Bài giảng Danh pháp và phân loại thực vật
Phân loại học
Là lý thuyết về phân loại học
Bao gồm các nguyên tắc, phương pháp và qui tắc của phép phân loại
Nhiệm vụ: tạo ra một hệ thống thang chia bậc
Phân loại học là một phần của hệ thống học
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Danh pháp và phân loại thực vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Danh pháp và phân loại thực vật
T h S . V Õ H Ồ N G T R U N G E m a i l : v o h o n g t r u n g 2 5 0 3 @ g m a i l . c o m DANH PHÁP VÀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT Tài liệu tham khảo Giáo trình Thực vật dược (2011), Đại học Nguyễn Tất Thành, Tài liệu dùng cho hệ Cao đẳng Dược Lê Đình Bích và Trần Văn Ơn (2007), Thực vật học, Nxb Y học Trương Thị Đẹp (2010), Thực vật dược, Nxb Giáo dục Hoàng Thị Sản (2003), Phân loại học Thực vật, Nxb Giáo dục Thực vật dược (1995), Bộ Y tế, Tài liệu dùng cho hệ Trung cấp CÁC KHÁI NIỆM Phép phân loại Là dựa vào các đặc điểm giống nhau để phân chia một nhóm thành các nhóm nhỏ hơn Nhiệm vụ: lập ra một khóa định loại CÁC KHÁI NIỆM Phân loại học Là lý thuyết về phân loại học Bao gồm các nguyên tắc, phương pháp và qui tắc của phép phân loại Nhiệm vụ: tạo ra một hệ thống thang chia bậc Phân loại học là một phần của hệ thống học CÁC KHÁI NIỆM Hệ thống học Là khoa học về sự đa dạng sinh vật Nhiệm vụ: Nghiên cứu phân loại sinh giới Mối quan hệ tiến hóa tương hỗ giữa các taxon TAXON VÀ BẬC PHÂN LOẠI Taxon là một nhóm sinh vật có thật, được chấp nhận làm đơn vị hình thức ở bất kỳ mức độ nào của thang chia bậc Ví dụ: Loài nói chung – đó là 1 bậc phân loại Một loài cụ thể như Lúa Oryza sativa L. lại là một taxon Bậc phân loại Là một tập hợp mà các thành viên của nó là các taxon ở một mức độ nhất định trong thang chia bậc đó. Taxon – cụ thể Bậc phân loại – trừu tượng TAXON VÀ BẬC PHÂN LOẠI Giới (kingdom) Ngành (phylum) Lớp (class) Bộ (order) Họ (family) Chi (genus) Loài (species) TAXON VÀ BẬC PHÂN LOẠI Bậc phân loại TAXON VÀ BẬC PHÂN LOẠI Phân lớp Hành (Liliidae) Bộ Hành (Liliales) = 1 taxon Bộ La dơn (Iridales) = 1 taxon Bộ Củ nâu (Dioscroreales)= 1 taxon Họ Gừng (Zingiberaceae) Chi nghệ (Curcuma) = 1 taxon Chi Gừng (Zingiber) = 1 taxon Loài là đơn vị cơ sở trong hệ thống phân loại Loài duy danh Các nhà duy danh (Occam et al.) Chỉ có những cá thể là hiện thực, còn loài là trừu tượng Là khái niệm tinh thần do con người tạo ra cốt để xem xét một số lớn cá thể một cách tổng thể CÁC QUAN NIỆM VỀ LOÀI & TÊN GỌI CÁC TAXON BẬC LOÀI VÀ TRÊN LOÀI Loài hình thái là một nhóm cá thể có nguồn gốc chung và có đặc điểm hình thái giống nhau Loài sinh học là tập hợp những quần thể được cách ly về mặc sinh học trong quá trình tiến hóa, giao phối tự do với nhau để lại thế hệ con cái hoàn toàn hữu thụ, cách ly với các loài khác bởi sự khó kết hợp với nhau về mặc sinh sản hữu tính CÁC QUAN NIỆM VỀ LOÀI & TÊN GỌI CÁC TAXON BẬC LOÀI VÀ TRÊN LOÀI Các taxon bậc trên loài Chi (Genus) Mỗi loài đều thuộc về một chi Gồm một loài hoặc nhiều loài có liên hệ chặc chẽ với nhau bởi các mối quan hệ họ hàng Họ (Familia) Những chi có quan hệ họ hàng Gồm 1 chi hoặc một số chi có nguồn gốc chung, cách biệt với các họ khác Tên chi chính-aceae CÁC QUAN NIỆM VỀ LOÀI & TÊN GỌI CÁC TAXON BẬC LOÀI VÀ TRÊN LOÀI Các taxon bậc trên loài Bộ (Ordo) Gồm 1 họ hay một số họ có liên hệ chặc chẽ về mặc hệ thống sinh Tên họ chính-ales CÁC QUAN NIỆM VỀ LOÀI & TÊN GỌI CÁC TAXON BẬC LOÀI VÀ TRÊN LOÀI Linnaeus 1735 Haeckel 1866 Copeland 1938 Whittaker 1969 Woese et al. 1977 Cavalier-Smith 1993 Cavalier- Smith 1998 2 giới 3 giới 4 giới 5 giới 6 giới 8 giới 6 giới Protista Monera Monera Eubacteria Eubacteria Bacteria Archaebacteria Archaebacteria Protista Protista Protista Archezoa Protozoa Protozoa Chromista Chromista Vegetabilia Plantae Plantae Plantae Plantae Plantae Plantae Fungi Fungi Fungi Fungi Animalia Animalia Animalia Animalia Animalia Animalia Animalia PHÂN CHIA SINH GIỚI Thực vật bậc thấp: chưa có thân, lá và rễ CÁC NGÀNH THỰC VẬT 1. Ngành Tảo hồng (Rhodophyta) 2. Ngành Tảo giáp (Pyrrhophyta) 3. Ngành Tảo vàng ánh (Chrysophyta) 4. Ngành Tảo mắt (Euglenophyta) 5. Ngành Tảo lục (Chlorophyta) 6. Ngành Tảo silic (Baccilariophyta) 7. Ngành Tảo vàng (Xanthophyta) 8. Ngành Tảo nâu (Phaeophyta) 9. Ngành Tảo vòng (Charophyta) 10. Địa y (Lichenes) Thực vật bậc cao: phân hóa thành rễ, thân và lá 1. Ngành Dương xỉ trần (Rhyniophyta) 2. Ngành Thủy dương xỉ (Zosterophyllophyta) 3. Ngành Rêu (Bryophyta) 4. Ngành Lá thông (Psilotophyta) 5. Ngành Thông đất (Lycopodiophyta) 6. Ngành Cỏ tháp bút (Equisetophyta) 7. Ngành Dương xỉ (Polypodiophyta) 8. Ngành Thông (Pinophyta) hay Ngành Hạt trần (Gymnospermae) 9. Ngành Ngọc lan (Magnoliophyta) hay Ngành Hạt kín (Angiospermae) PHÂN GIỚI THỰC VẬT BẬC CAO Marchantiopsida Lớp Rêu tản (Lớp Địa tiễn) Anthoceropsida Lớp Rêu sừng Bryopsida Lớp Rêu Psilotophyta Ngành Lá thông Lycopodiophyta Ngành Thông đất Equisetophyta Ngành Cỏ tháp bút Polypodiophyta Ngành Dương xỉ Gnetopsida Lớp Dây gắm Cycadopsida Lớp Tuế Ginkgoopsida Lớp Bạch quả Pinopsida Lớp Thông Magnoliophyta Ngành Ngọc lan Đặc điểm chung của giới TV: có diệp lục & tự dưỡng TVBT: sống tron ... noãn hợp, bầu trên, 3 ô Quả nang mở ra 3 mảnh vỏ Hạt thường có mồng, nhiều loài có nội nhũ dầu Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) 1. Cụm hoa có hoa cái ở trên, hoa đực ở dưới, 2. Hoa đực, 3. Hoa cái, 4. Bầu cắt ngang, 5-6. Sơ đồ hoa đực (5) và hao cái (6), 7. Cụm hoa hình chén, 8. Các dạng hoa đực của cụm hoa hình chén, 9-13. Một cụm hoa hình chén, 14. Sơ đồ một cụm hoa hình chén, 15-17. Quả Cỏ sửa lá nhỏ (Euphorbia thymifolia Burm.) Thầu dầu (Ricinus communis L.) Là phân lớp lớn, các đặc điểm khá đa dạng Có xu hướng chuyển từ dạng cây gỗ sang cây cỏ Hoa đều tiến tới không đều, mẫu 5, thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ Đính noãn trung trụ, ít khi đính noãn mép PHÂN LỚP HOA HỒNG (ROSIDAE) Thuộc bộ Sim (Myrtales) Cây gỗ hay bụi Lá đơn, nguyên, thường mọc đối, có khi mọc so le; không có lá kèm Cụm hoa thường là xim, đôi khi là chùm, ít khi hoa đơn độc Hoa Đều, lưỡng tính Đài 4-5 rời Tràng 4-5 rời Bộ nhị có nhiều nhị rời Bộ nhụy 2-3 lá noãn, dính nhau, bầu dưới Họ Sim (Myrtaceae) Quả mọng, ít khi là quả hạch hay nang Hạt có ít hoặc không có nội nhũ Giải phẫu: có túi tiết tinh dầu nằm trong mô mềm vỏ của các cành non, dưới biểu bì của lá hoặc trong các bộ phận của hoa Tràm (Melaleuca leucadendra L.) Đinh hương (Syzygium aromaticum (L.) Merr. Et Perry) Thuộc bộ Đậu (Fabaceae) Cây thân gỗ, cỏ, nữa bụi, bụi, dây leo bằng thân quấn hay tua cuốn Lá kép lông chim 1-2 lần, luôn có lá kèm Cụm hoa chùm, đầu, tán hoặc bông Hoa Không đều, lưỡng tính, mẫu 5, tiền khai hoa van, cờ hay thìa. Bộ nhị: 10 nhị theo 3 kiểu 10 nhị rời 10 nhị dính nhau thành 1 ống hoặc 2 bó (5+5) hoặc 9+1 Bộ nhụy 1 lá noãn, bầu trên, 1 ô Quả loại đậu Hạt không có nội nhũ Rễ có nốt sần chứa vi khuẩn cố định đạm Họ Đậu (Fabaceae) Cam thảo bắc (Glycyrrhiza uralensis Fischer.) Vông nem (Erythrina variegata L.) Hòe (Styphnolobium japonicum (L.) Schott.) Thuộc bộ Cam (Rutales) Cây gỗ, bụi, ít khi là cây cỏ Lá đơn hoặc kép, mọc so le hay mọc đối; không có lá kèm Cụm hoa xim Hoa Thường đều, mẫu 4-5 Bao hoa rời Bộ nhị, 2 kiểu Kiểu đảo lưỡng nhị (Ruta) Kiểu nhiều nhị (Citrus) Bộ nhụy 4-5 lá noãn, dính nhau, bầu trên; có khi nhiều lá noãn (15-20) Quả loại cam (quả mọng đặt biệt: vq ngoài có nhiều túi tiết tinh dầu, vq giữa trắng và xốp, vq trong mỏng và dai) Hạt không có nội nhũ Họ Cam (Rutaceae) Hồng bì (Clausena lansium (Lour.) Skeells) Xuyên tiêu (Zanthoxylum nitidum (Roxb.) DC.) Thuộc bộ Ngũ gia bì (Araliales) Cây gỗ, bụi hay cây cỏ nhiều năm Lá đơn hay kép, mọc so le, ít khi mọc đối hay mọc vòng; lá kèm nhỏ Hoa Thường nhỏ, mọc thành cụm hoa tán đơn, tán đơn hợp lại thành cụm hoa kép kiểu chùm tán Hoa đều, lưỡng tính, đôi khi đơn tính, mẫu 5 Đài 5, phần dưới dính lại, phần trên có 4-5 răng nhỏ Tràng 5, rời, tiền khai hoa vặn hay lợp Nhị 5 xen kẽ cánh hoa Bộ nhụy 5 lá noãn dính nhau, bầu dưới 5 ô Quả mọng hay quả hạch Hạt có nội nhũ PHÂN LỚP THÙ DU (CORNIDAE) Họ Ngũ gia bì (Araliaceae) Ngũ gia bì (Acanthopanax aculeatus Seem.) Tam thất (Panax pseudo- ginseng Wall) Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms. Thuộc bộ Ngũ gia bì (Araliales) Cây cỏ một hay nhiều năm; thân mang nhiều gióng và mấu Lá mọc so le, có bẹ lá; phiến lá thường xẻ một đến nhiều lần hình lông chim Hoa Hoa nhỏ, cụm hoa là tán đơn hay kép; hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5 Nhị 5, xếp xen kẽ với cánh hoa Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau, bầu dưới Quả đóng đôi Hạt có phôi nhỏ nằm trong nội nhũ chứa dầu Giải phẫu: Toàn cây có ống tiết tinh dầu Họ Hoa tán (Apiaceae) Bạch chỉ (Angelica dahurica Benth. et Hook.) Rau má (Centella asiatica Urban.) Xuyên khung (Ligusticum wallichii Franch.) Cây cỏ (trừ 1 loài là cây gỗ) Hoa Đều, cánh dính nhau 5 nhị đính trên ống tràng Bầu giữu hay bầu dưới, 2 lá noãn PHÂN LỚP CÚC (ASTERIDAE) Thuộc bộ Cúc (Asterales) Cây cỏ hay cây bụi, ít khi là dây leo hay cây gỗ Lá đơn, ít khi lá kép hoặc tiêu giảm, mọc so le; không có lá kèm Cụm hoa là đầu, đầu có thể tập hợp thành chùm đầu hoặc ngù đầu Lá bắc hợp thành tổng bao lá bắc Họ Cúc (Asteraceae) Hoa Lưỡng tính, mẫu 5 hoặc đơn tính, có khi vô tính Lá đài thường giảm; đài có thể biến mất, đôi khi chỉ còn gờ nhỏ; gờ có thể mang lông Tràng 5, dính nhau thành ống có 5 thùy, hoặc hình lưỡi nhỏ hoặc thành môi 2/3 Bộ nhị (4-)5, chỉ nhị rời và dính vào ống tràng Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau, bầu dưới Quả đóng, mỗi quả có 1 hạt Hạt phôi lớn, không có nội nhũ Giải phẫu: nhiều loài có lông tiết, một số có tế bào tiết tinh dầu riêng lẻ Thanh cao hoa vàng (Artemisia annua L.) Ngải cứu (Artemisia vulgaris L.) Hy thiêm (Siegesbeckia orientalis L.) Phân lớp được tách ra từ phân lớp Cúc theo hệ thống Takhtajan (1980) Hoa cánh dính, 4 vòng, chỉ có 1 vòng nhị xếp xen kẽ với cánh hoa và đính trên ống tràng Phần lớn là hoa mẫu 5 Bộ nhụy thu hẹp còn 2 lá noãn Noãn chỉ có 1 lớp vỏ PHÂN LỚP HOA MÔI (LAMIIDAE) Thuộc bộ Long đởm (Gentianales) Cây cỏ, cây gỗ mọc đứng hay leo bằng thân quấn, móc hay tua quấn có nguồn gốc từ cành hay cụm hoa biến đổi Lá mọc đối, nguyên hay khía răng, có lá kèm Cụm hoa xim hay mọc riêng lẻ Hoa Đều, mẫu 4-5, rời Tràng 4-5, liền Nhị 4-5 Bộ nhụy 2 lá noãn, bầu trên, 2 ô Quả nang hay quả thịt Hạt có nội nhũ sừng, chứa nhiều dầu Họ Mã tiền (Loganiaceae) Mã tiền Lá ngón (Gelsemium elegans Benth.) Thuộc bộ Trúc đào (Apocynales) Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ hoặc dây leo gỗ; toàn thân có nhựa mủ trắng Lá đơn nguyên, thường mọc đối, hoặc mọc vòng, ít khi mọc so le, không có lá kèm Hoa Mọc riêng lẻ hoặc thành cụm hoa chùm hoặc xim Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5 Đài 5 Tràng 5, liền, tiền khai hoa vặn Nhị 5, dính vào ống tràng Bộ nhụy 2 lá noãn, bầu trên, bầu rời, dính nhau ở vòi và núm nhụy Quả đại, quả hạch hay quả mọng Hạt có cánh hay có chùm lông và nội nhũ Họ Trúc đào (Apocynaceae) Dừa cạn (Catharanthus roseus Don.) Trúc đào (Nerium oleander L.) Thông thiên (Thevetia peruviana (Pers) Schumann) Thuộc họ Cà phê (Rubiales) Cây gỗ, bụi, cây cỏ hoặc dây leo Lá đơn, nguyên, mọc đối, có lá kèm; lá kèm có khi dính lại với nhau và lớn như phiến lá trông nhu mọc vòng Hoa Mọc đơn độc hoặc tụ thành xim hay đầu Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 4-5 Đài 4-5, ít phát triển, dính với bầu Tràng 4-5, dính nhau, tiền khai hoa van, lợp hay vặn Nhị nằm xen kẽ với thùy tràng, dính vào ống hay họng tràng Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau, bầu dưới Quả nang, quả mọng hay quả hạch Hạt có phôi nhỏ nằm trong nội nhũ Họ Cà phê (Rubiaceae) Dành dành (Gardenia augusta (L.) Merr.) Ba kích (Morinda officinalis How.) Thuộc bộ Cà (Solanales) Cây cỏ, bụi hay cây gỗ nhỏ, đôi khi là dây leo Lá đơn, nguyên hay chia thùy sâu, mọc so le; không có lá kèm Cụm hoa thường là xim ở kẽ lá Hoa Lưỡng tính, mẫu 5, đều hay không đều Đài 5, dính nhau, phát triển cùng quả Tràng 5, dính nhau tạo tràng bánh xe hoặc hình ống Nhị 5, dính vào ống tràng Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau, bầu trên, có vách giả Quả mọng hay quả nang Hạt có phôi thẳng hay cong, ở trong nội nhũ Họ Cà (Solanaceae) Cà độc dược (Datura metel L.) Thuộc bộ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae) Cây cỏ nhiều năm, cây nửa bụi hoặc bụi, ít khi là cây gỗ Lá đơn, nguyên, mọc đối; không có lá kèm Hoa Mọc riêng lẻ hoặc tập hợp thành cụm hoa xim hoặc chùm ở kẽ lá hay ở ngọn Hoa lưỡng tính, đối xứng 2 bên, có lá bắc Đài 4-5 thùy, 2 môi Tràng 5, dính nhau, chia 2 môi Nhị 4-2, đính vào ống tràng, đôi khi có nhị lép Bộ nhụy 2 lá noãn, dính, bầu trên, 2 ô Quả nang Mỗi hạt có một cuống do cuống noãn hóa gỗ (như cái lò xo để tung hạt); hạt thường có phôi lớn và không có nội nhũ Giải phẫu: trong thân và lá của nhiều loài có túi đá (nang thạch) Họ Ô rô (Acanthaceae) Họ Ô rô (Acanthaceae) 1. Cụm hoa, 2. Hoa nguyên vẹn có và lá bắc, 3. Hoa cắt dọc, 4. Bộ nhị, 5. Quả Quả nổ (Ruellia tuberosa L.) Thuộc bộ Hoa mõm chó (Scrophulariales) Thân thường là cỏ đứng, bò hoặc leo, sống 1 năm hay nhiều năm; nhiều loài bán ký sinh Lá mọc cách hay mọc đối, không có lá kèm; trên cùng một cây, cách mọc của lá có thể thay đổi từ gốc đến ngọn Cụm hoa kiểu chùm, gié hay xem ở nách lá hay ngọn cành Họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae) Hoa Không đều, lưỡng tính, mẫu 5 Bao hoa 5 lá đài dính nhau, thường tồn tại hay đồng trưởng; đôi khi có 1 lá đài bị trụy 5 cánh hoa dính nhau thành tràng không đều, hình dạng biến thiên • Tràng hình ống, 2 môi không rõ ràng (Digitalis) • Tràng hình môi 2/3 • Tràng hình mặt nạ (Antirrhinum) Bộ nhị 2 trội Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau, bầu trên, 2 ô, đính noãn trung trụ Quả nang, đôi khi mở bằng lỗ Hạt có nội nhũ, mầm thẳng Địa hoàng (Rehmannia glutinosa (gaertn) libosch) Nhân trần (Adenosma caerulea R.Br.) Cam thảo nam (Cam thảo đất) (Scoparia dulcis L.) Thuộc bộ Hoa môi (Lamiales) Cây thân gỗ, bụi hay cỏ; thân non thường có 4 cạnh, già thì tròn Lá thường mọc đối, đơn hay kép; không có lá kèm Cụm hoa là chùm hay xim Hoa Đối xứng 2 bên, mẫu 5 Đài 5, dính nhau, còn lại trên quả Tràng 4-5, dính nhau, thường chia thành 2 môi Bộ nhị 2 trội Bộ nhụy có 2 lá noãn, dính nhau, bầu trên Quả hạch hay quả mọng Hạt có phôi thẳng Thường hay có lông tiết tinh dầu Họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae) Cỏ roi ngựa (Verbena officinalis L.) Thuộc bộ Hoa môi (Lamiales) Cây cỏ, đôi khi cây bụi hay gỗ nhỏ Lá đơn, mọc chéo chữ thập, có khi mọc vòng; không có lá kèm Toàn cây có mùi thơm Cụm hoa là xim có ở kẽ lá Hoa Lưỡng tính, đối xứng hai bên, mẫu 5 Đài 5, dính nhau Tràng môi 2/3; đôi khi 2 thùy trên dính liền (4 thùy); hoặc tiêu giảm hoàn toàn Bộ nhị 2 trội; có khi chỉ còn với 2 nhị lép Bộ nhụy 2 lá noãn, bầu trên, đính noãn gốc Quả bế tư trong đài còn lại Hạt thường không có nội nhũ Thân lá có lông tiết tinh dầu Họ Bạc hà (Lamiaceae) Ích mẫu (Leonurus artemisia Houtt.) Bạc hà nam (Mentha arvensis L.) Cây cỏ, nhiều đại diện có thân hành, một số ít thân gỗ thứ sinh (tre, nứa) Hoa có cấu tạo thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ hay nhờ gió Hoa mẫu 3, bao hoa không phân hóa thành đài và tràng Số lượng nhị ít và cố định Bộ nhụy có lá noãn dính nhau Hạt phấn thường có 2 nhân và 1 rãnh PHÂN LỚP HÀNH (LILIIDAE) Thuộc bộ Hành (Liliales) Thân cỏ, sống nhiều năm nhờ thân rễ, hành, củ; một số có cấu tạo cấp 2 đặc biệt (Lô hội, Ngọc giá, Huyết dụ) Lá đơn, mọc cách, ít khi mọc đối hay mọc vòng Hoa đôi khi riêng lẻ và đính ở ngọn nhưng thường tụ thành chùm, xim ở ngọn thân; tán giả ở Hành, tỏi Hoa đều, lưỡng tính; hoa đơn tính vì trụy hiếm gặp Hoa mẫu 3, hiếm gặp mẫu 2 hay mẫu 4 Họ Hành (Liliaceae) Bao hoa có 6 phiến dạng cánh hoa xếp trên 2 vòng Bộ nhị có 6 nhị đính trên 2 vòng Bộ nhụy 3 lá noãn, dính nhau, bầu trên, 3 ô Quả nang cắt vách hay nang nứt lưng, ít khi quả mọng Hạt có nội nhũ protein hay dầu, không có nội nhũ bột Tỏi (Allium sativum L.) Lô hội Aloe vera (L.) Burm. f. var. chinensis (Haw.) Berger Thuộc bộ Củ nâu (Dioscoreales) Thân dây leo bằng thân quấn, có thể có gai Rễ phù thành củ sống nhiều năm ở dưới đất Lá mọc cách, đôi khi mọc đối Dạng lá giống như lá cây lớp Ngọc lan Lá có cuống đơn hay kép chân vịt; đôi khi có lá kèm; phiến nguyên, hình tim; gân nổi rất rõ, hình chân vịt Họ Củ nâu (Dioscoreaceae) Cụm hoa chùm hay gié Hoa Nhỏ, đều, đơn tính khác gốc Hoa đực: Bao hoa gồm 6 phiến cùng màu, 2 vòng, 6 nhị xếp 2 vòng (đôi khi 3 nhị vòng trong bị lép) Hoa cái: bao hóa giống hoa đực, bầu dưới 3 ô Quả nang, có 3 cánh, ít khi là quả mọng Hạt có cánh mỏng, có nội nhũ sừng Hoài sơn (Củ mài) Dioscorea persimilis Prain et Burkill Củ nâu (Dioscorea cirrhosa Lour.) Thuộc bộ Củ nâu (Dioscoreales) Dây leo thân quấn Rễ phình thành những chùm củ nạc trắng dài Lá mọc đối hay so le, thuôn dài, hình tim ở gốc Cụm hoa ở kẽ lá Hoa Thường đơn tính cùng gốc, mẫu 4 Bao hoa có 1 mảnh bằng nhau, 2 ở ngoài, 2 ở trong Bộ nhị 4 nhị, xếp đối diện với bao hoa Bộ nhụy bầu trên, một ô nhiều noãn Quả nang, dẹt, mở theo hai mảnh Hạt có nội nhũ Họ Bách bộ (Stemonaceae) Bách bộ (Stemona tuberosa Lour.) Thuộc bộ Gừng (Zingiberales) Cây cỏ, sống lâu năm; thân rễ, có khi phồng lên thành củ; thân khí sinh do các bẹ ôm lấy nhau tạo thành Lá Lá đơn, nguyên, xếp thành 2 dãy song song Bẹ lá kéo dài thành lưỡi nhỏ Phiến lá có gân song song Cụm hoa dạng bông, chùm, mọc ở gốc (từ thân rễ) hay trên ngọn (trên thân khí sinh) PHÂN LỚP THÀI LÀI (COMMELINIDAE) Họ Gừng (Zingiberaceae) Hoa Có màu, lớn, đối xứng 2 bên, lưỡng tính, mẫu 3 Đài 3, dính nhau phía dưới thành ống, trên chia 3 thùy Tràng 3, dính nhau phía dưới thành ống, trên chia 3 thùy Bộ nhị 1 nhị sinh sản 3 nhị thoái hóa dính thành cánh môi, màu sắc sặc sỡ 2 nhị còn lại tiêu giảm ở mức độ khác nhau hay tiêu giảm hoàn toàn Bộ nhụy 3 lá noãn, dính nhau, bầu dưới, 3 ô Quả nang, ít khi quả mọng Hạt có cả nội nhũ và ngoại nhũ Nghệ (Curcuma longa L.) Địa liền (Kaempferia galanga L.) Gừng (Zingiber officinale ROSC. Thuộc bộ Lúa (Poales) Cây cỏ hay cỏ hóa gỗ, sống hàng năm hay nhiều năm, thường mọc thành từng cụm Thân rạ hoặc thân rễ Lá mọc so le, xếp thành 2 dãy, phiến lá dài, gân lá song song, có bẹ lá và lưỡi nhỏ, không có cuống lá (trừ tre) Cụm hoa là bông, chùm hay cờ, gồm nhiều bông nhỏ, mỗi bông nhỏ có 1-10 hoa; ở gốc mỗi bông nhỏ thường có 2 mày xếp đối diện nhau (tương ứng với 2 lá bắc) Họ Lúa (Poaceae) Ở gốc mỗi hoa có 2 mày nhỏ xếp đối diện nhau: Mày nhỏ trong có 2 gân = đài hoa Phía trong 2 mày nhỏ có 2 phiến mỏng (mày cực nhỏ) = cánh hoa Hoa Thường lưỡng tính Bộ nhị 3-6 nhị, chỉ nhị dài, mảnh (thích nghi với lối thụ phấn nhờ gió) Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau, bầu trên Quả thóc Hạt có nội nhũ bột Ý dĩ (Coix lachryma-jobi L.) Sả (Cymbopogon Citratus (DC.) Stapf.) Cỏ mần trầu (Eleusine indica (L.) Gaerth.f.) Thuộc bộ Cau (Arecales) Cây thân cột Lá Lá mọc tập trung trên ngọn cây, thường lớn Lá có bẹ, cuống dài, phiến dạng lông chim (Dừa) hay chân vịt (Cọ) Cụm hoa là bông mo phân nhánh, mọc ở kẽ lá Hoa Nhiều, không cuống, thường là đơn tính cùng gốc (Cau, Dừa) hay khác gốc (Chà là), ít khi lưỡng tính (Cọ, Lá nón) PHÂN LỚP CAU (ARECIDAE) Họ Cau (Arecaceae) Bao hoa gồm 2 vòng, mỗi vòng 3 bộ phận, mỏng hay khô xác, màu xanh lục như lá đài Hoa đực Thường nhỏ, hoa cái lớn 6 nhị, xếp 2 vòng, có khi chỉ có 3 nhị, hạt phấn nhiều Hoa cái: 3 lá noãn, dính nhau, bầu trên, 3 ô Quả mọng (Chà là) hay quả hạch (Dừa) Hạt có nội nhũ dầu (nước Dừa), nội nhũ sừng (Chà là), nội nhũ xếp nếp (Cau) Cau (Areca catechu L.)
File đính kèm:
- bai_giang_danh_phap_va_phan_loai_thuc_vat.pdf