Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 4: Phân tích và thiết kế hệ thống ở trạng thái động

Nội dung

1. Sự cần thiết có mô hình động (Dynamic model)

2. Các thành phần của mô hình động

3. Ưu điểm của mô hình động

Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 4: Phân tích và thiết kế hệ thống ở trạng thái động trang 1

Trang 1

Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 4: Phân tích và thiết kế hệ thống ở trạng thái động trang 2

Trang 2

Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 4: Phân tích và thiết kế hệ thống ở trạng thái động trang 3

Trang 3

Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 4: Phân tích và thiết kế hệ thống ở trạng thái động trang 4

Trang 4

Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 4: Phân tích và thiết kế hệ thống ở trạng thái động trang 5

Trang 5

Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 4: Phân tích và thiết kế hệ thống ở trạng thái động trang 6

Trang 6

Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 4: Phân tích và thiết kế hệ thống ở trạng thái động trang 7

Trang 7

Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 4: Phân tích và thiết kế hệ thống ở trạng thái động trang 8

Trang 8

Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 4: Phân tích và thiết kế hệ thống ở trạng thái động trang 9

Trang 9

Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 4: Phân tích và thiết kế hệ thống ở trạng thái động trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 11 trang Trúc Khang 09/01/2024 4500
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 4: Phân tích và thiết kế hệ thống ở trạng thái động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 4: Phân tích và thiết kế hệ thống ở trạng thái động

Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 4: Phân tích và thiết kế hệ thống ở trạng thái động
8/30/2017
1
Chương 4.
Phân tích và thiết kế hệ
thống ở trạng thái động
GV: Lê Thị Minh Nguyện
Email: nguyenltm@huflit.edu.vn
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 1
Nội dung
1. Sự cần thiết có mô hình động (Dynamic model) 
2. Các thành phần của mô hình động
3. Ưu điểm của mô hình động
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 2
1. Sự cần thiết có mô hình động
• Mô hình đối tượng định nghĩa hệ thống theo khái niệm các
thành phần tĩnh.
• Mô hình đối tượng miêu tả ứng xử mang tính cấu trúc và
chức năng của các lớp.
• Mô hình động cần thể hiện sự thay đổi xảy ra trong hệ
thống dọc theo thời gian chạy.
• Đối tượng được tạo ra một lần, nhưng các thuộc tính của
chúng chỉ dần dần từng bước nhận được giá trị.
• Mô hình động là yếu tố hết sức cần thiết để miêu tả ứng xử
của một đối tượng khi đưa ra các yêu cầu hoặc thực thi các
tác vụ.
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 3
2. Các thành phần của mô hình động
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 4
8/30/2017
2
3. Ưu điểm của mô hình động
• Mô hình động đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong 
những trường hợp như:
• Các hệ thống mang tính tương tác cao
• Hệ thống có sử dụng các trang thiết bị ngoại vi có thể gọi nên
các ứng xử của hệ thống.
• Một mô hình động tập trung vào các chuỗi tương tác (biểu đồ
cộng tác) và vào yếu tố thời gian của các sự kiện (biểu đồ tuần
tự).
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 5
3. Ưu điểm của mô hình động
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 6
Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram)
• Biểu đồ tuần tự minh họa các đối tượng tương tác với nhau 
ra sao. Chúng tập trung vào các chuỗi thông điệp, có nghĩa
là các thông điệp được gửi và nhận giữa một loạt các đối
tượng như thế nào.
• Biểu đồ tuần tự có hai trục: trục nằm dọc chỉ thời gian, trục
nằm ngang chỉ ra một tập hợp các đối tượng.
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 7
Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram)
• Các thành phần trong lược đồ tuần tự
• Tác nhân (actor)
• Đối tượng (object)
• Đường sống của đối tượng (lifeline)
• Kích hoạt hành vi (execution occurrence)
• Thông điệp (message)
• Thông điệp có điều kiện (guard condition)
• Kết thúc hoạt động của đối tượng (object destruction)
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 8
8/30/2017
3
Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram)
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 9
• Các thành phần trong lược đồ
• Tác nhân (actor)
• Là con người hoặc hệ thống bên ngoài
• Tham gia vào quy trình với chức năng gởi/nhận thông điệp
• Ký hiệu:
Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram)
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 10
• Các thành phần trong lược đồ
• Đối tượng (object)
• Tham gia vào quy trình với chức năng gởi/nhận thông điệp
• Ký hiệu:
Boundary: lớp biên giao diện. Chúng có thể là form, report giao diện với phần cứng như 
máy in
Entity: Lớp thực thể. Là lưu trữ thông tin sẽ ghi vào bộ nhớ ngoài. Thông thường
phải tạo ra bảng data cho lớp này . Mỗi thuộc tính trong thực thể thường là một
trường trong csdl.
Control: có trách nhiệm điều phối hoạt đọng của lớp khác.Thông thường mỗi uc có
một lớp điều khiển riêng
Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram)
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 11
Entity Boundary Control
Entity X X
Boundary X
Control X X X
Được phép tương tác
Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram)
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 12
• Các thành phần trong lược đồ tuần tự
• Đường sống của đối tượng(lifeline)
• Thể hiện vòng đời của đối tượng trong suốt quá trình tương tác
• Nếu trên đường sống của đối tượng điểm dừng X, thì đối tượng
không còn tương tác với đối tượng khác
• Ký hiệu:
8/30/2017
4
Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram)
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 13
• Các thành phần trong lược đồ tuần tự
• Kết thúc hoạt động của đối tượng
• Thể hiện kết thúc chu kỳ sống của một đối tượng, nghĩa là đối
tượng không còn tham gia vào qui trình tương tác.
• Ký hiệu: X
Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram)
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 14
• Các thành phần trong lược đồ tuần tự
• Kích hoạt thực thi
• Thể hiện khi một đối tượng gởi hay nhận một thông điệp
• Được đặc dọc theo đường sống của đối tượng
• Ký hiệu:
Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram)
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 15
• Các thành phần trong lược đồ tuần tự
• Thông điệp
• Thể hiện thông tin đi từ một đối tượng này đến đối tượng khác
• Ký hiệu:
Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram)
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 16
• Các thành phần trong lược đồ tuần tự
• Thông điệp có điều kiện
• Thể hiện thông tin đi từ một đối tượng này đến đối tượng khác
• Ký hiệu
8/30/2017
5
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 17 Phân tích thiết kế hướng đối tượng 18
Phân tích thiết kế hướng đối tượng 19
Bài tập
Trường ĐH Công nghệ đang có nhu cầu phát triển hệ thống hỗ trợ hoạt động cố vấn
học tập. Hệ thống được mô tả như sau:
- Các lớp tổ chức sinh hoạt lớp định kỳ có sự tham gia của cố vấn học tập. Hệ thống
sẽ lấy thông tin từ hệ thống email của trường và tự động gửi thông báo đến những
người tham gia, mỗi khi chuyên viên phòng (CTSV) gửi thôn

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_thiet_ke_huong_doi_tuong_chuong_4_phan_t.pdf