Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 3: Mô hình Use Case
Nội dung
1. Giới thiệu Use case
2. Các khái niệm mô hình hóa UC
2.1. Tác nhân (Actor)
2.2. Use case-UC
2.3. Ví dụ xác định Actor và Use case
2.4. Quan hệ (Relationship)
2.5. Biểu đồ Use Case (Use case Diagram)
3. Luồng sự kiện trong UC
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 3: Mô hình Use Case", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 3: Mô hình Use Case
8/30/2017 1 Chương 3. Mô hình Use Case GV: Lê Thị Minh Nguyện Email: nguyenltm@huflit.edu.vn Phân tích thiết kế hướng đối tượng 1 Nội dung 1. Giới thiệu Use case 2. Các khái niệm mô hình hóa UC 3. Luồng sự kiện trong UC Phân tích thiết kế hướng đối tượng 2 1. Giới thiệu Use case Phân tích thiết kế hướng đối tượng 3 MUA SODA 1. Giới thiệu Use case Phân tích thiết kế hướng đối tượng 4 Đưa tiền Lựa sản phẩm Lấy sản phẩm 8/30/2017 2 1. Giới thiệu Use case Phân tích thiết kế hướng đối tượng 5 Đưa tiền Lựa sản phẩm Không có SP 1. Giới thiệu Use case Phân tích thiết kế hướng đối tượng 6 Giả sử tôi quyết định mua một chiếc máy fax mới Loại máy nào sẽ được chọn đây? Tôi tự hỏi thật chính xác mình muốn làm gì với chiếc máy fax sẽ mua? Tôi muốn có những tính năng nào? Tôi muốn dùng bằng giấy thường hay giấy thermal? Tôi muốn copy bằng cái máy đó? Tôi muốn nối nó với máy tính của mình? Tôi muốn dùng nó vừa làm máy fax vừa làm scanner? Tôi có cần phải gởi fax thật nhanh đến mức độ cần một chức năng chọn số tăng tốc? Liệu tôi có muốn sử dụng máy fax này để phân biệt giữa một cú điện thoại gọi tới và một bản fax gởi tới ?. 1. Giới thiệu Use case Phân tích thiết kế hướng đối tượng 7 Giả sử tôi quyết định mua một chiếc máy fax mới Loại máy nào sẽ được chọn đây? Tôi tự hỏi thật chính xác mình muốn làm gì với chiếc máy fax sẽ mua? Tôi muốn có những tính năng nào? Tôi muốn dùng bằng giấy thường hay giấy thermal? Tôi muốn copy bằng cái máy đó? Tôi muốn nối nó với máy tính của mình? Tôi muốn dùng nó vừa làm máy fax vừa làm scanner? Tôi có cần phải gởi fax thật nhanh đến mức độ cần một chức năng chọn số tăng tốc? Liệu tôi có muốn sử dụng máy fax này để phân biệt giữa một cú điện thoại gọi tới và một bản fax gởi tới ?. 2. Các khái niệm mô hình hóa UC 2.1. Tác nhân (Actor) 2.2. Use case-UC 2.3. Ví dụ xác định Actor và Use case 2.4. Quan hệ (Relationship) 2.5. Biểu đồ Use Case (Use case Diagram) Phân tích thiết kế hướng đối tượng 8 8/30/2017 3 2.1. Actor • Tác nhân (actor) biểu diễn bất cứ thứ gì tương tác với hệ thống. • Là đối tượng bên ngoài tương tác với hệ thống theo 3 hình thức: • Tương tác trao đổi thông tin với hệ thống hoặc sử dụng chức năng. • Cung cấp đầu vào hoặc nhận thông tin đầu ra từ hệ thống. • Không điều khiển hoạt động của hệ thống. • Có thể là người, máy móc hoặc hệ thống khác mà chúng ta không phải xây dựng • Ví dụ như các thiết bị ngoại vi, thậm chí là database 9 Actor KhachHang 2.1. Actor • Đặt các câu hỏi sau để tìm ra tác nhân: • Nhóm người nào yêu cầu hệ thống làm việc giúp họ? • Nhóm người nào kích hoạt chức năng của hệ thống? • Nhóm người nào sẽ duy trì và quản trị hệ thống hoạt động? • Hệ thống có tương tác với các thiết bị ngoại vi hay phần mềm nào khác không? • Hệ thống đang xây dựng tương tác với hệ thống khác nào? • Thông tin về tác nhân: • Tên tác nhân phải mô tả vai trò của tác nhân đó một cách rõ ràng • Tên nên là danh từ • Cần mô tả khái quát khả năng của tác nhân đó 10 Tìm kiếm tác nhân của hệ thống 2.2. Use Case (UC) • Use case (Chức năng): Mô tả chức năng mà hệ thống có • Mỗi Use-Case biểu diễn cho một chức năng của hệ thống • Use-Case là một chuỗi bao gồm nhiều hành động • Mỗi Use-Case có thể mở rộng (extext) thành nhiều Use-Case khác • Mỗi Use-Case có thể bao hàm (include) nhiều Use-Case khác • Use-Case được đặt bên trong phạm vi hệ thống • Ký hiệu: hình elip + tên Use-Case (động từ) Phân tích thiết kế hướng đối tượng 11 Mượn sáchUse Case 2.2. Use Case (UC) • Xem các yêu cầu chức năng để tìm ra các UC • Đối với mỗi tác nhân tìm được, đặt các câu hỏi sau để tì ra các Use case hệ thống. • Các tác nhân yêu cầu hệ thống thực hiện chức năng nào • Các công việc chính(đọc, ghi, tạo lập, bãi bỏ, sửa đổi) mà tác nhân đó muốn HT thực thi? • Tác nhân đó có tạo ra hay thay đổi dữ liệu gì của HT? • Tác nhân đó có phải thông báo gì cho HT? • Tác nhân đó có cần thông tin thông báo gì từ HT? • Thông tin về use case: • Tên của UC nên chỉ rõ kết quả của quá trình tương tác với tác nhân • Tên nên là động từ • Mô tả ngắn gọn về mục đích của UC Phân tích thiết kế hướng đối tượng 12 Tìm kiếm Use Case của hệ thống 8/30/2017 4 Những điều nên tránh khi tạo Use Case • Tạo ra các UC quá nhỏ • Hành động quá đơn giản mà chỉ cần mô tả bởi vài dòng • Tạo ra quá nhiều Use case (hàng chục) • Nhóm các Use case liên quan thành một Use case tổng quát (mức 1) • Mô tả các Use Case tổng quát ở một sơ đồ khác (mức 2) • Ví dụ: “Quản lý sách” bao gồm “Nhập sách”, “Xuất sách”, “” • Sử dụng các Use-case quá cụ thể, hoặc làm việc với dữ liệu quá cụ thể. Ví dụ: • “Tìm sách theo tên” (nên là “Tìm sách”) • “Nhập Pin vào máy ATM” (nên là “Nhập PIN”) • “Thêm sách” (nên là “Quản lý sách” bao gồm “Thêm sách”) Phân tích thiết kế hướng đối tượng 13 Ranh giới giữa hệ hệ thống và thế giới thực Phân tích thiết kế hướng đối tượng 14 Subject/System boundary: Chỉ ra ranh giới (boundary) giữa system và thế giới ... oán Paypal Phân tích thiết kế hướng đối tượng 15 Ví dụ: Xác định tác nhân và Use Case Phân tích thiết kế hướng đối tượng 16 8/30/2017 5 Ví dụ: Xác định tác nhân và Use Case Phân tích thiết kế hướng đối tượng 17 Phân loại Actor Xác định Use Case Phân tích thiết kế hướng đối tượng 18 • Xét hệ thống website có các chức năng sau: • Khách hàng đăng ký tài khoản và mua sản phẩm • Chủ cửa hàng duyệt các đơn hàng và đăng ký sản phẩm • Hệ thống website có chức năng xuất báo cáo ra tập tin excel sử dụng phần mềm MS Excel • Hệ thống hỗ trợ khách hàng trực tuyến bằng cách trao đổi trực tiếp bằng âm thanh của micro • Hệ thống có khả năng giao tiếp với thiết bị đọc mã vạch để phục vụ cho việc nhập thông tin sản phẩm • Hệ thống hỗ trợ thanh toán trực tuyến thông qua việc kết nối với Hệ thống thanh toán Paypal Xác định Use Case Phân tích thiết kế hướng đối tượng 19 2.3. Quan hệ (Relationship) • Association • Include • Extend • Generalization/Specializtion Phân tích thiết kế hướng đối tượng 20 8/30/2017 6 Association • Association • Là mối liên hệ giữa actors và use cases • Thể hiện tương tác giữa actors và use cases • Đôi khi có mũi tên (thể hiện hướng thực thi) • Một use case được bắt đầu bởi một tác nhân để gọi một chức năng nào đó trong hệ thống. Phân tích thiết kế hướng đối tượng 21 Include • Cho phép một UC sử dụng chức năng của UC khác • Chức năng của UC Inclusion sẽ bắt buộc được gọi trong UC Base • Sử dụng stereotype là > Phân tích thiết kế hướng đối tượng 22 Include Phân tích thiết kế hướng đối tượng 23 UC rút tiền 1.Gọi UC xác thực KH 2.Hiển thị menu 3.KH chọn chức năng rút tiền UC xác thực KH 2. Kiểm tra thẻ 1. Đưa thẻ vào máy 3. KH nhập pin 4. Hệ thống kiểm tra pin E1: Thẻ sai. E2: sai pin Khi nào thì dùng quan hệ > • Tách ra hành vi (chức năng) chung của 2 hoặc nhiều UC • Tránh việc mô tả hành vi đó nhiều lần trong các UC • Đảm bảo nhưng hành vi chung đó được thống nhất • Tách ra hành vi của UC cơ sở nên được đóng gói riêng (encapsulate) • Tách hành vi không phải là chính của UC đó (hành vi ít quan trọng) • Giảm thiểu sự phức tạp của luồng sự kiện Phân tích thiết kế hướng đối tượng 24 8/30/2017 7 > • Cho phép mở rộng chức năng của một UC • Chèn hành vi của UC Extension vào UC Base • Chỉ chèn khi điều kiện extend đúng (mở rộng, phát sinh) (Khi thực hiện thực hiện UC Base thì thực hiện UC extension ở một số tình huống nào đó, chứ không bắt buộc) • Chèn vào lớp cơ sở tại điểm phát sinh (extension point) • Sử dụng stereotype là > Phân tích thiết kế hướng đối tượng 25 Khi nào dùng quan hệ mở rộng > • Tách ra hành vi ngoại lệ, đặc biệt hoặc không bắt buộc • Chỉ được thực thi trong điều kiện cụ thể • Tách ra để làm đơn giản luồng chính • Thêm một hành vi mở rộng đối với UC cơ sở. • Phát triển hành vi đó độc lập • Extension use case không bắt buộc phải xảy ra Phân tích thiết kế hướng đối tượng 26 Generalization/Specializtion • Chỉ ra một vài tác nhân hay UC có một số cái chung, giống nhau. • Không nhất thiết hình thành quan hệ này cho các tác nhân. • Khi một loại tác nhân kích hoạt một hay vài UC mà loại tác nhân khác không kích hoạt -> nên hình thành quan hệ khái quát hóa • Khi cả hai loại tác nhân cùng sử dụng các UC -> không cần mô hình hóa quan hệ khái quát hóa Phân tích thiết kế hướng đối tượng 27 Tạo các gói Phân tích thiết kế hướng đối tượng 28 Có thể nhóm các thành phần thành một nhóm chung Nếu số lượng UC quá lớn có thể chia chúng vào các nhóm • Dễ hiểu mô hình tổng thể hơn • Dễ bảo trì mô hình UC • Dễ giao việc cho các thành viên Xem xét khả năng gộp nhóm • Tương tác với cùng một tác nhân • Nhóm UC hợp thành một module tương đối hoàn thiện 8/30/2017 8 Biểu đồ Use Case (Use case Diagram) • Mô hình UC được mô tả bởi một hay nhiều biểu đồ UC • Số lượng biểu đồ UC cho một dự án là tùy ý • Không quá nhiều làm rối loạn • Phải đảm bảo đầy đủ để biểu diễn đầy đủ thông tin của hệ thống • Nó là công cụ mạnh giúp thu thập yêu cầu chức năng hệ thống • Nó chỉ ra quan hệ giữa UC và tác nhân và giữa UC với nhau • Sử dụng biểu đồ để làm tài liệu UC, tác nhân và các quan hệ giữa chúng. • Lợi ích chính của biểu đồ UC là làm giao tiếp • Khi quan sát các UC, customer biết hệ thống có các chức năng nào • Khi quan sát các tác nhân, customer biết ai giao tiếp với hệ thống • Khi quan sát cả UC và tác nhân, customer biết phạm vi dự án Phân tích thiết kế hướng đối tượng 29 BÀI TẬP 1: TÌM USE CASE Trần Thị Kim Chi 30 Hệ thống đặt vé máy bay • Thiết kế một hệ thống đặt vé máy bay đơn giản cho một công ty hàng không ABC với đặc tả như sau: • Công ty hàng không ABC có các chuyến bay khác nhau. Ứng với một chuyến bay, hệ thống được mở cho để khách hàng đặt vé và đóng đặt vé bởi nhân viên của công ty. • Một khách hàng có thể đặt một hoặc nhiều chuyến bay cho các hành khách khác nhau. • Một vé đặt cho một một chuyến bay duy nhất và một hành khách duy nhất. • Một chuyến bay có một sân bay khởi hành và sân bay đến, thời điểm khởi hành và thời điểm đến, có thể liên quan đến các chặng dừng tại sân bay. Một điểm dừng chân có một thời điểm đến và thời điểm khởi hành. • Việc đặt vé có thể được hủy bỏ hoặc được xác nhận. Câu hỏi: Xác định mối quan hệ giữa các actor và use case BÀI TẬP TÌM USE CASE Trần Thị Kim Chi 31 Hệ thống đặt vé máy bay Bài tập 2 • A company wants to develop a ticketing and reservation system. This must support advance booking of tickets, cancellation of tickets and change of class of a ticket. All these are handled by a Reservation Clerk. • The system will also have a Web site where users can register themselves and purchase tickets online. They can pay either by using their online banking account or by credit card. Reservations made over the internet can only be cancelled across the counter. The system will also have a querying facility that allows users to check train time-tables, fares and availability of tickets. Phân tích thiết kế hướng đối tượng 32 8/30/2017 9 Ví dụ Phân tích thiết kế hướng đối tượng 33 Ví dụ Phân tích thiết kế hướng đối tượng 34 BÀI TẬP 3: Đăng ký học phần • Là trưởng ban It của trường ĐH KHTN, bạn được yêu cầu phát triển một hệ thống đăng ký học phần mới hệ thống mới cho phép sinh viên đăng ký học phần và xem phiếu điểm từ máy tính cá nhân được kết nối vào mạng nội bộ của trường. Các giảng viên cũng có thể truy cập hệ thống này để đăng ký lớp dạy và nhập điểm cho các môn học. • Trường sẽ giữ lại CSDL sẵn có về danh mục học phần mà trong đó lưu trữ toàn bộ thông tin về học phần. Đây là CSDL quan hệ và có thể truy cập bằng các câu lệnh SQL thông qua các server của trường. Hệ thống mới sẽ đọc các thông tin học phần trên CSDL cũ nhưng sẽ không cập nhập chúng. Phòng đào tạo sẽ tiếp tục duy trì các thông tin học phần thông qua hệ thống khác. Trần Thị Kim Chi 35 • Ở đầu mỗi học kỳ, sinh viên có thể yêu cầu danh sách các học phần được mở trong học kỳ đó. Thông tin về mỗi học phần, ví dụ như là tên giáo sư, khoa, và các môn học phần tiên quyết sẽ được cung cấp để giúp sinh viên chọn lựa. • Hệ thống mới cho phép sinh viên được chọn 4 học phần được mở cho học kỳ tới. Mỗi sinh viên có thể đưa ra hai môn học thay thế trong trường hợp không thể đăng ký theo nguyện vọng chính. Các học phần được mở tối đa là 100 và tối thiểu là 30 sinh viên. Các học phần có ít hơn 30 sinh viên sẽ bị hủy bỏ. • Đầu mỗi học kỳ, sinh viên có một khoảng thời gian để thay đổi các học phần đã đăng ký. Sinh viên chỉ có thể thêm hay hủy các học phần đăng kí trong khoảng thời gian này. Trần Thị Kim Chi 36 BÀI TẬP 3: Đăng ký học phần 8/30/2017 10 • Khi quá trình đăng ký đã hoàn tất cho mỗi sinh viên, hệ thống đăng kí sẽ gửi thông tin tới hệ thống thanh toán (billing system) để sinh viên có thể đóng học phí. Nếu một lớp bị hết chỗ trong quá trình đăng ký, sinh viên sẽ được thông báo về sự thay đổi trước khi xác nhận việc đăng ký học • Ở cuối học kỳ, sinh viên có thể truy cập vào hệ thống để xem phiếu điểm. Vì thông tin về điểm của sinh viên phải được giữ kín, nên hệ thống cần có cơ chế bảo mật để ngăn cản việc truy cập không hợp lệ • Các giảng viên có thể truy cập vào hệ thống để đăng ký những học phần mà họ sẽ dạy. Họ có thể xem danh sách các sinh viên đã đăng ký vào lớp của họ, cũng như nhập điểm sau mỗi khóa học. Trần Thị Kim Chi 37 BÀI TẬP 3: Đăng ký học phần Lập bảng chú giải (Glossary) của ứng dụng Course Registration: • Course (Học phần): Một môn học được dạy trong trường. • Course Offering (Lớp): Một lớp học cụ thể được mở trong mỗi học kỳ cụ thể cùng một học phần cụ thể được mở song song nhiều lớp trong mỗi học kỳ. Thông tin gồm cả ngày học trong tuần và giờ học. • Course Catalog (Danh mục học phần): Danh mục đầy đủ của tất cả các học phần được dạy trong trường. • Faculty: Toàn bộ cán bộ giảng dạy của trường. • Finance System (Hệ thống thanh toán): Hệ thống dùng để xử lý các thông tin thanh toán học phí. Trần Thị Kim Chi 38 BÀI TẬP 3: Đăng ký học phần Lập bảng chú giải (Glossary) của ứng dụng Course Registration: • Grade (Điểm số): Điểm của mỗi sinh viên trong một lớp cụ thể. • Professor (Giáo sư): Người giảng dạy trong trường. • Report Card (Phiếu điểm): Toàn bộ điểm số cho tất cả học phần một sinh viên đã học trong một học kỳ xác định. • Roster (Danh sách sinh viên đăng ký): Tất cả sinh viên đăng ký vào một lớp học cụ thể. • Student (Sinh viên): Người đăng ký học các lớp của trường. • Schedule (Lịch học): Các học phần mà sinh viên đã chọn học trong học kỳ hiện tại. • Transcript (Bản sao học bạ): Bản sao tất cả điểm cho tất cả các học phần của một sinh viên cụ thể được chuyển cho hệ thống thanh toán để hệ thống này lấp hóa đơn cho mỗi sinh viên. Trần Thị Kim Chi 39 BÀI TẬP 3: Đăng ký học phần Bài tập 3: Đăng ký học phần Hệ thống thư việnTrần Thị Kim Chi 40 Nhận diện actor • Người dùng: – Sinh viên (Student) – Giáo sư (Professor) – Nhân viên giáo vụ (Registrar) • Hệ thống khác: – Danh mục học phần (Course Catalog) – Hệ thống thanh toán học phí (Billing System) 8/30/2017 11 Bài tập 3: Đăng ký học phần Hệ thống thư việnTrần Thị Kim Chi 41 Nhận diện Use Case• Chức năng cho mọi actor: – Đăng nhập hệ thống (Login) • Các chức năng sử dụng bởi Student: – Đăng ký học phần (Register for Course) – Xem phiếu điểm (View Report Card) • Các chức năng sử dụng bởi Professor: – Đăng ký môn dạy (Select Courses to Teach) – Nộp điểm (Submit Grades) • Nhiệm vụ của Registrar: – Kết thúc đăng ký (Close Registration) – Cập nhật thông tin giáo sư (Maintain Professor Information) – Cập nhật thông tin sinh viên (Maintain Student Information) Bài tập 1: Đăng ký học phần Hệ thống thư việnTrần Thị Kim Chi 42 View Report Card Student Register for Courses Submit Grades Course Catalog Professor Select Courses to Teach Maintain Student Information Maintain Professor Information Billing System Registrar Close Registration User Login Bài tập 4 Phân tích thiết kế hướng đối tượng 43 Vẽ lược đồ Use case cho một hệ thống quản lý thư viện sách dựa trên các thông tin sau: o Bạn đọc sẽ có các quyền như: gửi ý kiến phản hồi cho thư viện, tìm kiếm tài liệu, quản lý thông tin cá nhân, xem thông tin trả/mượn sách và đăng kí mượn o Các chức năng như quản lý thông tin các nhân, xem thông tin trả/mượn và đăng kí mượn đòi hỏi người dùng phải login vào hệ thống o Khi đăng kí mượn ngoài việc đăng kí mượn trực tiếp thì người dùng còn có thể đăng kí mượn online Bài tập 4 (tt) o Thủ thư sẽ có công việc như nhập mới thông tin sách, đăng kí thông tin cho người dùng, thanh lý sách và chấp nhận/từ chối cho bạn đọc mượn sách o Thủ thư có công việc quản lý thông tin người dùng: thêm, xóa hay chỉnh sửa thông tin Phân tích thiết kế hướng đối tượng 44 8/30/2017 12 Bài tập 5 • Vẽ lược đồ Usecase cho phần mềm luyện thi MOS: o Người dùng sẽ có khả năng đăng kí tài khoản để sử dụng phần mềm để luyện thi MOS o Khi luyện thi MOS, người dùng có quyền luyện thi MOS Word hoặc Excel (trước đó yêu cầu phải login) o Khi luyện thi Word/Excel, người dùng có thể chọn lựa giữa xem thông tin từng câu hỏi, trả lời câu hỏi hay bỏ qua câu hỏi o Admin có quyền quản lý thông tin người dùng và quản lý thông tin cho bộ câu hỏi Phân tích thiết kế hướng đối tượng 45 Luồng sự kiện trong UC • Tài liệu luồng sự kiện (flow of events) mô tả hành vi của UC • Mô tả luồng logic đi qua UC • Mô tả người sử dụng làm gì, hệ thống làm gì • Trong một UC có nhiều luồng sự kiện: luồng chính, luồng phụ • Kịch bản (Scenario) • Một luồng sự kiện trong một hiện thực của UC • Là trình tự hành động cụ thể để mô tả hành vi • Kịch bản đi xuyên suốt UC theo nhánh chính, nhánh phụ, nhánh đặc biệt Phân tích thiết kế hướng đối tượng 46 Xây dựng kịch bản cho luồng sự kiện • Mô tả vắn tắt UC • Mô tả ngắn gọn UC làm gì? • Những ai sử dụng UC? • Nó cho lại kết quả gì? • Tiền điều kiện (pre-condition) • Điều kiện cần thực hiện trước khi UC khởi động • Không phải UC nào cũng có tiền điều kiện • Luồng sự kiện chính và luồng sự kiện rẽ nhánh • Hậu điều kiện (post-condition) Phân tích thiết kế hướng đối tượng 47 Xây dựng kịch bản cho luồng sự kiện Phân tích thiết kế hướng đối tượng 48 Tên use case Cập nhật từ điển môn học Tên Actor Nhân viên phòng đào tạo Tiền điều kiện Nhân viên phải đăng nhập hệ thống Mục đích Cập nhật các môn học trong từ điển môn học Mô tả Sau khi đăng nhập vào hệ thống, nhân viên phòng đào tạo cập nhật thông tin môn học vào biểu mẫu hoặc sửa môn học có sẵn và ghi lại. Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống 1. Chọn chức năng cập nhật từ điển môn học 2. Hiển thị biểu mẫu để nhập thông tin về các môn học mới và hiển thị danh sách môn học để chọn môn học tiên quyết cho môn học. 3. Nhập thông tin môn học, chọn môn học tiên quyết, đồng ý nhập mới 4. Cập nhật môn học vào từ điển môn học Luồng sự kiện phụ: sửa thông tin Ngoại lệ: Bước4: nếu thông tin nhập không chính xác thì yêu cầu nhập lại hoặc dừng use case sử dụng. 8/30/2017 13 Xây dựng kịch bản cho luồng sự kiện Phân tích thiết kế hướng đối tượng 49 Tên use case Sửa đổi thông tin môn học Tên Actor Nhân viên phòng đào tạo Tiền điều kiện Nhân viên phải đăng nhập hệ thống Mục đích Sửa các thông tin về một môn học đang tồn tại trong hệ thống Mô tả Tìm đến môn học cần sửa đổi, xóa các thông tin cũ và nhập các thông tin mới về môn học này. Cuối cùng, yêu cầu hệ thống ghi nhận các thông tin mới. Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống Luồng sự kiện phụ: sửa thông tin Ngoại lệ: Bước4: nếu thông tin nhập không chính xác thì yêu cầu nhập lại hoặc dừng use case sử dụng. Xây dựng kịch bản cho luồng sự kiện Phân tích thiết kế hướng đối tượng 50 Ngoại lệ: Bước4: Không có môn nào học nào thỏa điều kiện tìm kiếm thì thông báo không tìm được và yêu cầu tìm lại hoặc dừng lại Bước 8: Nếu thông tin sửa không chính xác thì yêu cầu sửa lại hoặc dừng Use case Phân tích thiết kế hướng đối tượng 51
File đính kèm:
- bai_giang_phan_tich_thiet_ke_huong_doi_tuong_chuong_3_mo_hin.pdf