẽ 
làm điện dung của tụ điện (được tạo bởi một bản cực là bề mặt của đầu thu và 
bản cực cịn lại chính là đối tượng) C bị thay đổi. Khi điện dung của tụ điện bị 
thay đổithì mạch dao động sẽ tạo ra tín hiệu dao động. Khi tín hiệu dao động 
cĩ biên độ lớn hơn một ngưỡng đặt trước mạch phát hiện mức sẽ điều khiển 
mạch ra ở trạng thái ON. Khi đối tượng ở xa cảm biến, biên độ tín hiệu ở 
mạch dao động sẽ nhỏ, mạch phat hiện mức sẽ điều khiển mạch ra ở trạng thái 
OFF. 
 Một số dạng của cảm biến tiệm cận điện dung: 
Dưới đây giới thiệu một số dạng cảm biến tiệm cận điện dung: 
Hình: Cảm biến tiệm cận điện dung hãng OMRON 
Hình: Sơ đồ mạch đầu ra dạng NPN cực thu để hở 
Hình: Sơ đồ mạch đầu ra dạng PNP cực thu để hở 
 Trang 119 
 Ứng dụng: Cảm biến tiệm cận điện dung được dùng để phát hiện sự xuất hiện 
của một vật thể kim loại hoặc phi kim loại tại một vị trí xác định trước (vị trí 
đặt cảm biến) như: Phát hiện thủy tinh, nhựa, chất lỏng  
Hình: Ứng dụng trong hệ thống phát hiện mức chất lỏng 
Hình: Ứng dụng trong hệ thống hộp sữa khơng đầy 
Hình: Phát hiện nắp nhơm trên chai nước 
III. KỸ THUẬT AN TOÀN 
_ Khi cắm dây phải tắt nguồn. 
_ Cắm đúng ngõ vào áp dương hay âm (cắm sai sẽ gây hư hỏng). 
_ Để đo ngõ ra các cảm biến có thể sử dụng đồng hồ đo volt hoặc khối giao 
điện đo. 
_ Khi thí nghiệm cần lập bảng cho mỗi loại cảm biến. 
_ Khi tiếp xúc đo tránh chạm vào vật đo linh kiện đo nguồn điện đo. 
_ Tiếp xúc đúng chiều phân cực của que đo, cực tính nguồn đo. 
_ Sau khi tiếp xúc đúng vị trí đo giữ cố định rồi đọc kết quả đo. 
_ Tránh tiếp xúc điện nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng, bị rung động gây cản trở 
khó chạm khó tiếp xúc  
 Trang 120 
E. THỰC HÀNH : 
1. Khảo sát đặc tính hoạt động cảm biến quang 
a. Cảm biến quang thu phát riêng: 
 Cấp nguồn 24VDC module cảm biến từ module chính. 
 Nối ngõ ra out với khối relay 24V trên module chính. 
 Dùng tay che cảm biến từ gần ra xa. 
 Cho nhận xét về độ nhạy của cảm biến. 
Lắp mạch theo sơ đồ sau : 
b. Cảm biến quang thu phát chung dùng gương: 
 Cấp nguồn 24VDC module cảm biến từ module chính. 
 Nối ngõ ra out với khối relay 24V trên module chính. 
 Dùng tay che cảm biến từ gần ra xa. 
 Cho nhận xét về độ nhạy của cảm biến. 
Lắp mạch theo sơ đồ sau : 
 Trang 121 
c. Cảm biến quang thu phát chung không dùng gương: 
 Cấp nguồn 24VDC module cảm biến từ module chính. 
 Nối ngõ ra out với khối relay 24V trên module chính. 
 Dùng tay che cảm biến từ gần ra xa. 
 Cho nhận xét về độ nhạy của cảm biến. 
Lắp mạch theo sơ đồ sau : 
2. Khảo sát đặc tính hoạt động cảm biến tiệm cận 
a. Cảm biến tiện cận điện dung: 
 Cấp nguồn 24VDC module cảm biến từ module chính. 
 Nối ngõ ra out với khối relay 24V trên module chính. 
 Dùng tay che cảm biến từ gần ra xa. 
 Cho nhận xét về độ nhạy của cảm biến. 
 Lắp mạch theo sơ đồ sau : 
 Trang 122 
b. Cảm biến tiện cận điện cảm: 
 Cấp nguồn 24VDC module cảm biến từ module chính. 
 Nối ngõ ra out với khối relay 24V trên module chính. 
 Dùng vật kim loại đặt gần kim loại. 
 Cho nhận xét về độ nhạy của cảm biến. 
3. Thiết kế ứng dụng dùng cảm biến quang 
- Mạch đĩng mở cửa tự động dùng cảm biến quang thu phát chung khơng dùng 
gương. 
4. Thiết kế ứng dụng dùng cảm biến tiệm cận 
- Mạch đo tốc độ động cơ dùng cảm biến tiệm cận điện cảm. 
F. BÀI TẬP 
1) Trình bày đặc tính hoạt động của cảm biến tiệm cận điện cảm ? 
2) Trình bày đặc tính hoạt động của cảm biến tiệm cận điện dung ? 
3) Trình bày ứng dụng cơ bản của cảm biến tiệm cận ? 
4) Trình bày nguyên lý đo xác định vị trí, khoảng cách dịch chuyển ? 
 Trang 123 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
STT TÊN TÀI LIỆU TÁC GIẢ NHÀ XUẤT BẢN 
1 Đo lường các đại lượng điện và 
không điện 
Nguyễn Văn Hoà NXB Giáo dục 
- 2002- 
2 Giáo trình cảm biến Phan Quốc Phơ NXB KH & KT – 
2006 
3 Giáo trình đo lƣờng và cảm 
biến đo lƣờng 
Bùi Đăng Thành NXB GD – 2006 
4 Giáo trình đo lƣờng và cảm 
biến đo lƣờng 
Nguyễn Văn Hồ NXB GD – 2006 
5 Điện tử cơng nghiệp và cảm 
biến 
Nguyễn Tấn Phƣớc T.I - NXB Trẻ -
2007 
6 Tài liệu hƣớng dẫn thí nghiệm Trung tâm phát triển 
cơng nghệ cơng 
nghiệp và tự động 
hĩa (CITA) 
TPHCM – 2013 
 Trang 124 
MỤC LỤC TRANG 
LỜI NÓI ĐẦU 
 BÀI THỰC TẬP 1 : ĐO ĐIỆN ÁP 
 BÀI THỰC TẬP 2 : ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 
 BÀI THỰC TẬP 3 : ĐO ĐIỆN TRỞ, ĐIỆN DUNG, ĐIỆN CẢM 
 BÀI THỰC TẬP 4 : MÁY ĐO ĐIỆN VOM 
 BÀI THỰC TẬP 5 : ĐO CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG 
 BÀI THỰC TẬP 6 : DAO ĐỘNG KÝ 
 BÀI THỰC TẬP 7 : ĐO NHIỆT ĐỘ 
 BÀI THỰC TẬP 8 : ĐO VẬN TỐC VÒNG QUAY VÀ GÓC QUAY 
 BÀI THỰC TẬP 9 : ĐO LƯU LƯỢNG 
 BÀI THỰC TẬP 10 : CẢM BIẾN QUANG VÀ TIỆM CẬN 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1 
2 
13 
24 
40 
64 
76 
85 
97 
107 
112 
123 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thuc_tap_do_luong_va_cam_bien.pdf