Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 2: Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (UML)
Nội dung
1. Giới thiệu UML
2. Unified modeling language (uml)
3. UML và các giai đoạn của chu trình phát triển phần mềm
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 2: Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (UML)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Chương 2: Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (UML)
8/30/2017 1 Chương 2. Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (UML) GV: Lê Thị Minh Nguyện Email: nguyenltm@huflit.edu.vn Phân tích thiết kế hướng đối tượng 1 Nội dung 1. Giới thiệu UML 2. Unified modeling language (uml) 3. UML và các giai đoạn của chu trình phát triển phần mềm Phân tích thiết kế hướng đối tượng 2 Giới thiệu UML 1.1. UML là gì? 1.2. Sơ lược lịch sử phát triển của UML 1.3. Các khung nhìn của UML Phân tích thiết kế hướng đối tượng 3 1.1. UML là gì? Phân tích thiết kế hướng đối tượng 4 • “Three Amigos”: Ivar Jacobson, Grady Booch và Jim Rumbaugh đã hợp nhất các phương pháp OO và tạo ra ngôn ngữ mô hình hóa chuẩn UML • Là ngôn ngữ dùng để • Trực quan hóa (Visualizing) • Xác định rõ (Đặc tả - Specifying) • Xây dựng (Constructing) • Tài liệu hóa (Documenting) Cho các kết quả (artifacts) của quá trình thực hiện phần mềm. 8/30/2017 2 UML là ngôn ngữ trực quan Phân tích thiết kế hướng đối tượng 5 UML là ngôn ngữ thống nhất trực quan giúp công việc được xử lý nhất quán, giảm thiểu lỗi xảy ra ◦ Có những thứ mà nếu không mô hình hóa thì không hoặc khó có thể hiểu được ◦ Mô hình trợ giúp hiệu quả trong việc liên lạc, trao đổi Trong tổ chức Bên ngoài tổ chức UML là ngôn ngữ để đặc tả Phân tích thiết kế hướng đối tượng 6 • UML xây dựng các mô hình chính xác, rõ ràng và đầy đủ. UML là ngôn ngữ để xây dựng HT Phân tích thiết kế hướng đối tượng 7 • Các mô hình UML có thể kết nối trực tiếp với rất nhiều ngôn ngữ lập trình. • Ánh xạ sang Java, C++, C#, Visual Basic • Các bảng trong RDBMS hoặc kho lưu trữ trong OODBMS • Cho phép các kỹ nghệ xuôi (chuyển UML thành mã nguồn) • Cho phép kỹ nghệ ngược (xây dựng mô hình hệ thống từ mã nguồn) UML là ngôn ngữ để tài liệu hóa Phân tích thiết kế hướng đối tượng 8 UML giúp tài liệu hóa về kiến trúc, yêu cầu, kiểm thử, lập kế hoạch dự án, và quản lý việc bàn giao phần mềm Use Case Diagram Actor A Use Case 1 Use Case 2 Use Case 3 Actor B Class Diagram GrpFi le read( ) open( ) c reate( ) fi l lFi le( ) rep Repos i tory nam e : char * = 0 readDoc( ) readFi le( ) (from Persistence) Fi leM gr fetc hDoc ( ) s ortBy Nam e( ) Doc um entL ist add( ) de lete( ) Doc um ent nam e : int doc id : in t num Field : int get( ) open( ) c los e( ) read( ) s ortFi leL is t( ) c reate( ) fi l lDoc um ent( ) fL is t 1 Fi leL ist add( ) de lete( ) Fi le read( ) read() fi l the c ode.. Sequence Diagram user mainWnd fileMgr : FileMgr repositorydocument : Document gFile 1: Doc view reques t ( ) 2 : fe tchDoc( ) 3 : c reate ( ) 4 : c reate ( ) 5 : readDoc ( ) 6 : fi l lDoc ument ( ) 7 : readFi le ( ) 8 : fi l lFile ( ) 9 : s ortBy Name ( ) ƯÁ¤¹®¼ ¿¡ ´ëÇÑ º¸±â¸ ¦ »ç ¿ëÀÚ°¡ ¿äûÇÑ´Ù. ÈÀÏ°ü¸®ÀÚ´Â Àо î¿Â ¹®¼ ÀÇ Á¤º¸¸¦ ÇØ´ç ¹®¼ °´ ü ¿¡ ¼ ³Á¤À» ¿äûÇÑ´Ù. È¸é °´ ü ´Â ÀоîµéÀÎ °´ ü µé¿¡ ´ëÇØ À̸§º°·Î Á¤·ÄÀ» ½ÃÄÑ È¸é¿¡ º¸¿©ÁØ´Ù. Deployment Diagram Window95 ¹®¼ °ü¸® Ŭ¶óÀ̾ðÆ®.EXE Windows NT ¹®¼ °ü¸® ¿£Áø.EXE Windows NT Windows95 Solaris ÀÀ¿ë¼ ¹ö.EXE Alpha UNIX IBM M ainfram e µ¥ÀÌŸº£À̽º¼ ¹ö Windows95 ¹®¼ °ü¸® ¾ ÖÇø´ ºÐ»ê ȯ°æÀÇ Çϵå¿þ¾î¹×³×Æ®¿÷À¸·ÎÀÇ Á¤º¸ ½Ã½ ºÅÛ ¿¬°á ¸ðµ¨ - À©µµ¿ì 95 : Ŭ¶óÀ̾ ðÆ® - À©µµ¿ì NT: ÀÀ¿ë¼¹ö - À¯ ´Ð½ º ¸Ó½Å: ÀÀ¿ë ¼¹ö ¹×µ¥ÀÌŸ ¼ ¹ö, Åë½Å ¼¹ö - IBM ¸ÞÀÎÇÁ·¹ÀÓ: µ¥ÀÌŸ ¼¹ö, Åë½Å ¼¹ö Các biểu đồ khác nhau, các ghi chú, ràng buộc được đặc tả trong tài liệu 8/30/2017 3 3.2. Lịch sử phát triển của UML Vào 1994, có hơn 50 phương pháp mô hình hóa hướng đối tượng: ◦ Fusion, Shlaer-Mellor, ROOM, Class-Relation,Wirfs-Brock, Coad- Yourdon, MOSES, Syntropy, BOOM, OOSD, OSA, BON, Catalysis, COMMA, HOOD, Ooram, DOORS “Meta-models” tương đồng với nhau Các ký pháp đồ họa khác nhau Quy trình khác nhau hoặc không rõ ràng Cần chuẩn hóa và thống nhất các phương pháp 9 3.2. Lịch sử phát triển của UML Phân tích thiết kế hướng đối tượng 10 • UML được 3 chuyên gia hướng đối tượng hợp nhất các kỹ thuật của họ vào năm 1994: • Booch91 (Grady Booch): Conception, Architecture • OOSE (Ivar Jacobson): Use cases • OMT (Jim Rumbaugh): Analysis • Thiết lập một phương thức thống nhất để xây dựng và “vẽ” ra các yêu cầu và thiết kế hướng đối tượng trong quá trình PTTK phần mềm UML được công nhận là chuẩn chung vào năm 1997. 3.2. Lịch sử phát triển của UML Phân tích thiết kế hướng đối tượng 11 UML Partners’ Expertise UML 1.0 (Jan. ‘97) UML 1.1 (Sept. ‘97) UML 1.5 (March, ‘03) UML 2.0 (2004) Other Methods Booch ‘91 OMT - 1OOSE Booch ’93 OMT - 2 Public FeedbackUnified Method 0.8 (OOPSLA ’95) UML 0.9 (June ‘96) UML 0.91 (Oct. ‘96) and 3.3. Khung nhìn của UML Phân tích thiết kế hướng đối tượng 12 Khung nhìn của mô hình có ý nghĩa với những người tham gia nào đó 4 + 1 Architectural View Process View Logical View Implementation View Programmers Software management Performance, scalability, throughput System integrators Analysts/Designers Structure Deployment
File đính kèm:
- bai_giang_phan_tich_thiet_ke_huong_doi_tuong_chuong_2_ngon_n.pdf