Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 5: Xử lý truy xuất đồng thời
Nội dung
1. Các vấn đề trong truy xuất đồng thời
1.1. Mất dữ liệu đã cập nhật (lost updated)
1.2. Không thể đọc lại (unrepeatable read)
1.3. “Bóng ma” (phantom)
1.4. Đọc dữ liệu chưa chính xác (dirty read)
2. Cách giải quyết vấn đề
3. Chế độ khóa
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 5: Xử lý truy xuất đồng thời", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 5: Xử lý truy xuất đồng thời
8/25/2017 1 Chương 5. Xử lý truy xuất đồng thời GV: Lê Thị Minh Nguyện Email: nguyenltm@huflit.edu.vn Nội dung 1. Các vấn đề trong truy xuất đồng thời 2. Cách giải quyết vấn đề 3. Chế độ khóa Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu 2 1. Các vấn đề trong truy xuất đồng thời 1.1. Mất dữ liệu đã cập nhật (lost updated) 1.2. Không thể đọc lại (unrepeatable read) 1.3. “Bóng ma” (phantom) 1.4. Đọc dữ liệu chưa chính xác (dirty read) Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu 3 1.1. Mất dữ liệu đã cập nhật (lost updated) Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu 4 Xét 2 giao tác Giả sử T1 và T2 được thực hiện đồng thời Dữ liệu đã cập nhật tại t4 của T1 bị mất vì đã bị ghi chồng lên ở thời điểm t6 t1 t2 t3 t4 t5 t6 Read(A) A=50 T2T1 Read(A) A:=A+10 Write(A) A:=A+20 Write(A) A=60 A=70 T2 Read(A) A:=A+20 Write(A) T1 Read(A) A:=A+10 Write(A) 8/25/2017 2 1.1. Mất dữ liệu đã cập nhật (lost updated) (tt) Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu 5 Tình trạng xảy ra khi hai hay nhiều thao tác của các giao tác khác nhau cùng yêu cầu truy cập một mục dữ liệu. Các dữ liệu đã được các thao tác trước cập nhật nhưng lại bị các thao tác sau cập nhật lại làm thay đổi kết quả mong muốn. 1.1. Mất dữ liệu đã cập nhật (lost updated) (tt) Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu 6 • Ví dụ: nhà sách còn 500 cuốn sách: Từ lúc T1 nhân viên A yêu cầu mua 400 cuốn sách từ khách hàng X. Cũng từ T1 nhân viên B yêu cầu mua 300 cuốn từ khách hàng Y. A và B đọc dữ liệu thấy 500 cuốn nên đều đồng ý bán. Vào lúc T2 nhân viên A sẽ thực hiện cập nhật số sách từ 500 thành 100. Vào lúc T3 nhân viên B sẽ cập nhật số sách từ 500 thành 200 • Như vậy thao tác cập nhật của A không có tác dụng hay dữ liệu của A cập nhật sẽ bị mất vì B cập nhật sau. 1.2. Không thể đọc lại (unrepeatable read) Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu 7 • Xét 2 giao tác • Giả sử T1 và T2 được thực hiện đồng thời • T2 tiến hành đọc A hai lần thì cho hai kết quả khác nhau T2 Read(A) Print(A) Read(A) Print(A) T1 Read(A) A:=A+10 Write(A) t1 t2 t3 t4 t5 t6 Read(A) A=50 T2T1 Read(A) A:=A+10 Write(A) Print(A) Read(A) t7 Print(A) A=50 A=50 A=60 A=60 1.2. Không thể đọc lại (unrepeatable read) (tt) Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu 8 • Ví dụ: giả sử nhà sách còn 200 cuốn sách. Vào lúc T1 nhân viên A bán cho khách 150 cuốn, sẽ thực hiện cập nhật sách từ 200 thành 50. (giao dịch chưa hoàn thành chẳng hạn vì việc giao nhận tiền chưa xong). Sau đó lúc T2, B nhận được yêu cầu mua 100 cuốn sách, nếu B đọc được dữ liệu chưa hoàn tất thì B sẽ từ chối bán 100 cuốn sách này. Nếu vào lúc T3 vì lý do nào đó chẳng hạn không đủ tiền khách hàng của A không mua 150 cuốn sách nữa. Giao tác bán hàng của A sẽ không thực hiện nên quay về trạng thái số sách còn lại là 200 Nhưng B từ chối khách hàng. Nếu B không đọc được dữ liệu từ lúc T1 đến T3 thì sẽ như thế nào? 8/25/2017 3 1.3. “Bóng ma” (phantom) Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu 9 • Xét 2 giao tác T1 và T2 được xử lý đồng thời • A và B là 2 tài khoản • T1 rút 1 số tiền ở tài khoản A rồi đưa vào tài khoản B • T2 kiểm tra đã nhận đủ tiền hay chưa? mất 50 ??? t1 t2 t3 t4 t5 t6 Read(A) T2T1 Read(A) A:=A-50 Write(A) Read(B) Print(A+B) t7 Read(B) A=70 A=20 A+B=70 A=70, B=50 A=20 B=50 B:=B+50 Write(B) t8 t9 Đọc dữ liệu chưa chính xác (dirty read) Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu 10 • Xét 2 giao tác T1 và T2 được xử lý đồng thời • T2 đã đọc dữ liệu được ghi bởi T1 nhưng sau đó T1 yêu cầu hủy việc ghi t1 t2 t3 t4 t5 t6 Read(A) T2T1 Read(A) A:=A+10 Write(A) Print(A) Abort 2. Cách giải quyết vấn đề • Các hệ quản trị CSDL thương mại đã làm hết rồi!!!!!! • Thực hiện cơ chế Transaction và cơ chế khoa • Trước khi transaction đọc hoặc chỉnh sửa dữ liệu, nó cần được bảo vệ và tránh ảnh hưởng của các transaction khác đang chỉnh sửa cùng dữ liệu. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu 11 3. Chế độ khóa 3.1. Các cấp độ khóa 3.2. Các mức cô lập cho giao tác 3.3. Live lock 3.4. Dead lock Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu 12 8/25/2017 4 3.1. Các cấp độ khóa Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu 13 • Các mức Locking • Database level • Table level • Page level • Row level • Field (attribute) level Bất kể mức khóa nào DBMS có thể dùng 2 loại khóa khác nhau: Binary và Shared / Exclusive 3.1. Các cấp độ khóa (tt) Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu 14 14 • Các kiểu lock • Binary Locks • Có 2 trạng thái: locked (1) or unlocked (0). • Nếu 1 object bị lock bởi 1 transaction, không transaction nào được sử dụng object đó • Nếu 1 object là unlocked, bất kỳ transaction nào cũng có thể lock object đó để sử dụng • 1 transaction phải “unlock”object sau khi hoàn tất. Ví dụ Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu 15 T2T1 Read(A,s) s:=s*2 t:=t+100 Read(A,t) t:=t+100 Write(A,t) Read(B,t) Write(B,t) s:=s*2 Write(A,s) Read(B,s) Write(B,s) S Lock(A) Unlock(A) Lock(A) Unlock(A) Lock(B) Unlock(B) Lock(B) Unlock(B) 3.1. Các cấp độ khóa (tt) Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu 16 • Các kiểu lock • Shared Locks • Một shared lock tồn tạ
File đính kèm:
- bai_giang_co_so_du_lieu_chuong_5_xu_ly_truy_xuat_dong_thoi.pdf