Giáo trình Cơ điện nông thôn - Thực hành hàn co bản

1- Khái niệm về hàn điện hồ quang

- Khái niệm

+ Hàn hồ quang tay là một trong những phương pháp hàn nóng chảy dùng năng

lượng của hồ quang điện nung nóng kim loại chỗ cần nối đến trạng thái chảy để sau

khi kết tinh sẽ tạo thành mối hàn nối các chi tiết thành một liên kết bền vững.

+ Trong quá trình hàn, mọi thao tác như: Gây hồ quang, dịch chuyển que hàn để

duy trì chiều dài hồ quang, dao động để tạo ra chiều rộng cần thiết cho mối hàn cũng như

chuyển động dọc trục để hàn hết đường hàn đều do người thợ thực hiện bằng tay.

- Đặc điểm:

+ Được sử dụng rộng rãi ở tất cả các nước do có tính linh động cao, tiện lợi và

đa năng.

+ Cho phép hàn được mọi vị trí trong không gian.

+ Thiết bị hàn dễ vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, mức độ đầu tư thấp.

+ Năng suất hàn không cao do thao tác bằng tay, chất lượng mối hàn phụ thuộc

vào tay nghề người thợ.

+ Điều kiện làm việc không tốt (do chịu tác động trực tiếp của môi trường khói

và ánh sáng của hồ quang)

2- Máy hàn và thiết bị phụ trợ

2.1- Máy hàn điện xoay chiều

Máy hàn xoay chiều gồm có máy hàn sử dụng dòng điện một pha và dòng ba

pha. Máy hàn dòng điện ba pha có ưu điểm hơn máy hàn một pha vì hồ quang hàn ba

pha cháy ổn định hơn, mạng điện cung cấp cho máy chịu tải đồng đều, năng suất cao

hơn từ 20 I 40% khi hàn một pha, tiết kiệm năng lượng điện từ 10 - 20%. Với thực tế,

yêu cầu sản xuất hiện nay còn sử dụng rộng rãi máy hàn xoay chiều một pha.

1* Cấu tạo máy hàn điện xoay chiều một pha điều chỉnh dòng điện hàn từng cấp

(HQ-24).

- Loại máy hàn này chính là biến thế hàn để giảm điện thế mạng điện từ 220V

hoặc 380V xuống điện thế không tải từ 75 - 80V để an toàn cho người thợ khi sử dụng.

Đây cũng chính là máy hàn thay đổi số vòng dây ở cả cuộn dây điện vào và dây điện

ra để hàn. Máy hàn gồm: Một gông từ B được ghép bởi nhiều lá thép kỹ thuật điện có

tẩm sơn cách điện để chống dòng điện phucô, làm nhiệm vụ khép kín mạch từ thông,

nâng đỡ hai cuộn dây sơ cấp (W1) và thứ cấp (W2).

- Mạch sơ cấp W1 điện vào phù hợp với hai cấp điện áp 220V, 380V của lưới

điện. Cuộn dây thứ cấp W2 có nhiều cuộn riêng đấu song song và nối tiếp với nhau và

được lấy ra nhiều đầu dây nối với các cọc bulông để thay đổi dòng điện từng cấp từ

70V đến 240V.

* Nguyên lý làm việc:

- Khi đóng cầu dao điện có dòng điện I1 chạy qua cuộn dây sơ cấp W1, tạo ra

từ thông  biến thiên trong khung từ của máy, từ thông B chạy trong lõi thép từ gây

nên cuộn W2 một suất điện động cảm ứng và tạo ra điện áp U2, trị số U2 phụ thuộc

vào số vòng dây lấy ra.

Giáo trình Cơ điện nông thôn - Thực hành hàn co bản trang 1

Trang 1

Giáo trình Cơ điện nông thôn - Thực hành hàn co bản trang 2

Trang 2

Giáo trình Cơ điện nông thôn - Thực hành hàn co bản trang 3

Trang 3

Giáo trình Cơ điện nông thôn - Thực hành hàn co bản trang 4

Trang 4

Giáo trình Cơ điện nông thôn - Thực hành hàn co bản trang 5

Trang 5

Giáo trình Cơ điện nông thôn - Thực hành hàn co bản trang 6

Trang 6

Giáo trình Cơ điện nông thôn - Thực hành hàn co bản trang 7

Trang 7

Giáo trình Cơ điện nông thôn - Thực hành hàn co bản trang 8

Trang 8

Giáo trình Cơ điện nông thôn - Thực hành hàn co bản trang 9

Trang 9

Giáo trình Cơ điện nông thôn - Thực hành hàn co bản trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 41 trang baonam 13301
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Cơ điện nông thôn - Thực hành hàn co bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Cơ điện nông thôn - Thực hành hàn co bản

Giáo trình Cơ điện nông thôn - Thực hành hàn co bản
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI 
--------------------------- 
GIÁO TRÌNH 
THỰC HÀNH HÀN CƠ BẢN 
NGHỀ: CƠ ĐIỆN NÔNG THÔN 
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP 
Lào Cai, năm 2017 
MỤC LỤC 
BÀI 1: HÀN ĐIỆN HỒ QUANG ................................................................................... 1 
1- Khái niệm về hàn điện hồ quang ............................................................................ 1 
2- Máy hàn và thiết bị phụ trợ .................................................................................... 1 
2.1- Máy hàn điện xoay chiều ................................................................................ 1 
2.2- Máy hàn một chiều dùng chỉnh lưu. ................................................................ 3 
2.3 - Kết nối thiết bị dụng cụ hàn ........................................................................... 3 
3- Các loại mối hàn và chuẩn bị mép hàn .................................................................. 5 
4-Chế độ hàn ............................................................................................................... 9 
4.1- Đường kính que hàn d(mm). ........................................................................... 9 
4.2 - Cường độ dòng điện hàn(Ih). ....................................................................... 10 
4.3- Điện thế hồ quang(Uh). ................................................................................. 10 
4.4- Số lớp hàn (n) ................................................................................................ 10 
4.5- Vận tốc hàn(Vh). ........................................................................................... 10 
5 - Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục ........................................................ 12 
5.1 - Nứt ................................................................................................................ 12 
5.2- Không ngấu ................................................................................................... 12 
5.3 - Khuyết cạnh.................................................................................................. 12 
5.4 - Vón cục ........................................................................................................ 12 
5.5- Lẫn xỉ, lỗ hơi ................................................................................................. 12 
6- Thực hành hàn, cắt ............................................................................................... 13 
6.1 - Lắp que hàn .................................................................................................. 13 
6.2 - Điều chỉnh cường độ dòng điện hàn ............................................................ 13 
6.3 - Thực hiện hàn ............................................................................................... 14 
6.4 - Trình tự thực hiện hàn .................................................................................. 14 
6.5- An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. ..................................................... 15 
BÀI 2: HÀN BẰNG NGỌN LỬA KHÍ ....................................................................... 17 
1- Khái niệm ............................................................................................................. 17 
2- Ngọn lửa hàn ........................................................................................................ 17 
2.1- Ngọn lửa bình thường ................................................................................... 17 
2.2- Ngọn lửa ôxy hóa .......................................................................................... 18 
2.3- Ngọn lửa các bon hóa .................................................................................... 18 
3- Kỹ thuật hàn kim loại bằng ngọn lửa khí ............................................................. 19 
3.1- Các loại mối hàn ............................................................................................ 19 
3.2- Chuẩn bị vật hàn ............................................................................................ 19 
3.3- Phương pháp hàn ........................................................................................... 20 
4-Thực hành hàn. ...................................................................................................... 21 
4.1- Hàn giáp mối ................................................................................................. 21 
4.2- Hàn góc chữ T ............................................................................................... 22 
BÀI 3: HÀN THIẾC ..................................................................................................... 25 
1- Khái niệm ............................................................................................................. 25 
1.1- Khái niệm hàn thiếc ........................................................... ... àn phải hoặc hàn trái tùy thuộc theo chiều dày vật hàn. Khi hàn đứng 
từ dưới lên nên hàn trái, những vật hàn có δ>8mm nên hàn phải. Khi hàn ngang nên 
hàn phải vì ngọn lửa hàn hướng trực tiếp vào mối hàn và có tác dụng giữ giọt kim loại 
không bị rơi. Khi hàn trần tốt nhất hàn trái. 
4-Thực hành hàn. 
4.1- Hàn giáp mối 
4.1.1- Điều kiện thực hiện bài học 
* Dụng cụ - Thiết bị 
+ Dụng cụ cầm tay: Kìm rèn, tuốc nơ vít, clê, mỏ lết, hộp dụng cụ vạn năng, bật 
lửa. 
+ Thiết bị: Van giảm áp đơn cấp, ống dẫn khí, chai khí ôxy, chai khí 
axêtylen, và mỏ hàn hơi. 
* Các điều kiện khác: Giáo trình Kỹ thuật hàn khí, tài liệu tham khảo, máy 
chiếu đa năng, máy chiếu vật thể, máy tính, xưởng thực hành, tủ đựng dụng cụ, trang 
bị BHLĐ. 
4.1.2- Trình tự thực hiện hàn 
TT 
Nội dung Dụng cụ 
Hình vẽ minh họa Yêu cầu kỹ thuật 
công việc thiết bị 
1 Đọc bản vẽ - Nắm được các 
 kích thước cơ 
 bản. 
 - Hiểu được yêu 
 cầu kỹ thuật 
21 
2 - Kiểm tra - Thước lá - Phôi phẳng, 
 phôi. - Bàn chải sắt thẳng không bị 
bavia. 
 - Chuẩn bị 
- Bộ thông 
thiết bị, gá 
- Phôi đúng kích pép hàn. 
đính phôi 
thước. 
- Bộ đánh lửa 
- Chọn chế độ hàn 
- Chai oxy, 
 hợp lý. 
chai axêtylen 
- Mối đính nhỏ 
- Van giảm áp 
 gọn, chắc, đúng vị 
 - Mỏ hàn trí. 
3 Tiến hành - Bàn chải sắt - Đảm bảo an 
 hàn - Bộ thông toàn cho người và 
thiết bị. 
 pép hàn. 
 - Bộ đánh lửa - Ngồi đúng tư 
thế, mỏ hàn và 
- Chai oxy, 
 dây hàn dao động 
chai axêtylen 
 đúng kỹ thuật. 
 - Van giảm áp 
 - Mỏ hàn 
4 Kiểm tra sản - Thước lá - Phát hiện được 
 phẩm - Dưỡng kiểm các khuyết tật của 
mối hàn. 
 tra 
4.2- Hàn góc chữ T 
4.2.1- Điều kiện thực hiện bài học 
* Dụng cụ - thiết bị: Dụng cụ, thiết bị hàn khí 
* Nguyên vật liệu: 
Khí ôxy, khí axêtylen đóng chai đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh công nghiệp. 
* Các điều kiện khác: Giáo trình Kỹ thuật hàn, máy chiếu đa năng, máy chiều 
vật thể, máy tính, xưởng thực hành, tủ đựng dụng cụ, trang bị BHLĐ. 
4.2.2- Trình tự thực hiện hàn 
TT 
Nội dung Dụng cụ 
Hình vẽ minh họa 
Yêu cầu kỹ 
công việc thiết bị thuật 
 22 
1 Đọc bản vẽ - Nắm được các 
 kích thước cơ 
 bản. 
 - Hiểu được yêu 
 cầu kỹ thuật. 
2 - Kiểm tra - Thước lá - phôi phẳng, 
 phôi, chuẩn 500 thẳng không bị 
 bị méo hàn. - Bàn chải bavia, đúng 
kích thước. 
 - Gá đính. sắt 
 - Góc lắp ghép 
 90
0 
 - Mối hàn đính 
 nhỏ gọn, đủ 
 bền, đúng vị trí. 
 - Chọn chế độ 
 hành hợp lý. 
3 Tiến hành - Bộ thông - Đảm bảo an 
 hàn pép hàn. toàn cho người 
 - Bộ đánh và thiết bị. 
 lửa - Dao động mỏ 
 - Chai oxy, 
hàn và dây hàn 
phụ hợp lý. 
 chai 
 axêtylen 
 - Van giảm 
 áp 
 - Mỏ hàn 
4 Kiểm tra sản - Thước lá - Phát hiện 
 phẩm - Dưỡng được các 
khuyết tật của kiểm tra 
mối hàn. 
 23 
24 
BÀI 3: HÀN THIẾC 
I. MỤC TIÊU 
Sau khi học xong bài học này người học sẽ có khả năng 
- Trình bày được công dụng và đặc điểm của dụng cụ,nguyên vật liệu dùng để 
hàn thiếc. 
- Sử dụng và bảo quản được mỏ hàn và đèn khò đúng yêu cầu kỹ thuật và an 
toàn. 
- Chuẩn bị chi tiết hàn sạch hết các vết dầu mỡ, hết lớp ô-xy hoá bề mặt bằng 
các dung dịch kiềm, bàn chải, dũa, mũi cạo hoặc bằng các phương pháp làm sạch khác. 
- Chọn đúng chế độ hàn như: nhiệt độ nung, tốc độ nung, thời gian giữ nhiệt. 
phù hợp với từng loại vật liệu hàn. 
- Hàn các mối hàn thiếc, đảm bảo độ tràn láng tốt, kim loại vảy hàn bám chắc 
vào kim loại vật hàn, không bị bọt khí, lẫn xỉ, cháy vảy hàn. 
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng 
II. NỘI DUNG 
1- Khái niệm 
1.1- Khái niệm hàn thiếc 
- Hàn thiêc là phương pháp nối các chi tiết lại với nhau nhờ một kim loại hoặc 
một hợp kim trung gian gọi là vẩy hàn. Trong quá trình hàn nung nóng vật hàn đến 
nhiệt độ tương đương nhiệt độ chảy của vảy hàn, vẩy hàn bị chảy nhưng kim loại vật 
hàn thì không chảy, kim loại vật hàn khuếch tán thẩm thấu vào vật hàn tạo thành mối 
hàn. 
- Kim loại vảy hàn có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kim loại vật hàn, khi ở nhiệt 
độ kim loại vảy nóng chảy còn kim loại vật hàn chưa nóng chảy thì kim loại vảy hàn 
khuếch tán vào kim loại vật hàn, khi nguội tạo thành mối hàn. Như vậy hàn vảy là 
phương pháp hàn liên kết hai chi tiết dưới góc độ phân tử nhờ kim loại vảy hàn làm 
trung gian. 
Vật hàn Vảy hàn thiếc 
 Vật hàn 
Hình 1.1- Mối hàn thiếc. 
25 
- Căn cứ vào nhiệt độ nóng chảy, vẩy hàn chia làm hai loại: 
+ Hàn vảy mềm: Vảy hàn có nhiệt độ nóng chảy t < 450oC. 
+ Vảy hàn có nhiệt độ t ≥ 450oC. 
1.2- Đặc điểm 
- Hàn vảy có thể tiến hành trong lò có khí bảo vệ, hàn trong chân không hoặc 
trong lò muối, do đó không yêu cầu thuốc hàn. 
- Tính kinh tế cao, bảo đảm được mối hàn phẳng, đẹp. 
- Sau khi hàn vảy không cần gia công cơ khí. Chi tiết hàn vảy không có ứng 
suất cục bộ như hàn bằng các phương pháp khác. 
- Trong sản xuất hàng khối tất cả các chi tiết hàn đều có chất lượng giống nhau. 
- Hàn vảy có thể chế tạo được những sản phẩm mà các phương pháp khác 
không làm được. 
- Không yêu cầu trình độ công nhân cao. 
- Phương pháp hàn vẩy có thể nâng cao năng suất lao động, đặc biệt trong sản 
xuất hàng khối, những sản phẩm hàn nhiều mối hàn cùng một lúc. 
2- Dụng cụ,vật liệu và thiết bị dùng để hàn thiếc 
2.1- Mỏ hàn nung điện: Có nhiệt độ cao nhất 350oC cho hàn vảy thiếc 
Hình 2.1- Mỏ hàn nung điện 
2.2- Mỏ hàn điện trở: Có nhiệt độ cao nhất 350oC dùng cho hàn vảy thiếc 
nhưng nhiệt lượng được cung ứng tức thời vì vậy loại này tiện lợi khi hàn các chi tiết 
nhỏ như linh kiện điện tử. 
Hình 2.2- Mỏ hàn điện trở 
26 
2.3- Mỏ hàn nung lò: Là loại mỏ thủ công, khi hàn phải nung trên lò than, khi 
đủ nhiệt mới đem hàn, khi đủ nhiệt mới đem hàn, khi nguội phải nung lại 
Hình 2.3- Mỏ hàn nung lò 
2.4- Lò rèn: Sử dụng nhiệt lượng của cacbon hóa thạch cháy trong ôxy tự nhiên 
để nung vật hàn tới nhiệt độ đạt hơn 2000oC. 
2.5- Mỏ hàn hơi oxy – axetylen: Sử dụng nhiệt của axetylen cháy với oxy để 
hàn, nhiệt lượng khoảng 3200oC. 
Hình 2.5- Mỏ hàn hơi oxy – axetylen 
2.6- Đèn khò: Sử dụng hơi xăng dầu để nung nóng vật hàn, nhiệt lượng khoảng 
650
o
C. 
Hình 2.6- Đèn khò 
- Mỏ hàn sóng vi ba: Dùng sóng điện từ để làm nóng chi tiết giống như tôi cao 
tần, nhiệt độ đạt tới 3500oC. 
2.7- Thuốc hàn, thiếc hàn 
2.7.1- Thuốc hàn 
Thuốc hàn thường dùng như nhựa thông, axit sunfuaric, hàn the, sunfuaric 
kẽm có tác dụng: 
27 
+ Làm sạch các oxit và bụi bẩn bề mặt mép hàn để tạo điều kiện cho vảy hàn 
thẩm thấu và khuyếch tán để hình thành mối hàn đảm bảo độ bền của mối hàn tốt nhất. 
+ Khử màng oxit kim loại trực tiếp trong quá trình hàn. Sử dụng thuốc hàn là 
biện pháp trực tiếp, tích cực để khử màng oxit kim loại khi hàn vảy. 
2.7.2-Thiếc hàn : 
Là loại hợp kim thiếc chì, loại này thường dùng khi hàn sắt tây. 
+ Thiếc hàn có 7 loại: thiếc hàn 30 (gồm 30% Sn và 70% Pb), thiếc hàn 25, 33, 
40, 50, 60 và thiếc hàn 90. 
+ Loại thiếc hàn 60 dùng để hàn dụng cụ đồ điện, nhiệt độ nóng chảy của nó là 
190
oC. Thiếc hàn 90 dùng để hàn các dụng cụ chứa thức ăn vì chứa ít chì, tránh bị độc 
v.v 
Hình 2.7-.Thiếc hàn 
3- Kỹ thuật hàn thiếc bằng mỏ hàn đôt (hoặc mỏ điện trở) 
3.1. Làm sạch phôi 
- Dùng mũi cạo, bàn chải sắt làm sạch hết vết bẩn ,dầu mỡ ô-xy hoá ở trên 
đường hàn 
- Thuốc hàn Zncl2 được pha chế bão hoà 
3.2. Làm sạch mỏ hàn 
- Dùng giũa làm sạch hết lớp ô-xy hoá, thiếc còn bám trên mỏ hàn, có thể dùng 
muối ZnCl2 rửa sạch đầu mỏ hàn. 
ZnCl2 
a) Thiếc còn bám trên mỏ hàn b) Rửa sạch đầu mỏ hàn 
Hình 3.2- Làm sạch mỏ hàn 
28 
3.3- Nung mỏ hàn 
Nhóm lò cho lò cháy ổn định lúc đó mới cho mỏ hàn vào để đốt khi đốt nên cho 
đầu bắt thiếc lên phía trên, đốt đến nhiệt độ khoảng 4000- 4500c, có thể đốt mỏ hàn 
bằng nguồn nhiệt của ngọn lửa hàn khí, cũng có thể dùng mỏ hàn điện để hàn. 
3.4- Quét thuốc hàn lên đường hàn 
- Dùng chổi lông nhúng vào thuốc hàn, rồi quét nhẹ lên vùng mối hàn chú ý 
quét thuốc hàn vừa đúng chiều rộng đường hàn. 
Mỏ hàn 
Thiếc hàn 
Hình 3.4.1- Quét thuốc lên vùng Hình 3.4.2- Hàn 
3.5- Hàn 
Mỏ hàn sau khi đã nung đúng nhiệt độ, cho mỏ hàn bắt thiếc bằng cách cho mỏ 
hàn vào thanh thiếc, thiếc sẽ chảy lỏng và bám vào mỏ hàn. 
Đưa mỏ hàn đã bắt thiếc vào vị trí mối hàn, tốt nhất là ở vị trí lòng thuyền 
chuyển động mỏ hàn chậm cho mỏ hàn vừa đốt nóng vật hàn đến nhiệt độ hàn, vừa 
làm cho thiếc chảy lỏng bám vào vật hàn, người thợ phải quan sát thiếc chảy lúc đó 
mới dịch chuyển mỏ hàn, khi hết thiếc trên mỏ hàn cũng là lúc mỏ hàn nguội, ta lại 
nung tiếp và tiếp tục hàn cho hết đường hàn. 
3.6- Các dạng sai hỏng nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa 
* Mối hàn không ngấu: 
- Nguyên nhân:Nung mỏ hàn không đúng nhiệt độ, chuyển động mỏ hàn 
nhanh, làm sạch chưa tốt. 
- Biện pháp phòng ngừa: - Nung mỏ hàn đúng nhiệt độ quy định, tuyệt đối 
chấp hành việc làm sạch trước khi hàn, luôn luôn quan sát tình hình nóng chảy của 
vùng hàn để điều chỉnh tốc độ hàn 
* Mối hàn không đúng kích thước 
- Nguyên nhân: Do không làm sạch hết vết bẩn và vết ô-xy hoá ở trên đường 
hàn, hoặc nung mỏ hàn chưa đúng nhiệt độ làm cho thiếc hàn chưa chảy lỏng hết gây 
nên ngậm xỷ 
- Biện pháp phòng ngừa: Khống chế chiều rộng khi quét thuốc hàn lên 
đường 
* Mối hàn ngậm xỉ: 
- Nguyên nhân: Do không làm sạch hết vết bẩn và vết ô-xy hoá trên phôi hàn 
trước khi hàn, hoặc nung chưa đến nhiệt độ khi hàn 
29 
- Biện pháp phòng ngừa: Nung mỏ hàn đúng nhiệt độ , chấp hành tuyệt đối 
công tác làm sạch 
3.7- Làm sạch kiểm tra chất lượng mối hàn 
Sau khi hàn xong dùng dung dịch xút 5% hoặc nước rửa sạch mối hàn để tránh 
thuốc hàn làm ô-xy hoá mối hàn. 
Quan sát bằng mắt kiểm tra mối hàn có rong bóng hay không, có bị rỗ khí 
ngậm xỷ hay không 
Kiểm tra kích thước mối hàn bằng thước 
Sau đó dùng dầu lửa và phấn màu kiểm tra độ kín của mối hàn 
4- Kỹ thuật hàn thiếc bằng mỏ hàn khí 
4.1- Chuẩn bị phôi, vật liệu hàn 
- Dùng giũa làm sạch hết vết bẩn, vết ô-xy hoá trên phần cần hàn, mẩu hợp kim 
4.2- Tính chế độ hàn 
- Dùng pép hàn số 3 hoặc số 4 để hàn, công suất ngọn lửa 400-700 m3/h 
- Chọn que hàn có đường kính d= 4mm 
- Tốc độ hàn khi hàn đắp cần đảm bảo trong khoảng từ 0,25-0,15m/ph không 
nên nhỏ hơn 0,15m/ph dễ gây rỗ trong mối hàn 
- Chọn góc nghiêng mỏ hàn = 300-600 
4.3- Chọn phương pháp hàn 
Chọn phương pháp hàn trái, que hàn đi trước mỏ hàn 
Hình 4.3- Phương pháp hàn 
trái 4.4- Lấy lửa và chọn ngọn lửa Chọn ngọn lửa ô- xy 
hoá để hàn 
Tỷ lệ: 
O2 1,2 
C2 H 2 
30 
Hình 4.4- Ngọn lửa ôxy hóa 
4.5- Gá phôi hàn 
Đặt phôi hàn lên bề mặt bàn hàn, đặt mẩu hợp kim vào vị trí cần hàn sao cho 
khe hở giữa mẩu hợp kim và thành xấn của cán dao khoảng 0,5-1mm. 
0,51 
Hình 4.5- Khe hở gá phôi hàn 
4.6- Tiến hành hàn 
- Chi tiết đắp được đốt nóng đến nhiệt độ từ 900- 9500 bằng ngọn lửa hàn, sau 
đó đốt nóng que hàn, cho que hàn bắt thuốc hàn, rồi cho que hàn vào vị trí hàn, đầu 
que hàn được nhúng vào bể kim loại lỏng, hoặc cũng có thể sau khi đốt nóng vật hàn 
thì rải thuốc hàn lên đường hàn 
Quan sát qua kính hàn thấy đồng chảy tràn láng tốt, điền đầy khe hở đường hàn 
là được. 
4.7- Các dạng sai hỏng nguyên nhân và biện pháp phòng 
ngừa * Mối hàn không ngấu: 
- Nguyên nhân: Nung chưa đến nhiệt độ hàn, vảy đồng không được dát mỏng 
trước khi hàn, đồng chưa chảy lỏng đã nhấc ra khỏi lò 
- Biện pháp phòng ngừa: Nung vật hàn đúng nhiệt độ quy định, luôn luôn 
quan sát tình hình nóng chảy của đồng hàn 
* Mối hàn ngậm xỉ: 
- Nguyên nhân: Do không làm sạch hết vết bẩn và vết ô-xy hoá trên phôi hàn 
trước khi hàn, hoặc nung chưa đến nhiệt độ khi hàn 
- Biện pháp phòng ngừa: Nung mỏ hàn đúng nhiệt độ , chấp hành tuyệt đối 
công tác làm sạch 
4.8- Làm sạch kiểm tra chất lượng mối hàn 
31 
- Hàn xong chờ cho phôi hàn nguội, gõ sạch xỉ, dùng bàn chải sắt đánh sạch 
trên bề mặt phôi 
- Dùng nước sạch hoặc dung dịch xút 5% rửa sạch chi tiết hàn 
- Kiểm tra độ điền đầy của đồng vào khe hở đường hàn 
- Kiểm tra chất lượng chảy láng và chất lượng bề mặt của mối hàn , kiểm tra 
các khuyết tật của mối hàn 
5- An toàn khi hàn thiếc 
- Mặt bằng thực tập bố trí gọn gàng, nơi làm việc có đủ ánh sáng, hệ thống 
thông gió, hút bụi hoạt động tốt. 
- Nền xưởng khô ráo. 
- Bảo hộ lao động đầy đủ . 
6- Thực hành hàn thiếc 
6.1- Thực hành hàn mỏ đốt(hoặc mỏ điện trở) 
 Nội 
TT 
dung Dụng cụ 
công Thiết bị 
 việc 
1 Đọc bản 
vẽ 
1
8
0
5
2 - Kiểm - Bàn chải tra 
phôi, sắt chuẩn bị - 
Giũa. 
mép - Bộ đánh 
hàn, mỏ lửa 
hàn - Chổi 
 lông 
 - Mỏ hàn 
3 Tiến - Bàn chải 
 hành sắt 
 hàn 
- Giũa. 
Hình vẽ minh họa Yêu cầu kỹ thuật 
 - Nắm được các kích 
Ф180 thước cơ bản. 
lõi Ф3 
- Hiểu được yêu cầu kỹ 
I thuật 
TL 2:1 
I 
- Dùng giũa làm sạch hết 
lớp ô-xy hoá, thiếc còn 
bám trên mỏ hàn, có thể 
dùng muối ZnCl2 rửa 
sạch đầu mỏ hàn. 
- Nung mỏ hàn trước khi 
hàn tối thiểu là 5 phút 
- Quét thuốc hàn vừa 
đúng chiều rộng đường 
hàn 
- Đảm bảo an toàn cho 
người và thiết bị. 
- Ngồi đúng tư thế, mỏ 
hàn và thiếc hàn dao động 
32 
 - Chổi 
Mỏ hàn 
lông 
Thiếc hàn 
- Mỏ hàn 
4 Kiểm Φ180 
 tra 
 1 8 0 
 5 
6.2- Thực hành hàn mỏ hàn khí 
đúng kỹ thuật. 
- Đảm bảo độ tràn láng 
tốt, kim loại vảy hàn bám 
chắc vào 
kim loại vật hàn, không 
bị bọt khí, lẫn xỉ, cháy 
vảy hàn 
- Phát hiện được các 
khuyết tật của mối 
hàn. 
- Dùng dung dịch xút 
5% hoặc nước rửa 
sạch mối hàn. 
 Nội 
TT 
dung Dụng cụ 
Hình vẽ minh họa Yêu cầu kỹ thuật 
công Thiết bị 
 việc 
 0,51 - Nắm được các kích thước 
1 
Đọc bản cơ bản. 
vẽ - Hiểu được yêu cầu kỹ 
 thuật 
2 - Kiểm - Bàn chải - Dùng máy mài,chổi thép 
 tra phôi, sắt 0,51 đánh sạch vùng mối hàn và 
 chuẩn bị 
- Bộ thông 
 các mép hàn ở tấm hợp kim. 
mép hàn, 
- Pha bột Bô rắc với nước ở 
pép hàn. 
mỏ hàn 
trạng thái sệt. 
 - Bộ đánh - Bôi đều một lớp thuốc hàn 
 lửa lên bề mặt vật hàn và mép 
 - Chai oxy, hàn. 
 chai - Công suất ngọn lửa 250 
 axêtylen lít/giờ. 
 - Van giảm - Ngọn lửa ôxy hoá. 
 33 
áp 
- Mỏ hàn 
3 Tiến - Bàn chải - Đảm bảo an toàn cho 
 hành hàn sắt người và thiết bị. 
- Giũa. 
- Nung chi tiết,khi phát hiện 
chi tiết có màu cà chua thẫm 
 - Chổi lông thì tra dây hàn vào(đưa dây 
 - Mỏ hàn hàn vào sát các kẽ để kim 
 - Lò rèn loại vảy hàn thẩm thấu vào 
 bên trong, thường xuyên 
 chấm đầu que hàn vào lọ Bô 
 rắc khô. 
 - Đưa que hàn phụ xung 
 quanh để tạo hình mối hàn 
- Hàn vảy đồng đảmbảo độ 
tràn láng tốt, kim loại que 
hàn khuếch tán vào kim loại 
vật hàn, không bị bọt khí, 
lẫn xỉ. 
 - Đảm bảo an toàn cho 
 người và thiết bị. 
4 Kiểm tra - Dùng nước ấm rửa sạch 
 sản mối hàn. 
 phẩm - Phát hiện được các khuyết 
 tật của mối hàn 
34 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Trương Công Đạt. Năm 1977. Kỹ thuật hàn. NXB KHKT 
2. Lưu Văn Huy, Đỗ Tấn Dân. Năm 2006. Kỹ thuật Hàn. NXB KHKT 
3. Trần Hữu Tường, Nguyễn Như Tự. Năm 1985. Hàn kim loại màu và hợp kim 
màu. NXB KHKT 
35 
36 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_co_dien_nong_thon_thuc_hanh_han_co_ban.pdf