Giáo trình Hệ thống điều khiển số
1.1. KHÁI NIỆM.
1.1.1. Khái niệm chung về hệ điều khiển số.
Hệ điều khiển số là hệ điều khiển mà trong hệ chỉ cần có một tín hiệu là tín hiệu
xung, số hoặc chỉ cần một thiết bị làm việc theo nguyên tắc số.
Sơ đồ khối của một hệ điều khiển số như hình vẽ sau:
Hình 1.1 : Sơ đồ khối của hệ điều khiển số
Trong thực tế không tồn tại hệ điều khiển số mà trong đó bao gồm toàn bộ các tín
hiệu là tín hiệu số hoặc bao gồm toàn bộ thiết bị số. Nguyên nhân là do các đối tượng
điều khiển trong thực tế là các thiết bị với đại lượng điều khiển là các đại lượng vật lý
biến đổi liên tục theo thời gian, do vậy để điều khiển được các đại lượng này thì tín hiệu
điều khiển phải là tín hiệu tương tự, mang năng lượng.
1.1.2. Ưu điểm và nhược điểm của điều khiển tương tự và điều khiển số
a. Hạn chế của điều khiển tương tự và ưu điểm của điều khiển số:
Nhược điểm quan trọng của kỹ thuật tương tự liên quan đến sự trôi thông số do
các nguyên nhân có nguồn gốc khác nhau (do nhiệt, hóa-lý, cơ học, ). Hiện tượng này
làm thay đổi thông số của các linh kiện điện tử, điện dung của tụ điện, điện trở của các
chiết áp. Để khử sự trôi thông số thường sử dụng các mạch bù làm tăng độ phức tạp của
mạch và giá thành. Các linh kiện số chỉ có hai mức năng lượng cao và thấp (0 và 1) nên
không bị ảnh hưởng bởi sự trôi thông số.
Thiết bị tương tự thường nhạy với nhiễu. Nhiễu có thể phát sinh do bản thân linh
kiện (nhiệt, sự già hóa, ) hoặc nhiễu từ các yếu tố bên ngoài do ảnh hưởng của môi5
trường. Các cấu trúc số có thể được bảo vệ bằng các kỹ thuật áp dụng cho kỹ thuật tương
tự (màn chắn, bọc kim, ), ngoài ra còn dùng các kỹ thuật lọc số.
Việc truyền dẫn tín hiệu tương tự cũng gặp khó khăn do sự suy giảm tín hiệu. Việc
truyền dẫn tín hiệu số ít bị ảnh hưởng bởi sự suy giảm.
Các linh kiện tương tự có tính chất khác nhau về thông số khi sản xuất hàng loạt
làm cho các linh kiện tương tự kém ổn định.
Việc thực hiện một số chức năng như nhớ hoặc trễ bằng kỹ thuật tương tự gặp
nhiều trở ngại. Việc thực hiện các chức năng này bằng kỹ thuật số khá đơn giản.
Do hệ điều khiển số luôn sử dụng thiết bị tính toán có khả năng tính toán mạnh
như vi xử lý hoặc máy tính, cho phép gia công các quy luật điều khiển phức tạp, do vậy
có thể thực hiện điều khiển bám sát đối tượng thực. Trong trường hợp đối tượng thực
biến động, ta có thể chủ động thay đổi cả quy luật điều khiển, do vậy điều khiển số có độ
chính xác cao. Nói cách khác đối với điều khiển số với thiết bị tính toán có khả năng tính
toán mạnh, ta có thể áp dụng nhiều thuật toán điều khiển hiện đại mà trước đây không thể
thực hiện được.
Việc thực hiện mạch và hiệu chỉnh mạch tương tự gặp nhiều khó khăn, phức tạp
nên tốn nhiều thời gian và công sức.
b. Ưu điểm của thiết bị tương tự và nhược điểm của thiết bị số.
Tác động nhanh: Các thiết bị tương tự tác động gần như tức thời trong khi các
thiết bị số tác động chậm do cần thời gian biến đổi và xử lý. Thiết bị số phải thực hiện
theo các bước:
Lấy mẫu, ghi dữ liệu.
Tính toán, xử lý theo chương trình các dữ liệu ghi được ở trên
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Hệ thống điều khiển số
1 LỜI NÓI ĐẦU Tài liệu học tập hệ thống điều khiển số được biên soạn theo kế hoạch đào tạo và chương trình môn học hệ thống điều khiển số của khối các ngành kỹ thuật chuyên điện, trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp. Nội dung tài liệu gồm 4 chương chính: Chương 1: Những khái niệm cơ bản về điều khiển số, phần này cung cấp khái niệm, cấu trúc cơ bản của hệ điều khiển số, các dạng tín hiệu, phép biến đổi Z và giới thiệu một số hệ điều khiển số. Chương 2: Mô tả toán học hệ điều khiển số, cung cấp các phương pháp mô tả toán học hệ điều khiển số Chương 3 : Khảo sát sự ổn định và phân tích hệ điều khiển số Chương 4: Thiết kế và mô phỏng hệ thống điều khiển số. Nhóm tác giả chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiêp, Khoa Điện, Bộ môn điều khiển và tự động hóa đã động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để nhóm tác giả viết tài liệu học tập. Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi còn nhiều sai sót, tác giả mong nhận được ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp và đọc giả để cuốn sách được hoàn thiện hơn. Địa chỉ: Khoa Điện, Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp, 456 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà nội. Website: khoadien.uneti.edu.vn. Email: khoadien@uneti.edu.vn. Ngày 15 tháng 4 năm 2019 2 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐIỀU KHIỂN SỐ .......... 4 1.1. KHÁI NIỆM. ..................................................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm chung về hệ điều khiển số. ................................................................... 4 1.1.2. Ưu điểm và nhược điểm của điều khiển tương tự và điều khiển số ................... 4 1.1.3. Phân loại hệ điều khiển số. ..................................................................................... 7 1.2. CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN SỐ .......................................................... 8 1.3. TÍN HIỆU VÀ XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ .............................................................................. 9 1.3.1. Phân loại tín hiệu .................................................................................................... 9 1.3.2. Xử lý tín hiệu ......................................................................................................... 10 1.4. PHÉP BIẾN ĐỔI Z .......................................................................................................... 15 1.4.1. Định nghĩa ............................................................................................................. 15 1.4.2 Tính chất của phép biến đổi Z .............................................................................. 16 1.4.3. Biến đổi Z của các hàm cơ bản ............................................................................ 17 1.4.4 Các phương pháp tìm biến đổi Z ngược .............................................................. 19 CHƯƠNG II : MÔ TẢ TOÁN HỌC HỆ ĐIỀU KHIỂN SỐ ......................... 22 2.1. MÔ TẢ TOÁN HỌC HỆ ĐIỀU KHIỂN SỐ BẰNG PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN .... 22 2.2. MÔ TẢ TOÁN HỌC HỆ ĐIỀU KHIỂN SỐ BẰNG HÀM TRUYỀN ĐẠT .................. 23 2.2.1. Hàm truyền đạt của hệ rời rạc ............................................................................. 23 2.2.2. Tính hàm truyền hệ rời rạc từ sơ đồ khối ........................................................... 24 2.3. MÔ TẢ TOÁN HỌC HỆ ĐIỀU KHIỂN SỐ BẰNG PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI ................................................................................................................................................ 28 2.3.1. Thành lập phương trình trạng thái từ phương trình sai phân ......................... 28 2.3.2. Thành lập phương trình trạng thái từ hàm tryền hệ rời rạc ........................... 32 2.3.3 Thành lập phương trình trạng thái hệ rời rạc từ phương trình trạng thái hệ liên tục ....................................................................................................................... 36 2.3.4. Tính hàm truyền hệ rời rạc từ hệ phương trình trạng thái. ............................ 42 2.4. Mô tả toán học hệ điều khiển số bằng Matlab Simulink ...................................... 43 CHƯƠNG 3 :KHẢO SÁT ỔN ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH HỆ ĐIỂU KHIỀN SỐ .............................................................................................................................. 52 3.1 KHÁI NIỆM ..................................................................................................................... 52 3.2. TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ ................................................................................. 54 3.2.1. Tiêu chuẩn Routh – Hurwitz mở rộng ................................................................ 54 3.2.2. Tiêu chuẩn JURY ......................................................... ... rang thái d ddx(k 1) A (k) Bu(k)c(k) C x(k) (4.44) Tín hiệu điều khiển trong hệ hồi tiếp trang thái là u(k) r(k) Kx(k) (4.45) Hệ phương trình biến trạng thái mô tả hệ hồi tiếp trang thái d d d d d d d x(k 1) A x(k) B [r k Kx(k) c(k) C x(k) x(k 1) A B K x(k) B r(k) c(k) C x(k) (4.46) Phương trình đặc tính của hệ hồi tiếp trang thái d ddet zI A B K 0 (4.47) Lý thuyết điều khiển chứng minh được rằng: nếu rank(P) = n,với n là bậc của hệ thống và ] thì hệ thống trên điều khiển được, thì đó có thể tìm được vecto K để phương trình đặc tính (4.46) có nghiệm bất kỳ Trình tự thiết kế Bước 1: Viết phương trình đặc tính của hệ thống sau khi hiệu chỉnh d ddet zI A B K 0 (4.48) Bước 2 : Viết phương trình đặc tính mong muốn n i z 1 (z p ) 0 (4.49) Trong đó ip (i 1...n) là các cực mong muốn Bước 3: Cân bằng các hệ số của hai phương trình đặc tính (4.47) và (4.48) tìm được vectơ hồi tiếp K 91 Ví dụ 4.3: Cho hệ thống rời rạc như hình vẽ Hệ phương trình biến trạng thái môt tả đối tượng là d d d x(k 1) A (k) B u(k ) c(k) C x(k) Trong đó d d d 1 0,316 A 0 0,368 0,092 B 0,316 C 10 0 Hãy tính vecto hồi tiếp trạng thái sao cho hệ kín có cặp cực phức với 0,707 và 10 nw rad/sec Giải : Phương trình đặc tính của hệ thống kín là det 0 d dzI A B K 1 2 1 0 1 0,316 0,092 det(z k k ) 0 0 1 0 0,368 0,316 1 2 1 2 1 2 1 2 z 1 0,092k 0,316 0,092k det 0 0,316k z 0,368 0,316k (z 1 0,092k ) z 0,368 0,316k 0,316k ( 0,316 0,092k ) 0 2 1 2 1 2z 0,092k 0,316k 1,368)z (0,066k 0,316k 0,368) 0 (*) Cặp cực quyết định mong muốn * j 1,2z re Trong đó nT 0,1*0,707*10r e e 0,493 2 2 nT 1 0,1*10 1 0,707 0,707 92 * j0,7071,2z 0,493e 0,493 cos(0,707) jsin(0,707) * j0,707 1,2z 0, 493e 0,375 j0,320 Phương trình đặc tính mong muốn : 2 (z 0.375 j0.320)(z 0.375 j0.320) 0 z 0.75z 0.243 0(**) Cân bằng các hệ số ở hai phương trình (*) và (**),ta được 1 2 1 2 (0,092k 0,316k 1,368 0,75 (0,066k 0,316k 0,368 0,243 Giải hệ phương trình trên ta được 1 2 k 3,12 k 1,047 Vậy K 3,12 1,047 4.5. THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN PID Từ yêu cầu thiết kế về đáp ứng quá độ (vị trí nghiệm của phương trình đặc tính ) và sai số xác lập, có thể tính toán giải tích ) và sai số xác lập,có thể tính toán giải tính để chọn thông số bộ điều khiển PID số .Sau đấy là một vi dụ Ví dụ 4.4: Cho hệ thống điều khiển có sơ đồ như hình vẽ 10( ) 10 1 G s s ; ( ) 0,05H s ; 2secT Thiết kế khâu hiệu ( )cG z để hệ thống có cặp cực phức với 0,707, 2 / secnw rad và sai số xác lập đối xá đôi với với tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị bằng 0 Giải. Do yêu cầu sai số xác lập đối với tín hiệu vào là hàm nấc bằng 0 nên ta sử dụng hiệu chỉnh ( )cG z là khâu PI c 1 p K T z 1G (z) K 2 z 1 Phường trìnhđặc tính cảu hệ thống sau khi hiệu chỉnh là 1 ( ) ( )cG z GH z 93 Trong đó Ts ZOH 1 e 10 *0,05G(H) G (s)G(s)H(s) s (10s 1) 0,091GH(z) (z 0,819) Do đó I p K T z 1 0,0911 K 0 2 z 1 z 0,819 IK T z 1 0,0911 Kp 0 2 z 1 z 0,819 Thay T=2 ta suy ra 2 p I p Iz (0,091K 0,091K 1,819)z ( 0,091K 0,091K 0,819) 0 Cặp cực quyết đinh mong muốn là n * j 1,2 T 2*0,707*2 2 2 n * j2,828 1,2 * 1,2 z re r e e 0,059 T 1 2* 2 1 0,707 2,282 z 0,059e 0,059 cos(2,282) jsin(2,828) z 0,056 j0,018 Phương trình đặc tính mong muốn là 2 2 z 0,056 j0,018 (z 0,056 j0,018) 0 z 0,112z 0,0035 0 So sánh (1) và (2) suy ra P I p I 0,091K 0,091K 1,819 0,112 0,091K 0,091K 0,819 0,0035 Giải phương trình trên ta được p I K 15,09 K 6,13 Vậy c z 1G (z) 15,09 6,13 z 1 94 4.6. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN SỐ ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU 4.6.1. Phân tích hệ thống điều khiển số động cơ một chiều Sơ đồ khối hệ thống điều khiển động cơ một chiều, điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng : Hình 4.16: Sơ đồ khối hệ thống điều khiển động cơ một chiều Trong phương pháp này, để thay đổi điện áp phần ứng ta sử dụng bộ chỉnh lưu nửa chu kỳ bán điều khiển thyristor, Chức năng cơ bản của các khối như sau: + Giao diện ra là mạch có chứa bộ biến đổi DAC giúp máy tính giao tiếp và đưa tín hiệu điều khiển ra bên ngoài. + Bộ khuếch đại ra là bộ phát và khuếch đại xung điều khiển mở 2 thyristor. + 1 2 1 2T ,T ,D ,D là bộ chỉnh lưu bán điều khiển 2 nửa chu kỳ + FT là máy phát tốc có nhiệm vụ biến tín hiệu tốc độ thành tín hiệu điện áp phản hồi về máy tính. + Giao diện vào là mạch có chứa bộ ADC dùng để biến tín hiệu phản hồi điện áp dạng tương tự thành dạng số cung cấp cho quá trình điều khiển bên trong máy tính Với phương pháp này điện áp phần ứng đặt lên động cơ đươc tính theo công thức : u 0U U cos2 (4.50) Với mô hình trên ta có sơ đồ của hệ thống khi chưa có bộ điều khiển mềm : 95 Hình 4.17: Sơ đồ điều khiển ĐCMC khi chưa có bộ điều khiển Trong đó : + KdW (p) là hàm truyền của khuếch đại với k kK 80,T 0.02(s) + dcW (p) là hàm truyền của động cơ với d 1 2K 6.5,T 0.2(s),T 0.25(s) + T là chu kỳ trích mẫu của hệ thống khi chuyển liên tục sang số hoặc ngược lại. Do hệ thống tương tự có hằng số thời gian nhỏ nhất là kT 0.02(s) nên chu kỳ trích mẫu phải nhỏ hơn kT để đảm bảo khả năng phản ứng kịp thời của hệ thống. Dựa vào khả năng hoạt động của máy tính và các bộ chuyển đổi ta chọn chu kỳ trích mẫu là T 0.005(s) a. Xác định hàm truyền đạt của hệ thống Hàm truyền đạt kín của hệ thống có dạng : dt k dt Z W (pY(z)W (z) U(z) 1 Z W (p ( 4.51) Trong đó : k d dt Kd dc 2 k 1 2 2 2 K KW (p) W (p) * W (p) (T p 1)(T T p T p 1) 520 (0.02p 1)(0.05p 0.25p 1) (4.51) Là hàm truyền đạt của đối tượng gồm khâu khuếch đại và động cơ Sử dụng công cụ Matlab ta có : 96 Từ đó xác định được hàm truyền đạt của hệ thống kín : Chuyển sang mô hình trạng thái : x(k 1) A.x(k)+B.u(k) y(k)=C.x(k) (4.52) Qua Matlab ta tìm được các ma trận trạng thái bằng các lệnh : Kết quả thu được : >>Wdt = tf([80], [0.02 1])*tf([6.5], [0.2*0.25 0.25 1]) Transfer function: 520 ------------------------------------- 0.001 s^3 + 0.055 s^2 + 0.27 s + 1 >> Wdtd=c2d(Wdt, 0.005) Transfer function: 0.01012 z^2 + 0.03785 z + 0.008824 ------------------------------------- z^3 - 2.754 z^2 + 2.513 z - 0.7596 Sampling time: 0.005 >> Wk=feedback(Wdtd, 1) Transfer function: 0.01012 z^2 + 0.03785 z + 0.008824 ------------------------------- ---- z^3 - 2.743 z^2 + 2.551 z - 0.7507 Sampling time: 0.005 >> [A,B,C,D]=ssdata(Wk); >>A >>B >>C 97 >> [A,B,C,D]=ssdata(Wk) A = 2.7435 -1.2756 0.7507 2.0000 0 0 0 0.5000 0 B = 0.2500 0 0 C = 0.0405 0.0757 0.0353 D = 0 Kết quả thu được : 2.7435 1.2756 0.7507 A 2 0 0 , 0 0.5 0 0.25 B 0 ,C 0.0405 0.0757 0.0353 0 (4.53) b. Kiểm tra tính điều khiển được và quan sát được của hệ thống - Tính điều khiển được : Ta lập ma trận 2P A .B A.B B (4.54) Xét tính điều khiển được thông qua hạng của ma trận này >> P=[A^2*B A*B B] P = 1.2439 0.6859 0.2500 1.3717 0.5000 0 0.2500 0 0 >> det(P) ans = 98 -0.0313 >> rank(P) ans = 3 1.2439 0.6859 0.25 P 1.3717 0.5 0 0.25 0 0 (4.53) det(P) 0.0313 0 do đó hệ thống là điều khiển được + Tính quan sát được : Ta lập ma trận ' ' ' ' 2 'N C A .C (A ) .C (4.55) >> C' ans = 0.0405 0.0757 0.0353 >> A' ans = 2.7435 2.0000 0 -1.2756 0 0.5000 0.7507 0 0 >> N=[C' A'*C' A'^2*C'] N = 0.0405 0.2625 0.6521 0.0757 -0.0340 -0.3196 0.0353 0.0304 0.1971 >> det(N) ans = -0.0045 >> rank(N) ans = 3 99 0.0405 0.2625 0.6521 N 0.0757 0.034 0.3196 0.0353 0.0304 0.1971 (4.56) det(N) 0.0045 0 do đó hệ quan sát được. c. Kiểm tra tính ổn định của hệ thống Từ hàm truyền đạt ra xét phương trình đặc tính mẫu : 3 2z 2.743z 2.551z 0.7507 0 (4.57) >> HS=[1 -2.743 2.551 -0.7571]; >> x=roots(HS) x = 1.0744 + 0.3462i 1.0744 - 0.3462i 0.5941 + 0.0000i Bằng Matlab ta tìm được nghiệm của phương trình như sau : 1 1 2 2 3 z 1.0744 j0.3462 z 1.1128 z 1.0744 j0.3462 z 1.1128 z 0.5941 (4.58) Ta thấy rằng 1 2z z 1 nên hệ không ổn định. d. Quá trình quá độ của hệ thống Khảo sát bằng Matlab : >> step(Wk,0.185) 100 Hình 4.18: Đặc tính quá độ của hệ khi chưa có bộ ĐK Nhận xét : đặc tính quá độ ngày càng mở rộng nên đặc tính khi chưa có bộ điều khiển là không ổn định. 4.6.2. Tổng hợp hệ thống dùng bộ điều khiển PID a. Bộ điều khiển PID Hiện nay để tổng hợp một hệ thống điều khiển có rất nhiều phương pháp như sử dụng bộ PID nối tiếp, PID bù song song hay bộ hồi tiếp trạng thái. Trong đó sử dụng bộ PID bù nối tiếp là phương pháp kinh điển những vẫn được sử dụng rất nhiều. Bộ điều khiển PID gồm 3 thành phần : thành phần tỉ lệ - thành phần tích phân – thành phần vi phân. Mỗi thành phần có những ảnh hưởng nhất định đến chất lượng của hệ thống và việc lựa chọn một bộ tham số phù hợp cho ba thành phần đó sẽ đem lại cho hệ thống chất lượng mong muốn. Bộ PID có 2 loại : PID tương tự là bộ điều khiển bằng phần cứng, PID số là bộ điều khiển bằng phần mềm do người lập trình viết ra. Trong bài này ta sẽ sử dụng bộ điều khiển PID số. Hàm truyền liên tục của bộ điều khiển PID số có thể được viết dưới dạng sau : 101 I PID P d KW (s) K K s s (4.59) Để chuyển từ bộ PID tương tự sang bộ PID số ta sử dụng phương pháp gần đúng Tustin bằng cách chuyển từng phần của bộ PID tương tự thành dạng rời rạc theo công thức : + Thành phần tỉ lệ được giữ nguyên + Thành phần tích phân được lấy gần đúng theo Tustin : I IK K T(z 1) s 2(z 1) (4.60) + Thành phần vi phân được lấy gần đúng theo Tustin: D D K (z 1)K s Tz (4.61) Trong đó T là chu kỳ trích mẫu của hệ thống Như vậy hàm truyền đạt rời rạc của bộ PID số là : I D PID P 2 2 P I D 2D D D P I P I K T(z 1) K (z 1)W (z) K 2(z 1) Tz 2TK z(z 1) K T z(z 1) 2K (z 1) 2TZ(z 1) K K K(K 0.5K T )z (K 0.5K T 2 )z T T T z(z 1) ( 4.62) b. Thông số bộ điều khiển PID Sử dụng phương pháp tổng hợp bộ điều khiển PID nối tiếp ta có sơ đồ hệ thống Hình 4.19 : Sơ đồ hệ thống sử dụng bộ điều khiển PID - Nhiệm vụ của quá trình tổng hợp là tìm các thông số Kp,Ki,Kd của bộ điều kiển PID sao cho hệ thống đạt chất lượng như mong muốn. Nhưng đến nay, chưa có phương pháp chuẩn nào để tìm một cách chính xác các thông số này của bộ điều khiển mà hoàn toàn phải “mò” dựa vào các thông số này của bộ điều PID lên chất lượng hệ thống thông qua kết quả mô phỏng trên Simulink 102 Mức độ ảnh hưởng các thông số của bộ PID đến chất lượng của hệ thống là phụ thuộc vào cấu trúc của hệ thông số bộ PID đến chất lượng cảu hệ thống là phụ thuộc vào cấu trúc của hệ tuy nhiên nó cũng tuân theo nguyên tắc cơ bản : Thời gian ổn định Độ quá điều chỉnh Độ sai lệch tĩnh Kp Ít ảnh hưởng Tăng Giảm Ki Tăng Tăng Triệt tiêu kd Giảm Giảm Ít ảnh hưởng Các bước để xác định thông số của bộ điều chỉnh PID + Xây dựng mô hình hệ thống trên phần mềm mô phỏng Simulink +Đặt các thông số cho bộ |PID tùy ý. +Chạy thử mô hình và kiểm tra kết quả đặc tính quá độ trên |Scope +Quan sát đường đặc tính quá độ của hệ thống,kiểm tra xem tính chất nào chưa đạt yêu cầu thì thay đổi thông số tương ứng của bộ PID theo mức độ ảnh hưởng cho trong bảng trên. + Chạy lại mô hình với thông số mới và tiếp tục kiểm tra,sửa đổi cho đến khi hệ đạt chất lượng như mong muốn Tuy nhiên để thuận tiện và nhanh chóng khi tổng hợp hệ thống,trong Matlab đã tích hợp sẵn một công cụ chuyên dụng giúp ta xác định tương đối chính xác thông số của bộ điều khiển PID đó là Rltool. Với công cụ này ta có thể xác định một cách sơ bộ thông số của bộ PID qua gán các điểm cực mong muốn cho hệ thống.Như ta đã biết các điểm cực là thông số quyết định đến chất lượng của hệ thống,với một hệ điều khiển số để ổn định thì các điểm cực phải năm bên trong vòng tròn đơn vị. Như vậy ta sẽ tìm các thông số của bộ PID để làm cho hệ thống ổn định bằng công cụ Rltool,sau đó chạy thử hệ thống trên Simulink và tiếp tục chỉnh sửa các thông số của bộ PID để đạt chất lượng mong muốn. 103 *Các bước thực hiện tìm thông số bộ PID nối tiếp Trong từng Command Windows đánh lệnh: Cửa sổ Rltool xuất hiện, ta nhập mô hình của đối tượng bằng cách vào :File\Import Model ta sẽ có sơ đồ mô hình hệ thống và của sổ để nhập thông số.Ta nhập Wdtz tượng,trong đó k là bộ có các thông số cần tìm. Hình 4.20: Hộp hội thoại để nhập các khâu trong hệ thống Để nhập thông số cho bộ PID ta vào Tool\Edit Compensator,hộp hội thoại cho phép ta nhập các điểm cực và điểm không của bộ PID xuất hiện.Từ hàm truyền rời rạc của bộ PID ta được hai điểm cực là :z1=1 và z2=0; còn hai điểm không ta có thể chọn tùy ý. 104 Hình 4.21: Hộp hội thoại nhập các điểm cực,điểm không cho bộ PID -Quan sát đồ thị quỹ đạo nghiệm,và thay đổi thông số PID bằng cách kéo các điểm cực,điểm không của bộ PID trên đồ thị sao cho hệ thống có chất lượng đạt yêu cầu.Từ đó ra rút ra được các thông số cơ bản của bộ PID là: Kp=0,0085; Ki=0,0024; Kd=0,000004; *Kiểm tra và thay đổi thông số bộ PID trên Simulink Xây dựng mô hình trên hệ thống trên Simulink với các thống số vừa tìm được Hình 4.22:Sơ đồ mô phỏng hệ thống trên Simulink -Chạy sơ đồ với thông số chưa hiệu chỉnh ta được đường đặc tính quá độ: 105 Hình 4.23:Đặc tính quá độ của hệ thống khi chưa có hiệu chỉnh Chỉnh định lại các thông số bộ PID cho đến khi hệ đạt chất lượng tốt: Hình 4.24: Sơ đồ mô phỏng hệ thống trên Simulink sau khi điều chỉnh TS Với các thông số tìm được : Kp=0,00274 Ki=0,000054/0,005=0,0108 Kd=0,098.0,005=0,0005; Đặc tính quá độ của hệ: 106 Hình 4.25: Đặc tính quá độ của hệ khi đã có hiệu chỉnh Qua đường đặc tính quá độ ta thấy chất lượng của hệ thống đã tốt hơn rất nhiều so vói trước khi điều chỉnh : +Thời gian quá độ :1,4s +Độ quá điều chỉnh :0,8% Như vậy thông số của bộ điều khiển PID số cần tìm là Kp=0,00274; Ki=0,0108; Kp=0,0005; Và có hàm truyền đạt 2 0,000054( 1) 0,0989( 1)W ( ) 0,0274 2( 1) 0,002767. 0,09526. 0,098 ( 1) PID z zz z z z z z z 107 CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP, THẢO LUẬN 1.Cho hệ thống điều khiển rời rạc có sơ đồ khối như hinh vẽ,trong đó : Hàm truyền khâu liên tục s 1G s s(s 5) Chu kỳ lấy mẫu T=0.2(sec) Hãy thiết kế khâu hiệu chỉnh sớm sao cho hệ thống sau khi hiệu chỉnh có cặp cực quyết định ξ = 0 707 , (rad/sec) Trình bày các phương pháp chuyển đổi tín hiệu từ tương tự sang số và số sang tương tự 2.Cho hệ thống rời rạc như hình vẽ H Hệ phương trình biến trạng thái môt tả đối tượng là d d d x(k 1) A (k) B u(k ) c(k) C x(k) Trong đó d d d 1 0,32 A 0 0,37 0,09 B 0,34 C 10 0 Hãy tính vecto hồi tiếp trạng thái sao cho hệ kín có cặp cực phức với 0,707 và 10 nw rad/sec
File đính kèm:
- giao_trinh_he_thong_dieu_khien_so.pdf