Bài giảng môn Kỹ năng thuyết trình (Bản đẹp)
NHỮNG LOẠI HÌNH THUYẾT TRÌNH
?Trình bày báo cáo khoa học, kinh doanh.
?Huấn luyện.
?Giới thiệu SP mới cho nhóm khách hàng.
?Trình bày báo cáo của nhóm trong buổi họp
nhóm.
?Trình bày đề án cho ban Giám đốc.
?Khuyến mãi các sản phẩm và dịch vụ công ty
của bạn.
CC YẾU TỐ THUYẾT TRÌNH HIỆU QUẢ
Hợp lý (thông tin được trình bày
chặt chẽ, thuyết phục người
nghe).
Rõ ràng (sử dụng các thí dụ để
minh họa, giải thích, hỗ trợ các
ý tưởng đã trình bày).
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Kỹ năng thuyết trình (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Kỹ năng thuyết trình (Bản đẹp)
1 Bài 3 NHỮNG LOẠI HÌNH THUYẾT TRÌNH I 1 2 CÁC YẾU TỐ THUYẾT TRÌNH HIỆU QUẢ II HOẠCH ĐỊNH BUỔI THUYẾT TRÌNH III CHUẨN BỊ NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH IV Thuyết trình, hay cịn gọi là diễn thuyết, là nĩi chuyện trước nhiều người về một vấn đề nào đĩ một cách cĩ hệ thống. Trình bày báo cáo khoa học, kinh doanh. Huấn luyện. Giới thiệu SP mới cho nhóm khách hàng. Trình bày báo cáo của nhóm trong buổi họp nhóm. Trình bày đề án cho ban Giám đốc. Khuyến mãi các sản phẩm và dịch vụ công ty của bạn. 4 NHỮNG LOẠI HÌNH THUYẾT TRÌNH I 5 CÁC YẾU TỐ THUYẾT TRÌNH HIỆU QUẢ II Chuẩn bị kỹ 6 II CÁC YẾU TỐ THUYẾT TRÌNH HIỆU QUẢ Nắm vững vấn đề sẽ trình bày. Tổ chức quá trình thuyết trình Trình bày thông tin rõ ràng, hợp lý 7 II CÁC YẾU TỐ THUYẾT TRÌNH HIỆU QUẢ Hợp lý (thông tin được trình bày chặt chẽ, thuyết phục người nghe). Rõ ràng (sử dụng các thí dụ để minh họa, giải thích, hỗ trợ các ý tưởng đã trình bày). Gây sự chú ý cho người nghe 8 II CÁC YẾU TỐ THUYẾT TRÌNH HIỆU QUẢ Nhiệt tình và thành thực. Sử dụng nhiều cung cách trình bày. Khuyến khích cử tọa đặt câu hỏi. 9 Who What Why When Where How Xác lập mục tiêu báo cáo: Cung cấp thông tin. Hướng dẫn. Quảng bá. Cử tọa: Khách hàng của công ty bạn. Đồng nghiệp trong công ty của bạn. Ban lãnh đạo. Chuẩn bị buổi báo cáo: Nhập đề. Thân bài. Kết bằng cách nêu lên hành động. 10 HOẠCH ĐỊNH BUỔI THUYẾT TRÌNH III 11 (The Oral Presentation Process) Phân tích thính giả Xác định chủ đề, nội dung Phác thảo bài thuyết trình Hồn chỉnh bài thuyết trình Thuyết trình thử GĐ 1: PHÂN TÍCH THÍNH GIẢ Trình độ VH, chuyên mơn, địa vị xã hội. Tuổi tác, giới tính. Lý do họ đến nghe báo cáo? Họ đã biết gì về vấn đề sắp được trình bày? Thái độ của họ đối với báo cáo Số lượng người nghe. 13 Hãy tưởng tượng bạn đang chuẩn bị cho buổi thuyết trình. Bạn sẽ đặt những câu hỏi nào để tìm hiểu thơng tin về cử tọa? Số lượng người nghe dự kiến là bao nhiêu? Tuổi trung bình là bao nhiêu? Tỷ lệ nam, nữ? Người nghe đã được thông báo đầy đủ về chủ đề bạn trình bày chưa? Người nghe tự nguyện hay được yêu cầu đến tham dự buổi thuyết trình? Những điểm chung của người nghe là gì? Những người này có định kiến không? Trình độ văn hóa của họ? Người có quen biết với bạn chiếm bao nhiêu %? 14 NHỮNG CÂU HỎI ĐỂ TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ CỬ TỌA GĐ2: XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI, NỘI DUNG Nên chọn một đề tài phù hợp với thế mạnh, kiến thức và kinh nghiệm của bản thân. Khơng nên thuyết trình một vấn đề khơng nắm vững hoặc khơng ngang tầm với bạn. Vận dụng quy tắc ABC để xác định chính xác chủ đề và nội dung thuyết trình. Analyse – Phân tích, so sánh những tên đề tài cĩ liên quan đến chủ đề cần thuyết trình => lựa chọn đề tài thích hợp. Brainstorm: Động não suy nghĩ về nội dung cần thuyết trình, những điểm cần nhấn mạnh và nguồn tài liệu cần thiết. Choose – Lựa chọn: Lựa chọn những thơng tin tốt nhất, thích hợp nhất. Lựa chọn những nội dung, điểm nhấn quan trọng nhất, đặc biệt cần lưu ý. 17 Với đối tượng khán giả là SV cùng lớp, bạn hãy xác định chủ đề thuyết trình, lý giải tại sao nhĩm bạn lại chọn đề tài đĩ? THẢO LUẬN NHĨM 18 CHUẨN BỊ NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH IV TỪ MỘT BÁO CÁO ĐÃ VIẾT KHI KHƠNG CĨ BÁO CÁO ĐÃ VIẾT -Thường báo cáo trước cử tọa. - Lựa chọn thơng tin “nĩi” phù hợp với người nghe, thời lượng. - Lựa chọn những thơng tin cần nĩi (ý chính, quan trọng, kết luận, kiến nghị, hành động). - Chỉ chọn những số liệu quan trọng liên quan đến trọng tâm của bài thuyết trình. - Tìm kiếm, chuẩn bị số liệu/thơng tin => cơ đọng lại. - PV, trao đổi với đồng nghiệp, khách hàng. - Tổ chức thăm dị ý kiến. - Tiếp xúc với các nhà cung cấp để lấy giá cả, quy cách - Tìm kiếm trên internet. - Tìm kiếm thơng tin qua nguồn sơ cấp và thứ cấp (đã học). GĐ 3: PHÁC THẢO BÀI THUYẾT TRÌNH Chữ cái đầu tiên Thứ tự tăng/giảm dần So sánh và đối chiếu Trình tự thời gian Nguyên nhân-Kết quả Từ tổng quát đến cụ thể POP (Problem – Options - Proposal) Theo khơng gian GĐ 4: HỒN THIỆN BÀI THUYẾT TRÌNH PHẦN MỞ ĐẦU PHẦN THÂN BÀI PHẦN KẾT LUẬN 21 Giới thiệu cách trình bày: cho khán giả biết: nội dung chính của bài thuyết trình, trong buổi thuyết trình cĩ phần giao lưu khơng? Thời điểm? Chuyển ý: Trước khi trình bày nội dung chính, phải cĩ câu chuyển ý, lưu ý đến sức thuyết phục, sự hấp dẫn của bài nĩi NHẬP ĐỀ Thiết lập mối quan hệ bằng cách: chào cử tọa, giới thiệu bản thân, mục đích thuyết trình, tên đề tài, nội dung chính của đề tài (vấn đề cần trình bày) Có thể nhập đề bằng nhiều cách: Nhập đề gián tiếp Sử dụng các câu chuyện Con số thống kê, Đặt câu hỏi cho cử tọa Nhập đề trực tiếp “Sáng nay tôi sẽ trình bày cho quý vị...” “Theo ý kiến của tôi...” 22 NHẬP ĐỀ Nên: Mở đầu theo lối: trực tiếp, tương phản, kể chuyện, đặt câu hỏi Không nên: Mở đầu quá dài dòng Cho cử tọa thấy những nhược điểm của bản thân. 23 TRIỂN KHAI NHẬP ĐỀ Giới thiệu vấn đề Chủ đề chính của báo cáo xuất phát từ các câu trả lời cho câu hỏi sau: Bạn muốn đạt gì trong bài trình bày này? Tại sao bạn muốn trình bày vấn đề này cho “cử tọa” nghe? Tiếp theo là các chủ đề cụ thể sẽ trình bày Cần liên hệ với kinh nghiệm và nhu cầu của cử tọa 24 Lưu ý: Nhập đề cũng thường là dàn bài thu gọn của bài trình bày. Nhưng không thông báo trước kết qua, kết luận. Phải có cách thu hút sự chú ý của toàn thể cử tọa ngay từ đầu Thường thường khi mới bắt đầu, không nhiều cử tọa chú ý đến bài của bạn ngay. Nên chờ cử tọa ổn định rồi mới nói THÂN BÀI Dựa trên một dàn bài nhất định Có câu chuyển tiếp giữa các đoạn Lưu ý để duy trì sự quan tâm của cử tọa Có 3 (tối đa 5) ý chính Ý 1: thế nào/tại sao/thí dụ liên quan đến ý 1 Tiếp theo là câu chuyển mạch sang ý 2 Ý 2, ý 3: như trên Kết thúc bằng hành động Tóm lược những vấn đề đã trình bày: “Tóm lại...”, “Để kết luận...” Hành động bạn muốn cử tọa hay chính bạn hướng đến Kể một câu chuyện đáng nhớ, vui, trích dẫn nhằm tiếp tục gây chú ý và để lại ấn tượng 26 TRIỂN KHAI THÂN BÀI Cung cấp thông tin cho cử toạ: Sự kiện, câu chuyện, chuyện vui, biểu diễn, trình bày bằng hình ảnh để thuyết phục Gây sự chú ý của cử tọa bằng cách: Trao đổi Đặt câu hỏi Yêu cầu người nghe tham gia vào các mục biểu diễn Lập luận sắc bén nhưng rõ ràng, dễ hiểu, dễ theo dõi Luôn luôn liên hệ vấn đề với sự hiểu biết hay kiến thức của cử tọa 27 TRIỂN KHAI THÂN BÀI Dùng nhiều thí dụ cụ thể Tuyệt đối KHÔNG NÓI CHUNG CHUNG Dừng lại một chút sau mỗi ý trước khi chuyển sang ý sau Giữa các ý phải có câu chuyển mạch Kiểm tra phản hồi của cử tọa đểû biết: Nắm được vấn đề Hiểu đúng vấn đề 28 KẾT THÚC 29 Nên chú ý 3 yếu tố: Cách chuyển sang phần kết: để tránh cho khán thính giả khơng bị hụt hẫng, bất ngờ, nên cĩ câu chuyển ý. Sau đĩ, cảm ơn khán thính giả đã chú ý lắng nghe, đề nghị họ đặt câu hỏi. Trả lời tất cả các câu hỏi nếu cĩ thể và đủ thời gian. 30 Tĩm tắt những nội dung chủ yếu của bài thuyết trình: Nêu bật được những nội dung hoặc mục đích chính Câu kết Lưu ý đến bối cảnh, đối tượng người nghe cụ thể để nêu câu kết. Vd: Tại hội thảo quan trọng, đối tượng nghe là người lớn tuổi thì câu kết thích hợp là “Xin cảm ơn”. Với đối tượng là người trẻ tuổi thì nên chọn câu kết độc đáo, trẻ trung hơn, gây được ấn tượng VẬN DỤNG CÔNG THỨC RIPPA Cũng dùng để chuẩn bị bài trình bày R = thiết lập mối liên hệ (Relationship) I = cung cấp thông tin (Information) P = thuyết phục từng điểm một (Persure) P = củng cố sự thuyết phục bằng hình ảnh (Picture) A = kết thúc bằng hành động (Action) 31 32 Nêu ra và tự trả lời những câu hỏi: - Liệu khán giả cĩ hiểu được các từ ngữ (đặc biệt là các từ chuyên mơn, từ mới, viết tắt) đã sử dụng trong bài thuyết trình khơng? - Các số liệu minh họa đã được trình bày sinh động chưa? - Những vấn đề nào cần thể hiện bằng slide? Dùng loại nền nào, hình ảnh gì để minh họa là thích hợp nhất? - Dự kiến trước những nội dung khán giả cĩ thể phản ứng, dự kiến cách trả lời. - Nội dung nào nên được nhấn mạnh, nĩi sâu thêm? Đọc lại bản thảo Nắm vững nội dung Nhớ kỹ phần giới thiệu Sẵn sàng những câu hỏi gợi ý Tập dượt GĐ 5: THUYẾT TRÌNH THỬ 34 35 THỜI GIAN BÁO CÁO Nếu “bị” quy định thời lượng: trình bày trong phạm vi quy định. Quá dài hay quá ngắn đều không hay. TD: Bạn phải nói trong 15 phút. Hãy nói trong 13-16 phút, mà không nói trong 5 phút hay 20 phút Nếu người báo cáo được chọn thời lượng: o Không nên: Đề tài này tôi cần 60 phút để trình bày. o Nên: Cử tọa có bao nhiêu thời giờ để nghe bạn nói. Có khi người báo cáo phải cắt thời lượng cho phép vì cử tọa không còn tiếp thu được nữa CHUẨN BỊ PHÕNG BÁO CÁO Ngày hôm trước và trước buổi nói chuyện: Chỗ ngồi đầy đủ, ngăn nắp. Phòng đủ ánh sáng,vệ sinh. Mọi người có thể nhìn rõ thấy bạn và màn hình. Có đủ ổ cắm điện và ở vị trí thuận tiện. Phòng có cách âm hay không? Hệ thống âm thanh (tự tay thử) tốt. Nếu có đông người nghe cần xem xét: Máy lạnh (tự tay thử) có không? Nếu không có máy lạnh phòng có thông thoáng không? Có bảng, flip chart, phấn, bút viết (còn mực), khăn lau không? Liệu có còn phòng nào tốt hơn phòng này không? CHUẨN BỊ PHÕNG BÁO CÁO Các cơng cụ hỗ trợ như: Micro, Máy chiếu, phim ảnh MÁY CHIẾU/ MÁY TÍNH Kiểm tra bài báo cáo PowerPoint có chứa quá nhiều thông tin hay không? Thử ngay tại hiện trường: máy tính, máy chiếu và bài báo cáo: Ảnh trường có chiếm trọn hay phần lớn màn hình không? Có hiện đúng font cho bài báo cáo không? Màu, cỡ và kiểu font dễ đọc trong phòng không? MÁY CHIẾU/ MÁY TÍNH Những điều nên tránh: Tự nghĩ máy móc và kết nối giữa máy chiếu và máy tính luôn luôn làm việc tốt (Thực tế: rất ít khi). Sử dụng quá nhiều hiệu ứng đặc biệt (special effects) trong bài báo cáo (Thực tế: các hiệu ứng đặc biệt gây thời gian chết khó chịu, tạo nhiễu cho người đọc). Giao việc điều khiển máy cho một người khác (Thực tế: người nói và người điều khiển rất khó đồng bộ) POWER POINT Số lượng slide: – 6 – 12 slide cho 10 phút thuyết trình – 30 – 70 slide cho 1 giờ Hình thức slide: – Cỡ chữ: từ 28 trở lên, chữ dùng cho tựa đề lớn hơn. – Mỗi slide nên cĩ khoảng 5-8 dịng (trừ tựa đề). – Trên mỗi slide sử dụng tối đa 2 kiểu chữ. – Tuyệt đối tránh mọi lỗi chính tả và ngữ pháp. – Nên dùng phơng nền đơn giản và phù hợp với nội dung bài thuyết trình. Tránh sử dụng quá nhiều hiệu ứng đặc biệt vì sẽ làm người nghe mất tập trung vào bài nĩi. Tập luyện và hoàn thiện Tổ chức các hỗ trợ bằng hình ảnh Kiểm tra nơi trình bày Sắp xếp trang thiết bị Giữ bình tĩnh Làm cho người nghe chú ý Biết cách tích hợp hình ảnh, lời nói Luôn khuyến khích câu hỏi từ cử tọa Quan sát và hỏi phản hồi của củ tọa 41 TRƯỚC LƯC TRÌNH BÀY NGƯỜI GIỚI THIỆU BẠN Cần có người giới thiệu bạn nhằm tăng độ tin cậy Người giới thiệu nên là người có uy tín, chức vụ Làm việc trước với người giới thiệu Tốt nhất nên đưa 1 CV ngắn gọn cho người giới thiệu đọc trứơc Lời giới thiệu không dài dòng, tập trung vào “lý lịch khoa học” và giới thiệu một vài câu về nội dung bài nói. 42 CÁCH THỂ HIỆN Hãy nhiệt tình, thành thực Nhìn vào mắt người nghe Thế đứng thoải mái và di chuyển Âm lượng đủ to cho cả phòng nghe Dùng cử chỉ khi cần nhấn mạnh, nhưng không làm quá Không à ừ để lấp khoảng trống Thân thiện với cử tọa thì cử tọa sẽ thân thiện lại 43 HÃY TỰ NHIÊN Coi báo cáo là một CUỘC ĐÀM THOẠI DÀI Gần gũi với người nghe Hòa nhịp trạng thái của cử tọa Phát hiện dễ phản ứng của cử tọa Tăng độ tin cậy của báo cáo 44 45 NGÔN NGỮ PHI LỜI NÓI TRONG LÚC THUYẾT TRÌNH Yếu tố phi ngôn ngữ hỗ trợ : Trang phục (lịch sự, phù hợp) Aùnh mắt (quan sát bao quát cử tọa) Vẻ mặt, nên mỉm cười tươi (tạo thiện cảm) Cử chỉ (nên tránh những thói quen xấu và những cử chỉ vô thức của bản thân) Vị trí đứng (khoảng cách với cử tọa) Tư thế (đứng thẳng, hai chân mở rộng, cánh tay thả lỏng không gò bó, thoải mái 46 47 48 QUAN SÁT PHẢN ỨNG CỬ TỌA 49 50 51 52 XỬ LÝ CÂU HỎI 1.Với câu hỏi bình thường: trả lời tuần tự, khơng nên quá dài. 2.Với câu hỏi hĩc búa: giữ bình tĩnh, cĩ thể vơ hiệu hĩa người chất vấn, tìm những điểm yếu trong luận cứ của người chất vấn, nhờ cử tọa trả lời thay. 3.Với những câu hỏi khiêu khích: nên hết sức bình tĩnh, chuyển câu hỏi này trở lại cho người đặt ra 1 cách khéo léo. 4. Đối với người đặt câu hỏi cịn rụt rè, căng thẳng: => nên khen ngợi, khích lệ. NHỮNG KIỂU CÂU HỎI THƯỜNG GẶP 1. Câu hỏi tĩm tắt: “Tĩm lại những gì anh/chị trình bày làTơi nĩi như thế đúng khơng?” Người hỏi muốn tĩm lược nội dung đã được nghe. 2. Câu hỏi trực tiếp: “Xin anh/chị vui lịng cho biết dịch vụ mà cơng ty cung cấp?” Câu hỏi đề nghị cung cấp thêm thơng tin. 3. Câu hỏi gặng: “Tại sao anh/chị đã nĩi, nhưng sau đĩ lại khăng khăng là” Người hỏi bắt bí nhằm “đánh bại” diễn giả. 4. Câu hỏi thiếu thiện chí: “Anh/chị cĩ thể đốn xem khi nào thì những sự cố này bị nhắc lại?” Người hỏi cĩ dụng ý khơng tốt. ỨNG PHĨ VỚI NHỮNG CÂU HỎI KHĨ Đây là những câu hỏi mà người trình bày khơng thể trả lời ngay được => phải hết sức bình tĩnh. ỨNG PHĨ VỚI NHỮNG CÂU HỎI KHĨ Cĩ thể trả lời: “Hiện tơi chưa cĩ câu trả lời chính xác, nhưng tơi cĩ thể tiếp tục tra cứu. Xin vui lịng cho địa chỉ, tơi sẽ liên lạc sau.” “Tơi cần suy nghĩ thêm. Chúng ta cĩ thể trở lại câu hỏi này vào cuối buổi. Xin mời câu hỏi tiếp theo.” “Tơi khơng chắc lắm là mình biết rõ vấn đề này vì đây là vấn đề tơi chưa nghiên cứu kĩ. Nếu quý vị cĩ câu trả lời chính xác, xin mời tham gia ý kiến.” “Thật sự khơng cĩ câu trả lời phân định đúng sai rõ ràng cho vấn đề này. Song, cá nhân tơi nghĩ rằng” KIỂM SỐT SỰ LO SỢ KHI BÁO CÁO Nắm vững nội dung phải trình bày Tập làm thử thật kỹ Tỏ ra tích cực, nhiệt tình, vui vẻ Tỏ ra tự tin và thuyết phục KIỂM SỐT SỰ LO SỢ KHI BÁO CÁO Tôn trọng cử tọa: chia sẻ kiến thức, không rao giảng, không phê phán Dừng lại một chút sau khi đã nói ra một điều quan trọng Nhìn chung quanh, nhìn vào mắt người nghe Đừng nói suốt một mình: đặt câu hỏi, trao đổi với cử tọa NHỮNG ĐIỀU GÌ THƯỜNG XẢY RA KHI BẠN PHẢI NĨI QUÁ LÂU? Hụt hơi, khan tiếng. Mỏi chân, chân “hĩa đá” vì đứng một chỗ quá lâu. Chân tay lĩng ngĩng cứng đờ hoặc vung vẫy khơng hợp lý. Hoa mắt, cay mắt. Luyện tập tích cực và nắm bắt được những quy tắc khi thuyết trình sẽ khắc phục được những tình trạng trên. GIỌNG NĨI TỐC ĐỘ ÂM ĐIỆU NGỮ ĐIỆU LẤY HƠI LUYỆN TẬP VỀ NGƠN NGỮ HÌNH THỂ Trang phục: chỉnh tề, lịch sự, được ủi cẩn thận, phù hợp với lứa tuổi, địa vị của người thuyết trình và mức độ trang trọng, quy mơ, tính chất của buổi thuyết trình. Dáng điệu: đứng thẳng, hơi ngả về phía khán giả một chút, hai tay xuơi hoặc một tay cầm micro và biết cử động hai tay một cách thích hợp. Hai bàn chân cách nhau khoảng 30 cm hoặc đứng theo mũi kim đồng hồ ở vị trí 2h => Tác dụng: giúp di chuyển tới lui, qua lại dễ dàng, giữ thế đứng vững. Thường xuyên giao tiếp bằng mắt với khán giả: o Khơng nên nhìn một chỗ quá lâu: Gây bối rối cho người bị nhìn. o Khơng nên đảo mắt liên tục: Người nghe cĩ cảm giác người trình bày thiếu tính trung thực. VỀ NGƠN NGỮ HÌNH THỂ 63 - Đứng im, mặt tái nhợt, tay chân run lập cập => thể hiện sự thiếu tự tin, mất bình tĩnh - Tay để trong túi quần, túi áo => thể hiện sự thiếu nhiệt tình, tạo khoảng cách. - Nhìn lên trần nhà, tường, khơng nhìn khán giả, nhăn trán, cau mày - Cĩ những động tác thừa. - Hai tay để sau lưng hoặc thu trước bụng, người đung đưa liên tục => thể hiện sự thiếu tự tin, tư duy khơng mạch lạc, khơng làm chủ bài nĩi. NHỮNG ĐIỀU CẦN TRÁNH 64 - Khơng kiểm sốt được hành động của cơ thể: đầu cúi gằm, mắt nhìn chằm chằm slide, vào màn hình hay bài viết, đứng một cách vơ thức: chân co chân duỗi, tì vào bàn NHỮNG ĐIỀU CẦN TRÁNH CÁCH BIỂU ĐẠT CẢM XƯC Nhấn mạnh những từ khĩa muốn người nghe ghi nhớ. Giọng trầm hùng khi khẳng định các chân lý, nhẹ nhàng mềm mại khi chia sẻ các quan niệm, suy nghĩ cá nhân. Nét mặt biết biến đổi theo từng hồn cảnh trong bài thuyết trình. VD: buồn khi nĩi đến một thảm họa, vui khi nĩi về những điều lạc quan =>Hãy để cảm xúc thật chi phối thì bài nĩi sẽ chi phối được người nghe SỬ DỤNG THUẬT HÙNG BIỆN HOẶC PHÉP TU TỪ Thuật hùng biện là nghệ thuật sử dụng ngơn ngữ trau chuốt nhằm gây ấn tượng mạnh mẽ, tạo sức thuyết phục lớn với khán thính giả. Phép so sánh, ví von Phép ẩn dụ Phép cường điệu/ ngoa dụ Câu hỏi tu từ
File đính kèm:
- bai_giang_mon_ky_nang_thuyet_trinh_ban_dep.pdf