Giáo trình Điện công nghiệp - Vật liệu điện
1. Khái niệm về vật liệu điện
1.1. Khái niệm
Tất cả những vật liệu dùng để chế tạo máy điện, khí cụ điện, dây dẫn hoặc
những vật liệu dùng làm phụ kiện đường dây, được gọi chung là vật liệu điện.
Như vậy vật liệu điện bao gồm: Vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu
dẫn từ. Để thấy được bản chất dẫn điện hay cách điện của vật liệu, chúng ta cần
hiểu khái niệm về cấu tạo vật liệu cũng như sự hình thành các phần tử mang
điện trong vật liệu.
1.2. Cấu tạo nguyên tử của vật liệu
Như chúng ta đã biết, mọi vật chất được cấu tạo từ nguyên tử và phân tử.
Nguyên tử là phần tử cơ bản của vật chất. Theo mô hình nguyên tử của Bohr,
nguyên tử được cấu tạo bởi hạt nhân mang điện tích dương và các điện tử
(êlectron e) mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo
nhất định. Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ các hạt prôton và nơtron. Nơtron
là các hạt không mang điện tích còn prôton có điện tích dương với số lượng
bằng Zq. Trong đó:
Z: số lượng điện tử của nguyên tử đồng thời cũng là số thứ tự của nguyên tố
đó ở trong bảng tuần hoàn Menđêlêép.
q: điện tích của điện tử e (qe=1,601.10-19 culông). Prôton có khối lượng bằng
1,67.10-27 kg, êlêctron (e) có khối lượng bằng 9,1.10-31 kg.
Hình 1.1 Mô hình nguyên tử của Bohr
Ở trạng thái bình thường, nguyên tử được trung hòa về điện, tức là trong
nguyên tử có tổng các điện tích dương của hạt nhân bằng tổng các điện tích âm
của các điện tử. Nếu vì lý do nào đó, nguyên tử mất đi một hay nhiều điện tử thì
sẽ trở thành điện tích dương mà ta thường gọi là ion dương. Ngược lại nếu
nguyên tử trung hòa nhận thêm điện tử thì trở thành ion âm.
Để có khái niệm về năng lượng của điện tử, ta xét nguyên tử của hiđrô,
nguyên tử này được cấu tạo từ một prôton và một điện tử.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Điện công nghiệp - Vật liệu điện
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐẮK LẮK KHOA ĐIỆN GIÁO TRÌNH VẬT LIỆU ĐIỆN NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP Trình Độ Trung Cấp Nghề/Cao Đẳng Nghề Buôn Ma Thuột, ngày 17/01/2015 (lƣu hành nội bộ) Điện công nghiệp- Khoa Điện Giáo trình vật liệu điện Trang 2 LỜI TỰA Tài liệu này đƣợc dùng làm Giáo trình cho ngƣời học trong các khoá đào tạo nghề Điện Công Nghiệp ở trình độ Cao Đẳng Nghề và Trung Cấp nghề, cũng có thể đƣợc sử dụng cho đào tạo ngắn hạn hoặc cho các công nhân kỹ thuật làm tài liệu tham khảo. Nhóm tác giả xin cảm ơn và hoan nghênh các thông tin giúp cho việc hoàn thiện tốt hơn tài liệu này Điện công nghiệp- Khoa Điện Giáo trình vật liệu điện Trang 3 MỤC LỤC BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI NIỆM VỀ VẬT LIỆU ĐIỆN ............................... 6 1. Khái niệm về vật liệu điện ................................................... 7 2. Phân loại vật liệu điện. ...................................................... 13 CHƯƠNG 1. VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN ............................................. 16 1.1. Khái niệm về vật liệu cách điện. ........................................ 17 1.2. Phân loại vật liệu cách điện. ............................................. 17 1.3. Tính chất chung của vật liệu cách điện. ............................ 18 1.4. Một số vật liệu cách điện thông dụng. ............................... 24 CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU DẪN ĐIỆN ................................................ 44 2.1. Khái niệm và tính chất vật liệu dẫn điện ............................ 45 2.2. Tính chất chung kim loại và hợp kim ................................. 49 2.3. Tính chọn vật liệu dẫn điện. .............................................. 51 2.4. Hư hỏng thường gặp. ........................................................ 51 2.5. Một số Vật liệu dẫn điện thông dụng ................................. 54 CHƯƠNG 3. VẬT LIỆU DẪN TỪ ................................................... 73 3.1. Khái niệm về vật liệu dẫn từ .............................................. 74 3.2. Tính chất vật liệu dẫn từ ................................................... 74 3.3. Mạch từ và tính toán mạch từ. .......................................... 76 3.4. Một số vật liệu dẫn từ thông dụng. .................................... 87 Điện công nghiệp- Khoa Điện Giáo trình vật liệu điện Trang 4 GIỚI THIỆU MÔN HỌC 1. Vị trí, ý nghĩa, vai trò môn học: Vật liệu kỹ thuật điện gọi tắt là "Vật liệu điện " là một môn học cơ sở trong chƣơng trình đào tạo cán bộ kỹ thuật ngành điện với thời lƣợng tùy theo cấp bậc học và nhu cầu của các ngành khác nhau. Khối lƣợng kiến thức của môn học "Vật liệu điện" rất lớn, song với mục tiêu và yêu cầu đào tạo của bậc công nhân lành nghề cho nên cuốn giáo trình này chỉ trình bày ngắn gọn các vấn đề chính sau: - Những kiến thức cơ bản về vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu dẫn từ. Những ứng dụng chủ yếu của vật liệu điện trong thiết bị, máy điện, khí cụ điện và trong các lĩnh vực truyền tải, phân phối và sử dụng điện. - Môn học này phải học trƣớc môn học khí cụ điện và sau khi học xong các môn học An toàn lao động, Điện kỹ thuật, Vẽ điện, Đo lƣờng điện. 2. Mục tiêu của môn học: Sau khi hoàn tất môn học này, người học có năng lực: - Nhận dạng đƣợc các loại vật liệu điện thông dụng. - Phân loại đƣợc các loại vật liệu điện thông dụng. - Trình bày đƣợc đặc tính của các loại vật liệu điện. - Sử dụng thành thạo các loại vật liệu điện. - Xác định đƣợc các dạng và nguyên nhân gây hƣ hỏng ở vật liệu điện. - Tính chọn, thay thế vật liệu điện. 3. Mục tiêu thực hiện của môn học: Học xong môn học này, người học có năng lực: - Nhận dạng đƣợc các loại vật liệu điện thông dụng theo tiêu chuẩn đã nêu trong nội dung bài đã học. - Phân loại đƣợc các loại vật liệu điện thông dụng theo nội dung bài đã học. - Trình bày đƣợc đặc tính của các loại vật liệu điện theo nội dung bài đã học. - Sử dụng thành thạo các loại vật liệu điện đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. - Xác định đƣợc các dạng nguyên nhân gây hƣ hỏng ở vật liệu điện trên cơ sở các đặc tính kỹ thuật. - Tính chọn,thay thế vật liệu điện đúng yêu cầu kỹ thuật. Điện công nghiệp- Khoa Điện Giáo trình vật liệu điện Trang 5 4. Nội dung chính của môn học: Để thực hiện mục tiêu bài học này, nội dung bao gồm: - Khái niệm về vật liệu điện. - Vật liệu cách điện. - Vật liệu dẫn điện. - Vật liệu dẫn từ. Điện công nghiệp- Khoa Điện Giáo trình vật liệu điện Trang 6 BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI NIỆM VỀ VẬT LIỆU ĐIỆN Giới thiệu : Vật liệu điện có vai trò rất to lớn trong công nghiệp điện. Để thấy rõ đƣợc bản chất cách điện hay dẫn điện của các loại vật liệu, chúng ta cần hiểu những khái niệm về cấu tạo của vật liệu cũng nhƣ sự hình thành các phần tử mang điện trong vật liệu. Bên cạnh đó chúng ta cũng cần nắm rõ về nguồn gốc, cách phân loại các loại vật liệu đó nhƣ thế nào để tiện lợi cho quá trình lựa chọn và sử dụng sau này. Nội dung bài học này nhằm trang bị cho ngƣờ ... cmalôi đƣợc chia làm 2 loại: + Loại nhiều niken: (7280)%Ni đƣợc dùng làm lỏi cuộn cảm có kích thƣớc từ nhỏ, mạch từ trong máy biến áp âm tần nhỏ, mạch từ trong máy biến áp xung và trong các máy khuếch đại từ. Điện công nghiệp- Khoa Điện Giáo trình vật liệu điện Trang 93 + Loại ít niken: (4050)%Ni có cƣờng độ từ cảm bảo hòa lớn hơn gấp 2 lần loại có nhiều niken. Đƣợc dùng làm mạch từ cho máy biến áp điện lực, lõi cuộn cảm và các dụng cụ có mật độ từ thông cao. Các tính chất của Pécmaloi đƣợc cho trong bảng 3.6. BẢNG 3.6: TÍNH CHẤT CỦA CÁC LOẠI PÉCMALOI. Các hợp chất Nhãn hiệu Đặc tính của hợp kim Bề dày (mm) bđ nax Hk ơcste t Bmax k.gau ss , .m m 2 /m Pécmaloi nhiều niken 79HM 88HXC Hợp kim có độ từ thẩm cao và điện trở suất cao 0,02 đến 2,5 14000 đến 50000 60000 đến 300000 0,01 đến 0,06 7 đến 7,5 0,55 đến 0,63 Pécmaloi ít niken 45H, 50H, 50H, 60H, 38HC, 42HC,5 0HCX Hợp kim có độ từ thẩm đƣơc nâng cao, từ cảm bảo hòa, điện trở suất đƣợc nâng cao và cao 0,02 đến 2,5 400 đến 3200 12000 đến 100000 0,1 đến 0,45 9,5 đến 15 0,25 đến 0,9 Alusife - Hợp kim giòn, độ từ thẩm cao và điện trở suất cao - 20000 117000 0,022 11 0,81 3.4.1.4. Alusife: Hợp kim sắt với silíc và nhôm có tên gọi là alusife. Thành phần tốt nhất của alusife là 9,5% Si, 5,6% Al. còn lại là Fe. Hợp kim này có đặc tính cứng và giòn, nhƣng cũng có thể chế tạo ở dạng đúc định hình. Các tính chất cho trong bảng 3.5. Các sản phẩm chế từ alusife nhƣ: màn từ, thân các dụng cụ v.v...đƣợc chế tạo bằng phƣơng pháp đúc với thành của chi tiết không mỏng hơn (2-3) mm vì hợp kim này giòn. Điều này làm hạn chế rất nhiều khi sử dụng vật liệu này. Vf vật liệu này giòn nên có thể nghiền thành bột để sản xuất lõi ép cao tần. 3.4.1.5. Ferit: Là những vật liệu sắt từ nó là bột các oxýt sắt, kẻm và một số vật liệu ở dạng mịn, có thể định dạng theo ý muốn thông qua công nghệ kết dính và dồn kết dính các bột kim loại. Ferit có điện trở suất rất lớn nên dòng điện xoáy chạy trong đó rất nhỏ. Dùng làm mạch từ của các cuộn dây trong máy móc điện tử, máy khuếch đại tần số . . . Điện công nghiệp- Khoa Điện Giáo trình vật liệu điện Trang 94 3.4.2. Vật liệu sắt từ cứng: Các vật liệu sắt từ cứng thƣờng có tổn hao do từ trễ lớn, cƣờng độ từ trƣờng khử từ cao, độ từ thẩm nhỏ hơn so với vật liệu sắt từ mềm. Tùy theo thành phần trạng thái và phƣơng pháp chế tạo các vật liệu sắt từ cứng đƣợc chia làm nhiều loại: - Thép hợp kim hóa, đƣợc tôi đến trạng thái máctenxít. - Các hợp kim từ cứng. alni, alnisi, alnico, macnico... - Các nam châm dạng bột. Là loại có độ dẫn từ thấp hơn, có từ dƣ lớn, nhƣng có khả năng luyện từ, chủ yếu dùng để chế tạo nam chậm vĩnh cửu trong máy điện, trong các cơ cấu đo. Vật liệu chủ yếu là thép cácbon, thép crom, thép vonfram, thép côban . 3.4.2.1. Hợp kim làm nam châm vĩnh cữu. a. Thép hợp kim hóa được tôi đến trạng thái mactenxít. Là loại thép đƣợc hợp kim hoá với các chất nhƣ: vonfram, crôm, molipden, côban. Loại thép này là vật liệu đơn giản và dễ kiếm nhất để làm nam châm vĩnh cửu. Thành phần và tính chất của thép này cho trong bảng. Các tính chất cho trong bảng (bảng4.6.) đƣợc đảm bảo đối với thép mactenxít sau khi nhiệt luyện đặc biệt đối với từng loại một và sau đó đƣợc ổn định trong nƣớc sôi 5 giờ. b. Các hợp kim từ cứng. Thƣờng đƣợc gọi là hợp kim aluni: (Al - Ni - Fe) Loại này có năng lƣợng từ lớn. Nếu cho thêm côban hoặc silic thì tính chất từ của hợp kim tăng lên. Hợp kim aluni, nếu cho thêm silic gọi là alunisi, nếu cho thêm côban gọi là alunico. BẢNG 3.7: THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT THÉP MACTENXÍT LÀM NAM CHÂM VĨNH CỬU. Nhãn hiệu Thành phần hóa học % Cáctính chất từ (không nhỏ hơn) C Cr VV Co Mo Cảm ứng từ dƣ Bd k.gauss Lực kháng từ Hk ơcstet EX 0,95÷1,10 1,30÷1,60 - - - 9,0 58 EX3 0,90÷1,10 2,80÷3,60 - - - 9,5 60 E7B6 0,68÷0,78 0,30÷0,50 5,20÷6,20 - - 10,0 62 EX5K5 0,90÷1,05 5,50÷6,50 - 5,50÷6,5 - 8,5 100 EX9K15M 0,90÷1,05 8,0÷10,0 - 13,5÷16,5 1,20÷1,70 8,0 170 Điện công nghiệp- Khoa Điện Giáo trình vật liệu điện Trang 95 Nếu trong hợp kim alunico có hàm lƣợng côban là lớn nhất ta gọi là macnico. Tất cả các hợp kim trên đều có khuyết điểm khó chế tạo thành các chi tiết có kích thƣớc chính xác do hợp kim có tính chất cứng và giòn. Nên chỉ có thể gia công bằng phƣơng pháp mài. Tùy theo thành phần và phƣơng pháp gia công mà tính chất từ có thể thay đổi. Nam châm hợp kim manicô nhẹ hơn nam châm aluni cùng năng lƣợng 4 lần và nhẹ hơn nam châm thép crôm thông thƣờng 22 lần. c. Các nam châm dạng bột. Chế tạo nam châm vĩnh cửu bằng phƣơng pháp luyện kim bột đƣợc đề ra vì hợp kim đúc sắt – niken – nhôm không thể chế tạo sản phẩm nhỏ và có kích thƣớc chinh xác đƣợc. Chúng ta cần phân biệt hai loại nam châm bột kim loại gốm và nam châm bột có các hạt gắn bằng chất kết dính nào đó (nam châm kim loại dẻo). Loại thứ nhất đƣợc chế tạo bằng cách ép bột nghiền từ các hợp kim từ cứng, sau đố thiêu kết ở nhiệt độ cao. Các chi tiết nhỏ chế tạo bằng công nghệ này có kích thƣớc tƣơng đối chính xác, không cần gia công thêm. Loại thứ hai đƣợc chế tạo bằng phƣơng pháp ép giống nhƣ ép các chi tiết bằng chất dẻo nhƣng chất độn ở đây đƣợc nghiền từ hợp kim từ cứng. Vì chất độn cứng nên cần áp suất riêng để ép cao ( 5 tấn /cm2). Nam châm kim loại bột kinh tế nhất khi sản xuất tự động hóa hàng loạt nam châm có cấu tạo phức tạp và kích hƣớc không lớn. Công nghệ hợp kim dẻo có thể chế tạo nam châm có lõi. Tính chất từ của các nam châm kim loại dẻo kém nhiều, lực kháng từ giảm (10 15)%, từ dƣ giảm (35 50)%, năng lƣợng tích lũy giảm (40 60)% so với nam châm đúc. Nam châm kim loại dẻo có điện trở cao, do đó có thể sử dụng nó trong các thiết bị có trƣờng biến đổi tần số cao. 4.3.3. Các vật liệu từ có công dụng đặc biệt. 3.4.3.1. Các chất sắt từ mềm đặc biệt. Các vật liệu từ mềm có thể chia thành các nhóm dựa vào các tính chất từ đặc biệt của chúng đó là: a. Các hợp kim có đặc tính độ từ thẩm thay đổi rất ít khi cường độ từ trường không đổi: Loại hợp kim thuộc nhóm này có tên gọi là pecminva, là hợp kim của ba nguyên tố: Fe – Ni – Co với hàm lƣợng các thành phần là 25; 45 và 30%. Hợp kim ủ ở nhiệt độ 10000C, sau đó giữ ở nhiệt độ (400 500)0C rồi làm nguội chậm. Pecminva có lực kháng từ nhỏ, độ từ thẩm ban đầu của nó bằng 300 và giữ không đổi trong khoảng cƣờng độ trƣờng đến 3 ơcstet với cảm ứng từ 1000 gauss. Pecminva ổn định từ kém, nhạy cảm với nhiệt độ và ứng suất cơ. b. Các hợp kim có độ từ thẩm phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ: Là hợp kim nhiệt từ gồm: Ni – Cu; Fe – Ni; Fe – Ni – Cr. Các hợp kim này dùng để bù sai số nhiệt độ trong các thiết bị, sai số này gây bởi sự biến đôi từ Điện công nghiệp- Khoa Điện Giáo trình vật liệu điện Trang 96 cảm của nam châm vĩnh cửu hay điện trở của dây dẫn trong các dụng cụ điện khi nhiệt độ môi trƣờng khác với nhiệt đọ lúc khắc độ. Để có độ từ thẩm phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ, ngƣòi ta sử dụng tính chất của các chất sắt từ là cảm ứng từ giảm khi tăng nhiệt độ đến gần điểm Quyri. Đối với các chất sắt từ này điểm Quyri nằm trong khoảng 0 đến 1000C tùy thuộc vào nguyên tố hợp kim hóa phụ. Hợp kim Ni – Cu với hàm lƣợng 30% Cu có thể bù sai số trong giới hạn từ (20 đến 80)0C; với 40% Cu từ (- 50 đến 10)0C. c. Các hợp kim có độ từ giảo cao. Là hợp kim của Fe – Cr; Fe – Co và Fe – Al. Các hợp kim này dùng làm lõi máy phát dao động âm ở tần số âm thanh và siêu âm. Độ từ giảo các hợp kim này có dấu dƣơng. Để chế tạo vật liệu này có thể dùng niken lá mỏng rất tinh khiết với độ từ giảo âm. d. Các hợp kim có độ từ giảo bảo hòa rất cao. Là hợp kim của Fe – Co có từ cảm bảo hòa từ rất cao đến 24000 gauss. Điện trở của hợp kim không lớn. Hợp kim có tên gọi là Pecmenđuyara với hàm lƣợng côban từ 50 đên 70%. Pecmenđuyara có giá thành cao nên chỉ dùng ở các thiết bị đặc biệt, trong các bộ phận của loa động, màng ống điện thoại, dao động ký v.v... 3.4.3.2. Ferít. Ferít là gốm từ có điện dẫn điện tử không đáng kể, do đó nó có thể xếp vào loại bán dẫn điện tử. Trị số điện trở suất rất lớn do đó năng lƣợng tổn hao ở vùng tần săotng cao và cao tƣơng đối nhỏ cùng với tính chất từ tƣơng đối tốt làm cho ferít đƣợc dùng rất rộng rãi ở tần số cao. Ngƣời ta chia ferít thành 3 loại: a. Ferít từ mềm. Loại ferít từ mềm có từ cảm lớn nhất (hơn 3000gauss) và lực kháng từ nhỏ khoảng 0,2 ơcstet. Ferít với trị số lớn có trị số tổn hao lớn và tăng nhanh khi tần số tăng. Ferít có hằng số điện môi tƣơng đối lớn, trị số này phụ thuộc vào tần số và thành phần ferít. Khi tần số tăng hằng số điện môi giảm. Tang góc tổn hao của ferít từ 0,005 đến 0,1. Ferít có hiện tƣợng từ giảo và ở các ferít khác nhau hiệu ứng này cũng khác nhau. Đặc tính của vật liệu Ferít đƣợc cho trong bảng sau: (bảng 3.8) BẢNG 3.8: CÁC ĐẶC TÍNH VẬT LIỆU CỦA FERÍT Mật độ Nhiệt dung riêng J(g.độ) Nhiệt dẫn riêng W(cm.độ) Hệ số giãn nở nhiệt theo chiều dài l.độ-1 Điện trở suất , .cm. 3 5 0,7 5 102 10 -5 10 107 Điện công nghiệp- Khoa Điện Giáo trình vật liệu điện Trang 97 Hiện nay ngƣời ta thƣờng sử dụng các nhóm ferít hỗn hợp nhƣ: mangan – kẽm; niken – kẽm, liti – kẽm. b. Ferít từ cao tần. Ngoài ferít từ mềm, ở tần số cao có thể dùng thép kỹ thuật điện hoặc pecmalôi cán nguội và điện môi từ. Bề dày tấm thép đạt tới (25-30)m. Các tính chất từ của vật liệu cán mỏng gần giống với khi chƣa cán nhƣng giá thành chúng cao hơn và công nghệ lắp ghép mạch từ bằng vật liệu mỏng khá phức tạp. Vật liệu điện môi từ chế tạo bằng cách nén bột sắt từ có chất kết dính cách điện hữu cơ hay vô cơ. Các chất sắt từ thƣờng dùng là sắt cácbonyl, pécmalôi, alusife v.v.... Chất dính kêt cách điện là nhƣa fenol – foócmanđêhyt, polistirol, thủy tinh v.v..Các chất sắt từ cần phải có từ tính cao, còn các chất kết dính thì phải tạo thành lớp cách điện liên tục không gián đoạn giữa các hạt ferít. Các lớp này cần có bề dày đồng nhất và độ bền kết dính giữa các hạt với nhau. c. Ferít có vòng từ trễ chữ nhật. Ferít có vòng từ trễ chữ nhật đƣợc đặc biệt chú ý trong kỹ thuật máy tính để làm bộ nhớ. Vật liệu và các sản phẩm của nó có một loạt yêu cầu đặc biệt. Để đặc trƣng cho chúng thƣờng dùng một vài tham số phụ. Trong số này phải kể đến tham số cơ bản của hệ số chữ nhật Kcn của chu trình từ trễ, nó là tỉ số giữa cảm ứng từ dƣ Bdƣ và cảm ứng từ lớn nhất Bmax . maxB B K ducn Để xác định Bmax thƣờng đo nó ở trị số Hmax= 5Hk. Hệ số Kcn càng gần tới 1 càng tốt. Ferít từ trễ chữ nhật khi sử dụng cần chú ý đến sự thay đổi tính chất của chúng theo nhiệt độ. Ví dụ khi nhiệt độ biến đổi từ -200C đến 600C thì lực kháng từ giảm (1,5 2) lần, cảm ứng từ giảm (5 35)%. Điện công nghiệp- Khoa Điện Giáo trình vật liệu điện Trang 98 CÂU HỎI ÔN TẬP 4.1. Trình bày khái niệm vật liệu từ? Nêu các đặc tính chủa vật liệu dẫn từ? 4.2. Thế nào là đƣờng cong từ hóa? Trình bày đƣờng cong từ hóa của một số vật liệu từ điển hình? 4.3. Trình bày khái niệm về mạch từ? Nêu các cách tính toán một số mạch từ đơn giản? 4.4. Nêu các định luật cơ bản về mạch từ? Thế nào là bài toán thuận, bài toán nghịch? 4.5. Từ một mạch từ hãy vẽ ra sơ đồ thay thế và nêu các đại lƣợng có trong sơ đồ? 4.6. Cho biết các hƣ hỏng thƣờng xẩy ra của mạch từ? 4.7. Thế nào là vật liệu từ mềm, từ cứng và vật liệu từ có công dụng từ đặc biệt? 4.8. Nêu tính chất của thép lá kỹ thuật điện? Cách phân loại và giải thích các ký hiệu của thép lá kỹ thuật điện? 4.9. Nêu tính chất và công dụng của các loại vật liệu từ đã học? BÀI TẬP 4.10. Mạch từ trong hình vẽ (hình BT: 4.1) có các kích thƣớc S = S = 9 cm 2 , = 0,050 cm, LC = 30cm và N = 500 vòng. Giả sử nhƣ đối với sắt r = 70000. a. Hãy xác định từ trở RC và R. Giả sử mạch từ làm việc tại BC = 0,1T. b. Hãy xác định từ thông và dòng điện I. 4.11. Đối với mạch từ trong (hình BT: 4.1). Hãy xác định: a. Tự cảm L. b. Năng lƣợng dự trữ w khi BC =1T. Hinh BT: 4. 1 l C Điện công nghiệp- Khoa Điện Giáo trình vật liệu điện Trang 99 c. Điện áp cảm ƣng e. Cho tần số f = 60Hz, BC = 1,0 sint với = 2 /60=377. 4.12. Cho rằng vật liệu của lõi thép (hình BT: 4.1) có đƣờng từ hóa nhƣ trong hình (hình BT: 4.2). Hãy xác định dòng điện I đối với. Hình BT: 4.2 1. Thép kỹ thuật điện - đúc chân không ủ ở 9000C. 2. Thép ít các bon. 3. Thép kết cấu mác 10. 4. Gang cán mác 00, 5. Thép kỹ thuật điện mác 11 dày 0,5mm, 6. Thép kỹ thuật điện cán nguội 330 dày 0,35mm. 7. Thép cán nguội định hƣớng 380 dày 0,5mm. 8. Thép kỹ thuật điện mác 41 dày 0,35mm. 9. Thép kỹ thuật điện mác 48, có độ từ thẩm tăng cƣờng dày 0,35mm. 10. Hợp kim mác 50H. 11. Pécmaloi. Điện công nghiệp- Khoa Điện Giáo trình vật liệu điện Trang 100 ĐÁP ÁN BÀI 2 Bài tập 1 Xác định điện áp đánh thủng và điện áp làm việc của một tấm cáctông dày 0,15 cm khi áp nó vào hai điện cực. Bài giải Tra bảng 1.4:chọn: Ebđ = 10kV/mm; = 3; d = 0,15cm =1,5mm. + Điện áp đánh thủng: Uđt = Ebđ .d = 10.1,5 =15kV + Điện áp cho phép làm việc: kV5 3 15U U dt cp Vậy với tấm cáctông dày 1,5mm thì làm việc an toàn ở điện áp là 5kV và có điện áp đánh thủng là 15 kV. Bài tập 2 Tính bề dày của một tấm nhựa PVC dùng làm cách điện cho lƣới 15kV. Biết rằng nhựa PVC có Ebđ = 32,5kV/mm, giới hạn điện áp an toàn = 3,12. Giải: Ta có: Ucp = 15kV/ kV/mm; = 3,12 ;Ebđ = 32,5 kV/mm. + Điện áp đánh thủng là: Uđt = Ucp x = 15 x 3,12 = 46,8 kV. + Bề dày của tấm nhựa PVC là: mm E U d bd dt .44,1 5,32 8,46 Vậy để cách điện cho lƣới có điện áp 15kV ta dùng tấm nhựa PVC có bề dày tối thiểu là: 1,44 mm Bài tập 3. Đáp số: Uđt = 120 kV. Ucp 22 kV. Bài tập 4. Đáp số: tối đa: d = 4.5mm Bài tập 5. Đáp số: Uđt = 5 kV. Ucp 1.4 kV. Bài tập 6 Đáp số: tối đa : d = 10 mm Điện công nghiệp- Khoa Điện Giáo trình vật liệu điện Trang 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Xuân Phú:VẬT LIỆU ĐIỆN, NXB Khoa học và Kỹ thuật, HHà Nội, 1998. 2. Nguyễn Xuân Phú: KHÍ CỤ ĐIỆN - KẾT CẤU, SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội , 1998. 3. Trần Khánh Hà: MÁY ĐIỆN 1, 2, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1997 4. TS. Nguyễn Trọng Thắng: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO VÀ TÍNH TOÁN SỬA CHỮA MÁY ĐIỆN 1, 2, 3, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1995 5. Nguyễn Xuân Phú (chủ biên): QUẤN DÂY, SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ MỘT CHIỀU THÔNG DỤNG, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1997. 6. Đặng Văn Đào: KỸ THUẬT ĐIỆN, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1999. 7. Nguyễn Chu Hùng - Tôn Thất Cảnh Hƣng: KỸ THUẬT ĐIỆN 1, Trƣờng đại học bách khoa TP.HCM.1995. 8. Nguyễn Đình Thắng: GIÁO TRÌNH VẬT LIỆU ĐIỆN, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004
File đính kèm:
- giao_trinh_dien_cong_nghiep_vat_lieu_dien.pdf