Giáo trình Mô đun Cơ điện nông thôn - Bảo dưỡng sửa chữa máy biến áp cỡ nhỏ
1.1 Khái niệm chung5
Máy biến áp là thiết bị điện tĩnh làm việc dựa trên nguyên lý cảm ứng
điện từ, nó được sử dụng rất rộng rãi: trong sản suất và truyền tải điện
năng,trong công nghiệp, trong sinh hoạt và các lĩnh vực khác.
Hiện nay khoa học kỹ thuật rất phát triển. Người ta đã chế tạo ra được
nhiều thể loại, hình dạng, mẫu mã cũng đa dạng và phong phú. Do vậy người
công nhân hay quản lý kỹ thuật về lĩnh vực điện, không chỉ có kiến thức về
nguyên lý làm việc, kết cấu, vận hành máy biến áp mà còn tính toán các
thông số MBA ở các chế độ làm việc, lựa chọn, sửa chữa MBA.
Để truyền tải và phân phối điện năng đi xa được phù hợp và kinh tế thì phải
có những thiết bị để tăng và giảm áp ở đầu và cuối đường dây. Những thiết bị
này gọi là máy biến áp .
1.2 Công dụng của máy bíên áp
Hình 1.1. Hệ thống truyền tải và phân phối điện
Trong hệ thống điện, máy biến áp dùng để truyền tải và phân phối điện
năng. Các nhà máy điện lớn thường ở xa các trung tâm tiêu thụ điện vì vậy
phải xây dựng các đường dây truyền tải điện năng. Thông thường điện áp đầu
cực máy phát tối đa khoảng vài chục kV, để truyền tải được công suất lớn và
giảm tổn hao công suất trên đường dây bằng cách nâng cao điện áp. Vì vậy ở
đầu đường dây đặt máy biến áp tăng áp và vì phụ tải chỉ có điện áp từ 0,4-
6kV nên cuối đường dây đặt máy biến áp giảm áp.
1.3. Phân loại máy biến áp
Theo công dụng máy biến áp có thể gồm các loại sau đây:
- Máy biến áp điện lực: Dùng để truyền tải và phân phối điện.
- Máy biến áp chuyên dùng: Dùng cho các lò luyện kim, máy biến áp hàn, các
thiết bị chỉnh lưu,
- Máy biến áp tự ngẫu: Có thể thay đổi điện áp nên dùng để mở máy các động
cơ điện xoay chiều.
- Máy biến áp đo lường: Dùng để giảm các điện áp và dòng điện lớn để đưa
vào các đồng hồ đo.
- Máy biến áp thí nghiệm: Dùng trong các phòng thí nghiệm điện - điện tử.6
Có rất nhiều dạng máy biến áp nhưng tất cả nguyên lý đều giống nhau. Trong
bài giảng chúng ta chỉ tập trung xem xét máy biến áp một hoặc ba pha. Còn
các máy biến áp khác ta chỉ nghiên cứu sơ qua trong phần cuối chương, các
bạn tự tham khảo thêm.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Mô đun Cơ điện nông thôn - Bảo dưỡng sửa chữa máy biến áp cỡ nhỏ
0 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ LÀO CAI GIÁO TRÌNH NỘI BỘ Mô đun: Bảo dưỡng sửa chữa máy biến áp cỡ nhỏ NGHỀ: CƠ ĐIỆN NÔNG THÔN (Áp dụng cho trình độ : Trung cấp) LƯU HÀNH NỘI BỘ NĂM 2017 Lào cai năm 2017 1 LỜI GIỚI THIỆU Bảo dưỡng, sửa chữa máy biến áp cỡ nhỏ là một trong những môđun được biên soạn dựa trên chương trình khung dành cho hệ Trung Cấp Nghề cơ Điện nông thôn. Bài giảng được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên bài giảng đã được xây dựng ở mức độ đơn giản và dễ hiểu nhất, trong mỗi bài đều có ví dụ và bài tập áp dụng để làm sáng tỏ lý thuyết. Khi biên soạn, tác giả đã dựa trên kinh nghiệm giảng dậy, tham khảo đồng nghiệp và tham khảo ở nhiều giáo trình hiện có để phù hợp với nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế. Nội dung của mô đun gồm có 5 bài: Bài 1: Khái niệm chung về máy biến áp Bài 2: Máy biến áp 1pha Bài 3: Máy biến áp 3 pha Bài 4: Các máy biến áp đặc biệt Bài 5: Bảo dưỡng, sửa chữa máy biến áp cỡ nhỏ Bài giảng cũng là tài liệu giảng dạy và tham khảo tốt cho các ngành thuộc lĩnh vực điện dân dụng, điện cộng nghiệp, điện tử, cơ khí và cán bộ vận hành sửa chữ máy điện. Trong quá trình sử dụng bài giảng, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những kiến thức mới cho phù hợp. Trong bài giảng, chúng tôi có đề ra nội dung thực tập của từng bài để người học củng cố và áp dụng kiến thức phù hợp với kỹ năng. Tuy nhiên, tùy theo điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị, các trường có thề sử dụng cho phù hợp. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng không tránh được những thiếu sót. Rất mong nhận được đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo, bạn đọc để tác giả sẽ hiệu chỉnh hoàn thiện hơn. Biên soạn Nguyễn Thị Dịu 2 MỤC LỤC Lời giới thiệu Mục lục Môdun: Bảo dưỡng, sửa chữa máy biến áp cỡ nhỏ 1 2 3 Bài 1: Khái niệm chung về máy biến áp 3 1. Cấu tạo và công dụng của máy biến áp 3 2.1.1 Cấu tạo của máy biến áp 3 2.1.2 Phân loại máy biến áp 4 2.1.3 Công dụng của máy bíên áp 5 2. Các đại lượng định mức 6 2.2.1 Điện áp định mức ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp 6 2.2.2 Dòng điện định mức ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp 2.2.3 Công suất định mức của máy biến áp (P,Q,S) Bài 2: Máy biến áp một pha 1. Cấu tạo máy biến áp 1 pha 2. Nguyên lý làm việc của máy biến áp 7 7 8 3. Các chế độ làm việc của máy biến áp 14 3.1 Chế độ không tải 15 3.2. Chế độ có tải 16 3.3 Chế độ ngắn mạch Bài 3: Máy biến áp ba pha 18 29 1. Cấu tạo về máy biến áp ba pha 2. Vận hành máy biến áp 3 pha công suất nhỏ Bài 4: Các máy biến áp đặc biệt 1. Máy biến áp tự ngẫu 2. Máy biến áp đo lường 3. Máy biến áp hàn 30 31 32 32 33 Bài 5: Bảo dưỡng, sửa chữa máy biến áp cỡ nhỏ 34 1. Bảo dưỡng máy biến áp cỡ nhỏ 2. Sửa chữa những hư hỏng thông thường của máy biến áp một pha công suất nhỏ TÀI LIỆU THAM KHẢO 36 3 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Bảo dưỡng sửa chữa máy biến áp cỡ nhỏ Mã số mô đun: MĐ 22 Thời gian mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành: 43 giờ; Kiểm tra: 2 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: mô đun thực hiện sau khi học sinh học xong các môn học chung và các môn học/mô đun kỹ thuật cơ sở. - Tính chất: là mô đun chuyên môn nghề bắt buộc. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: * Kiến thức: - Trình bày được những khái niệm cơ bản: cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha, ba pha và một số máy biến áp đặc biệt; - Phân tích được các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của máy biến áp một pha công suất nhỏ (S < 5KVA). * Kỹ năng: - Tính toán được các thông số kỹ thuật cần thiết để quấn hoàn chỉnh một máy biến áp một pha cỡ nhỏ (S < 5 KVA); - Bảo dưỡng, sửa chữa được máy biến áp một pha công suất nhỏ (S<5 KVA); * Năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tích cực, chủ động và nghiêm túc trong học tập, tác phong công nghiệp. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Số TT Tên các bài trong mô đun Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra 1 Bài 1: Khái niệm chung về máy biến áp 2 2 2 Bài 2: Máy biến áp một pha 22 5 16 1 4 1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha 2. Các trạng thái làm việc 3. Tính toán máy biến áp một pha công suất nhỏ 4. Quấn máy biến áp một pha công suất nhỏ 5. Vận hành máy biến áp một pha 2 2 2 15 1 2 1 1 1 1 1 13 1 1 3 Bài 3: Máy biến áp ba pha 8 4 4 1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc, các đại lượng định mức. 2. Vận hành máy biến áp ba pha công suất nhỏ (S<5kVA) 4 4 2 2 2 2 4 Bài 4: Các máy biến áp đặc biệt 24 3 20 1 1. Máy biến áp tự ngẫu 2. Máy biến áp đo lường 3. Máy biến áp hàn 20 2 2 1 1 1 18 1 1 1 ... 5 (Cm) vào đầu dây, hãm dây trên khuôn. Bước 4: Tiến hành quấn theo tuần tự các vòng dây sát nhau, hết một lớp tiến hành lót cách điện và quấn lớp khác. Khi đủ số vòng tiến hành ra dây ở các vị trí đã đánh dấu. * Lưu ý: - Giấy lót cách điện giữa các lớp cắt rộng hơn so với khuôn 2 ÷ 3 (mm), được gấp mí chứa dây bên trong để khóa dây. - Kết thúc lớp chuyển sang lớp khác cần đặt khóa dây. - Đảm bảo các vòng dây đều được quấn cùng chiều, đầu dây cuối được khóa chặt bằng dây cô tông. Trường hợp cần quấn cảm ứng phải đảm bảo cách điện và cần tính tới sụt áp khi mang tải. - Các mép giấy cách điện, khóa khuôn, mối hàn nối dây ... đều nằm trên mặt a. Xiết chặt tay để không làm phồng bộ dây, đồng thời phải đảm bảo kích thước h của khuôn không bị sai lệch. 4. Hoàn chỉnh các đầu dây ra: Bước 1: Lấy bộ khuôn dây ra khỏi máy quấn, tháo lõi gỗ khỏi khuôn. Bước 2: Nạo sạch cách điện các đầu dây, kiểm tra thông mạch. * Lưu ý: - Các đầu dây ra đều được luồn ống gen, các đầu dây mặt sau dài hơn so với đầu dây mặt trước 5 ÷ 7 (Cm). - Ống gen được định vị sao cho không bị tuột ra khỏi các đầu dây, ống gen phải đủ dài phủ kín các đầu dây. 5. Lắp ghép các lá thép vào cuộn dây: Bước 1: Luồn từng đôi một các lá thép chữ E theo 2 chiều xen kẽ nhau, đảm bảo số lượng và chặt. 27 Bước 2: Luồn lá thép chữ I tương ứng vào các vị trí khuyết của lá thép chữ E Bước 3: Bắt chặt bộ lõi bằng cùm lõi. Bước 4: Kiểm tra chạm vỏ, đưa nguồn vào kiểm tra điều kiện làm việc của máy, điện áp ra, điện áp cảm ứng trên lõi thép. 6. Đấu hoàn chỉnh các đầu dây vào các vị trí tương ứng theo sơ đồ Bước 1: Định vị các linh kiện vào các vị trí tương ứng trên vỏ máy, kiểm tra điều kiện làm việc của các linh kiện. Bước 2: Định vị bộ mạch từ, dây quấn vào vỏ máy. Bước 3: Hàn nối dây vào các vị trí tương ứng theo sơ đồ. Bước 4: Kiểm tra điện áp nguồn, tìm điểm hàn qua dò, điều chỉnh thử tác động của rơ le.Yêu cầu rơ le tác động linh hoạt trong giải điện áp thay đổi nhỏ. * Chú ý: - Nếu có nhiều cấp điện áp ra khác nhau cần ghi rõ cấp điện áp ra. - Trường hợp đấu sử dụng lâu dài cần đấu dây lửa qua rơ le. 7. Thử nghiệm: Bước 1: Kiểm tra tổng thể việc đấu nối, điện trở cách điện, Bước 2: Đưa nguồn vào kiểm tra: - Đèn báo, đồng hồ hiển thị, điện áp cảm ứng vỏ, các cấp điện áp ra, - Thử điều chỉnh tăng giảm điện áp và tác động bảo vệ của rơ le. - Thử tải, đo kiểm tra kết luận về chất lượng sản phẩm. - Thử tải và kiểm tra điều kiện làm việc: Tiếng kêu rè, rung, nóng * Các pan hư hỏng và biện pháp khắc phục : TT Hư hỏng Nguyên nhân Cách khắc phục 1 Không có - Tiếp điểm rơ le đang mở. - Nhấn phục hồi rơ le. 28 điện nguồn vào - Tiếp điểm rơ le không tiếp xúc. - Điều chỉnh vị trí tiếp xúc tiếp điểm. - Bẻ lại khung tiếp điểm. - Bộ chỉnh tinh đang ở vị trí 0. - Chỉnh bộ chỉnh tinh đang ở vị trí 1. - Bộ chỉnh tinh hoặc thô không tiếp xúc. - Chỉnh tiếp xúc bộ chỉnh tinh ở vị trí 1 và bộ chỉnh thô ở vị trí 220. - Đứt dây. - Hàn nối hoặc quấn lại. - Không tiếp xúc các mối hàn. - Kiểm tra hàn lại. 2 Rơ le không tác động khi quá áp - Cháy cuộn dây rơ le. - Quấn lại. - Kẹt tiếp điểm. - Tìm vị trí kẹt khắc phục. - Stacte không tác động. - Thay Stacte. - Đứt mạch, không tiếp xúc mạch - Tìm vị trí không tiếp xúc khắc phục. - Hàn sai vị trí que dò tác động. - Dò lại vị trí tác động rơ le hàn lại. 3 Điện áp ra U2 sai - Điện áp nguồn vào U1 sai. - Chỉ KT lại khi điện áp U1 đúng. - Quấn sai vòng dây. - Quấn lại. - Hàn sai vị trí các đầu dây. - Kiểm tra tìm vị trí sai hàn lại. - Bộ điều chỉnh sai vị trí. - Chỉnh bộ chỉnh tinh ở vị trí 1 và bộ chỉnh thô ở vị trí 220. 4 Máy kêu, rung và nóng - Bộ điều chỉnh ở vị trí không phù hợp với điện áp vào. - Chỉnh bộ chỉnh tinh và thô về vị trí phù hợp. - Bộ mạch từ ghép thiếu, lỏng. - Cùm lại bộ mạch từ. - Ghép lại mạch từ. 29 - Làm lại khuôn, quấn lại. - Chập hoặc thiếu vòng dây - Khắc phục chạm chập. - Quấn lại - Hàn sai vị trí các đầu dây. - Kiểm tra tìm vị trí sai hàn lại. 5 Bài 3: Máy biến áp ba pha Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha; - Giải thích được các thông số ghi trên nhã máy biến áp. - Vận hành được máy biến áp ba pha công suất nhỏ (S<5kVA); - Rèn luyện tác phong công nghiệp. 1. Khái niệm về máy biến áp ba pha MBA 3 pha dùng biến đổi nguồn điện AC 3 pha từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác và giữ nguyên tần số. Cơ bản về mặt cấu tạo MBA 3 pha cũng bao gồm các cuộn dây sơ cấp, thứ cấp quấn trên lõi thép. Tùy vào kết cấu của lõi thép mà người ta chia ra các loại MBA 3 pha như sau: 2.Cấu tạo máy biến áp 3 pha MBA 3 pha tổ hợp: Còn gọi là MBA 3 pha có mạch từ riêng, bao gồm 3 lõi thép giống nhau, trên đó có quấn các cuộn sơ cấp, thứ cấp. Thông số của các cuộn dây cũng giống nhau hoàn toàn. Nói cách khác: đây chính là sự tổ hợp 3 MBA 1 pha giồng nhau hoàn toàn. 30 Hình 3.1 Sơ đồ MBA ba pha MBA 3 pha 1 vỏ: Loại này chỉ dùng 1 mạch từ. Mạch từ thường có 3 trụ, mỗi trụ được bố trí dây quấn của 1 pha. Các thông số của bộ dây cũng được thiết kế giống nhau hoàn toàn. Sơ đồ cấu tạo và sơ đồ nguyên lý như hình vẽ 2.17. 3.Các đại lượng định mức 3.1.Điện áp định mức ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp Điện áp sơ cấp định mức U1đm (V, kV): Là điện áp qui định cho dây quấn sơ cấp. Điện áp thứ cấp định mức U2đm (V, kV): Là điện áp của dây quấn thứ cấp khi máy biến áp không tải và điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp bằng định mức. Chú ý với máy biến áp một pha điện áp định mức là điện áp pha, còn máy biến áp ba pha điện áp là điện áp dây. 3.2 Dòng điện định mức ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp Dòng điện định mức(A): Là dòng điện qui định cho mỗi cuộn dây máy biến áp ứng với công suất định mức và điện áp định mức Với máy biến áp một pha: ; 1 1 dm dm dm U S I ; 2 2 dm dm dm U S I Với máy biến áp ba pha: ; 3 1 1 dm dm dm U SI ; 3 2 2 dm dm dm U SI (2.1) Hiệu suất MBA: Hình 3.2. Nguyên lý MBA 3 pha 1 vỏ a. Sơ đồ cấu tạo A B C a b c b. Sơ đồ nguyên lý A B C a b c 31 = 1 2 S S = 11 22 . . IU IU = (75 - >90)% (2.2) Nếu = 1 S1 = S2 U2đm. I2đm = U1đm. I1đm Ngoài ra trên máy biến áp còn ghi các thông số khác như: Tần số định mức fđm, số pha m, sơ đồ và tổ nối dây quấn, điện áp ngắn mạch Un%, chế độ làm việc, phương pháp làm mát, 3.3. Công suất định mức của máy biến áp (S) Công suất định mức Sđm (VA, kVA): Là công suất biểu kiến đưa ra ở dây quấn thứ cấp của máy biến áp. 4.Vận hành máy biến áp ba pha công suất nhỏ (S<5kVA) Bài 4: Các máy biến áp đặc biệt Mục tiêu : - Trình bày được nguyên lý cấu tạo của các máy biến áp đặc biệt: máy biến áp tự ngẫu; máy biến áp đo lường; máy biến áp hàn; - Nhận dạng được các loại máy biến áp đặc biệt trên; - Tính toán để sửa chữa được máy biến áp tự ngẫu một pha công suất nhỏ; - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong công việc 4.1. MBA đo lường. Là các loại MBA được sử dụng để phục vụ cho công tác đo lường trong hệ thống điện, thường sử dụng các loại sau: a. Máy biến điện áp (BU, TU) Được sử dụng rộng rãi trong hệ thống điện, nó thường biến đổi điện áp cần đo ở lưới trung, cao thế xuống giá trị phù hợp với dụng cụ đo. Loại này gọi là BU giảm điện áp. Hình 2.21. Máy biến điện áp b. Ký hiệu a. Sơ đồ cấu tạo U2; N2 U1; N1 V Hz U2; N2 U1; N1 V Hz 32 Còn loại BU tăng điện áp thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm để tăng kết quả thí nghiệm cho phù hợp với dụng cụ đo. Cấu tạo của BU tương tự hoàn toàn như MBA thông thường, nhưng vật liệu được dùng chế tạo BU là loại vật liệu tiêu chuẩn nhằm hạn chế sai số và tránh các tổn hao. Khi sử dụng BU được nối song song trong mạch. Do phía thứ cấp của máy được nối với volt kế hoặc tần số kế (có điện trở nội rất lớn) nên có thể xem như thứ cấp hở mạch. Nói cách khác, BU chỉ làm việc ở trạng thái không tải. Do vậy, nếu nối thứ cấp BU với một phụ tải bất kỳ sẽ gây hư hỏng BU. Tương tự như MBA, ta gọi: KU = 2 1 U U = 2 1 N N : Là tỉ số biến điện áp. (2.43) Với một máy biến điện áp cụ thể sẽ xác định được KU, đọc số chỉ trên dụng cụ đo là giá trị U2. Như vậy điện áp U1 cần đo được tính: U1 = U2. KU Máy biến dòng (BI; TI) Cấu tạo tương tự như máy biến điện áp, nó dùng để biến đổi dòng điện cần đo có giá trị lớn thành dòng điện có giá trị bé hơn (trong công nghiệp) hoặc biến đổi dòng điện bé thành dòng điện lớn hơn trong phòng thí nghiệm. Khi sử dụng BI: phía sơ cấp được lắp nối tiếp với đường dây cần đo, phía thứ cấp nối với ampe kế. Do vậy, BI xem như luôn là việc ở chế độ ngắn mạch (vì điện trở nội của ampe kế là rất bé). 4.2. MBA tự ngẫu Hình 2.22. Máy biến dòng b. Ký hiệu a. Sơ đồ cấu tạo n2 n1 A I1 I2 I2 n1 A I1 n2 KI = 2 1 I I = 1 2 n n : Tỉ số biến dòng I1 = I2. KI (2.44) 33 Là loại máy biến áp mà cuộn dây thứ cấp là 1phần của cuộn sơ cấp hoặc ngược lại. Nguyên lý của loại máy biến áp này hoàn toàn tương tự như MBA 2 dây quấn. Đặc điểm: Tiết kiệm, kinh tế hơn MBA cách ly. Cùng một tiết diện lõi thép MBA tự ngẫu cho công suất lớn hơn. Kém an toàn, không dùng trong những trường hợp cần có độ an toàn cao 4.3. Máy biến áp hàn Các máy biến áp hàn hồ quang được chế tạo sao cho có đặc tính ngoài U2 = f(I2) rất dốc để hạn chế đựơc dòng điện ngắn mạch và đảm bảo hồ quang được ổn định. Cuộn dây sơ cấp nối với nguồn điện, cuộn thứ cấp 1 đầu nối với cuộn điện kháng và que hàn, đầu còn lại nối với KL hàn. a. MBA tự ngẫu loại giảm U2 U1 U2 U1 b. MBA tự ngẫu loại tăng Hình 4.2. MBA Tự ngẫu 34 Khi đưa que hàn vào tấm KL, có dòng điện lớn chạy qua làm nóng chỗ tiếp xúc. Khi nhấc que hàn cách tấm KL 1 khoảng nhỏ, vì cường độ điện trường lớn làm ion hóa chất khí, sinh hồ quang và tỏa nhiệt lớn làm nóng chảy chỗ hàn. Muốn điều chỉnh dòng điện hàn cần phải có thêm một cuộn cảm phụ có điện kháng thay đổi được bằng cách thay đổi khe hở của lõi thép của cuộn cảm. Mba hàn hồ quang thường có điện áp không tải bằng 60 75 V và điện áp ở tải định mức bằng 30 V. Công suất của mba hàn vào khoảng 20 kVA và nếu dùng cho hàn tự động thì có thể lên tới hàng 100 kVA. Bài 5: Bảo dưỡng, sửa chữa máy biến áp cỡ nhỏ Mục tiêu : - Trình bày được nội dung công việc bảo dưỡng, sửa chữa máy biến áp cỡ nhỏ; - Bảo dưỡng, sửa chữa được những hư hỏng thông thường xảy ra trong máy biến áp một pha công suất nhỏ; - Rèn luyện tác phong công nghiệp. 5.1.Bảo dưỡng và sửa chữa các máy biến áp 5.1.1.Các hư hỏng thường gặp a. Hở mạch. Hiện tượng: Cấp nguồn, MBA không hoạt động. Kiểm tra: Dùng Ohm kế, đèn thử, Volt kế kiểm tra tiếp xúc điện hoặc đo điện áp ra của máy. Những điểm nhiều khả năng gây hở mach là: tại các ngỏ vào ra; bộ phận chuyển mạch, đổi nối, bộ phận cấp nguồn ... Sửa chữa: hàn nối, cách điện tốt sau khi sửa chữa. b. Ngắn mạch. Hiện tượng: Cấp nguồn các thiết bị đóng cắt, bảo vệ tác động ngay, có hiện tượng nổ cầu chì hoặc cháy dây nguồn. Nguyên nhân: Do chạm chập tại các đầu nối, đầu ra dây hoặc ráp sai mạch... Kiểm tra: Dùng Ohm kế kiểm tra, quan sát bằng mắt. Sửa chữa cách ly các đầu dây, xử lý cách điện. c. Chập vòng. 35 Hiện tượng: Điện áp tăng cao, máy nóng nhiều, rung có tiếng kêu lạ... Nguyên nhân: Do chạm chập tại các đầu nối, đầu ra dây hoặc ráp sai mạch, hư hỏng ở gallett... Kiểm tra: Đo điện áp vào/ ra, đối chiếu với tính toán; Sửa chữa cách ly các đầu dây, xử lý cách điện. d. Chạm vỏ. Hiện tượng: chạm võ máy bị điện giật. Nguyên nhân: Lõi thép chạm cuộn dây và chạm ra võ; Do các đầu nối chạm võ hoặc gallett bị chạm... Kiểm tra: Kiểm tra cách điện bằng mêga Ohm kế hoặc Volt kế (không dùng bút thử điện do dòng điện cảm ứng) sau đó xử lý cách điện. 5.1.2.Một số hư hỏng cụ thể đối với MBA gia dụng TT HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC 1 Máy biến áp không hoạt động khi có điện vào. - Hở đường dây cấp nguồn. - Không tiếp xúc ở cọc nối dây hoặc galleet không tiếp xúc. - Đứt mạch cuộn dây. Kiểm tra đường dây cấp nguồn. Làm vệ sinh cọc nối hoặc galleet. Đo, kiểm bằng VOM. 2 Máy biến áp nóng và có tiếng kêu lớn. - Lõi thép không được ép chặt. - Cuộn dây quấn không chặt. - Quá áp do quấn thiếu số vòng hoặc chọn B quá cao hoặc dây quấn bị chạm chập. Dùng xà ép gông hoặc gỗ, giấy nêm chổ hở. Gia cố bằng cách tẩm véc ni. Kiểm tra số liệu tính toán, kiểm tra bộ dây và quấn lại. 3 Chạm vào vỏ máy bị điện giật. - Các đầu dây chạm vỏ. - Lõi thép chạm cuộn dây và chạm ra vỏ. Xử lý cách điện. Tháo lõi thép, xử lý chổ chạm sau đó ráp lại. 4 Cấp nguồn cho MBA cầu chì nổ ngay. - Ngắn mạch tại công tắc, galleet hoặc các đầu dây ra. - Đặt sai vị trí của galleet G1 hoặc G2. Kiểm tra, xử lý chổ ngắn mạch. Kiểm tra chỉnh lại vị trí của các galleet cho phù 36 hợp. 5 Điện áp ra không ổn định lúc có, lúc không. - Đường dây nguồn tiếp xúc chập chờn. - Galleet hoặc cọc nối tiếp xúc không tốt. Làm vệ sinh, tăng cường tiếp xúc đường dây. Làm vệ sinh, tăng cường tiếp xúc ở galleet, cọc nối. 6 Điện áp tăng quá định mức chuông không báo. - Chỉnh sai chuông báo. - Đứt mạch chuông hoặc starter không làm việc. Dời đường dây chuông đến vị trí phù hợp. Kiểm tra bằng VOM, xử lý chổ đứt hoặc thay mới starter. 7 Điện áp bình thường nhưng đồng hồ báo sai. - Chỉnh sai đồng hồ. - Đồng hồ giảm độ chính xác do quá tuổi thọ. Chỉnh lại cho đúng. Thay đồng hồ mới. 8 Đèn báo không sáng. - Hở mạch đèn báo. - Đứt hoặc hở mạch ở cuộn cảm ứng. Kiểm tra bằng VOM, nối lại mạch. Kiểm tra bằng VOM, nối lại chổ đứt hoặc quấn lại cuộn cảm ứng. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Đề cương môđun/môn học nghề Sửa chữa thiết bị điện tử công nghiệp”, Dự án Giáo dục kỹ thuật và Dạy nghề (VTEP), Tổng cục Dạy Nghề, Hà Nội, 2003 [2] Công nghệ chế tạo máy điện và máy biến áp - Nguyễn Đức Sĩ, NXB giáo dục Hà Nội 1995 [3] Máy điện 1, Vũ Gia Hanh - Trần Khánh Hà - Phan Tử Thụ - Nguyễn Văn Sáu, NXB khoa học và kỹ thuật Hà Nội [4] Hướng dẫn sử dụng và sửa chữa máy biến áp, động cơ điện, máy phát điện công suất nhỏ - Châu Ngọc Thạch, nxb giáo dục Hà Nội 1994 37 XÁC NHẬN KHOA Bài giảng mô đun Bảo dưỡng, sửa chữa máy biến áp cỡ nhỏ đã bám sát các nội dung trong chương trình môn học.Đáp ứng đầy đủ các nội dung về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ trong chương trình môn học/môđun. Đồng ý đưa vào làm bài giảng cho môn học/ mô đun Bảo dưỡng, sửa chữa máy biến áp cỡ nhỏ làm giáo trình nội bộ. NGƯỜI BIÊN SOẠN LÃNH ĐẠO KHOA Nguyễn Thị Dịu
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_co_dien_nong_thon_bao_duong_sua_chua_may_b.pdf