Giáo trình Điều khiển truyền động điện
Cấu trúc chung và phân loại hệ truyền động điện
a) Cấu trúc chung của hệ truyền động điện
Hệ truyền động điện là một tập hợp các thiết bị như: thiết bị điện, thiết bị điện
tử, phục vụ cho việc biến đổi năng lượng điện-cơ cũng như gia công truyền tín hiệu
thông tin để điều khiển quá trình biến đổi năng lượng đó.
Cấu trúc chung:
Hình 1.1. Mô tả cấu trúc chung của hệ truyền động
Đ- Bộ biến đổi; ĐC- Động cơ truyền động; MSX- Máy sản xuất; RT- Bộ điều chỉnh
công nghệ; KT – Các bộ đóng ngắt phục vụ công nghệ; R – Các bộ điều chỉnh
Cấu trúc chung của hệ truyền động điện bao gồm 2 phần chính:
- Phần lực là bộ biến đổi và động cơ truyền động. Các bộ biến đổi thường
dùng là bộ biến đổi máy điện (máy phát một chiều, xoay chiều), bộ biến đổi từ
(khuếch đại từ, cuộn kháng bão hòa), bộ biến đổi điện tử (chỉnh lưu tiristo, biến tần
tranzitor). Động cơ điện có các loại: động cơ một chiều, xoay chiều đồng bộ, không
đồng bộ và các loại động cơ đặc biệt khác v.v.
- Phần điều khiển gồm các cơ cấu đo lường, các bộ điều chỉnh truyền động và
công nghệ, ngoài ra còn có các thiết bị điều khiển, đóng cắt phục vụ công nghệ và cho
người vận hành. Đồng thời một số hệ truyền động có cả mạch ghép nối với các thiết bị
tự động khác trong một dây chuyền sản xuất.
b) Phân loại hệ truyền động điện
- Truyền động không điều chỉnh: thường chỉ có động cơ nối trực tiếp với lưới
điện, quay máy sản xuất với một tốc độ nhất định.
- Truyền động có điều chỉnh.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Điều khiển truyền động điện
1 BỘ CÔNG THƢƠNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP KHOA ĐIỆN Nguyễn Đức Dƣơng (chủ biên) Võ Thu Hà, Trần Ngọc Sơn TÀI LIỆU HỌC TẬP ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN (Lƣu hành nội bộ) Số tín chỉ : 02 Đối tƣợng : Đại học Ngành : Công nghệ kỹ thuật ĐK và Tự động hóa Dƣơng Hà Nội – 2019 2 MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................... 2 CHƢƠNG 1 .................................................................................................................... 7 KHÁI NIỆM CHUNG ................................................................................................... 7 Mục tiêu của chƣơng ...................................................................................................... 7 1.1. Khái niệm và phân loại hệ thống truyền động điện ................................................ 7 1.1.1. Cấu trúc chung và phân loại hệ truyền động điện ............................................ 7 1.1.2. Các khái niệm trong hệ thống truyền động điện .............................................. 8 1.2. Độ chính xác và chỉ tiêu chất lƣợng của hệ thống TĐĐ tự động .......................... 10 1.2.1. Độ chính xác của hệ thống TĐĐ tự động ...................................................... 10 1.2.2. Chỉ tiêu chất lƣợng của hệ thống TĐĐ tự động ............................................. 12 1.3. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh kiểu nối cấp theo phƣơng pháp các hàm chuẩn 16 1.3.1. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh theo tiêu chuẩn module tối ƣu ................... 17 1.3.2. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh theo tiêu chuẩn tối ƣu đối xứng ................. 18 1.4. Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh số của TĐĐ ...................................................... 20 1.4.1. Khái niệm ....................................................................................................... 20 1.3.2. Các phƣơng pháp tổng hợp mạch vòng điều chỉnh số ................................... 21 1.5. Mô hình trạng thái của hệ thống TĐĐ .................................................................. 21 1.5.1. Phƣơng trình trạng thái của hệ một đầu vào, một đầu ra (hệ SISO) .............. 21 1.5.2. Phƣơng trình trạng thái của hệ nhiều chiều (hệ MIMO) ................................ 23 1.5.3. Phƣơng trình trạng thái của hệ khi vế phải của phƣơng trình có chứa đạo hàm của kích thích ........................................................................................................... 25 Nội dung thảo luận ....................................................................................................... 27 Tóm tắt nội dung cốt lõi ............................................................................................... 27 Bài tập ứng dụng, liên hệ thực tế ................................................................................. 27 Hƣớng dẫn tự học ở nhà ............................................................................................... 29 CHƢƠNG 2 .................................................................................................................. 30 CÁC PHẦN TỬ TỰ ĐỘNG ........................................................................................ 30 Mục tiêu của chƣơng .................................................................................................... 30 Khái niệm chung về hệ truyền động điện tự động ....................................................... 30 2.1. Các bộ điều chỉnh thuật toán (OA) ....................................................................... 30 3 2.1.1. Khái niệm khuếch đại thuật toán .................................................................... 30 2.1.2. Các bộ điều chỉnh dùng khuếch đại thuật toán ............................................. 31 2.2. Các thiết bị đo lƣờng ............................................................................................. 36 2.2.1. Đo lƣờng dòng điện, điện áp một chiều có cách ly ....................................... 37 2.2.2. Đo dòng xoay chiều....................................................................................... 37 2.2.3. Đo lƣờng tốc độ .............................................................................................. 40 2.2.4. Đo lƣờng vị trí ................................................................................................ 43 2.3. Các bộ chỉnh lƣu.................................................................................................... 44 2.3.1. Chỉnh lƣu không điều khiển ........................................................................... 45 2.3.2. Chỉnh lƣu điều khiển ...................................................................................... 46 2.3.3. Chỉnh lƣu bán điều khiển ............................................................................... 47 2.3.4. Quá trình chuyển mạch ................. ... cực lồi ba pha lý tưởng Hình 1.1 là động cơ cực lồi bởi vì khe hở không khí là không đều, điều này tạo ra sự không đối xứng của mạch từ dọc theo trục d và trục q, trong trƣờng hợp rôto đƣợc cấu tạo kiểu hình trụ tròn xoay với khe hở đều thì ta có động cơ đồng bộ cực ẩn. Ngoài dây quấn kích từ, trên rôto còn có thể có dây quấn cản, giống hệt dây quấn của động cơ không đồng bộ dùng để khởi động. Động cơ xoay chiều đồng bộ ba pha kích từ nam châm vĩnh cửu Sự khác nhau cơ bản giữa ĐCKD và ĐCD là sự khác nhau trong phƣơng thức sản sinh ra từ thông rotor. + Từ thông rotor của động cơ không đồng bộ đƣợc tạo nên bởi dòng kích từ isd, một thành phần của dòng stator. + Từ thông rotor của động cơ đồng bộ hoặc đƣợc tạo nên bởi một cuộn kích thích biệt lập với các cuộn dây stator, hoặc bởi các nam ch m vĩnh cửu bố trí đều đặn trên bề mặt rotor. Vì lý do đó, dòng điện stator chỉ còn chứa dòng tạo momen isq và không còn dòng kích từ isd nữa. 185 Hình 7.2. Kết cấu động cơ đồng bộ trên quan điểm hệ toạ độ Động cơ đồng bộ có hai loại là kích từ nam ch m vĩnh cửu và kích từ nam ch m điện nhƣng đều có điểm chung là từ thông rotor luôn có phân cực, có hƣớng nhất quán và cố định. Tính định hƣớng nhất quán ấy chỉ phụ thuộc vào cấu tr c cơ học của máy điện và làm đơn giản đi rất nhiều việc xây dựng mô hình điều khiển/ điều chỉnh động cơ. Nếu nhƣ ở động cơ không đồng bộ, ta phải tìm cách tính góc pha của từ thông rotor để có thể điều khiển/ điều chỉnh thì ở động cơ đồng bộ, góc pha ban đầu đã đƣợc biết trƣớc và do đó có thể liên tục đƣợc theo dõi chính xác bằng máy đo tốc độ quay rotor. Do đặc điểm trên, hệ toạ độ dq của động cơ đồng bộ có thể đƣợc coi là đã xác định. Điều này cho phép áp dụng ngay một cách thuận lợi các phƣơng pháp điều chỉnh trên hệ toạ độ dq mà không cần quan tâm tới hệ toạ độ αβ nữa. Mặt khác, hệ thống kích thích bởi nam ch m vĩnh cửu có thể đƣợc thay thể tính toán bằng một hệ thống kích thích bởi cuộn kích từ và dòng kích thích tƣơng ứng. Điều đó cho phép ta chỉ cần xét đến loại động cơ đồng bộ có kích thích vĩnh cửu kiểu cực ẩn là đầy đủ. 7.3. Mô hình toán học của động cơ đồng bộ trên hệ tọa độ dq 7.3.1. Hệ phƣơng trình vi phân mô tả động cơ đồng bộ trên hệ tọa độ dq Hệ phƣơng trình mô tả động cơ đồng bộ trên hệ tọa độ dq +j f f f fs s ss s s f f f s ss p d u R i dt i L (7.3.1a) (7.3.1b) Để đơn giản ta bỏ qua chỉ số f – đặc trƣng cho hệ tọa độ dq +j s s ss s s ss s p d u R i dt i L (7.3.2) (7.3.3) Phƣơng trình mô men 3 2 c sd sqsq sdM p i i (7.3.4) Phƣơng trình chuyển động 186 C c J d M t M p dt (7.3.5) với ,s rR R : lần lƣợt là điện trở stator và rotor sdL : điện cảm stator đo ở đỉnh cực (vị trí trục d) sqL : điện cảm stator đo ở ngang cực (vị trí trục q) cp : số cặp cực J : mômen quán tính Điểm khác biệt giữa ĐCĐ và ĐCKĐ qua hệ phương trình cơ bản của ĐCĐB: +Khác với ĐCKĐ , đối với ĐCĐ , s . Nhờ phƣơng pháp điều khiển FOC, đặc điểm đồng bộ giữa tốc độ góc s của vector điện và tốc độ cơ học của rotor luôn đƣợc đảm bảo trong chế độ làm việc của động cơ + Trong ĐCKĐ , điện cảm stator sL là không đổi do kết cấu tròn đều của rotor, do khoảng cách khe từ giữa rotor và stator có thể đƣợc coi là cố định. Còn trong ĐCĐ , khe từ giữa rotor và stator tại đỉnh cực (vị trí trục d) bé hơn nhiều so với khe tại vị tri trục q. Do đó trị số điện cảm stator khác nhau khi đo với các vị trí khác nhau của rotor. sdL : điện cảm stator đo ở đỉnh cực (vị trí trục d) sqL : điện cảm stator đo ở ngang cực (vị trí trục q) mà s sd sq s sd sq s sd sq i i ji j u u ju (7.3.6) Từ (7.3.2) và (7.3.6), ta có +j j s s ss s s sd sq s sd sq sd sq s sd sq d u R i dt d u ju R i ji j j dt 187 sd sq s s sqsd s sq s sd sd sq d R i dt d R i dt u u (7.3.7a) (7.3.7b) Sau khi xét đến sự khác biệt điện cảm stator trên 2 trục d và q, từ (7.3.3) ta có sd sd sd p sq sq sq i L i L (7.3.8a) (7.3.8b) Thay (7.3.8a) và (7.3.8.b) vào (7.3.7a), ta có: sds s sq sqsd sdsd L d R i i L i dt u (7.3.9) Thay (7.3.8a) và (7.3.8.b) vào (7.3.7b), ta có s ps sq sq ssd sd sdsq d R i L i L i dt u (7.3.10) Từ (7.3.9), ta có 1 1 1 sd sqs sqsd sd sd sd sd sq sqsd sd sd sd sd s s sq sqsd sd sd sd sd s s L LR u i i L L L L i i u T L L d R i i L i dt di dt di dt u (7.3.11) với sdsd s L T R hằng số trục d của mạch stator Từ (7.3.10), ta có 1 s p sq psd s sd sq sq s sq sq sq s sq sq ssd sd sd s sq sq di L i i u dt L L L d R i L i L i dt R L u 1 1sq psd s sd sq sq s sq sq sq sq di L i i u dt L T L L (7.3.12) với sq sq s L T R hằng số trục q của mạch stator 188 Tóm lại, hệ phƣơng trình vi ph n mô tả động cơ đồng bộ trên hệ trục dq 1 1 1 1sd s sq psd s sd sq sq s sq sq sq sq sq sqsd sd sd sd sd di dt di L i i u dt L T L L L i i u T L L (7.3.13) Hệ phƣơng trình vi ph n mô tả động cơ đồng bộ: ' ' 1 1 1 ' ' ' 1 1 1 ' ' ' 1 1 ' ' 1 1 ' ' s s s r c r r r s s s s r c r r r s r s r c r r r r r s c r r r r r di u i p dt T T L di u i p dt T T L d i p dt T T d i p dt T T (7.3.14) So với ĐCKĐ , ƣu thế của ĐCĐ : do đặc điểm kích thích vĩnh cửu, hệ (7.3.13) bớt đi 2 phƣơng trình từ thông rotor và do đó vector trạng thái đơn giản đi 2 chiều với ĐCKĐ . 7.3.3. Hệ phƣơng trình laplace mô tả động cơ đồng bộ trên hệ tọa độ dq a) Phƣơng trình laplace đối với dòng điện sdi Từ phƣơng trình vi ph n (7.3.11), ta có: 1 1sd s sq sqsd sd sd sd sd di dt L i i u T L L ( ) ( ) 1 1 sd s sq sqsd sd sd sd sd pi p p L i i u T L L 1 ( ) 1 sqsd s sqsd sd sd sd sd LT i p i u pT L L (7.3.15) 189 1 sdL sdu 1 sd sd T pT s di s s qisq sd L L Hình 7.3.3. Sơ đồ cấu trúc tương ứng công thức (7.3.15) b) Phƣơng trình laplace đối với dòng điện sqi 1 1sq psd s sd sq sq s sq sq sq sq di L i i u dt L T L L 1 ( ) 1 ( )sq sq sq psd s sq ssd sq sq sq pi p u L L i i p L T L 1 ( ) 1 sq sq sq psd s ssd sq sq sq i p p u L L i T L L 1 ( ) 1 sq psd sq s sd sq s sq sq sq sq T L i p i u pT L L L (7.3.16) s sdi sqi sd sq L L p sqL 1 sq sq T pT 1 sqL squ s s Hình 7.3.3. Sơ đồ cấu trúc tương ứng công thức (7.3.16) 7.3.3. Sơ đồ cấu tr c mô hình động cơ đồng bộ trên hệ trục tọa độ dq 190 Thay (7.3.8) vào (7.3.4), ta có 3 ( ) 2 c p sq sq sqsd sd sdM p i L i i L i 3 ( ) 2 c p sq sq sqsd sdM p i i i L L (7.3.17) Phƣơng trình laplace của mômen điện từ: 3 ( ) ( ) 2 c p sq sq sqsd sdM p p i i i L L (7.3.18) p sd sqL L s di 3 2 cp M sqi Hình 7.3.4. Sơ đồ cấu trúc tương ứng công thức (7.3.18) Phƣơng trình chuyển động C c J d M t M p dt (7.3.19) Chuyển sang laplace, ta có: ( ) ( ) -c C p p M p M Jp (7.3.20) ω MC M cp Jp Hình 7.3.5. Sơ đồ cấu trúc tương ứng công thức (7.3.20) Kết hợp các hình từ hình 7.3.2 đến 7.3.5, ta có: 191 1 sdL sdu 1 sd sd T pT s di s sdi sqi sd sq L L p sqL 1 sq sq T pT 1 sqL squ s sq sd L L sqi sd sqL L 3 2 cp M p ω MC cp Jp Hình 7.3.6. Mô hình ĐCĐB trên hệ trục toạ độ dq 192 TỔNG KẾT - Sơ đồ cấu trúc thể hiện sự xen kênh tín hiệu giữa và sd sqi i của ĐCĐ - Mô hình này đƣợc sử dụng để tổng hợp bộ điều khiển tốc độ trong phƣơng pháp điều chỉnh tựa từ thông rotor - FOC 7.4.Tổng quan điều chỉnh tốc độ động cơ đồng bộ bằng phƣơng pháp điều chỉnh tựa từ thông rotor-FOC Hình 7.4.1. Cấu trúc điều chỉnh tốc độ động cơ đồng bộ bằng phương pháp FOC 7.4.1. Mạch vòng điều chỉnh dòng điện isd Từ mô hình tr n, ta tách ra đƣợc đối tƣợng điều khiển của vòng điều chỉnh dòng isd nhƣ hình dƣới đ y: Hình 7.4.1. Mạch điều chỉnh dòng isd Máy đo tốc độ quay k sje 3~ sje 0i*sd * sqi ĐCid Đciq MTu CTĐu SVM 3 2 usd usq usα usβ isd isq CTĐi Khâu tích phân s * yd yq ĐCω I d b I c 193 Nếu bỏ qua sức điện động cảm ứng do dòng isq g y ra, ta có đƣợc mô hình vòng điều chỉnh dòng isd giống nhƣ động cơ một chiều nhƣ hình dƣới đ y: Hình 7.4.2. Mạch vòng điều chỉnh dòng isd Do bộ nghịch lƣu có các van là transistor IG T kiểu MOSFET nên thời gian đóng cắt rất nhanh. Vì vậy, thời gian TNL sẽ rất nhỏ có thể bỏ qua. Khi đó, bộ nghịch lƣu sẽ đƣợc coi nhƣ một khâu khuyếch đại và ta có mô hình vòng điều chỉnh dòng isd nhƣ hình dƣới đ y Hình 7.4.3. Mạch vòng điều chỉnh dòng isd thu gọn Từ mô hình tr n ta tính đƣợc đối tƣợng điều khiển của Risd là )pT1)(pT1( 1 Rs KK S sisd siNL 0 Dùng tiêu chuẩn tối ƣu module với 22 T2pT2p1 1 Fch Ta có: isd* Risd usd* Đo lƣờ ng dò ng điệ n usd isd isω isd 194 p.T2 pT1 K.K R )pT1)(pT1( T2ppT1 R K.K 1 T2pT2p1 1 1 )pT1)(pT1( 1 R K.K T2pT2p1 1 )F1(S F Ri si sd siNL s TsiT sisds siNL 22 sisds siNL 22 ch0 ch sd Để nâng cao chất lƣợng điều khiển ta phải tiến hành bù sức điện động do tác động của dòng isq g y ra. Mô hình nhƣ sau: Hình 7.4.4. Mô hình vòng điều chỉnh isd hoàn chỉnh Từ mô hình tr n ta tính đƣợc hàm bù tác động của dòng isq (với điều kiện bỏ qua hằng số thời gian của bộ nghịch lƣu) : sq sqNL sq s b1 sq s b1 sd sd NL L LK i . .W . i . . W L L K 7.4.2. Tổng hợp vòng điều chỉnh dòng isq Hoàn toàn tƣơng tự nhƣ đối với vòng điều chỉnh dòng điện isd ta xây dựng đƣợc bộ điều khiển cho dòng isq khi bỏ qua sức điện động do dòng isd và từ trƣờng cảm ứng của roto gây ra là: p.T2 pT1 K.K R Ri si sq siNL s sq ωs ωs isq usd Wb 1 isq isd* usd* Ris d usd isd 195 Vấn đề còn lại là thiết kế kh u bù tác động của dòng isd và từ thông roto cảm ứng. Mô hình tổng thể của hệ thống mạch vòng điều chỉnh dòng điện isq nhƣ sau: Hình 7.4.5. Mô hình vòng điều chỉnh isq hoàn chỉnh Theo mô hình tr n ta tính đƣợc khâu bù sức điện động cho vòng điều chỉnh dòng điện isq (bỏ qua hằng số thời gian của khâu nghịch lƣu) là NL sd sd sd s b2 sd s b2 sq sq NL K L L i . .W . i . . W L L K NL sd sd p s b3 p s b3 sq sq NL K L L . .W . . . W L L K Theo thiết kế, nghịch lƣu có đầu ra lớn nhất là 220 V. Tín hiệu đặt Usd và Usq lớn nhất là 10 V. Do đó, có KNL = 220/10 = 22. Tƣơng ứng, chọn hệ số khuếch đại của cảm biến dòng điện là điện trở Sun có thông số 50A/100mV. Thông qua mạch khuếch đại để chuyển về mức điện áp chuẩn đầu ra là 10V. Do vậy, hệ số khuếch đại dòng điện Ksi = 5. 7.4.3. Thiết kế mạch vòng điều chỉnh tốc độ Với vòng điều chỉnh tốc độ, theo tr n đã ph n tích, động cơ đồng bộ luôn có một thành phần mômen phản kháng sinh ra do tác dụng của việc điện cảm dọc trục Lsd và ngang trục Lsq không bằng nhau và một thành phần mômen chính. Do vậy, ta cũng thực hiện tƣơng tự nhƣ với việc thiết kế bộ điều chỉnh dòng điện. Ta sẽ thực hiện tính toán bộ điều khiển tốc độ với thành phần chính còn thành isq* isd Wb2 usd* isd isd usd* Ris d isd* usd 196 phần phản kháng kia ta sẽ thiết kế một khâu bù sau. Cấu tr c vòng điều chỉnh tốc độ nhƣ hình vẽ dƣới đ y Hình 7.4.6. Mô hình vòng điều chỉnh tốc độ Cấu hình vòng điều chỉnh tốc độ đã bỏ qua ảnh hƣởng của momen phản kháng và momen tải: Hình 7.4.7. Mô hình vòng điều chỉnh tốc độ rút gọn Với vòng điều chỉnh tốc độ, ta coi nhƣ mômen tải mT = 0, nếu thiết kế theo phƣơng pháp tối ƣu môdule ta sẽ nhận đƣợc bộ điều khiển có dạng là khâu khuyếch đại – cấu hình sẽ rất đơn giản nhƣng khi mT ≠ 0 sẽ gây ra sai số về tốc độ do hệ thống khi đó sẽ trở thành hệ hữu sai cấp 1. Do đó, ta sẽ thiết kế khâu điều chỉnh tốc độ quay theo phƣơng pháp tối ƣu đối xứng với hàm chuẩn 3322 T8pT8pT4p1 T4p1 Fch mM* isq* isq mM mM isq Ris q isq ω = ωs Lsd - Lsq mT isq isd Wb4 isq* isd Wb 3 197 Đối tƣợng điều khiển của bộ điều khiển tốc độ là p)pT1( 1 J pK p)pT1)(T2p1( 1 J pK pT1 K . pJ p . T2p1 1 0S s c si cc si Bộ điều khiển tốc độ có dạng: 2 s s c2 s c s TsT s 22 c 3322 s c 3322 ch0 ch sd T8p T4p1 pK J T8p J pK T4p1 p)pT1( )pT1(T8p J pK T4p1 T8pT8pT4p1 T4p1 1 p)pT1( 1 J pK T8pT8pT4p1 T4p1 )F1(S F Ri Vấn đề còn lại là thiết kế khâu bù mômen phản kháng do sự khác nhau giữa điện cảm dọc trục và ngang trục gây ra. Theo mô hình trên, nếu bỏ qua hằng số thời gian của mạch vòng dòng điện, ta có c b4 3p (Lsd Lsq) W 2 7.4.4. Vùng tốc độ lớn hơn tốc độ định mức Khi tốc độ hoạt động yêu cầu lớn hơn tốc độ định mức, ta phải giảm từ thông rotor bằng cách bơm một lƣợng isd < 0 vào mạch điều khiển. Việc duy nhất ta phải làm là xác định giá trị isd cần là bao nhiêu. Khi động cơ hoạt động với tốc độ định mức, sức phản điện động của động cơ khi đó là max E r dm E p dmE K . . K . . . Khi tăng tốc độ động cơ l n lớn hơn tốc độ định mức, ta phải giảm từ thông rotor đi một lƣợng sao cho sức điện động của động cơ khi đó không thể vƣợt quá Emax. Hơn nữa, để đảm bảo lƣợng điều chỉnh là tối ƣu thì tốc độ tăng l n bao nhi u lần, từ thông sẽ giảm đi bấy nhiêu lần. Ta có: r p sd sdi L . Do đó ta có 198 max E p dm E p sd sd p dm p dm sd sd sd E K . . K . i .L . i 1 L . L Vậy, khi hoạt động ở tốc độ đặt lớn hơn tốc độ cơ bản thì lƣợng đặt isd cần thiết đƣa vào trục d đƣợc tính toán nhƣ công thức trên. Bài tập ứng dụng, liên hệ thực tế Câu 1. Thành lập hệ phƣơng trình vi ph n mô tả động cơ đồng bộ trong hệ tọa độ 0, ,d q Câu 2. Thành lập Hệ phƣơng trình laplace của động cơ đồng bộ trong hệ tọa độ 0, ,d q ? Câu 3. Vẽ mô hình của động cơ đồng bộ trên hệ tọa độ 0, ,d q ? Câu 4 a) Vẽ sơ đồ phƣơng pháp điều chỉnh FOC cho động cơ đồng bộ ? b) Dựa tr n phƣơng pháp điều khiển FOC, tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng điện sdi bằng các tiêu chuẩn tối ƣu? Xác định các khâu bù? Câu 5 Dựa tr n phƣơng pháp điều khiển FOC, tổng hợp mạch vòng điều chỉnh dòng điện sqi bằng các tiêu chuẩn tối ƣu? Xác định các khâu bù? Câu 6. Dựa tr n phƣơng pháp điều khiển FOC Tổng hợp mạch vòng điều chỉnh tốc độ động cơ đồng bộ ? Xác định các khâu bù? 199 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] PGS.TS. Bùi Quốc Khánh (2008), Điều chỉnh tự động truyền động điện, NXB Bách Khoa 2 GS.TS. Nguyễn Phùng Quang (2016), Điều khiển tự động truyền động điện xoay chiều ba pha, NXB Bách Khoa Hà Nội [3] PGS.TS. Bùi Quốc Khánh (2006) Cơ sở Truyền động điện, NXB Khoa học Kỹ thuật
File đính kèm:
- giao_trinh_dieu_khien_truyen_dong_dien.pdf