Giáo trình An toàn lao động (Phần 1) - Lê Thị Như Quyên

Hiểu biết tổng quan tình hình tai nạn điện giật, nguyên nhân dẫn đến sự cố

điện giật đối với con người.

- Khoa học hiện nay đã biết rõ về tác dụng sinh lí của dòng điện lên cơ thể

người và những tác hại của nó.

- Căn cứ vào số liệu các trường hợp tai nạn đối với con người, cũng như các

thí nghiệm trên động vật cho thấy rằng trong tổng số các trường hợp tai nạn điện

giật có 76,4% trường hợp tử vong hoặc thương tật nặng ở các mạng điện U <

1000V và 23,6% ở các mạng điện U > 1000V.

- Khi phân loại nạn nhân do điện giật thấy rằng nạn nhân làm việc trong

ngành điện chiếm 42,2%, nạn nhân không có chuyên môn về điện chiếm 57,8%.

- Các sự cố dẫn đến bị điện giật:

+ Chạm trực tiếp vào dây dẫn điện.

+ Chạm gián tiếp vào phần kim loại của thiết bị điện bị chạm vỏ.

+ Chạm vào vật không phải bằng kim loại có mang điện áp như tường, nền

nhà.

+ Bị chấn thương do hồ quang điện phát ra khi vận hành thiết bị.

- Các nguyên nhân xảy ra tai nạn điện:

+ Trình độ tổ chức, quản lí công tác lắp đặt, xây dựng, sửa chữa công trình

điện chưa tốt.

+ Vi phạm qui trình kĩ thuật an toàn như đóng điện khi có người đang sửa

chữa mà chưa đóng dao tiếp đất an toàn, thao tác vận hành thiết bị điện không

đúng qui trình.

Giáo trình An toàn lao động (Phần 1) - Lê Thị Như Quyên trang 1

Trang 1

Giáo trình An toàn lao động (Phần 1) - Lê Thị Như Quyên trang 2

Trang 2

Giáo trình An toàn lao động (Phần 1) - Lê Thị Như Quyên trang 3

Trang 3

Giáo trình An toàn lao động (Phần 1) - Lê Thị Như Quyên trang 4

Trang 4

Giáo trình An toàn lao động (Phần 1) - Lê Thị Như Quyên trang 5

Trang 5

Giáo trình An toàn lao động (Phần 1) - Lê Thị Như Quyên trang 6

Trang 6

Giáo trình An toàn lao động (Phần 1) - Lê Thị Như Quyên trang 7

Trang 7

Giáo trình An toàn lao động (Phần 1) - Lê Thị Như Quyên trang 8

Trang 8

Giáo trình An toàn lao động (Phần 1) - Lê Thị Như Quyên trang 9

Trang 9

Giáo trình An toàn lao động (Phần 1) - Lê Thị Như Quyên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 42 trang baonam 18402
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình An toàn lao động (Phần 1) - Lê Thị Như Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình An toàn lao động (Phần 1) - Lê Thị Như Quyên

Giáo trình An toàn lao động (Phần 1) - Lê Thị Như Quyên
 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN HÀ NỘI 
****************** 
GIÁO TRÌNH 
AN TOÀN LAO ĐỘNG 
( Lưu hành nội bộ ) 
Tác giả: Lê Thị Như Quyên ( chủ biên) 
 Trần Thị Hương Thủy 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được 
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. 
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
MÃ TÀI LIỆU 
LỜI GIỚI THIỆU 
Người biên soạn 
Th.S Lê Thị Như Quyên (Chủ biên) 
Th.S Trần Thị Hương Thủy 
MỤC LỤC 
Lời nói đầu .................................................................................................. 6 
Bài 1. Tác dụng của dòng điện đối với cơ thể con người ............................ 7 
1.1. Khái niệm ...................................................................................... 7 
1.2. Các yêu tố liên quan mức độ tác dụng của dòng điện đối với cơ thể 
người ................................................................................................... 8 
1.2.1. Điện trở của người .............................................................. 8 
1.2.2. Trị số dòng điện .................................................................. 9 
1.2.3. Tần số dòng điện ................................................................ 9 
1.2.4. Thời gian dòng điện đi qua cơ thể người ........................... 10 
1.2.5. Đường đi của dòng điện qua người ................................... 11 
Bài 2. Biện pháp kĩ thuật an toàn điện ......................................................... 12 
2.1. Nguyên nhân bị điện giật ............................................................... 12 
2.1.1. Dòng điện tản trong đất ...................................................... 13 
2.1.2. Điện áp tiếp xúc .................................................................. 15 
2.1.3. Điện áp bước ....................................................................... 17 
2.1.4. Các trường hợp tiếp xúc lưới điện ba pha hạ áp................. 18 
2.2. Các biện pháp kĩ thuật an toàn điện .............................................. 21 
2.2.1. Nối đất an toàn .................................................................... 21 
2.2.2. Nối trung tính bảo vệ .......................................................... 22 
2.2.3. Điện áp an toàn ................................................................... 24 
2.2.4. Độ cách điện an toàn .......................................................... 25 
2.3. Kiểm tra tình trạng nối đất an toàn các thiết bị tại phân xưởng .... 26 
Bài 3. Các biện pháp chung về an toàn điện ................................................ 28 
3.1. Biện pháp tổ chức .......................................................................... 28 
3.1.1. Trách nhiệm của các xí nghiệp trong công tác an toàn điện
 ...................................................................................................... 28 
3.1.2. Yêu cầu về kiểm tra, nghiệm thu khi xây lắp và sửa chữa 
điện ............................................................................................... 29 
3.1.3. Yêu cầu về hồ sơ tài liệu .................................................... 29 
3.1.4. Yêu cầu về dụng cụ làm việc và trang bị phương tiện bảo vệ 
cá nhân ......................................................................................... 30 
3.1.5. Yêu cầu về nhân sự ............................................................. 30 
3.1.6. Yêu cầu an toàn khi làm việc ............................................. 31 
3.2. Cách đặt tiếp đất di động ............................................................... 33 
3.2.1. Khái quát ............................................................................. 33 
3.2.2. Nguyên tắc lắp đặt và tháo tiếp đất di động ....................... 34 
3.3. Qui định an toàn khi làm việc ở những bộ phận mang điện áp 35 
3.3.1. Làm rào chắn ...................................................................... 35 
3.3.2. Treo biển báo, tín hiệu ........................................................ 35 
3.3.3. An toàn đối với thiết bị phân phối điện và điều khiển ....... 36 
3.3.4. An toàn đối với các thiết bị điện chiếu sáng ...................... 37 
3.3.5. An toàn đối với đường dây, cáp điện ................................. 38 
3.3.6. An toàn đối với máy phát điện ........................................... 41 
3.3.7. An toàn đối với ắc quy ....................................................... 42 
Bài 4. Qui định về nối tiếp đất thiết bị hạ áp ............................................... 45 
4.1. Qui định điện trở nối đất ............................................................... 45 
4.2. Qui định về mạng nối đất .............................................................. 48 
4.2.1. Mạng nối đất tập trung ....................................................... 48 
4 ...  chắn tạm thời để ngăn cách phần thiết bị có điện với nơi làm việc phải 
làm bằng vật liệu khô và chắc chắn, như tre, gỗ, nhựa, tấm vật liệu cách điện... 
Khoảng cách từ rào chắn tạm thời đến phần có điện phải tuân theo quy định. 
2. Trường hợp đặc biệt, ở thiết bị điện cấp điện áp đến 15kV, rào chắn tạm 
thời bằng vật liệu cách điện được chạm vào phần có điện. Rào chắn như vậy phải 
phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật sử dụng và thử nghiệm dụng cụ an toàn dùng ở 
thiết bị điện. Khi làm rào chắn loại này phải đeo găng cách điện, đi ủng cách điện 
hoặc đứng trên tấm thảm cách điện và thực hiện dưới sự giám sát của người có 
bậc 5 an toàn điện. 
3. Rào chắn tạm thời phải đặt sao cho khi có nguy hiểm người làm việc dễ 
dàng thoát ra khỏi vùng nguy hiểm. 
3.3.2. Treo biển báo, tín hiệu 
Hình 3.1. Dụng cụ tiếp đất di động: a) Dây tiếp đất; b) Sào 
cách điện và 
a) 
b) 
1. Ở bộ phận truyền động của máy cắt, dao cách ly mà từ đó đóng điện đến 
nơi làm việc, treo biển “Cấm” theo quy định. 
2. Trên rào chắn tạm thời phải treo biển báo: “Dừng lại! Có điện nguy hiểm 
chết người”. Trường hợp đặc biệt phải treo thêm tín hiệu cảnh báo khác. 
3. Ở thiết bị phân phối điện trong nhà, trên rào lưới hoặc cửa sắt của các ngăn 
bên cạnh và đối diện với chỗ làm việc phải treo biển báo “Dừng lại! Có điện nguy 
hiểm chết người”. Nếu ở các ngăn bên cạnh và đối diện không có rào lưới hoặc 
cửa và các lối đi người làm việc không được đi qua thì phải dùng rào chắn tạm 
thời ngăn lại và treo biển báo “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người”. Tại nơi 
làm việc, sau khi làm tiếp đất treo biển báo “Làm việc tại đây!”. 
4. Trong thời gian làm việc cấm di chuyển hoặc tháo các rào chắn tạm thời 
và biển báo, tín hiệu. 
3.3.3. An toàn đối với thiết bị phân phối điện và điều khiển 
1. Tất cả các thiết bị phân phối điện và điều khiển bao gồm các tủ phân phối 
điện, bảng điều khiển, các khí cụ điện... đều phải có các thông số định mức thoả 
mãn các chế độ làm việc đúng tải định mức, quá tải cũng như khi ngắn mạch hay 
quá áp. 
2. Tất cả các phần kim loại của thiết bị phân phối, bảng điện, tủ điện cần phải 
được sơn chống rỉ. 
3. Các thanh cái của thiết bị phân phối điện phải sơn màu như sau: 
Pha A - màu vàng. 
Pha B - màu xanh lá cây. 
Pha C - màu đỏ. 
4. Tại các phòng đặt thiết bị phân phối và điều khiển, phải được chiếu sáng, 
thông gió đầy đủ theo tiêu chuẩn. Phải có đèn chiếu sáng sự cố mất điện. 
5. Các thiết bị phân phối điện phải bảo đảm an toàn khi vận hành, không đánh 
lửa tạo hồ quang điện gây nguy hiểm cho công nhân, làm cháy các vật xung quanh, 
gây chập mạch các pha hay chập mạch với đất. 
6. Các cầu dao điện phải lắp đặt sao cho không thể tự đóng mạch dưới tác 
dụng của trọng lượng cán điều khiển. Nguồn điện cấp đến bao giờ cũng phải lắp 
vào phía trên cầu dao còn dây chảy phải nằm ở phía dưới cầu dao. 
Cấm dùng cầu dao không có bộ phận bao che. 
7. Ổ cắm điện và phích lấy điện phải thoả mãn các yêu cầu sau: 
- Đồng bộ với nhau về điện thế và công suất. 
- Đồng bộ với nhau về số cực (hoặc số pha). 
Phải lắp cầu chì bảo vệ trước ổ cắm phù hợp vói tải cắm vào ổ. 
Cần ghi rõ mức điện áp sử dụng bên cạnh (hoặc trên) các ổ cắm điện. 
3.3.4. An toàn đối với các thiết bị điện chiếu sáng 
1. Tại các đường dây phân nhánh của mạng điện chiếu sáng vào các dãy nhà, 
tầng nhà, khu nhà, phải có cầu dao phân đoạn hay cầu chì ngắt điện. 
2. Mỗi đèn chiếu sáng phải có đui đèn, cầu chì, công tắc mắc vào dây pha 
của mạng điện. 
3. Chiếu sáng tạm thời tại các vị trí ẩm ướt và/hoặc nguy hiểm phải quy định 
mức điện áp tối đa là 12V hoặc phải có biện pháp chống nổ. 
Đèn chiếu sáng tạm thời phải có bảo vệ trên bóng. Bóng đèn bị cháy hoặc vỡ 
phải được thay ngay lập tức. Không được tháo bóng vỡ khi chưa ngắt mạch điện 
4. Ở những nơi ít nguy hiểm về điện, cho phép dùng điện áp 220V cho các 
đèn chiếu sáng lắp cố định. 
5. Ở những nơi nhiều nguy hiểm và đặc biệt nguy hiểm về điện khi lắp thấp 
dưới 2,5m so với nền nhà, phải có biện pháp bảo vệ để người không thể chạm vào 
đèn hoặc dùng đèn với nguồn điện áp an toàn. 
6. Điện áp cung cấp cho các loại đèn lắp đặt cố định là: 
- Ở những nơi ít nguy hiểm về điện: đến 220V. 
- Ở những nơi nhiều nguy hiểm về điện và đặc biệt nguy hiểm về điện: 36V 
7. Đèn chiếu sáng sự cố phải được cấp bằng nguồn điện độc lập. 
8. Không được dùng điện áp trên 36V cho các đèn di động, đèn chiếu sáng 
trên các máy công cụ. 
Đèn chiếu sáng di động yêu cầu điện thế dưới 36V phải dùng máy biến thế 
có các cuộn dây thứ cấp và sơ cấp riêng biệt, vỏ kim loại của máy biến thế phải 
nối đất. 
Cấm dùng biến áp tự ngẫu để cung cấp điện hạ thế cho các đèn di động. 
9. Khi nối các đèn chiếu sáng di động cầm tay với điện thế 12V hay 36V và 
nối các máy biến thế hạ thế di động vào mạng 110V hay 220V phải dùng dây 
mềm có vỏ bọc cách điện. Dây dẫn từ ổ cắm điện đến biến thế không được dài quá 
3m. 
10. Cấm thay bóng đèn không đúng với công suất của thiết bị chiếu sáng. 
Trong mọi trường hợp phải dùng dây chảy đúng với tiêu chuẩn về cường độ 
dòng điện. 
Cần dự trữ một số bóng đèn, dây chảy các cỡ để dùng cho việc thay thế, nhất 
là các trạm biến thế, buồng ắc quy, tổ máy phát điện, nơi để xăng dầu hoá chất dễ 
cháy. 
11. Cần phải làm vệ sinh, lau sạch bụi cho đèn hoặc chụp đèn tuỳ theo mức 
độ bụi ở khu vực sử dụng. 
- Ở nơi nhiều bụi: 1 tuần 1 lần. 
- Ở nơi ít bụi: 1 tháng 1 lần. 
- Ngoài trời: 1 năm 1 lần. 
12. Khi lắp bóng đèn, lau đèn hay thay dây chì, sửa chữa dây điện đèn, phải cắt 
điện bằng công tắc, cầu chì hay cầu dao. 
Có thể thực hiện những công việc này không cần phải cắt điện với điều kiện 
phải thực hiện các đầy đủ các biện pháp an toàn. 
3.3.5. An toàn đối với đường dây, cáp điện 
1. Đường dây hạ áp phải đảm bảo các điều kiện sau: 
- Khoảng cách của đường dây dẫn điện trên không ở chỗ võng xuống thấp 
nhất so với mặt đất: 
Nơi có đông người qua lại không nhỏ hơn 6m đối với dây trần và 5m đối với 
dây bọc. 
Nơi ít người qua lại không nhỏ hơn 5m đối với dây trần và 4,5m đối với dây 
bọc. 
Chỗ nhánh rẽ đi vào các đài, trạm nhà xưởng không được nhỏ hơn đối 4,0m 
với dây trần và 3,5m đối với dây bọc. 
 - Đi qua cây xanh, khoảng cách từ dây dưới cùng đến cây không nhỏ hơn 
1,0m đối với dây trần và 0,5m đối với dây bọc. Khoảng cách ngang từ dây gần 
nhất đến cây không nhỏ hơn 1,0m đối với dây trần và 0,3m đối với dây bọc. 
- Khoảng cách ngang từ dây dẫn điện gần nhất đến cửa sổ, ban công của các 
nhà không được nhỏ hơn 1,5m đối với dây trần và 1,0m đối với dây bọc. 
- Cấm kéo đường dây trần dẫn điện trên không ở trên mái nhà. Khi cần thiết 
phải bảo đảm khoảng cách giữa đường dây với mái nhà không nhỏ hơn 2,5m. 
- Đường dây điện khi vượt qua hồ ao phải cách mặt nước 2,5m khi mực 
nước cao nhất. 
- Đường dây điện trần khi chạy song song với đường ô tô trong xí nghiệp 
phải có khoảng cách từ chân cột đến mép đường không được nhỏ hơn 1,5m. 
- Khi nối dây dẫn đường trục chính phải dùng khoá nối riêng hoặc hàn nối. 
Đối với các nhánh rẽ, cho phép xoắn để nối nhưng phải bảo đảm có độ bền an 
toàn. 
- Khi hàn dây dẫn 1 sợi, cấm hàn tiếp giáp, chỗ nối phải có độ bền cơ học 
không dưới 90% độ bền giới hạn của dây dẫn. Không được phép nối dây dẫn ở 
trong khoảng cột giao chéo với các công trình khác. 
- Đường dây dẫn điện trong nhà sản xuất nơi đặt các thiết bị BCVT, thiết bị 
chiếu sáng phải dùng dây có bọc cách điện. Cho phép dùng dây trần, thanh dẫn 
trong trường hợp đặc biệt do yêu cầu sản xuất. 
- Nếu dùng dây không có bọc cách điện thì phải thỏa mãn các điều kiện : 
a) Dây trần phải cách vật dễ cháy ít nhất là 1m. 
b) Khoảng cách từ dây trần đến bất cứ điểm nào của thiết bị trong khu vực 
đó không được nhỏ hơn 3m. 
c) Nếu ở lối đi lại thì phải có rào ngăn. Nếu rào ngăn bằng kim loại thì phải 
được nối đất bảo vệ với điện trở không được lớn hơn 10. 
- Chỉ tiêu kỹ thuật của đường dây dẫn điện trên không, điện thế đến 1000V 
phải tuân thủ TCVN 5064:1994 “Dây trần dùng cho đường dây tải điện trên 
không” và TCVN 5844:1994 “Cáp điện lực điện áp đến 35kV. Yêu cầu kỹ thuật 
chung” 
- Khi kiểm tra đường dây trên không, phải chú ý: 
a) Dây có bị đứt hay bị cháy không? Độ võng của dây có lớn quá không? 
b) Sứ có bị lỏng, nứt không? 
c) Cột có bị nghiêng ngả, không vững chắc không? Chân cột có chắc chắn 
không? 
d) Dọc theo tuyến đường dây có sạch sẽ không? Cành cây có thể rơi vào 
đường dây không? Phía dưới đường dây có công trình, vật thể gì trái với quy định 
không? 
- Khi dây bị đứt, phải thực hiện ngay các biện pháp ngăn chặn người đến gần 
dây dẫn đó. 
Cấm đến gần dây dẫn bị đứt: đối với dây dẫn điện áp dưới 1000V, phải đứng 
xa 5m, khi trời mưa, nếu trên mặt đất có độ ẩm cao hay có đọng nước, cần phải 
đứng xa hơn. 
2. Hệ thống cáp dẫn điện trong trạm phát điện, trạm biến thế phải đảm bảo 
các quy định về an toàn sau đây: 
Cáp đặt trực tiếp dưới đất, trong rãnh cáp, hầm cáp phải là loại cáp có vỏ bọc 
cách điện và vỏ kim loại, có lớp bảo vệ bằng gai tẩm nhựa hoặc bằng cao su cách 
điện. 
Cáp điện phải được sắp xếp trật tự theo chủng loại, tính năng kỹ thuật, cấp 
điện áp và được đặt trên giá đỡ trong hầm cáp hoặc rãnh cáp. 
Cáp đi theo tường nhà, treo trên các cột hay các giá đỡ khác phải bảo đảm 
độ cách điện quy định, không bị hở điện, chỗ nối cáp phải bọc cách điện tốt. 
Cáp dẫn điện đi qua khu vực có ảnh hưởng của nhiệt độ cao phải được bảo 
vệ bằng vật liệu cách nhiệt và đi trong ống bảo vệ. 
Việc sử dụng cáp phải đúng theo dòng điện tải và mức sụt áp lớn nhất cho 
phép. 
Khi trên các đường cáp bị nóng nhiều hơn bình thường, phải kiểm tra, tìm 
nguyên nhân hay giảm bớt dòng tải của đường cáp. 
Hầm cáp, gian đặt cáp phải có đèn chiếu sáng sự cố và phải đảm bảo tiêu 
chuẩn phòng chống cháy nổ. 
Hầm cáp, rãnh cáp phải có nắp đậy kín, thoát nước tốt, được bảo quản sạch 
sẽ, khô ráo. Phải thường xuyên làm vệ sinh hầm rãnh cáp, không được để đọng 
nước ẩm ướt, dầu, tạp vật tích tụ. 
Vỏ kim loại bọc cáp phải được nối đất. Dây nối đất phải có đường kính lớn 
hơn 4 mm. 
Chỉ được làm việc ở trên đường cáp khi cáp đã được cắt điện, nối đất vỏ cáp 
về phía nguồn và đã phóng hết điện tích ở vỏ kim loại của cáp. 
3.3.6. An toàn đối với máy phát điện 
1. Mạng điện cung cấp phải đảm bảo đúng với sơ đồ đã quy định về chế độ 
trung tính, có hay không có dây trung tính, trung tính cách ly với đất hay trung 
tính nối đất. 
Nếu mạng điện không có dây trung tính, phải đảm bảo độ cách điện của vỏ 
bọc dây dẫn ít nhất là 0,5 M. 
Nếu mạng điện có trung tính nối đất, phải đảm bảo điện trở nối đất không 
lớn hơn 4. 
Phải thường xuyên kiểm tra độ cách điện của vỏ bọc dây dẫn và điện trở nối 
đất của trung tính một năm một lần vào mùa khô. 
2. Đối với các máy phát điện di động hoặc đặt trên các xe thông tin có cọc 
tiếp đất, phải đóng cọc xuống đất khi máy làm việc. Độ sâu của cọc đóng xuống 
đất phải theo đúng quy định của thuyết minh sử dụng. 
3. Phải luôn đảm bảo đầy đủ số lượng và độ chính xác của đồng hồ đo và các 
thiết bị bảo vệ tổ máy phát điện của nơi chế tạo đã lắp. 
Các đồng hồ đều phải ghi vạch đỏ chỉ giới hạn tối đa cho phép. 
4. Cấm áp dụng các biện pháp để khống chế các rơle, các bộ phận tự động 
hạn chế phụ tải, giới hạn vòng quay, hạn chế điện áp công suất...của tổ máy phát 
điện. 
5. Việc thao tác trên các tủ phân phối, bảng điều khiển, các cầu dao phải theo 
đúng trình tự đã được quy trình vận hành quy định. 
6. Ở nơi có nhiều nguồn điện (điện lưới công nghiệp, điện của nhiều tổ máy 
phát điện độc lập), phải có bảng chuyển đổi nguồn, bảo đảm chắc chắn không thể 
xảy ra sự cố khi chuyển đổi nguồn điện, có ghi rõ tên nguồn điện và phụ tải được 
cung cấp. 
7. Phải có các biện pháp cần thiết và nghiêm ngặt để không thể đóng điện 
nhầm hoặc đóng cùng một lúc hai nguồn điện khác nhau lên mạng điện. 
Việc hoà điện phải tiến hành theo những quy định riêng của đơn vị sử dụng 
tuỳ theo thiết bị hoà điện và nguồn điện. 
8. Mọi việc sửa chữa, điều chỉnh phải tiến hành khi hoàn toàn không có điện 
thế trên máy phát điện. Khi cần phải điều chỉnh lúc tổ máy phát điện đang làm 
việc, phải có những quy định riêng của đơn vị sử dụng tuỳ theo từng loại máy để 
bảo đảm an toàn. 
9. Cấm sử dụng: 
Các dây cáp có vỏ bị nứt, bị gãy, bị xước, bị hở điện 
Các cầu dao không có bao che. 
Các dây chảy không đúng quy định. 
10. Tại chỗ để máy phát điện phải có bình cứu hoả, có phương tiện cứu hoả 
và biển báo cấm lửa. 
Các máy phát điện di động đặt trên xe thông tin nhất thiết phải có bình cứu 
hoả được kiểm tra định kỳ. 
Cấm dùng nước để chữa cháy xăng hay điện. 
11. Phòng đặt máy phát điện phải khô ráo, đủ ánh sáng, lối đi lại phải đủ để 
đi lại dễ dàng không chạm vào các thiết bị, cửa phải mở ra ngoài, có đèn chiếu 
sáng sự cố khi mất điện, không được để xăng dầu. 
3.3.7. An toàn đối với ắc quy 
1. Để chiếu sáng các phòng để ắc quy, phải sử dụng các đèn phòng nổ. Tất 
cả các công tắc, cầu chì, ổ cắm phải bố trí ngoài phòng để ắc quy. Nơi để ắc quy 
phải có biển báo “Cấm lửa”. Đối với loại ắc quy được chế tạo theo công nghệ mới 
thì biên soạn qui trình riêng theo qui định của nhà chế tạo. 
2. Việc hàn trong buồng ắc quy phải tiến hành thật cẩn thận sau khi đã tiến 
hành các công việc sau: 
Phóng hết điện của bình. Hai giờ trước khi hàn, phải tiến hành thông gió. 
Trong khi hàn cũng phải liên tục thông gió. 
Chỗ hàn phải che chắn bằng các vật liệu không cháy 
Trước khi hàn, phải có người giám sát. 
3. Khi làm việc với các bình ắc quy phải trang bị găng, ủng cách điện, tạp dề 
và kính. 
4. Phải có không gian thích hợp xung quanh các tổ ắc quy nhằm đảm bảo an 
toàn trong kiểm tra, bảo dưỡng, đo thử và thay thế. 
5. Ắc quy phải đặt trong rào chắn bảo vệ hoặc được đặt tại vị trí chỉ người 
được phép mới có thể đến gần. Rào chắn bảo vệ là phòng ắc quy; buồng điều 
khiển; hoặc lồng, tấm chắn để bảo vệ thiết bị bên trong và giảm khả năng tiếp xúc 
với các phần mang điện. 
6. Khu vực đặt ắc quy phải được thông gió. Hệ thống thông gió phải ngăn 
ngừa sự tích tụ hyđrô dưới mức gây cháy nổ. 
7. Các dụng cụ dùng để làm việc với ắc quy phải được bọc cách điện, không 
được phát ra tia lửa điện. 
8. Phải lưu ý một số điểm để đảm bảo an toàn sau đây: 
Khi nối đất một cực của tổ ắc quy phải cẩn thận tránh điện áp nguy hiểm 
giữa cực không được nối đất và đất; 
Khi thao tác tránh làm ngắn mạch các điện cực hoặc cáp của ắc quy vì có thể 
tạo ra hồ quang điện nguy hiểm, gây bỏng và sốc điện cho những người ở gần; 
Phải hạn chế khí Hyđrô tạo ra trong khi nạp ắc quy để không gây ra cháy nổ 
và độc hại; 
Không được tiếp xúc trực tiếp với các cực hở của tổ ắc quy; 
Bảo quản các dây nối của tổ ắc quy phải sạch sẽ và bắt chặt để ngăn chặn 
quá nhiệt do điện trở tiếp xúc; 
Không sửa chữa các mối nối ắc quy khi đang có dòng điện vì có thể tạo hồ 
quang điện gây nguy hiểm cho con người; 
Phải có biển báo nguy hiểm về điện và các nguy hiểm khác của tổ ắc quy. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_an_toan_lao_dong_phan_1_le_thi_nhu_quyen.pdf