Giáo trình Công nghệ ô tô - Tổ chức và quản lý sản xuất
Khái niệm
Xí nghiệp sản xuất là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định được đăng ký sản xuất, kinh doanh, lưu thông hàng hoá hoặc tiến
hành hoạt động dịch vụ nhằm sinh lợi và đáp ứng yêu cầu của thị trường. Sau
khi đăng kí và được Nhà nước cho phép hoạt động, mọi xí nghiệp đều có tư cách
pháp nhân, hoạt động theo pháp luật và binh đẳng trước pháp luật. Ngoài các xí
nghiệp hiện nay nước ta phát triển mạnh các doanh nghiệp như: các nhà máy,
cồng ty, tồng còng ty, nông trường.
Ngoài ra, trong nên kinh tế thị trường hiện nay, loại hình dịch vụ được phát
triển mạnh và ngày càng giữ một vị trí quan trọng. Một số loại dịch vụ như:
- Dịch vụ y tế: tư vấn. Chữa bệnh chăm sóc sức khoẻ,.
- Dịch vụ Bưu điện
- Dịch vụ vui chơi giải trí
- Dịch vụ ăn uống nhà hàng, khách sạn.
- Dịch vụ tín dụng, ngân hàng, bảo hiểm.
- Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa.
- Dịch vụ vận chuyển hàng hoá và hành khách.
- Dịch vụ du lịch.
- Dịch vụ tư vấn.
- Dịch vụ thẩm mỹ,.
Các dịch vụ là một tổ chức sống, nó được lặp ra theo mục đích của chủ sở
hữu phát triển hưng thịnh hoặc sa sút mà nếu không có giải pháp có thể sẽ dẫn
tới phá sản.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Công nghệ ô tô - Tổ chức và quản lý sản xuất
UY ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI ------ BÀI GIẢNG TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT NGHỀ CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Lưu hành nội bộ - Năm 2015 Tổ chức và Quản lý sản xuất Tổ chức và quản lý sản xuất Trang 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI ------ BÀI GIẢNG TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT NGHỀ CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Lưu hành nội bộ - Năm 2018 Tổ chức và Quản lý sản xuất Tổ chức và quản lý sản xuất Trang 3 LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình tổ chức và quản lý sản xuất được biên soạn theo chương trình học liệu thuộc Dự án GDKT & DN, đã được Hội đồng thẩm định Quốc gia - Tổng Cục Dạy Nghề phê duyệt, nhằm gúp cho học sinh học nghề Sửa chữa ô tô ở các trường dạy nghề có được những kiến thức cơ bản về cách tổ chức sản xuất và quản lý xí nghiệp, xác định rõ vai trò vị trí của mình để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ của mình tại nơi mình đang công tác. Giáo trình này được tập thể cán bộ kỹ thuật, giáo viên, giảng viên Trường cao đẳng công nghiệp biên soạn và đã được sự đóng góp ý kiến, khoa học, chân tình đầy trách nhiệm của chuyên gia, chuyên viên, cán bộ giảng dạy lâu năm trong lĩnh vực quản lý sản xuất. Tuy nhiên, do năng lực có giới hạn, chắc chắn không tránh hết những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của bạn đọc để cuốn giáo trình được hoàn thiện hơn. Chân thành cám ơn. Tổ chức và Quản lý sản xuất Tổ chức và quản lý sản xuất Trang 4 MỤC TIÊU MÔN HỌC 1. Về kiến thức: - Biết các kiến thức chuyên sâu về địa lý Việt Nam và khái quát về thế giới. Nghiên cứu về khí hậu, thổ nhưỡng, phong tục, tập quán, dân tộc và các phương thức giao thông vận tải. - Biết vận dụng những kiến thức đã học vào công tác điều động trong vận tải một cách hợp lý nhất. 2. Về kỹ năng: - Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu; - Kỹ năng phân tích và giải quyết và hoạch định các phương án trong việc lựa chọn các phương thức vận tải; - Kỹ năng tư duy nhận thức phân tích sự việc, kỹ năng tự học, kỹ năng làm việc theo nhóm; - Kỹ năng trình bày các vấn đề khoa học về dự án. 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Xây dựng nên lòng tin và đạo đức nghề nghiệp. - Góp phần hình thành thế giới quan khoa học; - Biết nhận xét đánh giá các tình huống nghiên cứu xảy ra trong thực tiễn; - Hình thành tư duy phản biện, năng lực tự học, tự nghiên cứu khoa học; - Thái độ tích cực, nghiêm túc, hợp tác trong học tập và làm việc nhóm. Tổ chức và Quản lý sản xuất Tổ chức và quản lý sản xuất Trang 5 MỤC LỤC Tổ chức và Quản lý sản xuất Tổ chức và quản lý sản xuất Trang 6 CHƯƠNG I KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ 1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ VỊ TRÍ CỦA XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Mục tiêu Trình bày được các khái niệm, vai trò và vị trí của xí nghiệp sản xuẩt công nghiệp. 1.2 Khái niệm Xí nghiệp sản xuất là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký sản xuất, kinh doanh, lưu thông hàng hoá hoặc tiến hành hoạt động dịch vụ nhằm sinh lợi và đáp ứng yêu cầu của thị trường. Sau khi đăng kí và được Nhà nước cho phép hoạt động, mọi xí nghiệp đều có tư cách pháp nhân, hoạt động theo pháp luật và binh đẳng trước pháp luật. Ngoài các xí nghiệp hiện nay nước ta phát triển mạnh các doanh nghiệp như: các nhà máy, cồng ty, tồng còng ty, nông trường. Ngoài ra, trong nên kinh tế thị trường hiện nay, loại hình dịch vụ được phát triển mạnh và ngày càng giữ một vị trí quan trọng. Một số loại dịch vụ như: - Dịch vụ y tế: tư vấn. Chữa bệnh chăm sóc sức khoẻ,... - Dịch vụ Bưu điện - Dịch vụ vui chơi giải trí - Dịch vụ ăn uống nhà hàng, khách sạn. - Dịch vụ tín dụng, ngân hàng, bảo hiểm. - Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa. - Dịch vụ vận chuyển hàng hoá và hành khách. - Dịch vụ du lịch. - Dịch vụ tư vấn. - Dịch vụ thẩm mỹ,... Các dịch vụ là một tổ chức sống, nó được lặp ra theo mục đích của chủ sở hữu phát triển hưng thịnh hoặc sa sút mà nếu không có giải pháp có thể sẽ dẫn tới phá sản. Tổ chức và Quản lý sản xuất Tổ chức và quản lý sản xuất Trang 7 1.3 Vai trò Để duy trì cuộc sống của con người và xã hội phải có những cơ sở đáp ứng các nhu cầu về các sản phẩm và dịch vụ khác nhau. Xí nghiệp ra đời và tồn tại chính là đơn vị trong nền kinh tế quốc dân. Trực tiếp sản suất ra sản phẩm hàng hoá, là nơi cung cấp sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng tạo ra các của cải và các dịch vụ để thoả mãn những nhu cầu đó. + Quá trình hoạt động, xí nghiệp mua các yếu tố đầu vào như nguyên liệu, máy móc. thiết bị,.. .Để sản xuất ra của cải vật chất bán cho các doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, thông qua đó để thu lợi nhuận. + Xí nghiệp, doanh nghiệp là nơi cung cấp nguồn tài chính chủ yếu cho đất nước thông qua đóng thuế và các khoản tài chính khác, góp phần làm tăng trường nền kinh tế quốc dân. 1.4 Vị trí của xí nghiệp sản xuất - S ... giao cho công nhân đều phải quy định rõ chế độ trách nhiệm + Việc sử dụng phải đi đôi với việc đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu mới của cơ chế thị trường. 3. TỔ CHỨC THÙ LAO LAO ĐỘNG: 3.1 Mục tiêu - Trình bày được khái niệm về tiền lương, vai trò đòn bẩy, chức năng và các hỉnh thức tiền lương trong doanh nghiệp. 3.2 Khái niệm tiền lương: Tiền lương của người lao động do hai bên thoả thuận trong họp đồng lao động và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc. Mức lương người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định. Tiền lương một phạm trù kinh tế thuộc lĩnh vực quan hệ sản xuất, do đó tiền lương hợp lý sẽ tạo động lực mạnh mẽ để thúc đẩy sản xuất phát triển và ngược lại nó sẽ kiềm hảm sản xuất. 3.3 Quan điểm cơ bản về tiền luơng Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước ta. Tiền lương phải được trả theo đúng giá trị sức lao động, điều đó có nghĩa là: Tổ chức và quản lý sản xuất Trang 56 - Tiền lương trong phải được trả theo đúng cấp bậc công việc - Tiền lương cao hay thấp phụ thuộc vào kết qủa sản xuất kinh doanh của đơn vị - Phải gắn tiền lương thực tế với tiền lương danh nghĩa - Doanh nghiệp phải trả lương đúng thời hạn quy định để ổn định đời sống cho người lao động - Doanh nghiệp phải đảm bảo đủ việc làm để ổn định và tiến tới tăng mức thu cho người lao động cùng một đơn vị phải đảm bảo trả lương công bằng hợp lý. 3.4 Vai trò đòn bẩy kinh tế của tiền lương Muốn cho các mặt quản lý đi vào nề nếp và đạt hiệu quả cao, một vấn đề quan trọng là phải có một chế độ tiền lương hợp lý cho lao động. Xét về mặt kinh tế: Tiền lương đóng vai trò quyết định trong ổn định và phát triển kinh tế gia đình. Người lao động dùng tiền lương để trang trải các chi phí trong gia đình, phần còn lại để tích luỹ tạo điều kiện cho người lao động yên tâm, phấn khởi làm việc, đó chính là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển. Ngược lại, sẽ làm cho mức sống của họ giảm sút, gặp khó khăn về kinh tế, không tạo ra động lực để thúc đẩy sản xuất phát triển. Xét về mặt chính trị xã hội : Tiền lương không chỉ ảnh hường đến tâm tư tinh cảm của người lao động đối với doanh nghiệp mà còn đối với xã hội. Nếu tiền lương cao sẽ ảnh hưởng tích cực. Ngược lại, họ sẽ không tha thiết với doanh nghiệp, chán nản công việc, oán trách xã hội, thậm chí mất lòng tin vào xã hội, vào tương lai. 3.5 Các chức năng của tiền lương Như trên phân tích, ta thấy tiền lương giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý, trong đời sống và cả về mặt chính trị xã hội. Để giữ vững vai trò quan trọng trên, tiền lương phải thể hiện được 4 chức năng sau: - Tiền lương phải đảm bảo đủ chi phí để tái sản xuất sức lao động. - Đảm bảo vai trò kích thích của tiền lương, vì sự thúc ép của tiền lương, người lao động phải có trách nhiệm cao đối với công việc, tiền lương phải tạo Tổ chức và quản lý sản xuất Trang 57 được niềm say mê nghề nghiệp. - Bảo đảm vai trò điều phối lao động của tiền lương, với tiền lương thỏa đáng người lao động tự nhận mọi công việc được giao, dù ở đâu, làm gỉ? - Vai trò quản lý của tiền lương: Doanh nghiệp sử dụng công cụ tiền lương không chỉ với mục đích tạo điều kiện vật chất cho người lao động mà còn với mục đích khác là thông qua tiền lương mà kiểm tra, theo dõi, giám sát người lao động làm việc theo ý đồ của mình, đảm bảo tiền lương chi ra phải đem lại kết quả và hiệu quả rõ rệt. 3.6 Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp - Hình thức tiền lương theo thời gian Là số tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc. Tiền lương theo thời gian được chia làm 2 loại chính là tiền lương theo thời gian gỉản đơn và tiền lương theo thời gian có thưởng. + Tiền lương theo thời gian giản đơn: Là tiền lương trả cho người lao động chỉ căn cứ vào bậc lương và thời gian thực tế làm việc, không xét đến thái độ lao động và kết quả công việc + Tiền lương theo thời gian có thưởng: Là ngoài tiền lương giản đơn còn nhận một khoản tiền thưởng do kết quả tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm nguyên vật liệu hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. + Hình thức tiền lưong theo sản phẩm: Là hình thức tiền lương mà số tiền người lao động nhận được căn cứ vào đơn giá tiền lương, số lượng sản phẩm hoàn thành. Trong thực tế có 5 hình thức trà lương theo sản phẩm: ▪ Tiền lương sản phẩm cá nhân trực tiếp không hạn chế ▪ Tiền lương theo sản phẩm tập thể ▪ Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp ▪ Tiền lương theo sàn phẩm luỹ tiến ▪ Tiền lương khoán Tổ chức và quản lý sản xuất Trang 58 + Tiền thưởng: ▪ Khái niệm: Tiền thưởng là khoản bổ sung cho tiền lương nhằm quán triệt hơn nữa nguyên tắc phân phối theo lao động, trả đúng giá trị sức lao động đã hao phí Doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều hỉnh thức thường khác nhau như thường sáng kiến, tiết kiệm, chất lượng, an toàn, tăng năng suất lao động. Căn cứ vào thành tích và giá trị làm lợi, giám đốc quyết định tỉ lệ và mức thường. 3.7 Các hình thức thưởng - Thưởng theo một chi tiêu: Thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm: Thưởng cho những công nhân đạt nhiều sản phẩm có chất lượng cao hoặc làm giảm tỷ lệ phế phẩm cho phép. Thưởng tiết kiệm vật tư: Căn cứ để quy định chỉ tiêu thường là định mức tiêu hao nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, năng lượng cho một đơn vị sản phẩm. - Thường theo 2 chỉ tiêu: Tăng số lượng đi đôi với tăng chất lượng. Mục đích là khuyến khích công nhân không chỉ tăng số lượng mà cần tăng cả chất lượng. - Thường theo 3 chỉ tiêu: Số lượng, chất lượng và ngày công Nguyên tắc thường là khuyến khích tăng cả số lượng, chất lượng và ngày công, ngược lại không hoàn thành thi sẽ phạt vật chất. Điều kiện thường là nếu 1 trong 3 chi tiêu bị điểm không thì không được thưởng - Thưởng theo 4 chỉ tiêu: Số lượng, chất lượng, ngày công và tiết kiệm Về số lượng, chất lượng chia làm 3 loại ABC. Loại A hoàn thành định mức 100%, loại B hoàn thành định mức từ 90 ÷ 99%, loại C hoàn thành định mức từ 80 ÷ 89 %. Về ngày công cũng chia làm 3 loại ABC. Loại A làm việc 24 ngày/tháng, loại B làm việc 18 ÷ 23 ngày/tháng, loại C làm việc 18 ngày/tháng, về tiết kiệm cũng chia làm 3 loại ABC. Sau khi xác định loại của từng người, phải quy các loại đó ra 3 điểm. Loại A được 5 điểm, loại B được 4 điểm, loại C được 3 điểm Tổ chức và quản lý sản xuất Trang 59 Điều kiện thưởng là công nhân nào vi phạm 1 trong 4 chi tiêu sẽ bị loại C và không được thưởng. Tiền thưởng cụ thể của từng người không căn cứ vào loại AB mà căn cứ vào tổng số điểm để xếp nhóm thường. Nhóm 1 được 20 điểm, nhóm 2 từ 17 ÷ 19 điểm, nhóm 3 dưới 17 điểm. Tiền thường được tính cho 1 điểm sau đó nhân với tồng số điểm. - Điều kiện và mức thưởng Điều kiện thưởng là những quy định tối thiểu mà công nhân phải đạt được trở lên mới được thưởng, không đạt được mức đó sẽ không được thưởng. Mức thưởng: Tuỳ đối tượng mà có mức thưởng khác nhau. Khi xây dựng mức thường cần chú ý: Căn cứ vào tính chất phức tạp và tầm quan trọng của công việc, điều kiện lao động ở từng bộ phận, từng người. Bảo đảm mối quan hệ giữa công nhân làm lương sản phẩm với lương thời gian, giữa công nhân chính và công nhân phụ, giữa lao động trực tiếp và gián tiếp. Bảo đảm vai trò động viên vật chất của tiền thưởng, đặc biệt trong điều kiện hiện nay. CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5 1. Trình bày nội dung sử dụng thời gian, chất lượng và cường độ lao động? 2. Trình bày khái niệm định mức lao động? tác dụng của định mức lao động? 3. Nêu khái niệm, chức năng, vai trò tiền lương? Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp? Tổ chức và quản lý sản xuất Trang 60 CHƯƠNG VI MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP MỤC TIÊU - Đánh giá đẩy đủ các hoạt động của doanh nghiệp - Khảo sát tham quan các mô hình doanh nghiệp điển hình - Nắm bắt thị trường: Vật liệu, vật tư, cung cầu, nhân lực liên quan, địa bàn để có chiến lược mở rộng doanh nghiệp - Tuân thủ đúng quy định, quy phạm trong luật doanh nghiệp. NỘI DUNG 1. Ý NGHĨA CÙA VIỆC MỎ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP: 1.1 Mục tiêu - Trình bày được ý nghĩa của việc mở rộng và phát triển doanh nghiệp. 1.2 Ý nghĩa - Chứng tỏ được ưu thế của doanh nghiệp trên thị trường - Trình độ quản lý của doanh nghiệp đạt đến một trình độ nhất định - Giải quyết việc làm cho nhiều lao động. - Tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu của con người. - Các nguyên tắc cần tuân thủ trước khi mở rộng và phát triển doanh nghiệp. - Trước khi tính đến việc phát triển doanh nghiệp của mình, việc đầu tiên là bạn phải có một một cơ sở nền tảng vững chắc để từ đó phát triển. Bạn phải tìm ra những điểm yếu trong hoạt động của doanh nghiệp kể cả những cái đang có lời. - Việc mở rộng và phát triển của doanh nghiệp sẽ thu được kết quả nếu bạn rút ra được những bài học kinh nghiệm từ hoạt động trong thời gian qua của doanh nghiệp. - Khi các kế hoạch mở rộng và phát triển doanh nghiệp đã được thực hiện, bạn phải dựa vào những nhà quản lý mà bạn đã uỷ thác trách nhiệm cho họ. Khi đó sẽ không có ai để lừa dối được bạn về cách quản lý. Từ đó bạn xây dựng cho mình những kinh nghiệm. - Cần nhớ rằng sau khi doanh nghiệp đã được mở rộng thi bạn phải kiểm tra và áp dụng những hệ thống đã và đang được sử dụng trong ngành nghề của bạn. Tổ chức và quản lý sản xuất Trang 61 - Hãy tách biệt việc kinh doanh của bạn với những tài sản cá nhân càng xa càng tốt. Đừng nhập nhằng giữa tài sản cá nhân và tài sản doanh nghiệp. Những điều nên và không nên khi mở rộng và phát triển doanh nghiệp. Những đều nên: - Tiết kiệm tiền - Kiên trì trong lĩnh vực mà bạn yêu thích - Hiểu biết về doanh nghiệp của mình trước khi bạn bắt đầu mở rộng và phát triển doanh nghiệp - Bắt chuớc những thành công của người khác trong lĩnh vực kinh doanh của minh. - Hãy chuyên môn hóa cho dù với một sàn phẩm - Tìm một sản phẩm hoặc dịch vụ mà khách hàng có nhu cầu hoặc mong muốn, được khách hàng cho là không có sản phẩm thay thể, không chịu ảnh hưởng của việc điều chinh giá - Đưa ra mức giới hạn về trách nhiệm của bạn. - Tìm cho minh một luật sư, một kế toán và đại lý bảo hiểm trước khi bạn bắt đầu. - Chuẩn bị một bản kế hoạch kinh doanh - Lập danh mục các điểm mạnh, yếu để so sánh trước mỗi quyết định quan trọng. - Xây dựng cho bạn một kế hoạch kiểm soát nội bộ. - Quay lại chia sẻ với cộng đồng Những đều không nên: - Không bao giờ ký hợp đồng nếu luật sư của bạn chưa kiểm tra. - Không nên vội vã. - Tránh các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực hàng tiêu dùng, lĩnh vực không có quyền định giá. - Không cạnh tranh với những kẻ có khả năng tiêu diệt đối thủ cùng ngành nghề, trừ khi bạn có một mãng thị trường riêng biệt. Tổ chức và quản lý sản xuất Trang 62 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP 2.1 Mục tiêu - Đánh giá đầy đủ các hoạt động của doanh nghiệp 2.2 Nội dung Trước khi mở rộng và phát triển doanh nghiệp, bạn cần nhìn nhận lại hoạt động của doanh nghiệp bằng cách đánh giá những mặt sau đây: - Vốn đầu tư: Xác định vốn đến thời điểm chuẩn bị mở rộng và phát triển doanh nghiệp. - Vốn lưu động phát sinh trong quá trình kinh doanh và vốn cần huy động thêm (huy động từ nguồn nào) - Doanh thu - Giá trị các sản phẩm còn tồn kho - Giá trị các hợp đồng còn tồn tại - Thuế và các khoản phải nộp ngân sách - Chí phí nguồn năng lượng - Thu nhập bình quân tháng của người lao động - Nguồn nhân lực lao động. + Tổng số lao động tuyển mới + Tổng số lao động lớn tuổi + Tổng số lao động phải đào tạo lại + Tổng số lao động có đền cuối kỳ 3. TỔ CHỨC HỘI THẢO, LẬP KẾ HOẠCH 3.1 Mục đích Trình bày được nội dung tổ chức hội thảo, lập kế hoạch. 3.2 Nội dung Lập kế hoạch: Trước khi mở rộng và phát triển doanh nghiệp, nên tham vấn với luật sư, người phụ trách kế toán và đại lý bảo hiểm để tạo ra lợi ích cho những nhân viên tương lai cũng như cho doanh nghiệp. Mục đích là tạo ra lợi ích đủ để tuyển dụng và gữi những nhà quản lý suất sắc. Những khoản dự phòng cần được cân Tổ chức và quản lý sản xuất Trang 63 nhắc cho việc nghỉ hưu, bảo hiểm y tế, nghỉ dưỡng và các khoản phụ cấp cho ngày nghỉ lễ. Trong kế hoạch mở rộng và phát triển doanh nghiệp cần chú ý các vấn đề sau: - Mở rộng và phát triển đến mức độ nào - Xác lập cơ sở pháp lý của quy mô sản xuất kinh doanh mới. - Lượng vốn cần huy động để mở rộng và phát triển doanh nghiệp, nguồn vốn này huy động ở đâu. - Lực lượng các bộ quản lý, điều hành, kỹ thuật có khả năng đáp ứng nhu cầu mở rộng và phát triển doanh nghiệp không? - Nguồn nhân lực hiện có đáp ứng đòi hòi khi mở rộng và phát triển doanh nghiệp không? Những ai cần đào tạo thêm, số lượng cần tuyển mới, tuyển mới ở những vị trí nào? - Hệ thống kho tàng, nhà xưởng đáp ứng được ở mức độ nào khi mở rộng và phát triển doanh nghiệp - Khả năng cạnh tranh của các sản phẩm khi mở rộng và phát triển doanh nghiệp. Sản phẩm nào là sản phẩm chiến lược trong quá trình mở rộng và phát triển doanh nghiệp. - Khả năng và thời gian thu hồi vốn - Dự báo những rủi ro. thiệt hại. 4. THU THẬP, XỬ LÝ THÔNG TIN VÀ XIN Ý KIẾN 4.1 Mục đích Trình bày được nội dung thu thập, xử lý thông tin 4.2 Nội dung Nội dung chủ yếu thu thập các thông tin, xác định nhu cầu thông tin, đối tượng nhận thông tin,việc thu nhận thông tin ban đầu. Bằng nhiều hình thức khác nhau như: kiểm kê, thống kê, quay phim, chụp ảnh. Một cách thường xuyên những hiện tượng kinh tế phát sinh trong thị trường và doanh nghiệp Gia công xử lý thông tin - Trước hết tổng hợp số liệu. Tổ chức và quản lý sản xuất Trang 64 - Tổ chức hệ thống sổ sách thống kê khoa học. - Cải tiến kỹ thuật tính toán. Sau đó làm tốt việc sử lý thông tin, phân tích tình hình, nêu các mặt tốt sấu, những nguyên nhân ảnh hường tới kết quả đạt được. Nếu không phân tích thì các số liệu thu được không có ý nghĩa và căn cứ để ra quyết định đúng trong công tác mở rộng phát triên doanh nghiệp. Kết quả của toàn bộ thông tin để xin ý kiến cấp trên. 5. CHUẨN BỊ VÀ TRIỂN KHAI Căn cứ vào kế hoạch mở rộng và phát triển, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ các vấn đề. Chỉ mở rộng và phát triển doanh nghiệp khi điều kiện đã chín muồi. CÂU HÒI ÔN TẬP CHƯƠNG 6 1. Trình bày ý nghĩa của việc mở rộng và phát triển doanh nghiệp? Các nguyên tắc cần tuân thủ trước khi mở rộng và phát triển doanh nghiệp? Nêu những điều nên và không nên khi mở rộng và phát triển doanh nghiệp? 2. Trước khi mở rộng và phát triển doanh nghiệp, cần đánh giá lại những mặt nào của doanh nghiệp? 3. Trong kế hoạch mở rộng và phát triền doanh nghiệp cần chú ý các vấn đề gì? Tổ chức và quản lý sản xuất Trang 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO - Tổng cục dạy nghề (2012), Giáo trình Tổ chức và quản lý sấn xuất, Tổng cục dạy nghề ban hành. Hà Nội. - Nguyễn Thượng Chính (2006). Giáo trình Tổ chức sản xuất, Nhà xuất bản Hà Nội”
File đính kèm:
- giao_trinh_cong_nghe_o_to_to_chuc_va_quan_ly_san_xuat.pdf