Giáo trình Cơ điện nông thôn - Thực hành hàn co bản
1- Khái niệm về hàn điện hồ quang
- Khái niệm
+ Hàn hồ quang tay là một trong những phương pháp hàn nóng chảy dùng năng
lượng của hồ quang điện nung nóng kim loại chỗ cần nối đến trạng thái chảy để sau
khi kết tinh sẽ tạo thành mối hàn nối các chi tiết thành một liên kết bền vững.
+ Trong quá trình hàn, mọi thao tác như: Gây hồ quang, dịch chuyển que hàn để
duy trì chiều dài hồ quang, dao động để tạo ra chiều rộng cần thiết cho mối hàn cũng như
chuyển động dọc trục để hàn hết đường hàn đều do người thợ thực hiện bằng tay.
- Đặc điểm:
+ Được sử dụng rộng rãi ở tất cả các nước do có tính linh động cao, tiện lợi và
đa năng.
+ Cho phép hàn được mọi vị trí trong không gian.
+ Thiết bị hàn dễ vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, mức độ đầu tư thấp.
+ Năng suất hàn không cao do thao tác bằng tay, chất lượng mối hàn phụ thuộc
vào tay nghề người thợ.
+ Điều kiện làm việc không tốt (do chịu tác động trực tiếp của môi trường khói
và ánh sáng của hồ quang)
2- Máy hàn và thiết bị phụ trợ
2.1- Máy hàn điện xoay chiều
Máy hàn xoay chiều gồm có máy hàn sử dụng dòng điện một pha và dòng ba
pha. Máy hàn dòng điện ba pha có ưu điểm hơn máy hàn một pha vì hồ quang hàn ba
pha cháy ổn định hơn, mạng điện cung cấp cho máy chịu tải đồng đều, năng suất cao
hơn từ 20 I 40% khi hàn một pha, tiết kiệm năng lượng điện từ 10 - 20%. Với thực tế,
yêu cầu sản xuất hiện nay còn sử dụng rộng rãi máy hàn xoay chiều một pha.
1* Cấu tạo máy hàn điện xoay chiều một pha điều chỉnh dòng điện hàn từng cấp
(HQ-24).
- Loại máy hàn này chính là biến thế hàn để giảm điện thế mạng điện từ 220V
hoặc 380V xuống điện thế không tải từ 75 - 80V để an toàn cho người thợ khi sử dụng.
Đây cũng chính là máy hàn thay đổi số vòng dây ở cả cuộn dây điện vào và dây điện
ra để hàn. Máy hàn gồm: Một gông từ B được ghép bởi nhiều lá thép kỹ thuật điện có
tẩm sơn cách điện để chống dòng điện phucô, làm nhiệm vụ khép kín mạch từ thông,
nâng đỡ hai cuộn dây sơ cấp (W1) và thứ cấp (W2).
- Mạch sơ cấp W1 điện vào phù hợp với hai cấp điện áp 220V, 380V của lưới
điện. Cuộn dây thứ cấp W2 có nhiều cuộn riêng đấu song song và nối tiếp với nhau và
được lấy ra nhiều đầu dây nối với các cọc bulông để thay đổi dòng điện từng cấp từ
70V đến 240V.
* Nguyên lý làm việc:
- Khi đóng cầu dao điện có dòng điện I1 chạy qua cuộn dây sơ cấp W1, tạo ra
từ thông biến thiên trong khung từ của máy, từ thông B chạy trong lõi thép từ gây
nên cuộn W2 một suất điện động cảm ứng và tạo ra điện áp U2, trị số U2 phụ thuộc
vào số vòng dây lấy ra.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Cơ điện nông thôn - Thực hành hàn co bản
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI --------------------------- GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH HÀN CƠ BẢN NGHỀ: CƠ ĐIỆN NÔNG THÔN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Lào Cai, năm 2017 MỤC LỤC BÀI 1: HÀN ĐIỆN HỒ QUANG ................................................................................... 1 1- Khái niệm về hàn điện hồ quang ............................................................................ 1 2- Máy hàn và thiết bị phụ trợ .................................................................................... 1 2.1- Máy hàn điện xoay chiều ................................................................................ 1 2.2- Máy hàn một chiều dùng chỉnh lưu. ................................................................ 3 2.3 - Kết nối thiết bị dụng cụ hàn ........................................................................... 3 3- Các loại mối hàn và chuẩn bị mép hàn .................................................................. 5 4-Chế độ hàn ............................................................................................................... 9 4.1- Đường kính que hàn d(mm). ........................................................................... 9 4.2 - Cường độ dòng điện hàn(Ih). ....................................................................... 10 4.3- Điện thế hồ quang(Uh). ................................................................................. 10 4.4- Số lớp hàn (n) ................................................................................................ 10 4.5- Vận tốc hàn(Vh). ........................................................................................... 10 5 - Các dạng sai hỏng và biện pháp khắc phục ........................................................ 12 5.1 - Nứt ................................................................................................................ 12 5.2- Không ngấu ................................................................................................... 12 5.3 - Khuyết cạnh.................................................................................................. 12 5.4 - Vón cục ........................................................................................................ 12 5.5- Lẫn xỉ, lỗ hơi ................................................................................................. 12 6- Thực hành hàn, cắt ............................................................................................... 13 6.1 - Lắp que hàn .................................................................................................. 13 6.2 - Điều chỉnh cường độ dòng điện hàn ............................................................ 13 6.3 - Thực hiện hàn ............................................................................................... 14 6.4 - Trình tự thực hiện hàn .................................................................................. 14 6.5- An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. ..................................................... 15 BÀI 2: HÀN BẰNG NGỌN LỬA KHÍ ....................................................................... 17 1- Khái niệm ............................................................................................................. 17 2- Ngọn lửa hàn ........................................................................................................ 17 2.1- Ngọn lửa bình thường ................................................................................... 17 2.2- Ngọn lửa ôxy hóa .......................................................................................... 18 2.3- Ngọn lửa các bon hóa .................................................................................... 18 3- Kỹ thuật hàn kim loại bằng ngọn lửa khí ............................................................. 19 3.1- Các loại mối hàn ............................................................................................ 19 3.2- Chuẩn bị vật hàn ............................................................................................ 19 3.3- Phương pháp hàn ........................................................................................... 20 4-Thực hành hàn. ...................................................................................................... 21 4.1- Hàn giáp mối ................................................................................................. 21 4.2- Hàn góc chữ T ............................................................................................... 22 BÀI 3: HÀN THIẾC ..................................................................................................... 25 1- Khái niệm ............................................................................................................. 25 1.1- Khái niệm hàn thiếc ........................................................... ... àn phải hoặc hàn trái tùy thuộc theo chiều dày vật hàn. Khi hàn đứng từ dưới lên nên hàn trái, những vật hàn có δ>8mm nên hàn phải. Khi hàn ngang nên hàn phải vì ngọn lửa hàn hướng trực tiếp vào mối hàn và có tác dụng giữ giọt kim loại không bị rơi. Khi hàn trần tốt nhất hàn trái. 4-Thực hành hàn. 4.1- Hàn giáp mối 4.1.1- Điều kiện thực hiện bài học * Dụng cụ - Thiết bị + Dụng cụ cầm tay: Kìm rèn, tuốc nơ vít, clê, mỏ lết, hộp dụng cụ vạn năng, bật lửa. + Thiết bị: Van giảm áp đơn cấp, ống dẫn khí, chai khí ôxy, chai khí axêtylen, và mỏ hàn hơi. * Các điều kiện khác: Giáo trình Kỹ thuật hàn khí, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy chiếu vật thể, máy tính, xưởng thực hành, tủ đựng dụng cụ, trang bị BHLĐ. 4.1.2- Trình tự thực hiện hàn TT Nội dung Dụng cụ Hình vẽ minh họa Yêu cầu kỹ thuật công việc thiết bị 1 Đọc bản vẽ - Nắm được các kích thước cơ bản. - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 21 2 - Kiểm tra - Thước lá - Phôi phẳng, phôi. - Bàn chải sắt thẳng không bị bavia. - Chuẩn bị - Bộ thông thiết bị, gá - Phôi đúng kích pép hàn. đính phôi thước. - Bộ đánh lửa - Chọn chế độ hàn - Chai oxy, hợp lý. chai axêtylen - Mối đính nhỏ - Van giảm áp gọn, chắc, đúng vị - Mỏ hàn trí. 3 Tiến hành - Bàn chải sắt - Đảm bảo an hàn - Bộ thông toàn cho người và thiết bị. pép hàn. - Bộ đánh lửa - Ngồi đúng tư thế, mỏ hàn và - Chai oxy, dây hàn dao động chai axêtylen đúng kỹ thuật. - Van giảm áp - Mỏ hàn 4 Kiểm tra sản - Thước lá - Phát hiện được phẩm - Dưỡng kiểm các khuyết tật của mối hàn. tra 4.2- Hàn góc chữ T 4.2.1- Điều kiện thực hiện bài học * Dụng cụ - thiết bị: Dụng cụ, thiết bị hàn khí * Nguyên vật liệu: Khí ôxy, khí axêtylen đóng chai đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh công nghiệp. * Các điều kiện khác: Giáo trình Kỹ thuật hàn, máy chiếu đa năng, máy chiều vật thể, máy tính, xưởng thực hành, tủ đựng dụng cụ, trang bị BHLĐ. 4.2.2- Trình tự thực hiện hàn TT Nội dung Dụng cụ Hình vẽ minh họa Yêu cầu kỹ công việc thiết bị thuật 22 1 Đọc bản vẽ - Nắm được các kích thước cơ bản. - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật. 2 - Kiểm tra - Thước lá - phôi phẳng, phôi, chuẩn 500 thẳng không bị bị méo hàn. - Bàn chải bavia, đúng kích thước. - Gá đính. sắt - Góc lắp ghép 90 0 - Mối hàn đính nhỏ gọn, đủ bền, đúng vị trí. - Chọn chế độ hành hợp lý. 3 Tiến hành - Bộ thông - Đảm bảo an hàn pép hàn. toàn cho người - Bộ đánh và thiết bị. lửa - Dao động mỏ - Chai oxy, hàn và dây hàn phụ hợp lý. chai axêtylen - Van giảm áp - Mỏ hàn 4 Kiểm tra sản - Thước lá - Phát hiện phẩm - Dưỡng được các khuyết tật của kiểm tra mối hàn. 23 24 BÀI 3: HÀN THIẾC I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài học này người học sẽ có khả năng - Trình bày được công dụng và đặc điểm của dụng cụ,nguyên vật liệu dùng để hàn thiếc. - Sử dụng và bảo quản được mỏ hàn và đèn khò đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn. - Chuẩn bị chi tiết hàn sạch hết các vết dầu mỡ, hết lớp ô-xy hoá bề mặt bằng các dung dịch kiềm, bàn chải, dũa, mũi cạo hoặc bằng các phương pháp làm sạch khác. - Chọn đúng chế độ hàn như: nhiệt độ nung, tốc độ nung, thời gian giữ nhiệt. phù hợp với từng loại vật liệu hàn. - Hàn các mối hàn thiếc, đảm bảo độ tràn láng tốt, kim loại vảy hàn bám chắc vào kim loại vật hàn, không bị bọt khí, lẫn xỉ, cháy vảy hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng II. NỘI DUNG 1- Khái niệm 1.1- Khái niệm hàn thiếc - Hàn thiêc là phương pháp nối các chi tiết lại với nhau nhờ một kim loại hoặc một hợp kim trung gian gọi là vẩy hàn. Trong quá trình hàn nung nóng vật hàn đến nhiệt độ tương đương nhiệt độ chảy của vảy hàn, vẩy hàn bị chảy nhưng kim loại vật hàn thì không chảy, kim loại vật hàn khuếch tán thẩm thấu vào vật hàn tạo thành mối hàn. - Kim loại vảy hàn có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kim loại vật hàn, khi ở nhiệt độ kim loại vảy nóng chảy còn kim loại vật hàn chưa nóng chảy thì kim loại vảy hàn khuếch tán vào kim loại vật hàn, khi nguội tạo thành mối hàn. Như vậy hàn vảy là phương pháp hàn liên kết hai chi tiết dưới góc độ phân tử nhờ kim loại vảy hàn làm trung gian. Vật hàn Vảy hàn thiếc Vật hàn Hình 1.1- Mối hàn thiếc. 25 - Căn cứ vào nhiệt độ nóng chảy, vẩy hàn chia làm hai loại: + Hàn vảy mềm: Vảy hàn có nhiệt độ nóng chảy t < 450oC. + Vảy hàn có nhiệt độ t ≥ 450oC. 1.2- Đặc điểm - Hàn vảy có thể tiến hành trong lò có khí bảo vệ, hàn trong chân không hoặc trong lò muối, do đó không yêu cầu thuốc hàn. - Tính kinh tế cao, bảo đảm được mối hàn phẳng, đẹp. - Sau khi hàn vảy không cần gia công cơ khí. Chi tiết hàn vảy không có ứng suất cục bộ như hàn bằng các phương pháp khác. - Trong sản xuất hàng khối tất cả các chi tiết hàn đều có chất lượng giống nhau. - Hàn vảy có thể chế tạo được những sản phẩm mà các phương pháp khác không làm được. - Không yêu cầu trình độ công nhân cao. - Phương pháp hàn vẩy có thể nâng cao năng suất lao động, đặc biệt trong sản xuất hàng khối, những sản phẩm hàn nhiều mối hàn cùng một lúc. 2- Dụng cụ,vật liệu và thiết bị dùng để hàn thiếc 2.1- Mỏ hàn nung điện: Có nhiệt độ cao nhất 350oC cho hàn vảy thiếc Hình 2.1- Mỏ hàn nung điện 2.2- Mỏ hàn điện trở: Có nhiệt độ cao nhất 350oC dùng cho hàn vảy thiếc nhưng nhiệt lượng được cung ứng tức thời vì vậy loại này tiện lợi khi hàn các chi tiết nhỏ như linh kiện điện tử. Hình 2.2- Mỏ hàn điện trở 26 2.3- Mỏ hàn nung lò: Là loại mỏ thủ công, khi hàn phải nung trên lò than, khi đủ nhiệt mới đem hàn, khi đủ nhiệt mới đem hàn, khi nguội phải nung lại Hình 2.3- Mỏ hàn nung lò 2.4- Lò rèn: Sử dụng nhiệt lượng của cacbon hóa thạch cháy trong ôxy tự nhiên để nung vật hàn tới nhiệt độ đạt hơn 2000oC. 2.5- Mỏ hàn hơi oxy – axetylen: Sử dụng nhiệt của axetylen cháy với oxy để hàn, nhiệt lượng khoảng 3200oC. Hình 2.5- Mỏ hàn hơi oxy – axetylen 2.6- Đèn khò: Sử dụng hơi xăng dầu để nung nóng vật hàn, nhiệt lượng khoảng 650 o C. Hình 2.6- Đèn khò - Mỏ hàn sóng vi ba: Dùng sóng điện từ để làm nóng chi tiết giống như tôi cao tần, nhiệt độ đạt tới 3500oC. 2.7- Thuốc hàn, thiếc hàn 2.7.1- Thuốc hàn Thuốc hàn thường dùng như nhựa thông, axit sunfuaric, hàn the, sunfuaric kẽm có tác dụng: 27 + Làm sạch các oxit và bụi bẩn bề mặt mép hàn để tạo điều kiện cho vảy hàn thẩm thấu và khuyếch tán để hình thành mối hàn đảm bảo độ bền của mối hàn tốt nhất. + Khử màng oxit kim loại trực tiếp trong quá trình hàn. Sử dụng thuốc hàn là biện pháp trực tiếp, tích cực để khử màng oxit kim loại khi hàn vảy. 2.7.2-Thiếc hàn : Là loại hợp kim thiếc chì, loại này thường dùng khi hàn sắt tây. + Thiếc hàn có 7 loại: thiếc hàn 30 (gồm 30% Sn và 70% Pb), thiếc hàn 25, 33, 40, 50, 60 và thiếc hàn 90. + Loại thiếc hàn 60 dùng để hàn dụng cụ đồ điện, nhiệt độ nóng chảy của nó là 190 oC. Thiếc hàn 90 dùng để hàn các dụng cụ chứa thức ăn vì chứa ít chì, tránh bị độc v.v Hình 2.7-.Thiếc hàn 3- Kỹ thuật hàn thiếc bằng mỏ hàn đôt (hoặc mỏ điện trở) 3.1. Làm sạch phôi - Dùng mũi cạo, bàn chải sắt làm sạch hết vết bẩn ,dầu mỡ ô-xy hoá ở trên đường hàn - Thuốc hàn Zncl2 được pha chế bão hoà 3.2. Làm sạch mỏ hàn - Dùng giũa làm sạch hết lớp ô-xy hoá, thiếc còn bám trên mỏ hàn, có thể dùng muối ZnCl2 rửa sạch đầu mỏ hàn. ZnCl2 a) Thiếc còn bám trên mỏ hàn b) Rửa sạch đầu mỏ hàn Hình 3.2- Làm sạch mỏ hàn 28 3.3- Nung mỏ hàn Nhóm lò cho lò cháy ổn định lúc đó mới cho mỏ hàn vào để đốt khi đốt nên cho đầu bắt thiếc lên phía trên, đốt đến nhiệt độ khoảng 4000- 4500c, có thể đốt mỏ hàn bằng nguồn nhiệt của ngọn lửa hàn khí, cũng có thể dùng mỏ hàn điện để hàn. 3.4- Quét thuốc hàn lên đường hàn - Dùng chổi lông nhúng vào thuốc hàn, rồi quét nhẹ lên vùng mối hàn chú ý quét thuốc hàn vừa đúng chiều rộng đường hàn. Mỏ hàn Thiếc hàn Hình 3.4.1- Quét thuốc lên vùng Hình 3.4.2- Hàn 3.5- Hàn Mỏ hàn sau khi đã nung đúng nhiệt độ, cho mỏ hàn bắt thiếc bằng cách cho mỏ hàn vào thanh thiếc, thiếc sẽ chảy lỏng và bám vào mỏ hàn. Đưa mỏ hàn đã bắt thiếc vào vị trí mối hàn, tốt nhất là ở vị trí lòng thuyền chuyển động mỏ hàn chậm cho mỏ hàn vừa đốt nóng vật hàn đến nhiệt độ hàn, vừa làm cho thiếc chảy lỏng bám vào vật hàn, người thợ phải quan sát thiếc chảy lúc đó mới dịch chuyển mỏ hàn, khi hết thiếc trên mỏ hàn cũng là lúc mỏ hàn nguội, ta lại nung tiếp và tiếp tục hàn cho hết đường hàn. 3.6- Các dạng sai hỏng nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa * Mối hàn không ngấu: - Nguyên nhân:Nung mỏ hàn không đúng nhiệt độ, chuyển động mỏ hàn nhanh, làm sạch chưa tốt. - Biện pháp phòng ngừa: - Nung mỏ hàn đúng nhiệt độ quy định, tuyệt đối chấp hành việc làm sạch trước khi hàn, luôn luôn quan sát tình hình nóng chảy của vùng hàn để điều chỉnh tốc độ hàn * Mối hàn không đúng kích thước - Nguyên nhân: Do không làm sạch hết vết bẩn và vết ô-xy hoá ở trên đường hàn, hoặc nung mỏ hàn chưa đúng nhiệt độ làm cho thiếc hàn chưa chảy lỏng hết gây nên ngậm xỷ - Biện pháp phòng ngừa: Khống chế chiều rộng khi quét thuốc hàn lên đường * Mối hàn ngậm xỉ: - Nguyên nhân: Do không làm sạch hết vết bẩn và vết ô-xy hoá trên phôi hàn trước khi hàn, hoặc nung chưa đến nhiệt độ khi hàn 29 - Biện pháp phòng ngừa: Nung mỏ hàn đúng nhiệt độ , chấp hành tuyệt đối công tác làm sạch 3.7- Làm sạch kiểm tra chất lượng mối hàn Sau khi hàn xong dùng dung dịch xút 5% hoặc nước rửa sạch mối hàn để tránh thuốc hàn làm ô-xy hoá mối hàn. Quan sát bằng mắt kiểm tra mối hàn có rong bóng hay không, có bị rỗ khí ngậm xỷ hay không Kiểm tra kích thước mối hàn bằng thước Sau đó dùng dầu lửa và phấn màu kiểm tra độ kín của mối hàn 4- Kỹ thuật hàn thiếc bằng mỏ hàn khí 4.1- Chuẩn bị phôi, vật liệu hàn - Dùng giũa làm sạch hết vết bẩn, vết ô-xy hoá trên phần cần hàn, mẩu hợp kim 4.2- Tính chế độ hàn - Dùng pép hàn số 3 hoặc số 4 để hàn, công suất ngọn lửa 400-700 m3/h - Chọn que hàn có đường kính d= 4mm - Tốc độ hàn khi hàn đắp cần đảm bảo trong khoảng từ 0,25-0,15m/ph không nên nhỏ hơn 0,15m/ph dễ gây rỗ trong mối hàn - Chọn góc nghiêng mỏ hàn = 300-600 4.3- Chọn phương pháp hàn Chọn phương pháp hàn trái, que hàn đi trước mỏ hàn Hình 4.3- Phương pháp hàn trái 4.4- Lấy lửa và chọn ngọn lửa Chọn ngọn lửa ô- xy hoá để hàn Tỷ lệ: O2 1,2 C2 H 2 30 Hình 4.4- Ngọn lửa ôxy hóa 4.5- Gá phôi hàn Đặt phôi hàn lên bề mặt bàn hàn, đặt mẩu hợp kim vào vị trí cần hàn sao cho khe hở giữa mẩu hợp kim và thành xấn của cán dao khoảng 0,5-1mm. 0,51 Hình 4.5- Khe hở gá phôi hàn 4.6- Tiến hành hàn - Chi tiết đắp được đốt nóng đến nhiệt độ từ 900- 9500 bằng ngọn lửa hàn, sau đó đốt nóng que hàn, cho que hàn bắt thuốc hàn, rồi cho que hàn vào vị trí hàn, đầu que hàn được nhúng vào bể kim loại lỏng, hoặc cũng có thể sau khi đốt nóng vật hàn thì rải thuốc hàn lên đường hàn Quan sát qua kính hàn thấy đồng chảy tràn láng tốt, điền đầy khe hở đường hàn là được. 4.7- Các dạng sai hỏng nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa * Mối hàn không ngấu: - Nguyên nhân: Nung chưa đến nhiệt độ hàn, vảy đồng không được dát mỏng trước khi hàn, đồng chưa chảy lỏng đã nhấc ra khỏi lò - Biện pháp phòng ngừa: Nung vật hàn đúng nhiệt độ quy định, luôn luôn quan sát tình hình nóng chảy của đồng hàn * Mối hàn ngậm xỉ: - Nguyên nhân: Do không làm sạch hết vết bẩn và vết ô-xy hoá trên phôi hàn trước khi hàn, hoặc nung chưa đến nhiệt độ khi hàn - Biện pháp phòng ngừa: Nung mỏ hàn đúng nhiệt độ , chấp hành tuyệt đối công tác làm sạch 4.8- Làm sạch kiểm tra chất lượng mối hàn 31 - Hàn xong chờ cho phôi hàn nguội, gõ sạch xỉ, dùng bàn chải sắt đánh sạch trên bề mặt phôi - Dùng nước sạch hoặc dung dịch xút 5% rửa sạch chi tiết hàn - Kiểm tra độ điền đầy của đồng vào khe hở đường hàn - Kiểm tra chất lượng chảy láng và chất lượng bề mặt của mối hàn , kiểm tra các khuyết tật của mối hàn 5- An toàn khi hàn thiếc - Mặt bằng thực tập bố trí gọn gàng, nơi làm việc có đủ ánh sáng, hệ thống thông gió, hút bụi hoạt động tốt. - Nền xưởng khô ráo. - Bảo hộ lao động đầy đủ . 6- Thực hành hàn thiếc 6.1- Thực hành hàn mỏ đốt(hoặc mỏ điện trở) Nội TT dung Dụng cụ công Thiết bị việc 1 Đọc bản vẽ 1 8 0 5 2 - Kiểm - Bàn chải tra phôi, sắt chuẩn bị - Giũa. mép - Bộ đánh hàn, mỏ lửa hàn - Chổi lông - Mỏ hàn 3 Tiến - Bàn chải hành sắt hàn - Giũa. Hình vẽ minh họa Yêu cầu kỹ thuật - Nắm được các kích Ф180 thước cơ bản. lõi Ф3 - Hiểu được yêu cầu kỹ I thuật TL 2:1 I - Dùng giũa làm sạch hết lớp ô-xy hoá, thiếc còn bám trên mỏ hàn, có thể dùng muối ZnCl2 rửa sạch đầu mỏ hàn. - Nung mỏ hàn trước khi hàn tối thiểu là 5 phút - Quét thuốc hàn vừa đúng chiều rộng đường hàn - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. - Ngồi đúng tư thế, mỏ hàn và thiếc hàn dao động 32 - Chổi Mỏ hàn lông Thiếc hàn - Mỏ hàn 4 Kiểm Φ180 tra 1 8 0 5 6.2- Thực hành hàn mỏ hàn khí đúng kỹ thuật. - Đảm bảo độ tràn láng tốt, kim loại vảy hàn bám chắc vào kim loại vật hàn, không bị bọt khí, lẫn xỉ, cháy vảy hàn - Phát hiện được các khuyết tật của mối hàn. - Dùng dung dịch xút 5% hoặc nước rửa sạch mối hàn. Nội TT dung Dụng cụ Hình vẽ minh họa Yêu cầu kỹ thuật công Thiết bị việc 0,51 - Nắm được các kích thước 1 Đọc bản cơ bản. vẽ - Hiểu được yêu cầu kỹ thuật 2 - Kiểm - Bàn chải - Dùng máy mài,chổi thép tra phôi, sắt 0,51 đánh sạch vùng mối hàn và chuẩn bị - Bộ thông các mép hàn ở tấm hợp kim. mép hàn, - Pha bột Bô rắc với nước ở pép hàn. mỏ hàn trạng thái sệt. - Bộ đánh - Bôi đều một lớp thuốc hàn lửa lên bề mặt vật hàn và mép - Chai oxy, hàn. chai - Công suất ngọn lửa 250 axêtylen lít/giờ. - Van giảm - Ngọn lửa ôxy hoá. 33 áp - Mỏ hàn 3 Tiến - Bàn chải - Đảm bảo an toàn cho hành hàn sắt người và thiết bị. - Giũa. - Nung chi tiết,khi phát hiện chi tiết có màu cà chua thẫm - Chổi lông thì tra dây hàn vào(đưa dây - Mỏ hàn hàn vào sát các kẽ để kim - Lò rèn loại vảy hàn thẩm thấu vào bên trong, thường xuyên chấm đầu que hàn vào lọ Bô rắc khô. - Đưa que hàn phụ xung quanh để tạo hình mối hàn - Hàn vảy đồng đảmbảo độ tràn láng tốt, kim loại que hàn khuếch tán vào kim loại vật hàn, không bị bọt khí, lẫn xỉ. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. 4 Kiểm tra - Dùng nước ấm rửa sạch sản mối hàn. phẩm - Phát hiện được các khuyết tật của mối hàn 34 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trương Công Đạt. Năm 1977. Kỹ thuật hàn. NXB KHKT 2. Lưu Văn Huy, Đỗ Tấn Dân. Năm 2006. Kỹ thuật Hàn. NXB KHKT 3. Trần Hữu Tường, Nguyễn Như Tự. Năm 1985. Hàn kim loại màu và hợp kim màu. NXB KHKT 35 36
File đính kèm:
- giao_trinh_co_dien_nong_thon_thuc_hanh_han_co_ban.pdf