Giáo trình Thiết bị lạnh gia dụng
phân loại
a. Tủ lạnh loại nén hơi
Loại này ứng dụng hiện tượng thu nhiệt trong quá trình sôi, hoá khí ở dàn
bay hơi của khí frêôn đã hoá lỏng để làm lạnh, sau đó khí frêôn lại được đưa vào
máy nén để chuyển thành frêôn dạng lỏng, chuẩn bị cho chu trình tiếp theo.
Tủ lạnh loại khí nén có công suất cao, tốc độ làm lạnh nhanh, công suất lớn
nên được dùng phổ biến hiện nay, môi chất là Freon R12, R22 (hiện nay R12 đã
bị cấm sử dụng và dược thay thế bằng R134a). Tuy nhiên do phải dùng hệ động
cơ-máy nén nên tủ lạnh loại này làm việc ồn, hay hỏng hóc.
b. Tủ lạnh loại hấp thụ.
Ứng dụng hiện tượng thu nhiệt trong quá trình hoá hơi của amôniắc. Chất
hấp thụ là chất trung gian có thể là nước hoặc một chất lỏng nào khác hấp thụ
amôniắc tạo thành dung dịch amôniắc đậm đặc. Dung dịch này được nung nóng
lên, khi amôniắc hấp thụ nhiệt, nó bốc hơi (sôi) tạo thành hơi amôniắc áp suất
cao. Hơi amôniắc ở áp suất cao và nhiệt độ cao được dẫn vào dàn ngưng. Ở dàn
ngưng (dàn nóng) có lắp nhiều cánh toả nhiệt nên nhiệt độ của hơi amôniắc giảm
xuống nhanh chóng. Amôniắc hoá lỏng, chảy vào dàn bay hơi (dàn lạnh). Tại dàn
lạnh amôniắc bay hơi và thu nhiệt ở dàn lạnh tạo thành buồng lạnh. Sau đó
amôniắc lại được chất lỏng hấp thụ để tạo thành amôniắc dưới dạng dung dịch
đậm đặc và chu trình sau lại tiếp diễn.
Tủ lạnh hấp thụ làm việc với năng suất thấp hơn kiểu khí nén, thời gian làm
lạnh lâu, tiêu thụ năng lượng lớn hơn kiểu khí nén từ 1 ÷ 1,5 lần. Tuy nhiên do
không có động cơ, tủ lạnh làm việc êm, tuổi thọ cao. Nguồn năng lượng sử dụng
có thể bằng củi, dầu hoả, ga hoặc điện.
c. Tủ lạnh loại cặp nhiệt điện
Ứng dụng hiệu ứng Peltier: Ông Peltier đã phát minh ra hiện tượng khi cho
dòng điện đi qua hai kim loại hoặc hai chất bán dẫn có đặc tính dẫn điện khác
nhau, tại chỗ tiếp xúc giữa hai kim loại đó xảy ra hiện tượng hấp thụ nhiệt. Hiện
tượng đó gọi là hiệu ứng Peltier. Người ta sử dụng hiệu ứng Peltier để làm máy
lạnh.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thiết bị lạnh gia dụng
Giáo trình: Thiết bị lạnh gia dụng Khoa điện ------------------------------------------------------1-------------------------------------------------------- Lưu hành nội bộ MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................. 1 LỜI GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 2 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO THIẾT BỊ LẠNH GIA DỤNG ............... 3 I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN ............................................................... 3 II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: Học xong mô đun này học viên có khả năng: ............. 3 III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: .................................................................................... 3 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: ....................................................... 3 BÀI 1: CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA TỦ LẠNH ............................. 4 1.1. Đặc điểm cấu tạo của tủ lạnh .......................................................................... 4 1.2. Nguyên lý làm việc của hệ thống làm lạnh. .................................................... 7 1.3. Các môi chất thông dụng: ............................................................................. 10 1.4. Nhận biết, phân biệt các bộ phận của tủ lạnh ............................................... 11 BÀI 2: HỆ THỐNG LẠNH CỦA TỦ LẠNH .......................................................... 16 2.1. Máy nén của tủ lạnh gia đình. ....................................................................... 16 2.2. Dàn ngưng. .................................................................................................... 18 2.3. Dàn bay hơi. .................................................................................................. 20 2.4. Bộ phận tiết lưu. ............................................................................................ 23 2.6. Phin lọc. ......................................................................................................... 24 2.7. Bình tách lỏng (accumulator): .................................................................... 25 2.8. Tháo, lắp các bộ phận lạnh trong hệ thống lạnh của tủ lạnh ......................... 26 BÀI 3: MẠCH ĐIỆN CỦA TỦ LẠNH ................................................................... 27 3.1. Các sơ đồ nguyên lý mạch điện. ................................................................... 27 3.2. Các bộ phận trong mạch điện tủ lạnh. ........................................................... 28 BÀI 4: THAY THẾ RƠLE ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ TỦ LẠNH. ....................... 34 4.1. Nguyên tắc làm việc ...................................................................................... 34 4.2. Nguyên tắc cấu tạo: ....................................................................................... 34 4.3. Nguyên lý làm việc ....................................................................................... 35 4.4. Kiểm tra, thay thế rơ le điều chỉnh nhiệt độ tủ lạnh...................................... 36 4.5. Kiểm tra, thay thế rơ le điều chỉnh nhiệt độ tủ lạnh...................................... 36 BÀI 5: THAY THẾ VÀ HIỆU CHỈNH RƠLE NHIỆT TỦ LẠNH ........................ 37 5.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của rơ le nhiệt. ............................................. 37 5.2. Kiểm tra, thay thế rơ le nhiệt tủ lạnh ............................................................ 38 BÀI 6: THAY THẾ RƠLE KHỞI ĐỘNG TỦ LẠNH ............................................ 39 6.1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của rơ le khởi động.......................................... 39 6.2. Kiểm tra, thay thế rơ le khởi động ................................................................ 39 BÀI 7: BẢO DƯỠNG TỦ LẠNH ........................................................................... 41 7.1. Bảo dưỡng hệ thống lạnh .............................................................................. 41 7.2. Các sự cố thường gặp, nguyên nhân và triệu chứng ..................................... 44 BÀI 8: BẢO DƯỠNG MÁY ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ 1 KHỐI VÀ 2 KHỐI. .... 45 8.1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc máy điều hoà không khí 1 khối và 2 khối. ...... 45 8.2. Sơ đồ khối máy điều hoà không khí 1 khối và 2 khối. ................................. 46 8.3. Qui trình bảo dưỡng máy điều hoà. .............................................................. 47 8.4. Bảo dưỡng máy điều hoà không khí 1 khối và 2 khối: ................................. 47 Giáo trình: Thiết bị lạnh gia dụng Khoa điện ------------------------------------------------------2-------------------------------------------------------- Lưu hành nội bộ LỜI GIỚI THIỆU Để thực hiện biên soạn giáo trình đào tạo nghề Điện dân dụng trình độ CĐN và TCN, giáo trình Mô đun THIẾT BỊ LẠNH GIA DỤNG là một trong những giáo trình mô đun đào ... ---------------------------------42-------------------------------------------------------- Lưu hành nội bộ (6) - Vệ sinh bên trong môtơ: Trong quá trình làmviệc không khí được hút vào giải nhiệt cuộn dây môtơ và cuốn theo bụi khá nhiều, bụi đó lâu ngày tích tụ trở hành lớp cách nhiệt ảnh hưởng giải nhiệt cuộn dây. - Bảo dưỡng định kỳ:Theo quy định cứsau 72 đến 100 giờ làm việc đầu tiên phải tiến hành thay dầu máy nén. Trong 5 lần đầu tiên phải tiến hành thay dầu hoàn toàn, bằng cách mởnắp bên tháo sạch dầu, dùng giẻ sạch thấm hết dầu bên trong các te, vệ sinh sạch sẽ và châm dầu mới vào với số lượng đầy đủ. - Kiểm tra dự phòng : Cứ sau 3 tháng phải mở và kiểm tra các chi tiết quan trọng của máy như: xilanh, piston, tay quay thanh truyền, clắppe, nắpbít vv... - Phá cặn áo nước làm mát: Nếu trên áo nước làm mát bị đóng cáu cặn nhiều thì phải tiến hành xả bỏ cặn bằng cách dùng hỗn hợp axit clohidric 25% ngâm 8 ÷12 giờ sau đó rửa sạch bằng dung dịch NaOH 10 ÷15% và rửa lại bằng nước sạch. - Tiến hành cân chỉnh và căng lại dây đai của môtơ khi thấy lỏng. Công việc này tiến hành kiểm tra hàng tuần. 7.1.2. Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ Tình trạng làm việc của thiết bị ngưng tụ ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất làm việc của hệ thống, độ an toàn, độ bền của các thiết bị. Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ bao gồm các công việc chính sau đây: - Vệ sinh bề mặt trao đổi nhiệt. - Xả dầu tích tụ bên trong thiết bị. - Bảo dưỡng cân chỉnh bơm quạt giải nhiệt - Xả khí không ngưng ở thiết bị ngưng tụ. - Vệ sinh bể nước, xả cặn. - Kiểm tra thay thế các vòi phun nước, các tấm chắn nước (nếu có) - Sơn sửa bên ngoài - Sửa chữa thay thế thiết bị điện, các thiết bị an toàn và điều khiển liên quan. 7.1.3. Bảo dưỡng dàn ngưng tụ bay hơi. - Khi dàn ống trao đổi nhiệt của dàn ngưng bị bám bẩn có thể lau chùi bằng giẻ hoặc dùng hoá chất như trường hợp bình ngưng. Công việc này cần tiến hành thường xuyên. Bề mặt các ống trao đổi nhiệt thường xuyên tiếp xúc với nước và không khí nên tốc độ ăn mòn khá nhanh. Vì vậy thường các ống được nhúng kẽm nóng, khi vệ sinh cần cẩn thận, không được gây trầy xước, gây ăn mòn cục bộ. - Quá trình làm việc của dàn ngưng đã làm bay hơi một lượng nước lớn, cặn bẫn được tích tụ lại ở bể. Sau một thời gian ngắn nước trong bể rất bẫn. Nếu tiếp tục sử dụng các đầu phun sẽ bị tắc hoặc cặn bẫn bám trên bề mặt dàn trao đổi nhiệt Giáo trình: Thiết bị lạnh gia dụng Khoa điện ------------------------------------------------------43-------------------------------------------------------- Lưu hành nội bộ làm giảm hiệu qủa của chúng. Vì vậy phải thường xuyên xả cặn bẫn trong bể, công việc này được tiến hành tuỳ thuộc chất lượng nguồn nước. - Vệ sinh và thay thế vòi phun : Kích thước các lổ phun rất nhỏ nên rất dễ bị tắc bẫn, đặc biệt khi chất lượng nguồn nước kém. Khi một số mũi phun bị tắc, một số vùng của dàn ngưng không được giải nhiệt làm giảm hiệu quả trao đổi nhiệt rõ rệt. Vì vậy phải thường xuyên kiểm tra, vệ sinh và thay thế các vòi phun hư hỏng - Định kỳ cân chỉnh cánh quạt dàn ngưng đảm bảo cân bằng động tốt nhất. - Bảo dưỡng các bơm, môtơ quạt, thay dầu mỡ. - Kiểm tra thay thế tấm chắn nước, nếu không quạt bị ẩm chóng hỏng. 7.1.4. Bảo dưỡng thiết bị bay hơi. - Xả băng dàn lạnh: Khi băng bám trên dàn lạnh nhiều sẽ làm tăng nhiệt trởcủa dàn lạnh, dòng không khí đi qua dàn bị tắc, giảm lưu lượng gió, trong một số trường hợp làm tắc các cánh quạt, mô tơ quạt không thể quay làm cháy mô tơ. Vì vậy phải thường xuyên xả băng dàn lạnh. Trong 01 ngày tối thiểu xả 02 lần. Trong nhiều hệ thống có thể quan sát dòng điện quạt dàn lạnh để tiến hành xả băng. Nói chung khi băng bám nhiều, dòng không khí bị thu hẹp dòng làm tăng trở lực kéo theo dòng điện của quạt tăng. Theo dõi dòng điện quạt dàn lạnh có thể biết chừng nào xả băng là hợp lý nhất. Quá trình xả băng chia ra làm 3 giai đoạn : + Giai đoạn 1 : Hút hết gas trong dàn lạnh + Giai đoạn 2 : Xả băng dàn lạnh + Giai đoạn 3 : Làm khô dàn lạnh - Bảo dưỡng quạt dàn lạnh. - Vệ sinh dàn trao đổi nhiệt, cần ngừng hệ thống hoàn toàn, để khô dàn lạnh và dùng chổi quét sạch. Nếu không được cần phải rửa bằng nước, hệ thống có xả nước ngưng bằng nuớc có thể dùng để vệ sinh dàn. - Xả dầu dàn lạnh về bình thu hồi dầu hoặc xả trực tiếp ra ngoài. - Vệ sinh máng thoát nước dàn lạnh. - Kiểm tra bảo dưỡng các thiết bị đo lường, điều khiển. 7.1. 5. Bảo dưỡng quạt - Kiểm tra độ ồn , rung động bất thường - Kiểm tra độcăng dây đai, hiệu chỉnh và thay thế. - Kiểm tra bạc trục, vô dầu mỡ. - Vệsinh cánh quạt, trong trường hợp cánh quạt chạy không êm cần tiến hành sửa chữa để cân bằng động tốt nhất. Giáo trình: Thiết bị lạnh gia dụng Khoa điện ------------------------------------------------------44-------------------------------------------------------- Lưu hành nội bộ 7.2. Các sự cố thường gặp, nguyên nhân và triệu chứng Trong quá trình vận hành và sử dụng hệ thống lạnh, chúng ta bắt gặp rất nhiều sự cố cót hể xảy ra. Phân tích các triệu chứng và năm bắt được nguyên nhân chúng ta sẽcó biện pháp hợp lý nhất đểsửa chữa. a. Mô tơ máy nén không quay Các nguyên nhân và triệu chứng môtơ không quay Nguyên nhân Triệu chứng 1. Mô tơ có sự cố: Cháy, tiếp xúc không tốt , khởi động từcháy vv.. - Không có tín hiệu gì 2. Dây đai quá căng - Mô tơ kêu ù ù nhưng không chạy được 3. Tải quá lớn (áp suất phía cao áp và hạ áp cao, dòng lớn) nt 4. Điện thế thấp - Có tiếng kêu 5. Cơ cấu cơ khí bên trong bị hỏng - Có tiếng kêu và rung bất thường 6. Nối dây vào môtơ sai 7. Đứt cầu chì, công tắc tơhỏng, đứt dây điện Không cóphản ứng gì khi ấn nút công tắc điện từ. 8. Các công tắc HP, OP và OCR - nt - 9. Nối dây vào bộ điều khiển sai hoặc tiếp điểm không tốt. Điện qua khi ấn nút, nhưng nhả ra thì bị ngắt 10. Điện qua khi ấn nút, nhưng nhả ra thì bị ngắt Mô tơchạy và sau đó dừng ngay 11. Công tắc HP tác động nt 12. Công tắc LP tác động : nt 13. Dòng khởi động quá lớn nt b. Có tiếng lạ phát ra từ máy nén Các nguyên nhân và triệu chứng khi có tiếng phát lạ từ máy nén Nguyên nhân Triệu chứng 1. Có vật rơi vào giữa xi lanh và piston. Van xả hút, hỏng Âm thanh phát ra liên tục 2. Vòng lót bộ đệm kín hỏng, bơm dầu hỏng Bộ đệm kín bị quá nhiệt 3. Ngập dịch Sương bám ở carte 4. Ngập dầu Âm thanh xả lớn ở nắp máy Giáo trình: Thiết bị lạnh gia dụng Khoa điện ------------------------------------------------------45-------------------------------------------------------- Lưu hành nội bộ BÀI 8: BẢO DƯỠNG MÁY ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ 1 KHỐI VÀ 2 KHỐI. 8.1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc máy điều hoà không khí 1 khối và 2 khối. 8.1.1. Cấu tạo. a. Cấu tạo máy điều hoà không khí 1 khối. 1-Dàn ngưng tụ. 2-Dàn bay hơi. 3-Ống mao. 4-Phin lọc. 5-Động cơ máy nén. 6-Bình tách lỏng. b. Cấu tạo máy điều hoà không khí 2 khối. 1-Dàn ngưng tụ. 2-Quạt dàn ngưng. 3-máy nén. 4-Rắc co. 5-Quạt dàn bay hơi. 6- Dàn bay hơi. 7-Van chặn hơi. 8-Bãy lỏng. 9-Van chặn lỏng. 10- Bình tách lỏng. 11- Bãy lỏng dầu. 12-Ống mao. 13-Phim lọc 1 31 2 6 4 5 Giáo trình: Thiết bị lạnh gia dụng Khoa điện ------------------------------------------------------46-------------------------------------------------------- Lưu hành nội bộ 8.1.2. Nguyên lý làm việc Hơi môi chất thấp áp được máy nén hút về và nén đoạn nhiệt trở thành hơi qua nhiệt cao áp, sau đó được đưa đến thiết bị ngưng tụ, tại đây môi chất thải nhiệt ra ngoài môi trường và ngưng tụ thành lỏng môi chất cao áp. Lỏng môi chất sau khi ngưng tụ được đưa đến phin lọc để lọc cặn, bẩn, hơi nước,... sau đó đưa đến bộ phận tiết lưu (ống mao). Tại ống mao, do đường kính nhỏ nên lỏng môi chất sau khi qua ống mao có áp suất và nhiệt độ giảm và được đưa đến thiết bị bay hơi. Tại thiết bị bay bơi, lỏng môi chất thấp áp sẽ nhận nhiệt của môi trường cần làm lạnh làm môi chất sôi và bay hơi đẳng áp trở thành hơi môi chất thấp áp, sau đó được máy nén hút về và thực hiện một chu trình tiếp theo tương tự như chu trình đã nêu. 8.2. Sơ đồ khối máy điều hoà không khí 1 khối và 2 khối. a. Sơ đồ khối máy điều hoà không khí 1 khối b. Sơ đồ khối máy điều hoà không khí 2 khối: Giáo trình: Thiết bị lạnh gia dụng Khoa điện ------------------------------------------------------47-------------------------------------------------------- Lưu hành nội bộ 8.3. Qui trình bảo dưỡng máy điều hoà. 1- Chạy thử kiểm tra máy trước khi bảo dưỡng 2- Tháo máy bảo dưỡng vỏ. 3- Bảo dưỡng phim sấy lọc 4- Bảo dưỡng dàn trao đổi nhiệt và môi trường xung qanh. 5- Lắp máy chạy thử sau khi bảo dưỡng. 8.4. Bảo dưỡng máy điều hoà không khí 1 khối và 2 khối: a. Bảo dưỡng máy điều hòa theo định kỳ (đang làm việc). Sau nhiều tháng làm việc, dù đã có phin lọc bụi nhưng dàn lạnh vẫn bị bám bẩn do bề mặt dàn lạnh luôn ướt rất dễ bám bẩn. Cũng do ẩm ướt nên các chất bẩn rất dễ gây ra nấm mốc, cản trở sự lưu thông không khí. Chính vì vậy, năng suất lạnh giảm, tiêu tốn điện năng tăng và còn gây ồn phía trong nhà do tổn thất áp suất tăng. Dàn nóng sau nhiều tháng sử dụng cũng sẩy ra hiện tượng tích tụ bụi làm cho khả năng trao đổi nhiệt và lưu lượng gió giảm. Chính vì vậy phải bảo dưỡng máy điều hòa theo định kỳ. Ở những nơi bụi bẩn phải vệ sinh thường xuyên hơn và ở những nơi không khí trong sạch có thể vệ sinh ít thường xuyên hơn. Tuy nhiên ít nhất mỗi năm nên vệ sinh một lần. Người sử dụng có thể tự kiểm tra xem đã cần vệ sinh chưa nhưng công việc vệ sinh này nhất thiết phải do thợ chuyên môn thực hiện. b. Bảo dưỡng máy điều hòa khi ngưng làm việc thời gian lâu. Khi không dùng máy điều hòa nhiệt độ trong một thời gian dài thì phải bảo dưỡng máy. Cách làm như sau: + Cho máy chạy ở chế độ thông gió trong một vài ngày để thỏi hết không khí ẩm trong máy ra ngoài. + Vệ sinh vỏ máy, vệ sinh phin lọc không khi. + Ngắt điện nguồn ra khỏi máy. c. Sau khi nghỉ lâu dài, muốn cho máy điều hòa chạy lại: + Kiểm tra dàn nóng, giá đỡ dàn nóng xem có bình thường không, lối gió ra và vào có bị cản trở không? Giáo trình: Thiết bị lạnh gia dụng Khoa điện ------------------------------------------------------48-------------------------------------------------------- Lưu hành nội bộ + Kiểm tra dây nối đất có bị đứt không? + Kiểm tra đường thoát nước ngưng có thông thoát không? 8.4.1. Chạy thử kiểm tra máy trước khi bảo dưỡng: - Chạy máy, kiểm tra các thông số kỹ thuật cơ bản. Đo dòng điện làm việc ILV=Iđm Kiểm tra độ lạnh: Nếu máy lạnh tốt thì khi máy chạy từ 10 đến 15 phút sẽ có gió lạnh thổi ra. Kiểm tra độ ồn: Máy tốt sẽ có độ ồn nhỏ - Kết luận tình về trạng của máy trước khi bảo dưỡng. 8.4.2. Tháo máy bảo dưỡng vỏ. - Đối với máy 1 phần tử thì khi bảo dưỡng cần phải tháo máy ra khỏi vị trí lắp đặt để dễ thao tác khi bảo dưỡng. - Đối với máy 2 phần tửchỉ cần tháo vỏ của các phần tử. - Chú ý: Trước khi tháo máy phải cắt điện nguồn. - Dùng giẻ ẩm để lau vỏ máy. Nếu vỏ máy quá bẩn phải tháo rời và rửa sạch bằng nước xa phòng, sau đó lau khô bằng giẻ sạch. Không dùng hóa chất hoặc các vật gây xước làm hư hỏng vỏ máy. 8.4.3. Bảo dưỡng phin sấy lọc - Trung bình 15 ngày chạy máy thì phải bảo dưỡng phin sấy lọc một lần. Đối với nơi nhiều bụi thì thời gian bảo dưỡng ngắn hơn. - Khi bảo dưỡng phin nên dùng nước ấm có nhiệt độ nhỏ hơn 400C, rửa sạch bụi bẩn. Không nên dùng các hóa chất tấy rửa, tránh làm biến dạng phin. - Khi phơi phin cần phải ở nơi có bóng râm, thoáng khí. 8.4.4. Bảo dưỡng dàn trao đổi nhiệt và môi trường xung qanh. - Nắn lại các cánh trao đổi nhiệt nếu bị bẹp. - Dùng khí nén hoặc máy hút bụi để hút và thổi sạch bụi, sau đó dùng giẻ ẩm lau sạch. - Thông dửa các đường ống dẫn nước ngưng. - Vệ sinh quạt gió và điều chỉnh để quạt quay trơn, không gây tiếng ồn. Giáo trình: Thiết bị lạnh gia dụng Khoa điện ------------------------------------------------------49-------------------------------------------------------- Lưu hành nội bộ - Môi trường xung quanh các dàn trao đổi nhiệt có vai trò rất quan trọng, nhất là những nơi dân cư đang phát triển chưa ổn định thì việc quan tâm đến môi trường xung quanh là cần thiết vì do một lý do nào đó nhà bên cạnh cải tạo, xây mới nên che kín dàn trao đổi nhiệt phía ngoài, hoặc cây cối che phủ ... Vì vậy phải thường xuyên kiểm tra để cải tạo môi trường trao đổi nhiệt thông thoáng. - Nước ngưng thải ra từ máy điều hòa nhiệt độ phải luôn đảm bảo vệ sinh, tránh ứ đọng gây ô nhiễm môi trường xung quanh. 8.4.5. Lắp máy chạy thử sau khi bảo dưỡng. - Yêu cầu khi lắp máy điều hòa không khí: + Đối vói những phòng nhỏ (Diện tích không quá 200m2), công suất lạnh yêu cầu của hệ thống điều hòa không khí không vượt quá 60KW (551600Kcal/h), nên sử dụng phương án điều hòa không khí cục bộ, tức là đặt các máy điều hòa riêng biệt hay còn gọi là máy điều hòa không khí “cửa sổ hay máy điều hoà không khí 1 khối” . Khi đó sẽ tiết kiệm được diện tích đặt máy và giảm tiêu thụ điện năng từ 2 đến 3 lần so với phương án dùng máy điều hòa không khí trung tâm. + Nhược điểm chính khi đặt máy điều hòa không khí 1 khối là khá ồn (50- 60db). Tuy nhiên khi yêu cấu độ ồn nhỏ như nhà ăn, phòng máy cửa hàng vẫn có thể dùng phương án điều hòa cục bộ bằng các máy nhỏ. + Phòng máy phải được cách nhiệt tốt, các cửa đảm bảo đóng kín, giảm đến mức thấp nhất số lần và thời gian mở cửa để giảm tổn thất. + Phòng đặt máy nên được chiếu sáng nhân tạo để đủ ánh sáng cần thiết, không nên dùng nhiều cửa kính vì đó là những “bẫy nhiệt” chỉ nhận nhiệt từ ngoài vào mà không thải ra được. càng nhiều kính thì nhiệt thu thu từ ngoài vào càng nhiều, do đó càng tăng số máy phải đặt và tăng công suất máy, nếu không nhiệt độ trong phòng sẽ tăng. - Lắp máy vào vị trí cũ, hoàn chỉnh. + Máy đặt không làm mất mỹ quan, phá hủy cảnh quan kiến trúc bên ngoài và trang trí nội thất của công trình. + Đảm bảo giữ được nhiệt độ trong phòng theo yêu cầu kỹ thuật và tiết kiệm được chi phí bảo dưỡng và tiêu thụ điện năng. + Máy đặt phải đảm bảo có khả năng trao đổi nhiệt tốt và thuận tiện cho người vận hành sử dụng. Giáo trình: Thiết bị lạnh gia dụng Khoa điện ------------------------------------------------------50-------------------------------------------------------- Lưu hành nội bộ - Chạy thử máy, kiểm tra các thông số cơ bản đều đạt thì quá trình bảo dưỡng đã hoàn thành. + Đóng áp tô mát cấp nguôn cho máy điều hòa. + Kiểm tra các thông số cơ bản Đo dòng điện làm việc (ILV=Iđm) Kiểm tra độ lạnh. Kiểm tra độ ồn. - Kết luận tình về trạng của máy sau khi bảo dưỡng. Tài liệu tham khảo 1. Kỹ thuật điện lạnh – Nhà xuất bản trẻ 2. Kỹ thuật lạnh cơ sô – Nhà XB Giáo Dục 3. Tủ lạnh – Tủ kem – Máy điều hòa nhiệt độ - NXB Khoa học kỹ thuật 4. Kỹ thuật lạnh ứng dụng - Nhà XB Giáo Dục 5. Môi chất lạnh - Nhà XB Giáo Dục
File đính kèm:
- giao_trinh_thiet_bi_lanh_gia_dung.pdf