Giáo trình Điện công nghiệp - Truyền động điện

Hệ truyền động của máy sản xuất

2.1. Truyền động của máy bơm nước

Động cơ điện Đ biến

đổi điện năng thành cơ

năng tạo ra mômen M làm

quay trục máy và các cánh

bơm. Cánh bơm chính là

cơ cấu công tác CT, nó

chịu tác động của nước tạo

ra mômen MCT ngược

chiều tốc độ quay  của

trục, chính mônem này tác

động lên trục động cơ, ta

gọi nó là mômen cản MC

cân bằng với mômen động

cơ: M = MC thì hệ sẽ có

chuyển động ổn định với

tốc độ không đổi  = const.

2.2. Truyền động mâm cặp máy tiện

Cơ cấu công tác CT bao gồm mâm cặp MC, phôi ( kim loại) PH được cặp trên mâm và

dao cắt DC (Hình 1.2). Khi làm việc động cơ Đ tạo ra mômen M làm quay trục, qua bộ

truyền lực TL gồm đai truyền và các cặp bánh răng, chuyển động quay được truyền đến mâm

cặp trên cơ cấu công tác có chiều ngược với chiều chuyển động. Nếu dời điểm đặt của MCT

về trục động cơ ta sẽ có mômen cản MC (thay thế cho MCT). Cũng tương như ví dụ trước, khi

M = MC hệ sẽ làm việc ổn định với tốc độ quay  = const và độ cắt của dao trên phôi cũng sẽ

không đổi.

Giáo trình Điện công nghiệp - Truyền động điện trang 1

Trang 1

Giáo trình Điện công nghiệp - Truyền động điện trang 2

Trang 2

Giáo trình Điện công nghiệp - Truyền động điện trang 3

Trang 3

Giáo trình Điện công nghiệp - Truyền động điện trang 4

Trang 4

Giáo trình Điện công nghiệp - Truyền động điện trang 5

Trang 5

Giáo trình Điện công nghiệp - Truyền động điện trang 6

Trang 6

Giáo trình Điện công nghiệp - Truyền động điện trang 7

Trang 7

Giáo trình Điện công nghiệp - Truyền động điện trang 8

Trang 8

Giáo trình Điện công nghiệp - Truyền động điện trang 9

Trang 9

Giáo trình Điện công nghiệp - Truyền động điện trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 162 trang baonam 15300
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Điện công nghiệp - Truyền động điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Điện công nghiệp - Truyền động điện

Giáo trình Điện công nghiệp - Truyền động điện
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐẮK LẮK 
Khoa: Điện 
---------- 
GIÁO TRÌNH 
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 
Mã mô dun: MĐ26 
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP 
Trình độ: Cao đẳng nghề 
 Biên soạn: ThS Nguyễn Văn Ban 
Lưu hành nội bộ, 2014 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
. 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 
Trang 1 
Bài: 1. CẤU TRÚC CHUNG CỦA HỆ TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN ....................................... 5 
1. Định nghĩa hệ truyền động điện .................................................................................. 5 
2. Hệ truyền động của máy sản xuất ............................................................................... 5 
2.1. Truyền động của máy bơm nước ................................................................................ 5 
2.2. Truyền động mâm cặp máy tiện ................................................................................. 5 
2.3. Truyền động của cần trục hoặc máy nâng .................................................................. 6 
3. Cấu trúc chung của hệ truyền động điện .................................................................... 6 
4. Phân loại hệ thống truyền động điện ........................................................................... 7 
4.1. Theo đặc điểm của động cơ điện ................................................................................ 7 
4.2. Theo tính năng điều chỉnh .......................................................................................... 8 
4.3. Theo thiết bị biến đổi .................................................................................................. 8 
4.4. Một số cách phân loại khác ........................................................................................ 8 
5. Phụ tải và phần cơ của truyền động điện. .................................................................. 8 
5.1. Phụ tải của truyền động điện. ..................................................................................... 8 
5.2. Phần cơ của truyền động điện. .................................................................................... 8 
Bài: 2. CƠ HỌC TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN .......................................................................... 11 
1. Các khâu cơ khí của truyền động điện, tính toán qui đổi các khâu cơ khí của 
truyền động điện. ......................................................................................................... 11 
1.1. Các khâu cơ khí của truyền động điện...................................................................... 11 
1.2. Tính đổi các đại lượng cơ học .................................................................................. 11 
2. Đặc tính cơ của máy sản xuất và động cơ điện ......................................................... 13 
2.1. Đặc tính cơ của máy sản xuất ................................................................................... 13 
2.2. Đặc tính cơ của động cơ điện ................................................................................... 14 
2.3. Độ cứng của đặc tính cơ ........................................................................................... 15 
2.4. Sự phù hợp giữa đặc tính cơ của động cơ điện và đặc tính cơ của cơ cấu sản xuất . 15 
3. Các trạng thái làm việc xác lập của hệ TĐĐ ............................................................ 15 
4. Câu hỏi ôn tập ............................................................................................................. 17 
Bài: 3. CÁC ĐẶC TÍNH VÀ CÁC TRẠNG THÁI LÀM VIỆC 
CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN ............................................................................................. 19 
1. Đặc tính của động cơ điện DC, các trạng thái khởi động và hãm. ......................... 19 
1.1. Động cơ điện một chiều kích từ độc lập và kích từ song song ................................. 19 
1.2. Đặc tính cơ của động cơ một chiều kích từ nối tiếp (ĐMnt) và hỗn hợp (ĐMhh) ..... 37 
2. Đặc tính của động cơ điện không đồng bộ, các trạng thái khởi động và hãm. ..... 45 
2.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động ............................................................................... 45 
2.2. Phương trình đặc tính cơ........................................................................................... 47 
2.3. Các trạng thái khởi động và hãm. ............................................................................. 49 
2.4. Ảnh hưởng của các thông số điện đối với đặc tính cơ.............................................. 55 
3. Đặc tính của động cơ điện đồng bộ, các trạng thái khởi động và hãm. ................. 59 
3.1. Đặc tính cơ của động cơ ĐĐB .................................................................................. 59 
3.2. Đặc tính góc của động cơ ĐĐB ................................................................................ 59 
4. Câu hỏi ôn tập ........................................................... ... ận/dừng Contắc ngõ vào 
Đóng:ON (Start) 
Mở : OFF (Stop) 
S2 Nghịch/dừng 
S3 Reset lổi 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 144 
S4 
chức năng và gán chúng đến từ 
đầu dây S1 tới S5. 
Những đầu dây gán thì tự động 
thay đổi khi sử dụng chức năng 
dừng khẩn cấp. 
Lổi dừng khẩn 
cấp 
Thời gian ON 
min là 12ms. 
S5 
Đa cấp tốc độ 
chuẩn 1 
SC Tín hiệu ngõ vào thông thường - 
Tín hiệu giám sát AM 
Giám sát tần số Analog/giám sát 
dòng điện ngõ ra Analog 
Giám sát tần số 
Analog 
Tần số chuẩn 
ngõ vào 
FS Cung cấp nguồn tần số chuẩn. - 
10 V DC 
10 mA max. 
FV Tín hiệu mẩu tần số điện áp - 
0 - 10V DC 
Trở kháng ngõ 
vào10kΩ 
Khi cài đặt biến 
trở tại FS, FV, 
và FC 
(1 - 2 Ω) 
FI Tín hiệu mẩu tần số dòng điện - 
4 - 20 mA DC 
Trở kháng ngõ 
vào 250 Ω 
FC Tần số chuẩn thông thường - 
Tín hiệu ngõ ra 
P1 
Đầu cực ngõ ra đa chức năng 
chọn trạng thái của biến tần và 
gán nó đến đầu cực P1. 
Tín hiệu tần số 
đạt được tại tốc 
độ không đổi 
27 V DC 
50 mA max. 
PC Tín hiệu ngõ ra thông thường - 
Tín hiệu ngõ ra 
Relay 
MA 
Loại contắc 
250V AC 2.0 A(điện trở tải)100VAC min 
0.2 A (điện cảm tải) 10mA 
30V DC 3.0 A (điện trở tải) 5V DC 
0.6 A (điện cảm tải) 100mA 
Hoạt động thông thường: MA-MC đóng 
Hoạt động không bình thường hay tắt nguồn: MA-MC mở 
MB 
MC 
b. Chức năng của các ngõ điều khiển 
Ngõ chức năng 
Ký 
hiệu 
Tên Chức năng và phương pháp kết nối Cỡ dây 
Con tắc ngõ vào 
S1 
S2 
S3 
S4 
S5 
Ngõ vào đa 
chức năng 
Chọn chức năng và gán chúng tới ngõ 
vào S1 tới S5. 
Hình vẽ minh họa 
Vỏ bọc 
dây từ 
0.15.0.7
5 mm2, 
đề nghị 
cở dây 
0.75 
mm2. 
Nguồn cung cấp 
P24 
Cài đặt sẵn 24V 
DC 
Ngõ ra 24V DC 
SC 
Ngõ vào thông 
thường 
Tín hiệu ngõ vào thông thường 
PSC 
Cung cấp 
nguồn ngõ vào 
Nếu ngõ vào đa chức năng đặt với 
mức logic thấp, đầu dây PSC cung cấp 
nguồn bên ngoài đầu dây ngõ vào. 
Nếu ngõ vào đa chức năng đặt với 
mức logic nguồn, đầu dây PSC cung 
cấp nguồn bên trong đầu dây ngõ ra. 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 
Trang 145 
Tần số chuẩn 
Analog bên ngoài 
FS 
Cung cấp 
nguồn tần số 
chuẩn ngõ ra. 
FV 
Tần số chuẩn 
ngõ vào (điện 
áp một chiều) 
FI 
Tần số chuẩn 
ngõ vào (dòng 
điện một chiều) 
FC 
Tần số chuẩn 
thông thường 
Giám sát ngõ ra AM 
Ngõ ra đa chức 
năng Analog 
Chọn lựa từ tần số hay 
dòng điện ngõ ra. 
Đặc điểm kỹ thuật đầu 
dây ngõ ra. 
0 to 10V DC hết thang 
đo. 
1 mA max. 
Mở cổ góp ngõ ra 
P1 
Ngõ ra đa chức 
năng thứ 2 
Đặc điểm kỹ thuật 
đầu dây ngõ ra 
Mở cổ góp ngõ ra. 
27V DC max. 
50mA max. 
Chọn trạng thái của biến tần và gán nó 
tới đầu dây P1. 
PC 
Ngõ ra đa chức 
năng thông 
thường 
Ngõ ra relay 
MA 
MB 
Ngõ ra relay 
Chọn chức năng giống như ngõ ra đa 
chức năng thứ *3, thứ *4. 
MC 
Ngõ ra relay 
thông thường 
*1. Ngõ vào đồng thời của dòng điện và điện áp thì không thực hiện được. Không kết nối 
với tín hiệu đồng thời. 
*2. Theo mặc định của hãng, ngõ ra đa chức năng P1 được đặt là tiếp điểm thường mở 
NO. Để chuyển sang tiếp điểm thường đóng NC, ta thay đổi cài đặt C031. 
*3. Dưới dây là đặc điểm kỹ thuật tiếp điểm của ngõ ra relay. 
Đầu dây ngõ ra 
Tiếp điểm công 
suất 
Tải trở Tải cảm 
MA-MC 
Max. 
250V AC 2.5A 
30V DC 3A 
250V AC 0.2 A 
30V DC 0.7 A 
Min. 
100V AC 10 mA 
5V DC 100 mA 
MB-MC 
Max. 
250V AC 1 A 
30V DC 1 A 
250V AC 0.2 A 
30V DC 0.2 A 
Min. 
100V AC 10 mA 
5V DC 100 mA 
*4. Theo mặc định của hãng, ngõ ra relay (MA, MB) tiếp điểm chọn (C036) được đặt là 
tiếp điểm thường đóng NC giữa MA-MC, và tiếp điểm thường mở NO giữa MB-MC. 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 146 
1.6. Khảo sát chức năng biến tần 3G3MV 
1.6.1. Vận hành 
Trình tự các bước 
- Cấp nguồn cho biến tần. 
- Đấu dây cho tải. 
- Đấu dây cho các ngõ vào, ra của biến tần nếu sử dụng phương pháp điều khiển bằng 
tiếp điểm và đấu dây. 
- Cài đặt điện áp, dòng điện, tần số ngõ vào, ra. 
- Cài đặt các thông số cơ bản cần thiết. 
- Cài đặt kiểu điều khiển. 
- Cài đặt chế độ giám sát. 
- Nhấn Run để chương trình hoạt động. 
- Khi có sự cố hay muốn dừng thì nhấn Stop/Reset. 
1.6.2. Các bài thực hành trên biến tần 3G3MV 
a. Cài đặt các tham số cơ bản 
- Đặt tần số tham chiếu 
- Chọn cách thực hiện lệnh Run 
- Tần số cơ bản 
- Tần số lớn nhất của động cơ 
- Cài đặt điện áp tối đa ở ngõ ra trên biến tần 
- Cài đặt thời gian tăng, giảm tốc 
- Thoát chế độ cài đặt 
 Chọn d001 (d001: hiển thị tần số ngõ ra, d013: hiển thị điện áp ngõ ra) 
 Nhấn  
 Nhấn phím mode 
b. Cài đặt biến tần điều chỉnh tốc độ bằng núm xoay 
c. Cài đặt biến tần sử dụng các ngõ vào đa chức năng 
 S1 = on : chạy thuận, off: dừng 
 S2 = on : chạy nghịch, off: dừng 
* Lưu ý: nút SR/SK chọn PNP/NPN cho loại ngõ vào 
d. Thiết lập biến tần chạy đa cấp tốc độ 
S1: chạy thuận 
S2: chạy nghịch 
S3: ngõ vào đa cấp tốc độ 1. 
S4: ngõ vào đa cấp tốc độ 2. 
S5: ngõ vào đa cấp tốc độ 3. 
e. Điều khiển biến tần thông qua Modbus 
2. Biến tần Micro matter 440 
2.1. Các phím chức năng. 
Các nút và chức năng trên nắp biến tần: 
V
t
Giảm tốcTăng tốc
F002/A092 F003/A093
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 
Trang 147 
Bảng điều 
khiển/ Nút 
Chức năng Ý nghĩa 
Hiển thị trạng thái Màn hình LCD hiển thị các chế độ cài đặt hiện hành của bộ biến tần. 
Khởi động biến tần 
Ấn nút này làm cho bộ biến tần khởi động động cơ. Nút này có tác 
dụng sau khi cài đặt xong và thông số P0700 = 1. 
Dừng bộ biến tần 
OFF1: Ấn nút này khiến động cơ dừng theo đặc tính giảm tốc được 
chọn. 
OFF2: Ấn nút này hai lần (hoặc ấn một lần và giữ một khoảng thời 
gian) khiến động cơ dừng tự do. 
Đảo chiều 
Ấn nút này làm động cơ đảo chiều quay. Đảo chiều được hiển thị bằng 
dấu (-) hoặc điểm chấm nháy. Nút này không tác dụng ở mặc định. 
Chạy nhấp (thử ) 
Động cơ 
- Ở trạng thái sẵn sàng chạy, khi ấn nút này, động cơ khởi động và 
quay với tấn số chạy nhấp được cài đặt trước. Động cơ dừng khi thả nút 
này ra. Ấn nút khi động cơ đang làm việc không có tác động gì. 
Nút chức 
Năng 
- Nút này có thể dùng để xem thêm thông tin 
Khi ta ấn và giữ nút này hiển thị các thông tin sau, bắt đầu từ bất kỳ 
thông số nào trong quá trình vận hành: 
1. Điện áp một chiều trên mạch DC (hiển thị bằng đơn vị V). 
2. Dòng điện ra (A). 
3. Tần số ra (Hz). 
4. Điện áp ra (hiển thị bằng đơn vị V). 
5. Giá trị được chọn trong thông số P0005 (Nếu như P0005 được cài đặt 
để hiển thị bất kỳ giá trị nào trong số các giá trị từ1-4 thì giá trị này 
không được hiển thị lại). 
- Giải trừ lỗi: Nếu xuất hiện các cảnh báo và các thông báo lỗi, thì các 
thông tin này có thể được giải trừ bằng cách ấn nút Fn. 
Truy nhập thông số Ấn nút này cho phép người sử dụng truy nhập tới các thông số. 
Tăng giá trị Ấn nút này làm tăng giá trị được hiển thị. 
Giảm giá trị Ấn nút này làm giảm giá trị được hiển thị. 
Trình đơn AOP Gọi trình đơn AOP ngay lập tức (chức năng này chỉ có ở AOP). 
Ví dụ cài đặt 1 thông số: 
Bước Thao tác Kết quả hiển thị 
1 Nhấn để truy nhập thông số 
2 Ấn đến khi P0003 được hiển thị 
3 Ấn để tới các mức giá trị thông số 
4 Ấn hoặc để đạt giá trị mong muốn (ví dụ: 3) 
5 Ấn để xác nhận giá trị và lưu lại giá trị 
6 
Lúc này mức 3 đã được cài đặt và người sử dụng có thể nhìn thấy tất cả các thông số từ mức 1 đến 
mức 3. 
2.2. Các cổng vào/ra và cách kết nối. 
Các đầu nối mạch lực 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 148 
3 đầu vào 3 pha L1/L ; L2/N , N3 
3 đầu ra 3 pha U ,V , W 
Các đầu dây điều khiển: 
Đầu 
dây 
Ký 
hiệu 
Chức năng 
1 - Đầu nguồn ra +10V 
2 - Đầu nguồn ra +5V 
3 ADC+ Đầu vào tương tự + 
4 ADC- Đầu vào tương tự - 
5 DIN1 Đầu vào số 1 
6 DIN2 Đầu vào số 2 
7 DIN3 Đầu vào số 3 
8 - Đầu ra cách ly 24V/max.100mA 
9 - Đầu ra các ly 0V/max.100mA 
10 RL1-B Đầu ra số / Tiếp điểm NO 
11 RL1-C Đầu ra số/Chân chung 
12 DAC+ Đầu ra tương tự + 
13 DAC- Đầu ra tương tự - 
14 P+ Cổng RS485 
15 N- Cổng RS485 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 
Trang 149 
Hình 2.3 Sơ đồ nguyên lý biến tần 
Chức năng trên đầu nối và đầu vào số: có tác dụng khi cài đặt thông số P0700 = 2 
(nguồn lệnh), P1000 = 2 (điểm đặt tần số) 
Mặc định: DIN1 (đầu nối số 5): khởi động động cơ. 
 DIN2 (đầu nối số 6): đảo chiều động cơ. 
 DIN3 (đầu nối số 7): Nhận biết lỗi. 
Biến trở: điều chỉnh tần số phát ra. 
2.3. Khảo sát hoạt động 
- Cài đặt biến tần để có thể điều khiển Khởi động, đảo chiều quay, thay đổi tốc độ từ bàn 
phím trên mặt biến tần. 
- Cài đặt biến tần để có thể điều khiển Khởi động, đảo chiều quay, thay đổi tốc độ từ 
panel đầu nối điều khiển trên bàn thí nghiệm. 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 150 
. 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 
Trang 151 
BÀI: 10. BỘ ĐIỀU KHIỂN MÁY ĐIỆN SERVO 
Thời gian: 19 giờ 
Mục tiêu: 
- Nhận biết được cổng vào, cổng ra ở bộ điều khiển máy điện Servo. 
- Kết nối mạch động lực cho bộ điều khiển máy điện Servo. 
- Khảo sát các đặc tính n = f(M); M = f(n). 
- Đặt được tốc độ làm việc, tốc độ dừng động cơ. 
- Nhận biết được các hệ truyền động dùng bộ điều khiển máy điện Servo sử dụng trong thực 
tế. 
1. Giới thiệu bộ điều khiển máy điện Servo. 
1.1. Sự khác nhau giữa servo motor và động cơ thông thường 
1.1.1. Tăng tốc độ đáp ứng tốc độ 
Các động cơ bình thường, muốn chuyển từ tốc độ này sang tốc 
độ khác thì cần có một khoản thời gian quá độ. Trong một số nhu 
cầu điều khiển, đòi hỏi động cơ phải tăng/giảm tốc nhanh chóng để 
đạt được một tốc độ mong muốn trong thời gian ngắn nhất, hoặt đạt 
được một vị trí mong muốn nhanh nhất. Ví dụ bạn muốn điều khiển 
một cơ cấu từ vị trí X đến vị trí X’, ban đầu khi ở xa vị trí X’ thì 
động cơ quay với vận tốc lớn để tăng tốc, tuy nhiên khi đến gần X’ 
đòi hỏi động cơ cần giảm tốc tức thì để có thể đạt được vị trí mong 
muốn một cách chính xác và loại trừ sự vọt lố vị trí. Các động cơ 
thường không thể đáp ứng được điều này. Để động cơ đáp ứng được 
những yêu cầu trên thì nó phải được thiết kế sao cho rút ngắn đáp 
ứng tốc độ của động cơ. 
1.1.2. Tăng khả năng đáp ứng 
Đáp ứng ở đây cần được hiểu đó là sự tăng/giảm tốc cần phải 
“mềm” nghĩa là gia tốc là một hằng số hay gần như là một hằng số. 
Một số động cơ như thang máy hay trong một số băng chuyền 
đòi hỏi đáp ứng tốc độ của cơ cấu phải “mềm”, tức là quá trình quá 
độ vận tốc phải xảy ra một cách tuyến tính. Để làm được điều này 
thì cuộn dây trong động cơ phải có điện cảm nhỏ nhằm loại bỏ khả 
năng chống lại sự biến đổi dòng điện do mạch điều khiển yêu cầu. 
Các động cơ servo thuộc loại này thường được thiết kế giảm thiểu 
số cuộn dây trong mạch và có khả năng thu hẹp các vòng từ trong 
mạch từ khe hở không khí. 
1.1.3. Mở rộng vùng điều khiển (control range) 
Một số yêu cầu trong điều khiển cần điều khiển động cơ 
ở một dải tốc độ lớn hơn định mức rất nhiều. Động cơ bình 
thường chỉ cho phép điện áp đặt lên nó phải bằng điện áp 
chịu đựng của động cơ và thông thường không quá lớn so 
với điện áp định mức. 
Động cơ servo thuộc loại này có thiết kế đặt biệt nhằm 
gia tăng điện áp chịu đựng hoặc tăng khả năng bão hoà mạch 
từ trong động cơ (nghĩa là động cơ làm việc ở đoạn phía 
dưới cách xa đoạn cùi chỏ (knee point)). Như vậy động cơ 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 152 
servo thuộc loại này phải được tăng cường cách điện và sử dụng sắt Ferrit hoặc nam châm 
đất hiếm (rare earth). 
1.1.4. Khả năng ổn định tốc độ 
Động cơ servo loại này thường được thiết kế sao cho vận tốc quay của nó rất ổn định. 
Như các bạn biết là không có mạch điện hoàn hảo, 
không có từ trường hoàn hảo trong thực tế. Chính vì thế 
một động cơ quay 1750 rpm không có nghĩa là nó luôn 
luôn quay ở 1750 rmp mà nó chỉ dao động quanh giá trị 
này. Động cơ servo khác biệt với động cơ thường là ở 
chỗ độ ổn định tốc độ khác cao. Các động cơ servo loại 
này thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi tốc 
độ chính xác (như robot). Nó được thiết kế sao cho có 
thể gia tăng được dòng từ trong mạch từ lên khá cao và 
gia tăng từ tính của cực từ. Các rãnh rotor được thiết kế 
với hình dáng đặc biệt và các cuộn dây rotor cũng được 
bố trí khác đặc biệt để có thể đáp ứng được yêu cầu này. 
1.1.5. Tăng khả năng chịu đựng của động cơ 
Một số động cơ servo được thiết kế sao 
cho có thể chịu đựng được các tín hiệu điều 
khiển ở tần số rất và có khả năng chịu được 
được những yêu cầu tăng tốc bất ngờ từ bộ 
điều khiển (có thể tạo ra các xung điện hài 
bậc cao). Những động cơ như thế này thường 
được cải tiến về phần cơ để có tuổi thọ cao 
và có thể chống lại được sự hao mòn do ma 
sát trên ổ bi bạc đạn cũng như trên chổi than 
(đối với DC) 
Một động cơ servo có thể mang một số đặc điểm trên để phù hợp với nhu cầu điều khiển 
của người điều khiển 
1.2. Giới thiệu về APD-VS01NL 
1.2.1. Nhận dạng bộ điều khiển Servo 
- Các dòng sản phẩm 
- Các cổng kết nối: 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 
Trang 153 
2. Kết nối mạch động lực. 
2.1. Chế đồ điều khiển vị trí 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 154 
2.2. Chế độ điều khiển tốc độ 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 
Trang 155 
2.3. Chế độ điều khiển momen 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 156 
2.4. Chế độ tốc độ/vị trí 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 
Trang 157 
2.5. Chế độ tốc độ/momen 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 158 
2.6. Chế độ vị trí/momen 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN 
Trang 159 
3. Khảo sát chức năng. 
3.1. Khảo sát đặc tính n = f(M). 
3.2. Khảo sát đặc tính M = f(n). 
3.3. Đặt tốc độ làm việc. 
3.4. Đặt tốc độ dừng. 
Trư
ờng
 Ca
o đ
ẳng
 ng
hề 
Đắk
 Lắ
k
ThS NGUYỄN VĂN BAN 
Trang 160 
Tài liệu tham khảo 
[1]. Trịnh Đình Đề, Võ Trí An, Điều khiển tự động truyền động điện, NXB Đại học và 
Trung học chuyên nghiệp - 1983. 
[2]. Vũ Quang Hồi,Trang bị điện - điện tử công nghiệp, NXB Giáo Dục - 2000. 
[3]. Vũ Quang Hồi, Nguyễn Văn Chất, Nguyễn Thị Liên Anh, Trang bị điên - điện tử 
máy scông nghiệp dùng chung, NXB Giáo Dục. 
[4]. Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn, Nguyễn Thị Hiền, Truyền động điện, NXB KH 
và KT - 2001. 
[5]. Nguyễn Mạnh Tiến, Vũ Quang Hồi, Trang bị điên - điện tử máy gia công kim loại, 
NXB Giáo Dục. 
[6] Magnus Kjellberg SOFTSTARTER HANDBOOK, ABB, 2003 
[7] Siemens AG, Manual Soft starters SIRIUS 3RW30 / 3RW40, 2010 
[8] Schneider Electric, Altistart® 01Soft Starts, 2004 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dien_cong_nghiep_truyen_dong_dien.pdf