Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa& Phun xăng điện tử

Nội dung của giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa – phun xăng điện tử đã được xây dựng trên cơ sở kế thừa những nội dung được giảng dạy ở các trường dạy nghề, kết hợp với những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất

nước.

Giáo trình được biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, bổ sung nhiều kiến thức mới, đề cập những nội dung cơ bản, cốt yếu để tùy theo tính chất của các ngành nghề đào tạo mà nhà trường tự điều chỉnh cho thích hợp và không trái với quy định của chương trình khung đào tạo nghề.

Với mong muốn đó giáo trình được biên soạn, nội dung giáo trình bao gồm:

Bài 1: Tổng quan về hệ thống đánh lửa điện tử trên ô tô

Bài 2: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa điện tử

Bài 3: Đại cương về hệ thống phun xăng điện tử

Bài 4: Bảo dưỡng và sửa chữa bầu lọc

Bài 5: Bảo dưỡng và sửa chữa bơm xăng điều khiển điện tử

Bài 6: Bảo dưỡng và sửa chữa bộ điều áp

Bài 7: Bảo dưỡng và sửa chữa vòi phun xăng điều khiển điện tử

Bài 8: Bảo dưỡng và sửa chữa bộ điều khiển trung tâm (ECU) và các bộ cảm biến

Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa& Phun xăng điện tử trang 1

Trang 1

Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa& Phun xăng điện tử trang 2

Trang 2

Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa& Phun xăng điện tử trang 3

Trang 3

Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa& Phun xăng điện tử trang 4

Trang 4

Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa& Phun xăng điện tử trang 5

Trang 5

Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa& Phun xăng điện tử trang 6

Trang 6

Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa& Phun xăng điện tử trang 7

Trang 7

Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa& Phun xăng điện tử trang 8

Trang 8

Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa& Phun xăng điện tử trang 9

Trang 9

Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa& Phun xăng điện tử trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 88 trang Trúc Khang 09/01/2024 6282
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa& Phun xăng điện tử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa& Phun xăng điện tử

Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa& Phun xăng điện tử
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ LẠT 
GIÁO TRÌNH 
MÔN HỌC/MÔ ĐUN: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ 
THỐNG ĐÁNH LỬA- PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ 
NGÀNH/NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ 
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG 
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐNĐL ngày thángnăm của 
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đà Lạt) 
Lâm Đồng, năm 2017 
 1 
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được 
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. 
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
LỜI GIỚI THIỆU 
Nội dung của giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa – phun 
xăng điện tử đã được xây dựng trên cơ sở kế thừa những nội dung được giảng dạy 
ở các trường dạy nghề, kết hợp với những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu 
nâng cao chất lượng đào tạo phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất 
nước. 
Giáo trình được biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, bổ sung nhiều kiến thức mới, 
đề cập những nội dung cơ bản, cốt yếu để tùy theo tính chất của các ngành nghề 
đào tạo mà nhà trường tự điều chỉnh cho thích hợp và không trái với quy định của 
chương trình khung đào tạo nghề. 
Với mong muốn đó giáo trình được biên soạn, nội dung giáo trình bao gồm: 
Bài 1: Tổng quan về hệ thống đánh lửa điện tử trên ô tô 
Bài 2: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đánh lửa điện tử 
Bài 3: Đại cương về hệ thống phun xăng điện tử 
Bài 4: Bảo dưỡng và sửa chữa bầu lọc 
Bài 5: Bảo dưỡng và sửa chữa bơm xăng điều khiển điện tử 
Bài 6: Bảo dưỡng và sửa chữa bộ điều áp 
Bài 7: Bảo dưỡng và sửa chữa vòi phun xăng điều khiển điện tử 
Bài 8: Bảo dưỡng và sửa chữa bộ điều khiển trung tâm (ECU) và các bộ 
cảm biến 
Xin trân trọng cảm ơn Khoa Cơ khí Động lực, Trường Cao đẳng Nghề Đà 
Lạt cũng như sự giúp đỡ quý báu của đồng nghiệp đã giúp tác giả hoàn thành giáo 
trình này. 
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, tác giả rất 
mong nhận được ý kiến đóng góp của người đọc để lần xuất bản sau giáo trình 
được hoàn thiện hơn. 
Đà Lạt, ngày 20 tháng 05 năm 2017 
Tham gia biên soạn 
1. Chủ biên: Phạm Quốc Huy 
 2 
MỤC LỤC 
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN .............................................................................. 6 
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA ĐIỆN TỬ TRÊN Ô TÔ ......... 8 
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại các hệ thống đánh lửa điện tử cơ bản trên ô tô .. 8 
1.1. Nhiệm vụ: ................................................................................................... 8 
1.2. Yêu cầu: ..................................................................................................... 8 
1.3. Phân loại: .................................................................................................... 8 
2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của các mạch điện hệ thống đánh lửa điện tử trên ô tô.8 
2.2. Hệ thống đánh lửa sử dụng cảm biến Hall. .......................................... 12 
2.3. Hệ thống đánh lửa sử dụng cảm biến quang. ....................................... 16 
3. Tháo lắp các hệ thống đánh lửa điện tử cơ bản trên ô tô .................................. 18 
4. Tháo lắp, làm sạch, nhận dạng các cụm chi tiết trong các hệ thống đánh lửa điện 
tử trên ô tô. ......................................................................................................... 18 
4.1. Đọc sơ đồ: ............................................................................................. 18 
4.2. Tháo lắp, làm sạch, nhận dạng các cụm chi tiết......................................... 21 
BÀI 2: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA ĐIỆN TỬ ..... 24 
1. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch điện hệ thống đánh lửa điện tử. ............ 24 
1.1. Hệ thống đánh lửa điện tử có bộ chia điện thường. ................................... 24 
1.2. Hệ thống đánh lửa điện tử có bộ chia điện ESA. ....................................... 24 
1.3. Hệ thống đánh lửa điện tử trực tiếp (không có bộ chia điện). ..................... 25 
2. Đặc điểm sai hỏng và phương pháp bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa.................. 28 
3. Quy trình bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa. ....................................................... 29 
3.1. Kiểm tra thời điểm đánh lửa ban đầu: ...................................................... 29 
3.2. Quy trình bảo dưỡng, kiểm tra sửa chữa hệ thống: .................................... 30 
4. Thực hành bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa ...................................................... 32 
4.1. Mạch điện thấp áp .................................................................................. 32 
4.2. Mạch điện cao áp ................................................................................... 32 
4.3. Sai thời điểm đánh lửa: ........................................................................ 32 
4.4. Những điều đề phòng cần thiết: ........................................................... 33 
BÀI 3: ĐẠI CƯƠ ...  điện tử không phát hiện ra hư hỏng, tiến hành kiểm tra hệ thống phun 
xăng điện tử. 
 74 
3.2. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của hệ thống điều khiển điện tử: 
 1- Hiện tượng động cơ bị chết máy khi nhấn ga. 
- Nguyên nhân: Cảm biến lưu lượng gió, cảm biến nhiệt độ nước làm mát 
điện trở và điện áp sai. 
 2- Hiện tượng động cơ bị chết máy khi nhả chân ga 
 - Nguyên nhân: Cảm biến lưu lượng gió hoạt động không đúng. 
 3- Hiện tượng động cơ bị chết máy nhưng không thể khởi động lại 
 - Nguyên nhân: Cảm biến lưu lượng gió hoạt động không đúng. 
 4- Hiện tượng: Có cháy nhưng động cơ không khởi động 
- Nguyên nhân: Cảm biến lưu lượng gió, cảm biến nhiệt độ nước điện trở 
hay điện áp không đúng, hay có hiện tượng hở hay ngắn mạch 
 5- Hiện tượng: Động cơ khó khởi động 
 - Nguyên nhân: Cảm biến nhiệt độ nước hở hay ngắn mạch 
 6- Hiện tượng: Động cơ không chạy ở chế độ không tải nhanh 
 - Nguyên nhân: Cảm biến nhiệt độ nước hở hay ngắn mạch 
 7- Hiện tượng: Động cơ hoạt động ở chế độ không tải quá cao 
- Nguyên nhân: Cảm biến lưu lượng gió điện trở hay điện áp sai có hiện 
tượng hở hay ngắn mạch. 
 8- Hiện tượng: Động cơ hoạt động ở chế độ không tải quá thấp 
- Nguyên nhân: Cảm biến lưu lượng gió điện trở hay điện áp sai, có hiện 
tượng ngắn mạch hay hở mạch. 
 9- Hiện tượng: Động cơ hoạt động ở chế độ không tải không ổn định 
 - Nguyên nhân: Cảm biến lưu lượng gió không hoạt động hay tiếp xúc kém 
 10- Hiện tượng: Động cơ bị nghẹt trong quá trình tăng tốc 
- Nguyên nhân: Cảm biến lưu lượng gió điện trở hay điện áp sai, có hiện 
tượng hở hay ngắn mạch. 
 11- Hiện tượng: Động cơ hoạt động có hiện tượng cháy trong đường ống 
nạp xả 
- Nguyên nhân: Cảm biến nhiệt độ nước làm mát điện trở hay điện áp sai 
đến mức không thể chấp nhận được. 
3.3. Phương pháp kiểm tra 
 Hư hỏng của máy tính và các bộ cảm biến 
 75 
Hư hỏng của máy tính và các bộ cảm biến. Nguyên nhân phổ biến nhất đơn 
giản là: 
- Tiếp xúc kém tại các rắc nối dây, do vậy luôn kiểm tra các rắc nối dây chặt 
và tiếp xúc tốt. 
 - Khi kiểm tra các rắc nối hãy chú ý: 
 . Kiểm tra các cực không bị cong 
 . Kiểm tra các rắc nối đã được ấn vào hết và đã được khoá chặt. 
 . Kiểm tra không có sự thay đổi tín hiệu khi lắc nhẹ hay gõ nhẹ các rắc nối. 
- Dùng đồng hồ đo điện vạn năng hay dùng vôn kế, ôm kế để đo chẩn đoán 
các hư hỏng của máy tính và các bộ cảm biến. 
Chú ý: Hãy kiểm tra, chẩn đoán kỹ các nguyên nhân hư hỏng trước khi thay 
máy tính (ECU), vì ECU chất lượng cao và đắt tiền. 
4. Kiểm tra, bảo dưỡng mô đun điều khiển điện tử và các bộ cảm biến 
4.1. Tháo, lắp máy tính (ecu) và các bộ cảm biến: 
 a. Quy trình tháo 
 - Tháo máy tính ra khỏi vị trí lắp trên động cơ. 
- Tháo vỏ bảo vệ bên ngoài máy tính (nếu có), nhả khoá hãm trước khi tháo 
vỏ. 
 - Tháo rắc cắm điện ra khỏi máy tính 
 . Yêu cầu mở khoá hãm trước khi tháo rắc cắm, giữ chắc chắn không để 
rơi máy tính, hoặc va chạm với các bộ phận khác. Để riêng máy tính ở vị trí 
sạch sẽ khô ráo. 
 - Tháo các rắc cắm điện nối với các bộ cảm biến 
 . Nhả khoá hãm trước, sau đó rút rắc cắm ra. 
 - Tháo lần lượt các bộ cảm biến trên động cơ ra, sắp xếp đúng vị trí 
 . Yêu cầu chọn đúng dụng cụ tháo để không làm biến dạng các bộ cảm biến. 
 . Làm sạch bên ngoài các bộ phận của hệ thống phun xăng điện tử . 
 . Cẩn thận, nhẹ nhàng không để rơi hoặc va chạm mạnh làm biến dạng các 
bộ phận. Sau khi làm sạch sắp xếp các bộ phận đúng vị trí. 
 b. Quy trình lắp 
Quy trình lắp máy tính và các bộ cảm biến lên động cơ (ngược với quy trình 
tháo). Máy tính và các bộ bộ phận sau khi đã bảo dưỡng lần lượt lắp lại lên 
động cơ đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật: 
 76 
 - Lắp rắc cắm điện vào máy tính, lắp đúng vị trí, hãm khoá hãm lại chắc 
chắn. 
- Lắp lần lượt các bộ cảm biến lên động cơ, nối rắc cắm điện đúng vị trí, 
hãm khoá hãm lại. 
. Bộ cảm biến nhiệt độ nước làm mát, lắp ghép bằng ren dùng tay vặn vào 
nhẹ nhàng sau đó dùng dụng cụ xiết 
4.2. Kiểm tra, bảo dưỡng máy tính và các bộ cảm biến: 
 a. Phương pháp kiểm tra 
 Dùng đồng hồ đo điện vạn năng: 
Hình 8.8: Kiểm tra giắc nối bằng Volt kế 
 Việc kiểm tra hệ thống điều khiển điện tử phải được bắt đầu từ việc kiểm 
tra điện áp của ECU vì lý do sau: 
 - Có thể kiểm tra các mạch tín hiệu của các bộ cảm biến và các rắc nối dây. 
 - Giảm thời gian chẩn đoán 
 - Giảm số rắc nối cần phải giắt do đó có thể tránh các lỗi có thể xẩy ra. 
Chú ý: phần lớn hư hỏng của hệ thống phun xăng điện tử là bắt nguồn từ dây 
điện. Do đó cần phải chú ý khi cầm dây điện. 
- Cẩn thận không làm rối dây hay để va đập các chi tiết như Transistor và 
mạch IC do các chi tiết này rất dễ bị hỏng. 
- Cẩn thận không đấu nhầm đảo chiều nối ắc quy vì điều đó có thể làm hỏng 
Transistor và IC. 
 - Khi ngắt các cực ắc quy chắc chắn khoá điện ở vị trí OFF. 
- Trên xe có chức năng tự chẩn đoán, không bao giờ được tháo cáp ắc quy 
trước khi thực hiện việc kiểm tra chẩn đoán trên xe. Nếu tháo cáp ắc quy tất 
cả các mã chẩn đoán lưu trong bộ nhớ sẽ bị xoá hết. 
 77 
- Cẩn thận để không nối nhầm các đầu dò của dụng cụ thử mạch đặc biệt 
không nối cực IG vào bất kỳ cực nào khác khi động cơ đang chạy vì nó cung 
cấp điện áp tức thời lớn từ 200 - 500V làm hỏng ECU. 
- Khi kiểm tra rắc nối với đồng hồ đo (hình 8.8) cắm các đầu dò của đồng hồ 
đo từ phía dây điện, không bao giờ cắm từ phía trước của rắc nối vì điều đó 
có thể làm biến dạng các đầu cực và làm tiếp xúc kém. 
- Kiểm tra các rắc cắm chống thấm nước như sau: 
 * Tháo cẩn thận cao su chống thấm nước 
* Đưa đầu dò vào rắc cắm từ phía dây khi kiểm tra thông mạch, điện trở hay 
điện áp. 
Hình 8.9: Kiểm tra giắc cắm chống thấm nước 
 * Sau khi kiểm tra xong, lắp lại cao su lên rắc cắm một cách chắc chắn. 
 - Khi dùng vôn kế để kiểm tra các đầu nối của ECU. Do giá trị điện trở cao, 
dòng điện chạy trong mạch điện tử như ECU là rất nhỏ. Vì vậy, nếu dùng 
vôn kế có giá trị điện trở thấp, giá trị điện áp đo được sẽ không chính xác do 
việc nối vôn kế gây nên sụt áp, động cơ chạy không êm dịu. Vì vậy khi kiểm 
tra luôn dùng vôn kế có điện trở trong cao để kiểm tra. 
 Dùng đèn báo bằng tần số chớp sáng 
 78 
Hệ thống tự chẩn đoán là hệ thống thông báo cho người vận hành biết vị trí 
bất kỳ trục trặc nào mà ECU nhận thấy trong bất kỳ hệ thống tín hiệu của 
động cơ. 
 Đối với hãng TOYOTA 
Các danh mục chẩn đoán động cơ bao gồm tín hiệu hoạt động bình thường 
và các tín hiệu khác thường. Khi có sự cố bất thường trong hệ thống đèn 
kiểm tra sẽ sáng lên để thông tin cho người sử dụng biết động cơ đang gặp 
sự cố. 
Hình 8.10: Đèn kiểm tra động cơ 
 Để xác định vị trí hư hỏng của hệ thống bằng cách khi ECU nhận thấy bất 
kỳ trục trặc nào trong hệ thống tín hiệu của động cơ, đèn kiểm tra sẽ sáng 
lên để thông tin cho người sử dụng biết động cơ đang gặp sự cố. 
Các hạng mục chẩn đoán của động cơ gồm 8 hạng mục bao gồm cả trạng 
thái bình thường. Công việc kiểm tra này được thực hiện bởi người kỹ thuật. 
 Phương pháp xuất mã lỗi như sau: 
 - Xác định vị trí của đầu kiểm tra, mở nắp hộp và xác định chính xác 
cọc chẩn đoán T và E1 (bên trong nắp hộp có chỉ rõ vị trí của các cọc này) 
 - Dùng dây dẫn nối cọc T với E1 
 - Mở công tắc đánh lửa về vị trí ON 
 - Sau một khoảng thời gian ngắn đèn kiểm tra sẽ chớp (sáng và tắt). 
 79 
 - Đếm số lần chớp của đèn kiểm tra. Số lần chớp này biểu thị code hư hỏng 
của hệ thống. Nếu chỉ có một mã lỗi thì code báo lỗi sẽ được lặp lại sau một 
thời gian nghỉ của đèn kiểm tra (đèn tắt). 
Nếu có hai mã lỗi thì đèn kiểm tra sẽ báo hai mã lỗi và sau đó cũng lặp lại. 
- Sau khi xác định mã lỗi, kế tiếp là tra bảng để xác định vị trí hư hỏng và 
sửa chữa. 
 - Tháo dây nối giữa cọc T và E1. 
 Sau khi xác định và sửa chữa xong thì mã lỗi vẫn còn lưu trữ trong bộ 
nhớ của ECU, vì vậy phải xoá code bằng cách tháo cọc âm của ắc quy hoặc 
tháo cầu chì của hệ thống phun xăng điện tử với thời gian tối thiểu là 10 
giây 
Hình 8.11: Các mã chẩn đoán 
Động cơ không có cảm biến ôxy chỉ có 6 hạng mục chẩn đoán 
4.3. Phương pháp bảo dưỡng: 
 - Tháo rời máy tính và các bộ cảm biến ra khỏi động cơ (theo đúng quy 
trình). 
 80 
 - Tiến hành kiểm tra xác định hư hỏng của máy tính và các bộ cảm biến. 
 - Thay thế máy tính và các bộ cảm biến đã hư hỏng. 
- Lắp lại máy tính và các bộ cảm biến lên động cơ đảm bảo đúng quy trình 
và yêu cầu kỹ thuật. 
 81 
NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA KẾT THÚC MÔ ĐUN 
Đề bài 1: Kiểm tra và đấu mạch nguồn hộp ECU và bơm xăng của mô hình Toyota 
(gồm: mạch rơle chính, mạch nguồn hộp, mạch bơm và rơle bơm xăng) ? 
Đề bài 2: Kiểm tra và đấu mạch nguồn hộp ECU và bơm xăng của mô hình Mazda 
(gồm: mạch rơle chính, mạch nguồn hộp, mạch bơm và rơle bơm xăng) ? 
Đề bài 3: Kiểm tra và đấu toàn bộ mạch nguồn và mạch bơm xăng của mô hình 
Honda (gồm: mạch rơle chính, mạch nguồn hộp, mạch bơm và rơle bơm xăng) ? 
Đề bài 4: Kiểm tra và đấu toàn bộ mạch nguồn và mạch bơm xăng của mô hình 
Daewo (gồm: mạch rơle chính, mạch nguồn hộp, mạch bơm và rơle bơm xăng)? 
Đề bài 5: Kiểm tra và đấu mạch nguồn hộp ECU và bơm xăng của mô hình Toyota 
Innova (gồm: mạch rơle chính, mạch nguồn hộp, mạch bơm và rơle bơm xăng) ? 
Đề bài 6: Kiểm tra và đấu mạch cảm biến đo gió cánh trượt điện áp tăng. (gồm: 
mạch cảm biến đo gió, mạch bơm xăng, mạch cảm biến nhiệt độ khí nạp) ? 
Đề bài 7: Kiểm tra và đấu mạch cảm biến góc mở bướm ga kiểu tuyến tính, cảm 
biến nhiệt độ khí nạp? 
Đề bài 8: Kiểm tra và đấu mạch cảm biến đo gió kiểu dây nhiệt? 
Đề bài 9: Kiểm tra và đấu mạch cảm biến đo gió Map và cảm biến nhiệt độ nước 
làm mát? 
Đề bài 10: Kiểm tra và đấu mạch cảm biến đo gió kiểu Karman tích hợp? 
 82 
ĐÁP ÁN NGÂN HÀNG ĐỀ KIỂM TRA KẾT THÚC MÔ ĐUN 
Đề bài 1: Kiểm tra và đấu mạch nguồn hộp ECU và bơm xăng của mô hình 
Toyota(gồm: mạch rơle chính, mạch nguồn hộp, mạch bơm và rơle bơm xăng) ? 
_Sử dụng dụng cụ hợp lý: 
_Đúng quy trình: 
_Đảm bảo vệ sinh _ an toàn và thời gian: 
_ Kiểm tra và đấu đúng mạch: 
+Rơle EFI của động cơ Toyota. 
 Chân: B-E-IG-+B-B1. 
 +Nguồn hộp ECU. 
Chân: BATT-+B-B1. 
Kiểm tra điện áp Vc-E1: 4,5V÷5,5V. 
+Mạch rơle bơm xăng của động cơ Toyota. 
 Chân: +B-IG-Fp-Fc-STAR. 
 Kiểm tra bơm hoạt động, có tín hiệu Fc. 
Đề bài 2: Kiểm tra và đấu mạch nguồn hộp ECU và bơm xăng của mô hình Mazda 
(gồm: mạch rơle chính, mạch nguồn hộp, mạch bơm và rơle bơm xăng) ? 
_Sử dụng dụng cụ hợp lý: 
_Đúng quy trình: 
_Đảm bảo vệ sinh _ an toàn và thời gian: 
_ Kiểm tra và đấu đúng mạch: 
+Rơle EFI của động cơ Mazda 323 đời 91. 
Chân: B-E-IG-+B-B1. 
+Nguồn hộp ECU. 
Chân: BATT-+B-B1. 
Kiểm tra điện áp Vc-E1: 4,5V÷5,5V. 
+Mạch rơle bơm xăng của động cơ Mazda 323 đời 91. 
 Chân: +B-IG-Fp-Fc. 
 Kiểm tra bơm hoạt động, có tín hiệu Fc. 
Đề bài 3: Kiểm tra và đấu toàn bộ mạch nguồn và mạch bơm xăng của mô hình 
Honda (gồm: mạch rơle chính, mạch nguồn hộp, mạch bơm và rơle bơm xăng) ? 
_Sử dụng dụng cụ hợp lý: 
 83 
_Đúng quy trình: 
_Đảm bảo vệ sinh _ an toàn và thời gian: 
_ Kiểm tra và đấu đúng mạch: 
+Rơle EFI của động cơ Honda Accord đời 92. 
 Chân: B-E-IG-+B-B1. 
+Nguồn hộp ECU. 
Chân: BATT-+B-B1. 
Kiểm tra điện áp Vc-E1: 4,5V÷5,5V. 
 +Mạch rơle bơm xăng của động cơ Honda Accord đời 92. 
 Chân: +B-IG-Fp-Fc. 
 Kiểm tra bơm hoạt động, có tín hiệu Fc. 
Đề bài 4: Kiểm tra và đấu toàn bộ mạch nguồn và mạch bơm xăng của mô hình 
Daewo (gồm: mạch rơle chính, mạch nguồn hộp, mạch bơm và rơle bơm xăng)? 
_Sử dụng dụng cụ hợp lý: 
_Đúng quy trình: 
_Đảm bảo vệ sinh _ an toàn và thời gian: 
_ Kiểm tra và đấu đúng mạch: 
+Rơle EFI của động cơ Daewoo Lanos đời 93. 
 Chân: B-E-IG-+B-B1. 
+Nguồn hộp ECU. 
Chân: BATT-+B-B1. 
Kiểm tra điện áp Vc-E1: 4,5V÷5,5V. 
+Mạch rơle bơm xăng của động cơ Daewoo Lanos đời 93. 
 Chân: +B-Fp-Fc-E 
 Kiểm tra bơm hoạt động, có tín hiệu Fc. 
Đề bài 5: Kiểm tra và đấu mạch nguồn hộp ECU và bơm xăng của mô hình Toyota 
Innova (gồm: mạch rơle chính, mạch nguồn hộp, mạch bơm và rơle bơm xăng) ? 
_Sử dụng dụng cụ hợp lý: 
_Đúng quy trình: 
_Đảm bảo vệ sinh _ an toàn và thời gian: 
_ Kiểm tra và đấu đúng mạch: 
 84 
+Rơle EFI của động cơ Toyota Innova . 
Chân: B-E-IG-+B-B1. 
+Nguồn hộp ECU. 
Chân: BATT-+B-B1. 
Kiểm tra điện áp Vc-E1: 4,5V÷5,5V. 
+Mạch rơle bơm xăng của động cơ Toyota Innova. 
 Chân: +B-IG-Fp-Fc-STAR. 
 Kiểm tra bơm hoạt động, có tín hiệu Fc. 
Đề bài 6: Kiểm tra và đấu mạch cảm biến đo gió cánh trượt điện áp tăng. (gồm: 
mạch cảm biến đo gió, mạch bơm xăng, mạch cảm biến nhiệt độ khí nạp) ? 
_Sử dụng dụng cụ hợp lý: 
_Đúng quy trình: 
_Đảm bảo vệ sinh _ an toàn và thời gian: 
_Kiểm tra và đấu đúng mạch: 
+ Đo kiểm tra điện trở của bộ cảm biến 
+Nguồn càm biến 5V . 
+Tín hiệu cảm biến đo gió. 
+Tín hiệu cảm biến nhiệt độ khí nạp 
+ Mạch bơm xăng. 
+ Đo kiểm tra điện áp 
Đề bài 7: Kiểm tra và đấu mạch cảm biến góc mở bướm ga kiểu tuyến tính, cảm 
biến nhiệt độ khí nạp? 
_Sử dụng dụng cụ hợp lý: 
_Đúng quy trình: 
_Đảm bảo vệ sinh _ an toàn và thời gian: 
_ Kiểm tra và đấu đúng mạch: 
+Đo kiểm tra điện trở của cảm biến TPS, THA 
+Mạch nguồn cảm biến TPS, THA 
+Mạch tín hiệu VTA. 
 + Mạch IDL 
 + Mạch THA 
 85 
+ Đo kiểm tra điện áp và tín hiệu điện áp 
của cảm biến TPS, THA 
Đề bài 8: Kiểm tra và đấu mạch cảm biến đo gió kiểu dây nhiệt? 
_Sử dụng dụng cụ hợp lý: 
_Đúng quy trình: 
_Đảm bảo vệ sinh _ an toàn và thời gian: 
_ Kiểm tra và đấu đúng mạch: 
+Đo kiểm tra điện trở của cảm biến 
+Mạch nguồn cảm biến 
+Mạch tín hiệu VG. 
 + Mạch tín hiệu nhiệt độ khí nạp 
+ Đo kiểm tra điện áp và tín hiệu điện áp của cảm biến 
Đề bài 9: Kiểm tra và đấu mạch cảm biến đo gió Map và cảm biến nhiệt độ nước 
làm mát? 
_Sử dụng dụng cụ hợp lý: 
_Đúng quy trình: 
_Đảm bảo vệ sinh _ an toàn và thời gian: 
_ Kiểm tra và đấu đúng mạch: 
+Đo kiểm tra điện trở của cảm biến Map, ETC 
+Mạch nguồn cảm biến Map, ETC 
+Mạch tín hiệu PIM. 
+ Mạch tín hiệu nhiệt độ nước làm mát 
+ Đo kiểm tra điện áp và tín hiệu điện áp 
của cảm biến Map, ETC 
Đề bài 10: Kiểm tra và đấu mạch cảm biến đo gió kiểu Karman tích hợp? 
_Sử dụng dụng cụ hợp lý: 
_Đúng quy trình: 
_Đảm bảo vệ sinh _ an toàn và thời gian: 
_ Kiểm tra và đấu đúng mạch: 
+Đo kiểm tra điện trở của cảm biến, đấu mạch kiểm 
 86 
tra bằng đèn Led 
+Mạch nguồn cảm biến 
+Mạch tín hiệu KS. 
+ Mạch tín hiệu nhiệt độ khí nạp 
 + Mạch tín hiệu cảm biến độ cao BPS 
+ Đo kiểm tra điện áp và tín hiệu điện áp 
của cảm biến KS,THA,BPS 
 87 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Giáo trình mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện ô tô do Tổng cục dạy nghề 
ban hành. 
[2] Giáo trình mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử do Tổng cục 
dạy nghề ban hành. 
[3] Hoàng Đình Long- Kỹ thuật sửa chữa ô tô - NXB GD - 2006 
[4] Phạm Minh Tuấn-Động cơ đốt trong - NXB Khoa học Kỹ thuât năm 2005. 
[5] Giáo trình Động cơ ô tô - NXB ĐH Quốc gia TP HCM năm 2001. 
[6] Giáo trình Hệ thống điện động cơ ô tô - NXB ĐH Quốc gia TP HCM năm 2004 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_bao_duong_va_sua_chua_he_thong_danh_lua_phun_xang.pdf