Giáo trình Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp điện dân dụng

- Kiến thức:

 + Trình bày được những kiến thức cơ bản về an toàn điện và phương pháp sơ cấp cứu người bị tai nạn điện;

 + Vận dụng được những kiến thức cơ bản để giải thích các tình huống trong lĩnh vực điện dân dụng;

 + Trình bày được cách sử dụng của các dụng cụ đo, bộ đồ nghề điện, máy cắt, máy khoan cầm tay, mỏ hàn điện, .;

 + Đọc và giải thích được sơ đồ mạng điện sinh hoạt trong nhà;

 + Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, công dụng, quy trình lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng các khí cụ và thiết bị điện gia dụng trong nhà.

- Kỹ năng:

 + Thực hiện các biện pháp an toàn: cấp cứu nạn nhân bị điện giật;

 + Sử dụng được đồng hồ vạn năng, ampe kìm và các dụng cụ nghề điện đúng phương pháp, đảm bảo an toàn;

 + Lắp đặt được hệ thống điện sinh hoạt đúng yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ;

 + Lắp đặt, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa được các thiết bị điện thông dụng đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật và đúng thời gian;

 + Ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc thực tế.

 

Giáo trình Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp điện dân dụng trang 1

Trang 1

Giáo trình Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp điện dân dụng trang 2

Trang 2

Giáo trình Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp điện dân dụng trang 3

Trang 3

Giáo trình Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp điện dân dụng trang 4

Trang 4

Giáo trình Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp điện dân dụng trang 5

Trang 5

Giáo trình Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp điện dân dụng trang 6

Trang 6

Giáo trình Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp điện dân dụng trang 7

Trang 7

Giáo trình Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp điện dân dụng trang 8

Trang 8

Giáo trình Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp điện dân dụng trang 9

Trang 9

Giáo trình Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp điện dân dụng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 40 trang baonam 80207
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp điện dân dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp điện dân dụng

Giáo trình Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp điện dân dụng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
SỞ LAO ĐỘNG - TB&XH QUẢNG BÌNH
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ 
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
ĐIỆN DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11826/QĐ-SLĐTBXH ngày 31/12/2014 
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
Quảng Bình - Năm 2014
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11826/QĐ-SLĐTBXH ngày 31/12/2014 
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Điện dân dụng.
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khoẻ, trình độ học vấn phù hợp với nghề Điện dân dụng.
Số lượng môn học, môn đun đào tạo: 5
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề. 
I.       MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp   
- Kiến thức:
	+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về an toàn điện và phương pháp sơ cấp cứu người bị tai nạn điện;
	+ Vận dụng được những kiến thức cơ bản để giải thích các tình huống trong lĩnh vực điện dân dụng;
	+ Trình bày được cách sử dụng của các dụng cụ đo, bộ đồ nghề điện, máy cắt, máy khoan cầm tay, mỏ hàn điện, ...;
	+ Đọc và giải thích được sơ đồ mạng điện sinh hoạt trong nhà;
	+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, công dụng, quy trình lắp đặt, kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng các khí cụ và thiết bị điện gia dụng trong nhà.
- Kỹ năng:
	+ Thực hiện các biện pháp an toàn: cấp cứu nạn nhân bị điện giật;
	+ Sử dụng được đồng hồ vạn năng, ampe kìm và các dụng cụ nghề điện đúng phương pháp, đảm bảo an toàn;
	+ Lắp đặt được hệ thống điện sinh hoạt đúng yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ;
	+ Lắp đặt, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa được các thiết bị điện thông dụng đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật và đúng thời gian;
	+ Ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc thực tế.
- Thái độ:
	+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỹ luật và tác phong công nghiệp;
	+ Đảm bảo an toàn và tiết kiệm trong học tập;
	+ Yêu nghề, có ý thức học tập để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu công việc. 
2. Cơ hội việc làm
           Sau khi tốt nghiệp sơ cấp nghề Điện dân dụng người học có thể tự tạo việc làm hoặc làm việc như sau:
	+ Làm việc trong các doanh nghiệp nhỏ về lắp đặt và sửa chữa các khí cụ điện, thiết bị điện trong nhà và trong xưởng sản xuất;
	+ Tự mở cơ sở sửa chữa thiết bị điện dân dụng như: Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng gia đình, công xưởng; Sửa chữa các thiết bị điện gia dụng;
	+ Bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị điện dân dụng trong gia đình, khách sạn, nhà hàng, ...;
	+ Học lên cao hơn ở các cấp trình độ trung cấp, cao đẳng nghề, liên thông đại học. 
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU    
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 03 tháng (tương đương 12 tuần).
- Thời gian học tập: 11 tuần.
- Thời gian thực học tối thiểu: 380 giờ.
- Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 20 giờ (Trong đó kiểm tra kết thúc khoá học:10 giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu: 
Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 380 giờ.
Thời gian học lý thuyết: 109 giờ; Thời gian học thực hành: 269 giờ; Thời gian kiểm tra kết thúc mô đun: 12 giờ.
III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN    
Mã MĐ
Tên mô đun
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành
Kiểm tra
Các mô đun đào tạo nghề
MH 01
Điện cơ bản
40
25
14
1
MĐ 02
Sử dụng đồng hồ đo điện, dụng cụ và trang thiết bị
40
10
28
2
MĐ 03
Khí cụ điện hạ thế
20
9
10
1
MĐ 04
Lắp đặt điện sinh hoạt trong gia đình
100
20
76
4
MĐ 05
Sửa chữa các thiết bị điện dân dụng trong gia đình
180
40
136
4
Ôn tập, Kiểm tra kết thúc khóa học
20
5
5
10
Tổng cộng
400
109
269
22
 IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN  ĐÀO TẠO
                                           (Nội dung chi tiết phụ lục kèm theo).
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Hướng dẫn mô đun đào tạo nghề
Chương trình sơ cấp nghề Điện dân dụng gồm 05 mô đun (từ MĐ 01 đến MĐ 05) với thời gian thực học là 380 giờ, thực hiện 05 bài kiểm tra tích hợp cả kiến thức và kỹ năng (MĐ 01 đến MĐ 05). Phần ôn tập và bài kiểm tra kết thúc khóa học với tổng thời gian là 20 giờ.
Sau khi học xong môn học MĐ 01và MĐ 02, có thể đào tạo riêng lẽ từng mô đun (MĐ 03, MĐ 04 hoặc MĐ 05) theo nhu cầu của người học.
Các công việc trong mỗi môn học, mô đun nghề là độc lập và tuần tự vì vậy giáo viên phải tổ chức dạy học theo thứ tự các công việc đã sắp xếp trong môn học, mô đun; học viên phải hoàn thành công việc trước đó mới chuyển qua công việc tiếp theo. Giáo viên chuẩn bị giáo án lên lớp theo công việc và thực hiện giáo án tích hợp hoặc thực hành; kiến thức lý thuyết chỉ cung cấp những nội dung liên quan đến công việc để làm nền tảng hoàn thành công việc đó.
	Mô đun (MĐ 01) là Điện cơ bản, đây là những kiến thức cần thiết về an toàn và các khái niệm cơ bản của nghề điện cho người lao động nói chung và thợ điện nói riêng khi làm nghề.
	Mô đun (MĐ 02) và mô đun (MĐ 03) cung cấp kiến t ... máy bơm nước 
7.2. Các yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt điện cho máy bơm nước dùng rơ le phao
7.3. Quy trình lắp đặt 
7.4. Lắp đặt điện cho máy bơm nước dùng rơ le phao
7.5. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
8. Lắp đặt các thiết bị đóng cắt và bảo vệ 	Thời gian: 04 giờ
8.1. Giới thiệu khái quát về các thiết bị đóng cắt và bảo vệ 
8.2. Các yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt các thiết bị đóng cắt và bảo vệ 
8.3. Lắp đặt các thiết bị đóng cắt
8.3.1. Quy trình lắp đặt 
8.3.2. Lắp đặt các thiết bị đóng cắt
8.3.3. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
8.4. Lắp đặt các thiết bị bảo vệ
8.4.1. Quy trình lắp đặt 
8.4.2. Lắp đặt các thiết bị bảo vệ
8.4.3. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
9. Lắp đặt tủ điện tổng 	 	Thời gian: 04 giờ
9.1. Các yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt tủ điện tổng
9.2. Quy trình lắp đặt 
9.3. Lắp đặt tủ điện tổng
9.4. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
10. Lắp đặt bình nóng lạnh	 	Thời gian: 04 giờ
10.1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của bình nước nóng	
10.2. Qui trình và phương pháp lắp đặt bình nước nóng
10.3. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục	
11. Kiểm tra, nghiệm thu	 	 Thời gian: 02 giờ 
11.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật đối với hệ thống điện sau khi lắp đặt 
11.2. Quy trình kiểm tra không điện	
11.3. Quy trình kiểm tra có điện	
11.4. Kiểm tra, hoàn thiện hệ thống điện trong nhà
Kiểm tra kết thúc mô đun	Thời gian: 04 giờ
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 
- Vật liệu:
+ Dây dẫn điện, dây cáp các loại, đầu cốt, đế âm, đế dương, tủ điện, hộp nối....;
+ Một số vật liệu cần thiết khác.
- Dụng cụ và trang thiết bị:
+ Bảo hộ an toàn điện;	
+ Bộ đồ nghề cơ khí cầm tay; bộ đồ nghề điện cầm tay;
+ Đồng hồ đo điện: Đồng hồ vạn năng, mê gôm mét, Ampe kìm;
+ Trang thiết bị điện trong nhà: Đèn chiếu sáng, quạt địên, chuông điện, máy bơm nước, bình nóng lạnh, thiết bị đóng cắt và bảo vệ hạ thế;
+ Bản vẽ thiết kế điện và sơ đồ mạch điện;
+ Các loại đèn chiếu sáng: Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn compact;
+ Mô hình thực hành lắp đặt mạch đèn chiếu sáng.
- Nguồn lực khác:
+ Projector, máy vi tính;
+ Phòng học thực hành, các tài liệu tham khảo có liên quan.
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 
- Phương pháp đánh giá:
+ Áp dụng hình thức kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết và thực hành;
+ Dựa vào sản phẩm của người học, đánh giá theo các tiêu chí thực hiện.
- Nội dung đánh giá:
+ Kiến thức: Quy trình lắp đặt điện trong nhà.
+ Kỹ năng: Lắp đặt được các thiết bị đóng cắt và bảo vệ, thiết bị điện trong nhà.
+ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ, đảm bảo an toàn, tiết kiệm.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng mô đun: 
Chương trình mô đun này được sử dụng để giảng dạy cho trình độ sơ cấp nghề Điện dân dụng.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun: 
- Trước khi giảng dạy, giáo viên cần căn cứ vào nội dung của từng bài học để chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy;
- Nên áp dụng phương pháp giảng giải và đàm thoại để người học ghi nhớ kỹ hơn.
- Cần lưu ý về các ký hiệu quy ước trên bản vẽ thiết kế điện và sơ đồ mạch điện
- Cần lưu ý kỹ về công dụng của từng nhóm khí cụ điện hạ thế;
- Các bài thực hành đấu nối dây, mạch đèn chiếu sáng và các thiết bị điện gia dụng, giáo viên sử dụng một số phương pháp cơ bản trong dạy thực hành như: thao tác mẫu, luyện tập, ...
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Các phương pháp bảo vệ an toàn cho người và thiết bị; 
- Nguyên tắc đọc bản vẽ;
- Thông số kỹ thuật và công dụng của các khí cụ điện hạ thế;
- Lắp đặt ống chìm và luồn dây trong ống; 
- Đấu nối các mạch đèn chiếu sáng và các thiết bị điện gia dụng;
- Lắp đặt các thiết bị đóng cắt và bảo vệ.
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Phan Đăng Khải - Kỹ thuật lắp đặt điện. Nhà xuất bản Giáo dục, năm 2004;
- Schneider Electric S.A - Hướng dần thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC. Nhà xuất bản khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 2000;
- Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm - Thiết kế cấp điện. Nhà xuất bản khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 2001; 
- Điện dân dụng, Phạm Anh Bình - Lê Văn Doanh - Trần Văn Doanh: Nhà xuất bản Giáo dục, năm 2000. 
5. Ghi chú và giải thích:
- Căn cứ vào đề cương chi tiết mô đun để xây dựng giáo trình của mô đun;
- Phổ biến nội quy xưởng cho người học trước khi tiến hành học thực hành; 
- Trước khi kết thúc buổi thực hành, phải để dành thời gian phù hợp để người học làm vệ sinh công nghiệp.
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN 
Tên mô đun: Sửa chữa thiết bị điện 
trong gia đình
Mã số mô đun: MĐ 05
( Ban hành theo Quyết định số 11826/QĐ-SLĐTBXH ngày 31/12/2014 của Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội)
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
SỬA CHỮA THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
Mã số mô đun: MĐ 05
Thời gian mô đun: 180 giờ; (Lý thuyết: 40 giờ; Thực hành: 136 giờ; Kiểm tra: 4 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
 - Vị trí: 
 Mô đun này học sau MĐ 01, MĐ 02, MĐ 03 và có thể học song song với MĐ 04. 
 - Tính chất: 
+ Là mô đun quan trọng và có tính chất thực hành cao;
+ Là mô đun chuyên môn nghề.	
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: 
Học xong mô đun này học viên có khả năng:
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của các thiết bị nhiệt gia dụng: bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện; 
- Tháo lắp, bảo dưỡng được các thiết bị nhiệt gia dụng: bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện đúng quy trình; 
- Sửa chữa được các thiết bị nhiệt gia dụng: bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật;
- Nêu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và quy trình bảo dưỡng, sửa chữa động cơ bơm nước một pha và quạt điện 3 cấp tốc độ;
- Bảo dưỡng, sửa chữa được những hư hỏng thông thường và quấn được động cơ bơm nước một pha; quạt điện 3 cấp tốc độ theo đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và thời gian;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, đảm bảo an toàn và tiết kiệm trong học tập và làm việc.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: 
Số
TT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian (giờ)
Tổng 
số
Lý 
thuyết
Thực 
hành
Kiểm
 tra*
1
Bàn là
4
1
3
2
Bếp điện
4
1
3
3
Nồi cơm điện
8
2
6
4
Ấm điện
4
1
3
5
Bảo dưỡng, sửa chữa Động cơ bơm nước 1 pha
90
20
70
6
Bảo dưỡng, sửa chữa quạt điện 3 cấp tốc độ
70
15
55
7
Kiểm tra
4
4
Cộng
180
40
136
4
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính bằng giờ thực hành.
 2. Nội dung chi tiết: 
Bài 1: Bàn là	 Thời gian: 4 giờ (LT: 1 giờ; TH: 3 giờ) 
Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của bàn là;
- Thay thế các bộ phận, sửa chữa được bàn là theo tiêu chuẩn sửa chữa.
Nội dung của bài: 	 
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của bàn là	
2. Thay thế các bộ phận, sửa chữa bàn là
3. Những sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục	
Bài 2: Bếp điện	Thời gian: 4 giờ (LT: 1 giờ; TH: 3 giờ) 
Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của bếp điện;
- Thay thế các bộ phận, sửa chữa được bếp điện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung của bài: 	 
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của bếp điện	
2. Thay thế các bộ phận, sửa chữa bếp điện
3. Những sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục	
Bài 3: Nồi cơm điện	 Thời gian: 8 giờ (LT: 2 giờ; TH: 6 giờ) 
Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của nồi cơm điện;
- Thay thế các bộ phận, sửa chữa được nồi cơm điện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung của bài: 
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của nồi cơm điện	
2. Thay thế các bộ phận, sửa chữa nồi cơm điện
3. Những sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục	
Bài 4: Ấm điện	 Thời gian: 4 giờ (LT: 1 giờ; TH: 3 giờ)
Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của ấm điện;
- Thay thế các bộ phận, sửa chữa được ấm điện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung của bài: 
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của ấm điện	
2. Thay thế các bộ phận, sửa chữa ấm điện
3. Những sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục	
Bài 5: Bảo dưỡng, sửa chữa động cơ bơm nước 1 pha 
	Thời gian: 90 giờ (LT: 20 giờ; TH: 70 giờ) 
Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng: 
- Nêu được các thông số kỹ thuật của động cơ bơm nước 1 pha;
- Trình bày được quy trình bảo dưỡng và sửa chữa động cơ bơm nước 1 pha, nêu lên các sai hỏng thường gặp khi bảo dưỡng, sửa chữa;
- Bảo dưỡng, sửa chữa, quấn được động cơ bơm nước 1 pha đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và thời gian;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, đảm bảo an toàn và tiết kiệm trong học tập.
Nội dung của bài: 
1. Các thông số kỹ thuật của động cơ bơm 
2. Bảo dưỡng động cơ bơm nước 1 pha
2.1. Quy trình bảo dưỡng
2.2. Bảo dưỡng động cơ
3. Sửa chữa, quấn dây động cơ bơm nước 1 pha
3.1. Quy trình sửa chữa
3.2. Sửa chữa, quấn dây động cơ bơm nước 1 pha
3.3. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
Bài 6: Bảo dưỡng, sửa chữa quạt điện 3 cấp tốc độ 
	 Thời gian: 70 giờ (LT: 15 giờ; TH: 55 giờ) 
Mục tiêu:Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Nêu được các thông số kỹ thuật của quạt điện 3 cấp tốc độ;
- Trình bày được quy trình bảo dưỡng và sửa chữa quạt điện 3 cấp tốc độ, nêu lên các sai hỏng thường gặp khi bảo dưỡng, sửa chữa;
- Bảo dưỡng, sửa chữa, quấn được quạt điện 3 cấp tốc độ đúng quy trình;
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, đảm bảo an toàn và tiết kiệm trong học tập.
Nội dung của bài: 
1. Các thông số kỹ thuật của quạt điện 3 cấp tốc độ 
2. Bảo dưỡng quạt điện 3 cấp tốc độ 
2.1. Quy trình bảo dưỡng
2.2. Bảo dưỡng quạt điện 3 cấp tốc độ 
3. Sửa chữa, quấn dậy quạt điện 3 cấp tốc độ
3.1. Quy trình sửa chữa
3.2. Sửa chữa, quấn dây quạt điện 3 cấp tốc độ
3.3. Sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục
Kiểm tra kết thúc mô đun	 Thời gian: 4 giờ 
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
- Vật liệu: Thiếc, nhựa thông, sơn, dây dẫn điện, dây điện từ, giấy nhám, các vật liệu dẫn điện và cách điện liên quan việc lắp đặt và sửa chữa thiết bị điện gia dụng.
- Dụng cụ và trang thiết bị:
 + Bảo hộ an toàn điện;	
 + Bộ đồ nghề cơ khí cầm tay; bộ đồ nghề điện cầm tay;
 + Đồng hồ đo điện: Đồng hồ vạn năng, mê gôm mét, Ampe kìm;
 + Máy khoan, mỏ hàn điện;
+ Bản vẽ cấu tạo các bộ phận của các thiết bị nhiệt gia dụng: bàn là, bếp điện, nồi cơm điện;
+ Động cơ bơm nước 1 pha; quạt điện 3 cấp tốc độ.
- Nguồn lực khác:
+ Máy vi tính, Projector;
+ Phòng học thực hành, các tài liệu tham khảo có liên quan.
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 
- Phương pháp đánh giá:
 + Áp dụng hình thức kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết và thực hành;
 + Dựa vào sản phẩm của người học, đánh giá theo các tiêu chí thực hiện.
Nội dung đánh giá:
- Kiến thức: Cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị nhiệt gia dụng: bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, động cơ bôm nước 1pha và quạt điện 3 cấp tốc độ.
- Kỹ năng: Sửa chữa các thiết bị điện nhiệt gia dụng: bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, động cơ bơm nước 1 pha và quạt điện 3 cấp tốc độ.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ, đảm bảo an toàn, tiết kiệm trong học tập.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng mô đun: 
Chương trình mô đun này được sử dụng để giảng dạy cho trình độ sơ cấp nghề Điện dân dụng.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo: 
- Trước khi giảng dạy, giáo viên cần căn cứ vào nội dung của từng bài học để chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy;
- Nên áp dụng phương pháp giảng giải và đàm thoại để người học ghi nhớ kỹ hơn;
- Nên sử dụng các mô hình cắt bổ động cơ không đồng bộ xoay chiều 1 pha để minh hoạ;
- Các bài bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị điện gia dụng giáo viên sử dụng một số phương pháp cơ bản trong dạy thực hành như: thao tác mẫu, luyện tập, ...
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị nhiệt gia dụng: bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện;
- Sửa chữa các thiết bị điện nhiệt gia dụng: bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện;
- Bảo dưỡng và sửa chữa động cơ bơm nước 1 pha;
- Bảo dưỡng và sửa chữa quạt điện 3 cấp tốc độ.
4. Tài liệu cần tham khảo: 
- M.C. Givov: dịch Nguyễn Bình Dương - Sổ tay thợ lắp đặt điện trẻ - NXB Công nhân kỹ thuật;
- Vũ Văn Tẩm - Giáo Trình điện dân dụng và công nghiệp: Sách dùng cho các trường đào tạo hệ trung học chuyên nghiệp - NXB Giáo dục - 2002;
- Vũ Văn Tẩm, Vân Anh - Sửa chữa những hư hỏng thông thường các loại máy điện gia dụng NXB Tổng hợp Đồng Tháp – 1996.
5. Ghi chú và giải thích:
- Căn cứ vào đề cương chi tiết mô đun để xây dựng giáo trình của mô đun;
- Phổ biến nội quy xưởng cho người học trước khi tiến hành học thực hành; 
- Trước khi kết thúc buổi thực hành, phải để dành thời gian phù hợp để người học làm vệ sinh công nghiệp.
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG
(Theo Quyết định số 8355/QĐ-SLĐTBXH
 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
1.
Ông Nguyễn Trường 
Thi 
Chủ nhiệm
2.
Ông Trần Quốc 
Bảo 
Ủy viên
3.
Ông Nguyễn Đức 
Nhân
Ủy viên
4.
Ông Hoàng Anh 
Đức
Ủy viên
5.
Ông Đoàn Công 
Tấn
Ủy viên
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG
(Theo Quyết định số 10576 /QĐ-SLĐTBXH
 ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
CHỨC DANH TRONG HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
1
Phạm Xuân Bình
Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
Chủ tịch Hội đồng
2
Phạm Thành Đồng 
Phó Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
Phó Chủ tịch Hội đồng
3
Đinh Thị Ngọc Lan
Phó Trưởng phòng Quản lý Đào tạo nghề
Thư ký
4
Dương Vũ Nhật Đồng
Hiệu trưởng Trường trung cấp nghề Quảng Bình
Ủy viên
5
Đoàn Thanh Tùng
Trường phòng Đào tạo, Trường trung cấp nghề Quảng Bình
Ủy viên
	Để góp phần đổi mới công tác đào tạo theo Đề án: “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Ban biên soạn chương trình đã tổ chức xây dựng, biên soạn các mô-đun đào tạo nghề Điện dân dụng trình độ Sơ cấp nhằm phục vụ cho công tác đào tạo nghề của tỉnh nhà. Điểm mới của chương trình là tính thực tiển, phù hợp với đối tượng học nghề và tình hình chung của địa phương, nhằm tích cực hoá hoạt động học tập, tính sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề của người học.
	Chương trình được xây dựng gồm 5 mô đun:
	Mô đun 01: Điện cơ bản
	Mô đun 02: Sử dụng đồng hồ đo điện, dụng cụ và trang thiết bị
	Mô đun 03: Khí cụ điện hạ thế
	Mô đun 04: Lắp đặt điện sinh hoạt trong gia đình
	Mô đun 05: Sửa chữa các thiết bị điện dân dụng trong gia đình
	Mặc dù nhóm biên soạn đã đầu tư nhiều thời gian và xin ý kiến đóng góp của các chuyên gia đầu ngành nhưng không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Ban biên soạn rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chân thành của bạn đọc, đặc biệt là đội ngũ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy và người học nghề. 
	Trân trọng cảm ơn.
BAN BIÊN SOẠN

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_chuong_trinh_day_nghe_trinh_do_so_cap_dien_dan_du.doc