Giáo trình Thực hành máy điện
Cách sử dụng dụng cụ
1. Đồng hồ vạn năng
Đồng hồ vạn năng hay vạn năng kế là một dụng cụ đo lường điện có nhiều chức
năng. Các chức năng cơ bản là ampe kế, vôn kế, và ôm kế, ngoài ra có một số đồng hồ
còn có thể đo tần số dòng điện, điện dung tụ điện, kiểm tra bóng bán dẫn (transitor).
a. Đồng hồ vạn năng hiển thị số10
Hình 1.1. Đồng hồ vạn năng hiển thị số
Đồng hồ vạn năng điện tử, còn gọi là vạn năng kế điện tử là một đồng hồ vạn năng sử
dụng các linh kiện điện tử chủ động, và do đó cần có nguồn điện như pin. Đây là loại
thông dụng nhất hiện nay cho những người làm công tác kiểm tra điện và điện tử. Kết
quả của phép đo thường được hiển thị trên một màn tinh thể lỏng nên đồng hộ còn được
gọi là đồng hồ vạn năng điện tử hiện số.
Việc lựa chọn các đơn vị đo, thang đo hay vi chỉnh thường được tiến hành bằng các
nút bấm, hay một công tắc xoay, có nhiều nấc, và việc cắm dây nối kim đo vào đúng các
lỗ. Nhiều vạn năng kế hiện đại có thể tự động chọn thang đo.
Vạn năng kế điện tử còn có thể có thêm các chức năng sau:
+ Kiểm tra nối mạch: máy kêu "bíp" khi điện trở giữa 2 đầu đo (gần) bằng 0.
+ Hiển thị số thay cho kim chỉ trên thước.
+ Thêm các bộ khuếch đại điện để đo hiệu điện thế hay cường độ dòng điện nhỏ khi
điện trở lớn.
+ Đo độ tự cảm của cuộn cảm và điện dung của tụ điện, có ích khi kiểm tra và lắp đặt
mạch điện.
+ Kiểm tra diode và transistor, có ích cho sửa chữa mạch điện.
+ Hỗ trợ cho đo nhiệt độ bằng cặp nhiệt.
+ Đo tần số trung bình, khuếch đại âm thanh, để điều chỉnh mạch điện của radio. Nó
cho phép nghe tín hiệu thay cho nhìn thấy tín hiệu (như trong dao động kế).
+ Dao động kế cho tần số thấp, có ở các vạn năng kế có giao tiếp với máy tính.
+ Bộ kiểm tra điện thoại.
+ Bộ kiểm tra mạch điện ô-tô.
+ Lưu giữ số liệu đo đạc (ví dụ của hiệu điện thế).
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thực hành máy điện
1 LỜI NÓI ĐẦU Thực hành Máy điện là một trong những môn học chuyên ngành quan trọng đối với sinh viên ngành Điện công nghiệp, nói cách khác để có thể nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực máy điện thì sinh viên phải nắm vững những kiến thức của môn học này. Tài liệu học tập Thực hành Máy điện trang bị cho sinh viên chuyên ngành củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng, tay nghề để giải quyết các bài toán liên quan đến kiến thức của môn học thực hành Máy điện trong chương trình đào tạo của Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp. Ngoài ra, môn học này còn giúp cho các cán bộ kỹ thuật trong các nhà máy chế tạo và sửa chữa Máy điện nắm vững các kiến thức cơ bản về máy điện quay và máy biến áp, cấu trúc dây quấn, nguyên lý tính toán và ứng dụng trong việc giải quyết các bài toán thực tế về lĩnh vực này trong công nghiệp và dân dụng. Tài liệu học tập Thực hành Máy điện được biên soạn theo kế hoạch đào tạo và chương trình môn học Máy điện của khối các ngành kỹ thuật chuyên điện, Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp. Nội dung tài liệu gồm 4 phần: Phần I.Quy trình tháo lắp và sửa chữa máy điện Phần II. Tính toán và quấn lại máy biến áp Phần III. Tính toán và quấn lại stator động cơ không đồng bộ 1 pha kiểu tụ điện Phần IV. Tính toán, sửa chữa và quấn lại stator động cơ không đồng bộ 3 pha roto lồng sóc Phần V. Tính toán và quấn lại stator động cơ KĐB 3 pha 2 cấp tốc độ Nhóm tác giả chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Cong nghiệp, Khoa Điện, Bộ môn Điện công nghiệp đã động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để nhóm tác giả viết tài liệu học tập. Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi sai sót, nhóm tác giả mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp và đọc giả để cuốn sách được hoàn thiện hơn. Địa chỉ: Khoa Điện, Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp, 456 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội Website: khoadien.uneti.edu.vn Email: khoadien@uneti.edu.vn Ngày 16 tháng 4 năm 2019 2 MỤC LỤC PHẦN I. QUY TRÌNH THÁO LẮP VÀ SỬA CHỮA MÁY ĐIỆN .................. 9 BÀI 1:SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG VỤ VÀ THIẾT BỊ CHÍNH TRONG VIỆC SỬA CHỮA MÁY ĐIỆN ....................................................................................... 9 1.1.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ................................................................................. 9 1.1.1. Mục đích ................................................................................................. 9 1.1.2. Yêu cầu ................................................................................................... 9 1.1.3. Dụng cụ và vật tư cho 1 nhóm (3 sinh viên) ........................................... 9 1.2. NỘI DUNG .................................................................................................... 9 1.2.1. Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị .................................................................. 9 1.2.2. Cách sử dụng dụng cụ ............................................................................ 9 1.3. HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM ......................................................................... 14 1.4. BÀI TẬP VỀ NHÀ ...................................................................................... 14 PHẦN II. TÍNH TOÁN VÀ QUẤN LẠI MÁY BIẾN ÁP ................................ 15 BÀI 2: PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN VÀCHẾ TẠO KHUÔN QUẤNMÁY BIẾN ÁP ........................................................................................................................... 15 2.1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU .............................................................................. 15 2.1.1. Mục đích ............................................................................................... 15 2.1.2. Yêu cầu ................................................................................................. 15 2.1.3. Dụng cụ và vật tư cho 1 nhóm (3 sinh viên) ......................................... 15 2.2. NỘI DUNG .................................................................................................. 15 2.2.1.Nhiệm vụ ................................................................................................ 15 2.2.2. Chuẩn bị dụng cụ ,nguyên vật liệu ....................................................... 15 2.2.3. Cách làm khuôn: .................................................................................. 16 2.3. HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM ......................................................................... 17 2.4. BÀI TẬP VỀ NHÀ ...................................................................................... 17 BÀI 3: TÍNH TOÁN VÀ QUẤN LẠI MÁY BIẾN ÁP CẢM ỨNG................ 18 3.1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU .............................................................................. 18 3.1.1.Mục đích ................................................................................................ 18 3.1.2. Yêu cầu ..................................... ... a vào rãnh, miếng giấy lót ôm lấy phần lưng của rãnh. - Bước 2: Quấn các bối dây cho một pha dây quấn Trong quá trình quấn các bối dây của một pha dây quấn, chúng ta dùng khuôn quấn dây có dạng nửa hình trụ. Khoảng cách giữa hai tâm của khuôn quấn dây phải được chỉnh sao cho bằng chu vi khuôn theo tính toán. Hình 12.3. Xác định kích thước cho chu vi khuôn dây quấn stator Các nhóm bối dây của một pha được quấn dính liền nhau, không cắt rời từng nhóm. Khi quấn đủ số vòng của một bối dây, ta dùng dây cột hai cạnh của bối dây rồi mới quấn tiếp bối dây tiếp theo. - Bước 3: Quy trình lồng dây vào rãnh stator Khi bắt đầu lồng dây vào rãnh, chúng ta lồng lần lượt các nhóm bối dây thuộc pha A, pha B rồi đến pha C. Lồng xong nhóm bối dây thuộc mỗi pha, ta dùng băng dính giấy để kí hiệu các đầu dây. Các thao tác chuẩn bị trước khi bắt đầu lồng dây gồm: xếp dây và sắp các cạnh dây song song. + Đầu tiên, ta tháo các dây cột giữ các cạnh tác dụng của bối dây. Chỉ tháo dây cột ở một cạnh của bối dây: 66 Hình 12.4. Tháo các bối dây - Sau đó, ta xếp từng vòng dây của cạnh tác dụng rời ra sắp chúng song song và không làm rối các vòng dây: Hình 12.5. Các bối dây được quấn thành nhóm + Sau khi hoàn thành công đoạn xếp dây, chúng ta bắt đầu lồng dây vào rãnh. Để không nhầm lẫn chiều quấn của các bối dây khi lồng dây, trước khi lồng dây vào rãnh, chúng ta đặt các đầu ra của các bối dây đối diện với stator (hình 12.7), sau đó xoay bối dây 1800 để bỏ vào rãnh. Hình 12.6. Cách sắp xếp bối dây 67 + Trong quá trình lồng dây, khi ta bỏ 1 cạnh của bối dây vào rãnh, 1 cạnh còn lại phải được lót cách điện để tránh xây xát với lõi thép. - Hình 12.7. Lót cách điện cạnh còn lại của bối dây + Khi cho dây vào rãnh, ta căng cạnh tác dụng để giữ song song các vòng dây. Hình 12.8. Thao tác đưa bối dây vào stator + Ta sử dụng dao tre để chải các bối dây nằm gọn trong rãnh Hình 12.9. Cách sử dụng dao tre Sau khi đã lồng xong các bối dây vào rãnh, chúng ta cần lót giấy nêm miệng rãnh để giữ các vòng dây quấn đã lồng vào rãnh không thoát ra khỏi rãnh. Chúng ta sử dụng giấy mica để làm nêm, chiều dài của miếng nêm bằng chiều dài của rãnh. Khi nêm, chúng ta đưa giấy nêm từ một phía miệng rãnh vào, sau đó đẩy dọc theo rãnh. Trong thực tế, 68 người ta dùng thêm nêm tre để giữ chặt hơn dây quấn trong rãnh. Nêm tre được đóng lên trên lớp giấy nêm rãnh. Khi nêm rãnh phải đóng cẩn thận để không làm rách giấy cách điện rãnh Hình 12.10.Thao tác nêm bối dây sau khi đã lồng dây Hình 12.11. Thực hiện lồng các bối dây kế tiếp tương tự - Bước 4: Lót cách điện đầu nối, hàn dây ra và quấn đai giữ Sau khi đã lồng toàn bộ dây quấn vào rãnh, chúng ta hàn nối các nhóm bối dây của 1 pha 6 đầu dây ra của bộ dây 3 pha. Dây gel bọc phải dài để che phủ mối hàn và dây dẫn cho đến hốc ra dây trên vỏ động cơ Sắp xếp các dây ra gọn gàng, lót cách điện giữa các bối dây và dùng băng đai vải để bó gọn các bối dây. Khi quấn đai giữ phải tạo được các nút có tính chất mỹ thuật, chắc chắn, không lỏng lẻo và thực hiện cho cả 2 đầu bối dây 69 Hình 12.12. Sản phẩm hoàn thiện - Bước 5: Lắp ráp và vận hành thử Sau khi thực hiện xong bước 4, chúng ta lắp ráp hoàn chỉnh động cơ, tiến hành đo thông mạch dây quấn của các pha, đo chạm vỏ với các pha dây quấn và đo cách điện giữa các pha., + Nếu cách điện đạt yêu cầu: chúng ta vận hành động cơ không tải và đo dòng điện trên cả 3 pha để xác định tính đối xứng của 3 pha dây quấn. + Nếu cách điện không đạt yêu cầu: chúng ta cần kiểm tra, tìm nguyên nhân và sửa chữa. Tuyệt đối, không được vận hành. 12.2.3 Bài tập áp dụng Tính toán vẽ sơ đồ trải bộ dây của động cơ KĐB 3 pha rô to lồng sóc có: Z=24; 2p = 4; m =3. Giải Tính toán : 2 Z q mp = = 24 2 4.3 = rãnh(q là số chẵn). 2 Z p = = 24 6 2.2 = K\C. y = 3q = 6 rãnh .360p Z = = 0 2.360 30 24 = A- B- C = 2q +1 = 2.2+1 = 5 rãnh 70 Hình 12.13 Sơ đồ trải đồng khuôn Hình12.14. Sản phẩm hoàn thiện động cơ 3 pha kiểu đồng khuôn 12.3. HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM Điểm chuyên cần Điểm vệ sinh công nghiệp Điểm an toàn Điểm kết hợp Điểm nội dung thực tập Tổng điểm 1 1 1 1 6 10 12.4. BÀI TẬP VỀ NHÀ 1. Tính toán vẽ sơ đồ trải bộ dây động cơ KĐB 3 pha rô to lồng sóc có : Z = 36; 2p = 4 m =3 ; Z = 36; 2p = 6; Z = 48; 2p = 4; Z = 12; 2p = 2; Z = 24; 2p =2, m = 3. 2. Tìm hiểu phương pháp tính toán và quấn lại stator động cơ không đồng bộ 3 pha kieur đồng khuôn? 71 BÀI 13:TÍNH TOÁN VÀ QUẤN LẠI STATOR ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ XOAY CHIỀU 3PHA KIỂU XẾP KÉP 2 LỚP 13.1. NỘI DUNG, YÊU CẦU 13.1.1.Mục đích - Nắm vững được đặc điểm của bộ dây xếp kép để từ đó tính toán vẽ sơ đồ trải của động cơ 13.1.2.Yêu cầu - Tính toán chính xác các thông số để vẽ sơ đồ trải của stator 13.1.3.Dụng cụ và vật tư cho 1 nhóm (3 sinh viên) STT Dụng cụ Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Clê Cái 1 2 Tuốc nô vít Cái 1 3 Kìm điện Cái 1 4 Vam Bộ 1 5 Búa Cái 1 6 Bút điện Cái 1 7 Mỏ hàn xung Cái 1 8 Bàn quấn Cái 1 9 Khuôn quấn Cái 1 10 Mỏ lết Cái 1 11 Pam me Cái 1 STT Vật tư Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Dây đồng Φ = 0,45; 0,5;0,6 Kg 1 2 Giấy cách điện mét 0,3 3 Sơn tẩm Lít 0,1 4 Động cơ 3 pha Cái 1 5 Khuôn quấn dây Bàn 1 6 Đồng hồ vạn năng Cái 1 7 Dao tre và nêm tre Bó 1 72 8 Xăng Lít 1 9 Dây thépΦ = 0,3 Kg 10 13.2. NỘI DUNG 13.2.1. Đặc điểm của cuộn dây - Cuộn dây xép kép gồm các bin dây mà mỗi cạnh tác dụng của nó có 2 bin dây nằm cùng 1 rãnh cùng pha hoặc khác pha , mà mỗi cạnh tác dụng cua nó nằm ở lớp trên của rãnh, cạnh kia nằm ở lớp dưới của rãnh khác cách nhau 1 bước quấn lá y. - Dây quấn xếp kép có các bin dây giống nhau về hình dáng kích thước do vậy khi chế tạo khuôn ta chỉ cần chế tạo 1 cỡ. - Bước dây quấn là 1 số lẻ. - Bước quấn dây nhỏ hơn hoặc bằng bước cực. - Có số cuộn dây bằng số rãnh. - Có số nhóm cuộn dây trong 1 pha bằng số cực. - Động cơ 2 cực luôn phải rút ngắn bước quấn - Với bộ dây xếp kép có thể chọn bộ dây thích hợp y = τ bước đủ y < τ bước ngắn. y = 0,8τ - Với bộ dây xép kép có thể vẽ cho q chẵn hoặc q lẻ. q là số nguyên 1,2,3, q có thể là phân số 1 2 ; 5 3 3 4 . Nhược điểmcủa bộ dây xếp kép - Khi thực hiện quấn kiểu này thì phải để nhiều cạnh chờ y – 1. - Thực hiện dấu nối khó khăn. 13.2.2. Thông số tính toán - Phương pháp tính toán. 2 Z q mp = 2 Z y p = = Khoảng cách đầu vào A – B – C = 2 3 ( K\C) Zđấu = 3q + 1( rãnh). 13.2.3. Bài tập áp dụng Bài 1:Tính toán vẽ sơ đồ trải bộ dây động cơ KĐB 3 pha xếp kép bước đủ có : Z= 24; 2p = 4; m = 3. Giải 73 2 Z q mp = = 24 2 4.3 = 2 Z y p = = = 24 6 4 = khoảng cách = 7 rãnh A – B – C = 2 3 ( K\C) = 4 (k\c) = 5 rãnh Zđấu = 3q + 1( rãnh) = 3.2 +1 = 7 rãnh. Hình 13.1. Sơ đồ trải có Z= 24; 2p = 4; m = 3. Bài 2: Tính toán vẽ sơ đồ trải bộ dây xếp kép bước ngắn có : Z = 24; 2p = 4; m=3 (y <τ ). Giải 2 Z q mp = = 24 2 4.3 = Y = 0,8τ = 0,8. 2 Z p = 4,8(k\c) = 6 rãnh. A – B – C = 5 Z = τ = 7 rãnh 74 Hình 13.2. Sơ đồ trải có Z = 24; 2p = 4; m=3 (y <τ ) 75 Hình 13.3. Sản phẩm hoàn thiện động cơ 3 pha xếp 2 lớp 13.3. HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM Điểm chuyên cần Điểm vệ sinh công nghiệp Điểm an toàn Điểm kết hợp Điểm nội dung thực tập Tổng điểm 1 1 1 1 6 10 13.4. BÀI TẬP VỀ NHÀ 1. Tính toán vẽ sơ đồ trải bộ dây xếp kép có Z = 36; 2p = 4; m = 3. 2. Tính toán vẽ sơ đồ trải bộ dây xếp kép có Z = 48; 2p = 4; m = 3 3. Tìm hiểu phương pháp tính toán và quấn lại stator động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha 2 cấp tốc độ (Y/YY) 76 PHẦN V. TÍNH TOÁN VÀ QUẤN LẠI STATOR ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA 2 CẤP TỐC ĐỘ BÀI 14:TÍNH TOÁN VÀ QUẤN LẠI STATOR ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘXOAY CHIỀU 3 PHA 2 CẤP TỐC ĐỘ (Y/YY) 14.1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 14.1.1. Mục đích - Hiểu và nắm vững nguyên lý hoạt động của động cơ 3 pha xoay chiều 2 cấp tốc độ. - Quấn được động cơ 2 cấp tốc độ 3 pha theo tính toán . 14.1.2. Yêu cầu - Biết vận dụng thực tế quấn động cơ 2 cấp tốc độ theo đúng yêu cầu sử dụng. - Quấn được động cơ 3 pha 2 cấp tốc độ theo đúng yêu câu kỹ thuật mỹ thuật an toàn. 14.1.3.Dụng cụ và vật tư cho 1 nhóm (3 sinh viên) STT Dụng cụ Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Clê Cái 1 2 Tuốc nô vít Cái 1 3 Kìm điện Cái 1 4 Vam Bộ 1 5 Búa Cái 1 6 Bút điện Cái 1 7 Mỏ hàn xung Cái 1 8 Bàn quấn Cái 1 9 Khuôn quấn Cái 1 10 Mỏ lết Cái 1 11 Pam me Cái 1 STT Vật tư Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Dây đồng Φ = 0,45; 0,55;0,65; Kg 1 2 Giấy cách điện Mét 0,3 77 3 Sơn tẩm Lít 0,1 4 Động cơ 3 pha P = 0,75kw Cái 1 5 Khuôn quấn dây Bàn 1 6 Đồng hồ vạn năng Cái 1 7 Dao tre và nêm tre Bó 1 8 Xăng Lít 0,1 9 Dây thépΦ = 0,3 Kg 1 14.2. NỘI DUNG 14.2.1. Đặc điểm bộ dây động cơ 2 cấp tốc độ Để thực hiện hệ thống truyền động cho các máy cắt gọt kim loại và máy dùng chung khi cần thiết phải thực hiện yêu cầu thay đổi tốc độ động cơ sản suất Do vậy thực hiện thay đổi tốc độ = phương pháp thay đổi số đôi cực Theo phạm vị điều khiển tốc độ ½.., 2p = 2/4; 4/8. Cho tốc độ thấp nT , cao nC theo yêu cầu nC = 2nT . Để thực hiên thay đổi tổ nối dây động cơ theo phương pháp Δ/YY và Y/YY vì vây các cuộn dây trong dây của động cơ 3 pha đều chia làm 2 phần tưng ứng với các đầu dây AA1X, CC1X, BB1X căn cứ vào yêu cầu truyền động cho máy sản xuất mà ta chọn nT , nC bằng cách thay đổi tổ nối dây động cơ ba pha. Tổ nôi dây của động cơ 3 pha đấu Y/YY. Hình 14.1. Cách đấu Y/YY 14.2.2. Tính toán thông số dây quấn 1. Thông số cơ bản. Để tính toán đượcthông số quấn dây bao giờ chúng ta cũng quan tâm đến thông số cơ bản của bộ dây đó là Z, 2p1/2p2, m, a. Trong đó 78 + Z là rãnh stato. Đơn vị la rãnh. + 2p là số cực của động cơ với 2p1<2p2 đơn vị là cực + m là số pha. + a số mạch nhánh mắc song song( nhánh). 2. Công thức tính toán. 12 Z p = . 12 Z q p m = Đối với kiểu quấn dây đồng khuôn 2 lớp 22 Z q p m = .Đối với kiểu quấn dây đồng khuôn1 lớp 22 Z y p = Với ε: dùng để làm tròn số bước quấn 1.360p Z = . 0120 2KC Pha = Chú ý: Khi chạy ở tốc độ thấp là chế độ Y thì động cơ thì ta đưa điện áp vào A-B-C và A1B1C1 để hở mạch . Khi chạy ở tốc độ cao hay làm việc ở chế độ YY thì lúc này ta đưa điện áp vào A1B1C1 còn ABC được đấu chụm. 3. Bài tập ứng dụng: Tính quấn lại động cơ xoay chiều 3 pha cấp tố độ đấu Y/YY vẽ sơ đồ trải bộ dây có Z = 24, 2p = 4\8 kiểu xếp đơn. Với động cơ P = 0,75kw. Giải Sơ đồ trải bộ dây động cơ 2 cấp tốc độ kiểu quấn xếp đơn Z = 24; 2p = 4/8 79 Hình 14.2. Sơ đồ trải động cơ quấn Y/YY 14.3. HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM Điểm chuyên cần Điểm vệ sinh công nghiệp Điểm an toàn Điểm kết hợp Điểm nội dung thực tập Tổng điểm 1 1 1 1 6 10 14.4. BÀI TẬP VỀ NHÀ 1. Tính quấn lại động cơ xoay chiều 3 pha cấp tố độ đấu Y/YY vẽ sơ đồ trải bộ dây có Z = 38, 2p = 4\8 kiểu xếp kép. Với động cơ P = 7kw. Chọn d = 0,28mm; W1b = 250 vòng. 2. Tìm hiểu phương pháp tính toán và quấn lại stator động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha 2 cấp tốc độ ( /YY) 80 BÀI 15:TÍNH TOÁN VÀ QUẤN LẠI STATOR ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ XOAY CHIỀU 3 PHA 2 CẤP TỐC ĐỘ ( /YY) 15.1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 165.1.1. Mục đích - Hiểu và nắm vững nguyên lý hoạt động của động cơ 3 pha xoay chiều 2 cấp tốc độ. - Quấn được động cơ 2 cấp tốc độ 3 pha theo tính toán . 15.1.2. Yêu cầu - Biết vận dụng thực tế quấn động cơ 2 cấp tốc độ theo đúng yêu cầu sử dụng. - Quấn được động cơ 3 pha 2 cấp tốc độ theo đúng yêu câu kỹ thuật mỹ thuật an toàn. 15.1.3. Dụng cụ và vật tư cho 1 nhóm (3 sinh viên) STT Dụng cụ Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Clê Cái 1 2 Tuốc nô vít Cái 1 3 Kìm điện Cái 1 4 Vam Bộ 1 5 Búa Cái 1 6 Bút điện Cái 1 7 Mỏ hàn xung Cái 1 8 Bàn quấn Cái 1 9 Khuôn quấn Cái 1 10 Mỏ lết Cái 1 11 Pan me Cái 1 STT Vật tư Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 Dây đồng Φ = 0,45; 0,55;0,65; Kg 1 2 Giấy cách điện Mét 0,3 3 Sơn tẩm Lít 0,1 4 Động cơ 3 pha P = Cái 1 81 0,75kw 5 Khuôn quấn dây Bàn 1 6 Đồng hồ vạn năng Cái 1 7 Dao tre và nêm tre Bó 1 8 Xăng Lít 0,1 9 Dây thépΦ = 0,3 Kg 1 15.2. NỘI DUNG 15.2.1. Đặc điểm bộ dây động cơ 2 cấp tốc độ Để thực hiện hệ thống truyền động cho các máy cắt gọt kim loại và máy dùng chung khi cần thiết phải thực hiện yêu cầu thay đổi tốc độ động cơ sản suất Do vậy thực hiện thay đổi tốc độ = phương pháp thay đổi số đôi cực Theo phạm vị điều khiển tốc độ ½, 2p = 2/4; 4/8. Cho tốc độ thấp nT , cao nC theo yêu cầu nC = 2nT . Để thực hiên thay đổi tổ nối dây động cơ theo phương pháp Δ/YY và Y/YY vì vây các cuộn dây trong dây của động cơ 3 pha đều chia làm 2 phần tưng ứng với các đầu dây AA1X, CC1X, BB1X căn cứ vào yêu cầu truyền động cho máy sản xuất mà ta chọn nT , nC bằng cách thay đổi tổ nối dây động cơ ba pha. Tổ nôi dây của động cơ 3 pha đấu YY. Hình 15.1. Sơ đồ dấu dây /YY 15.2.2. Tính toán thông số dây quấn 1. Thông số cơ bản. 82 Để tính toán đượcthông số quấn dây bao giờ chúng ta cũng quan tâm đến thông số cơ bản của bộ dây đó là Z, 2p1/2p2, m, a. Trong đó + Z là rãnh stato. Đơn vị la rãnh. + 2p là số cực của động cơ với 2p1< 2p2 đơn vị là cực + m là số pha. + a số mạch nhánh mắc song song( nhánh). 2. Công thức tính toán 12 Z p = . 12 Z q p m = Đối với kiểu quấn dây đồng khuôn 2 lớp 22 Z q p m = .Đối với kiểu quấn dây đồng khuôn1 lớp 22 Z y p = Với ε: dùng để làm tròn số bước quấn 1.360p Z = . 0120 2KC Pha = Chú ý: Khi chạy ở tốc độ thấp là chế độ Y thì động cơ thì ta đưa điện áp vào A-B-C và A1B1C1 để hở mạch . Khi chạy ở tốc độ cao hay làm việc ở chế độ YY thì lúc này ta đưa điện áp vào A1B1C1 còn ABC được đấu chụm. 3. Bài tập ứng dụng Tính quấn lại động cơ xoay chiều 3 pha cấp tố độ đấu Y/YY vẽ sơ đồ trải bộ dây có Z = 24, 2p = 4\8 kiểu xếp đơn. Với động cơ P = 0,75kw. Giải Sơ đồ trải bộ dây động cơ 2 cấp tốc độ kiểu quấn xếp đơn Z = 24; 2p = 4/8 83 Hình 15.2. Sơ đồ trải dây quấn /YY 15.3. HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM Điểm chuyên cần Điểm vệ sinh công nghiệp Điểm an toàn Điểm kết hợp Điểm nội dung thực tập Tổng điểm 1 1 1 1 6 10 15.4. BÀI TẬP VỀ NHÀ 1. Tính quấn lại động cơ xoay chiều 3 pha cấp tố độ đấu Y/YY vẽ sơ đồ trải bộ dây có Z = 38, 2p = 4\8 kiểu xếp kép. Với động cơ P = 7kw. Chọn d = 0,28mm; W1b = 250 vòng. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO [2]. Vũ Gia Hanh, Trần Khánh Hà, Phan Tử Thụ, Nguyễn Văn Sáu; Máy điện 1, 2;NXB KHKT, Hà Nội, 2006. [3]. Nguyễn Văn Tuệ, Kỹ thuật quấn dây máy điện, NXB ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 2009. [4]. Nguyễn Trọng Thắng, Lý thuyết và bài tập tính toán sửa chữa máy điện;NXB ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 2009.
File đính kèm:
- giao_trinh_thuc_hanh_may_dien.pdf