Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy trình thao tác và thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm dệt kim điển hình

TÓM TẮT

Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu, phân tích quy trình thao tác và thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm

dệt kim trên cở sở phương pháp phân tích thời gian chuẩn MTM và hệ thống thời gian định trước GSD. Nhóm tác giả

đã tiến hành phân loại các cụm chi tiết chính - đường liên kết, xây dựng quy trình công nghệ may và phân tích lý

thuyết quy trình thao tác may các cụm chi tiết chính - đường liên kết của 02 sản phẩm dệt điển hình là Polo-Shirt và

T-Shirt bằng phương pháp phân tích thời gian chuẩn MTM và hệ thống thời gian định trước GSD, đây là hai sản phẩm

may điển hình hiện được triển khai sản xuất thực tế tại các doanh nghiệp may sản phẩm dệt kim Việt Nam. Kết quả đã

xây dựng được một cách hệ thống hóa và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu về quy trình thao tác và thời gian thực hiện thao tác

hợp lý may 02 sản phẩm với bộ dữ liệu đảm bảo tính đa dạng, phong phú, phổ quát toàn bộ các phương án cấu trúc

công nghệ sản phẩm phù hợp với thực tế tại các doanh nghiệp may. Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng vào thực tế

sản xuất tại các doanh nghiệp sản xuất hàng dệt kim, góp phần cải tiến và hợp lý hóa phương pháp lao động, xây

dựng các nguyên công chuẩn và quy trình công nghệ tối ưu, tận dụng tối đa điều kiện sản xuất hiện có nhằm nâng cao

năng suất lao động và hiệu quả kinh tế, tạo tiền đề để ứng dụng công nghệ số tạo ra bước đột phá trong sản xuất

công nghiệp may Việt Nam.

Từ khóa: Nghiên cứu thao tác, nghiên cứu thời gian, GSD, MTM, cơ sở dữ liệu, sản phẩm may từ vải dệt kim.

Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy trình thao tác và thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm dệt kim điển hình trang 1

Trang 1

Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy trình thao tác và thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm dệt kim điển hình trang 2

Trang 2

Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy trình thao tác và thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm dệt kim điển hình trang 3

Trang 3

Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy trình thao tác và thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm dệt kim điển hình trang 4

Trang 4

Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy trình thao tác và thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm dệt kim điển hình trang 5

Trang 5

Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy trình thao tác và thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm dệt kim điển hình trang 6

Trang 6

pdf 6 trang baonam 13980
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy trình thao tác và thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm dệt kim điển hình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy trình thao tác và thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm dệt kim điển hình

Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy trình thao tác và thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm dệt kim điển hình
 P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY 
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ QUY TRÌNH THAO TÁC 
VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN THAO TÁC MAY 
SẢN PHẨM DỆT KIM ĐIỂN HÌNH 
BUILDING DATABASE ON THE OPERATION PROCESS AND PERFORMANCE TIME 
FOR SEWING OPERATIONS OF KINTTED GARMENT PRODUCTS 
 Phan Thanh Thảo1,*, Trần Văn Tùng2 
 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
 TÓM TẮT 
 Cuộc cách mạng công 
 Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu, phân tích quy trình thao tác và thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm 
 nghiệp 4.0 đã và đang lan rộng 
 dệt kim trên cở sở phương pháp phân tích thời gian chuẩn MTM và hệ thống thời gian định trước GSD. Nhóm tác giả 
 ra phạm vi toàn cầu, tác động 
 đã tiến hành phân loại các cụm chi tiết chính - đường liên kết, xây dựng quy trình công nghệ may và phân tích lý 
 thuyết quy trình thao tác may các cụm chi tiết chính - đường liên kết của 02 sản phẩm dệt điển hình là Polo-Shirt và mạnh mẽ đến mọi hoạt động 
 T-Shirt bằng phương pháp phân tích thời gian chuẩn MTM và hệ thống thời gian định trước GSD, đây là hai sản phẩm của đời sốngxã hội, trong đó 
 may điển hình hiện được triển khai sản xuất thực tế tại các doanh nghiệp may sản phẩm dệt kim Việt Nam. Kết quả đã có ngành công nghiệp Dệt 
 xây dựng được một cách hệ thống hóa và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu về quy trình thao tác và thời gian thực hiện thao tác May. Việc áp dụng thành tựu 
 hợp lý may 02 sản phẩm với bộ dữ liệu đảm bảo tính đa dạng, phong phú, phổ quát toàn bộ các phương án cấu trúc khoa học công nghệ vào sản 
 công nghệ sản phẩm phù hợp với thực tế tại các doanh nghiệp may. Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng vào thực tế xuất là giải pháp hữu hiệu nhất 
 sản xuất tại các doanh nghiệp sản xuất hàng dệt kim, góp phần cải tiến và hợp lý hóa phương pháp lao động, xây để tăng năng suất lao động, 
 dựng các nguyên công chuẩn và quy trình công nghệ tối ưu, tận dụng tối đa điều kiện sản xuất hiện có nhằm nâng cao giảm chi phí sản xuất và tăng 
 năng suất lao động và hiệu quả kinh tế, tạo tiền đề để ứng dụng công nghệ số tạo ra bước đột phá trong sản xuất khả năng cạnh tranh của các 
 công nghiệp may Việt Nam. doanh nghiệp. Sự ra đời của 
 phương pháp phân tích thời 
 Từ khóa: Nghiên cứu thao tác, nghiên cứu thời gian, GSD, MTM, cơ sở dữ liệu, sản phẩm may từ vải dệt kim. 
 gian chuẩn MTM và hệ thống 
 ABSTRACT thời gian định trước GSD đã 
 đánh dấu một bước tiến mới 
 The article presents the results of the study of the process, analysis of the operation process and the time to perform 
 trong việc cải thiện thời gian, 
 sewing operations for knitted products based on the MTM standard time analysis method and the GSD predetermined 
 quy trình thao tác trong sản 
 time system combined with the experimental survey at the enterprise. The authors have classified main parts -
 xuất. Nhưng khi áp dụng luôn 
 connecting lines, formulated sewing technology process and theoretical analysis of the process of manipulating sewing of 
 có sự chênh lệch thời gian giữa 
 the main parts - linkages of the 02 classical textile products including Polo-Shirt and T-Shirt by the MTM standard time 
 quy trình thao tác may chuẩn 
 analysis method and GSD predetermined time system, conducting field surveys at some knitting enterprises to analyze 
 và thực tế sản xuất. Nguyên 
 and compare the theoretical results with practice. The obtained results have built a way to systematize and standardize 
 nhân là do trình độ lao động 
 the data bank on the operation process and reasonable operation time to sew 02 products with the data set ensuring 
 tại các doanh nghiệp còn thấp, 
 diversity, matching all the technological structure solutions suitable to reality in garment enterprises. The results of the 
 research can be applied to production practical in knitwear enterprises, contributing to the improvement and chủ yếu là lao động phổ thông 
 rationalization of labor methods, building standard tasks and optimal technological processes, maximizing existing nên trong quá trình sản xuất 
 production conditions in order to improve labor productivity and economic efficiency, creating a premise to apply digital còn nhiều thao tác thừa, dẫn 
 technology to create a breakthrough in Vietnam's garment industry. đến thời gian gia công sản 
 phẩm lớn, năng suất chưa cao. 
 Keywords: Motion Study, Time Study, GSD, MTM, Database, Knitted Garment Products. 
 Nhận thấy được điều này, 
 nhóm nghiên cứu đã tiến hành 
 1Viện Dệt may - Da giầy và Thời trang, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 
 xây dựng cơ sở dữ liệu về quy 
 2Bộ Công an 
 * trình thao tác và thời gian thực 
 Email: thao.phanthanh@hust.edu.vn hiện thao tác may sản phẩm 
 Ngày nhận bài: 20/10/2020 dệt kim điển hình là Polo-shirt 
 Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 20/11/2020 và T-shirt. Bộ cơ sở dữ liệu này 
 Ngày chấp nhận đăng: 26/2/2021 là cẩm nang giúp các doanh 
 nghiệp đưa ra quy trình thao 
 Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn Vol. 57 - No. 1 (Feb 2021) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 91
 KHOA H ỌC CÔNG NGHỆ P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 
 tác và thời gian thao tác may hợp lý phù hợp với điều kiện Áo T-Shirt nghiên cứu có đặc điểm: cổ áo sử dụng dây 
 thực tế sản xuất. viền bọc mép bằng vải phối, gấu áo và gấu tay được chần 
 Hiện nay trên thế giới và trong nước đã có một số công hai đường song song. Vải sử dụng may là vải Rib 1x1có 
 trình nghiên cứu về vấn đề này. Tác giả Yasuhiro Shoda [1] thành phần nguyên liệu 100% polyester, khối lượng: 
 2
 đã nghiên cứu về động tác, cử động của người công nhân 149g/m , mật độ ngang: 180 (cột vòng/100mm), mật độ 
 may. Tác giả Trần Thị Kim Loan [2] đã nghiên cứu những dọc: 445 (hàng vòng/100mm), độ dày vải: 0,146mm, chi số 
 yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của các doanh nghiệp sợi: Ne = 19m/g. 
 trong ngành may. Tác giả Vũ Thị Nhự [3] nghiên cứu đưa ra 
 các giải pháp cải thiện thao tác và tốc độ làm việc của 
 người công nhân may. Nhóm tác giả Đinh Mai Hương, Hà 
 Thị Thơm, Phan Thanh Thảo [4] nghiên cứu ảnh hưởng của 
 quy trình thao tác may tới năng suất chuyền may. 
 Trong bài báo này, nhóm tác giả trình bày kết quả phân 
 loại và xây dựng quy trình công nghệ may cụm chi tiết chính, 
 đường liên kết của 02 sản phẩm dệt kim điển hình là Polo- Hình 2. Hình ảnh mô tả sản phẩm áo T-Shirt 
 Shirt và T-Shirt. Tiến hành phân tích lý thuyết quy trình và 2.2. Phương pháp nghiên cứu 
 thời gian thực hiện toàn bộ các thao tác may của 02 nhóm 
 Để tiến hành xây dựng ngân hàng dữ liệu cơ sở về quy 
 chủng loại sản phẩm bằng phương pháp phân tích thời gian 
 trình và thời gian thao tác may 02 nhóm sản phẩm Polo-
 chuẩn MTM và GSD, khảo sát thực nghiệm quy trình và thời 
 Shirt và T-Shirt, căn cứ vào đặc điểm kỹ thuật và kết cấu của 
 gian thao tác thực tế của công nhân may tại Công ty TNHH 
 02 sản phẩm, tiến hành phân loại 27 cụm chi tiết, đường 
 MTV Hà Nam - Hanosimex và Công ty TNHH Thời trang Star, 
 liên kết chính của 02 sản phẩm, kết quả phân loại được 
 so sánh quy trình thao tác may giữa phân tích lý thuyết và 
 trình bày bảng 1. Tiến hành xây dựng quy trình công nghệ 
 thực nghiệm từ đó đề xuất quy trình thao tác may hợp lý 
 may cho 27 cụm chi tiết, đường liên kết của 02 sản phẩm. 
 nhằm loại bỏ các thao tác thừa, rút ngắn thời gian gia công 
 Từ kết quả phân loại này, tiến hành xây dựng sơ đồ khối gia 
 sản phẩm và tăng năng suất lao động. 
 công tổng quát, xây dựng 21 sơ đồ lắp ráp và 21 sơ đồ 
 2. THỰC NGHIỆM phân tích quy trình công nghệ may cho 02 sản phẩm 
 2.1. Đối tượng nghiên cứu nghiên cứu. Bằng phương pháp phân tích thời gian chuẩn 
 - Các cụm chi tiết và đường liên kết của 02 sản phẩm MTM và hệ thống thời gian định trước GSD tiến hành phân 
 may điển hình từ vải dệt kim là Polo-Shirt và T-Shirt với bộ tích qui trình thao tác của 27 cụm chi tiết tương ứng với 
 dữ liệu đảm bảo tính đa dạng, phong phú, phổ quát toàn 103 công đoạn may. 
 bộ các phương án cấu trúc công nghệ sản phẩm phù hợp Bảng 1. Bảng phân loại cụm chi tiết, đường liên kết của 02 sản phẩm Polo-
 với thực tế tại các doanh nghiệp may. Shirt và T-Shirt 
 - Lựa chọn đối tượng khảo sát thực nghiệm là sản phẩm Cụm cổ Sản phẩm T-Shirt: Sản phẩm Polo-Shirt: 
 áo Polo-Shirt nam mã hàng PE19-024/OCKS0032 sản xuất - Cổ có bo cổ bằng vải Rib gập - Cổ cài kín không chân, bản cổ bằng 
 tại Công ty TNHH MTV Hà Nam - Hanosimex và áo T-Shirt đôi băng cổ dệt, dây viền băng dệt 
 mã hàng DHA19-020/ 657033 sản xuất tại Công ty TNHH - Cổ có đáp (chân đáp để xỏa) - Cổ cài kín không chân, bản cổ 
 Thời trang Star. - Cổ có đáp (chân đáp gấp mép) bằng băng dệt, dây viền là vải thân 
 Áo Polo-Shirt nghiên cứu có đặc điểm: cổ cài kín không - Cổ áo sử dụng dây viền bọc - Cổ cài kín có chân rời, bản cổ 
 chân, nẹp lệch, bản cổ bằng băng vải dệt, gấu áo và gấu tay mép bằng băng cổ dệt 
 được chần hai đường song song. Vải sử dụng may là vải - Cổ áo sử dụng ống viền may - Cổ cài kín có chân rời, bản cổ 
 Single với thành phần nguyên liệu: 55% cotton pha 45% bằng vải thân. 
 2
 polyester, khối lượng: 180g/m , mật độ ngang: 130 (cột Cụm nẹp - Nẹp cân gấp mép cạnh nẹp Cụm tà - Tà xỏa 
 vòng/100mm), mật độ dọc: 210 (hàng vòng/100mm), độ - Nẹp cân xỏa - Tà quấn 
 dày vải: 0,15mm, chi số sợi: Ne = 18m/g. - Nẹp lệch xỏa - Tà có đáp 
 - Nẹp lệch gấp mép cạnh nẹp 
 - Nẹp khóa 
 Cụm túi - Túi ốp ngoài không nắp may Cụm gấu áo - Gấu chần 
 diễu 
 - Túi 2 viền 
 Cụm gấu - Gầu chần 2 kim Đường liên - Đường vai con 
 tay - Gấu có đáp gập vào trong kết - Đường vòng nách 
 - Gấu tay có đáp ngoài - Đường sườn, 
 bụng tay 
 Hình 1. Hình ảnh mô tả sản phẩm áo Polo-Shirt - Gấu tay có bo tay 
92 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 57 - Số 1 (02/2021) Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn 
 P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY 
 Trong nghiên cứu đã sử dụng phương pháp quay phim, Gấu chần 
chụp ảnh để ghi nhận thời gian thực hiện 103 công đoạn a. Thân áo 
của người công nhân. Sử dụng phần mềm Video Cutter để Cụm 
 gấu áo 1-1-Đường chần 
tiến hành xác định thao tác may của từng công đoạn. gấu áo 
 Trong phạm vi của bài báo, nhóm tác giả lựa chọn trình 
bày minh họa đại diện kết quả nghiên cứu phân tích lý Cụm Gấu chần 2 kim 
thuyết quy trình và thời gian thực hiện các thao tác tra tay gấu 
 a.Tay áo 
may của sản phẩm Polo-Shirt và T-Shirt ngắn tay bằng tay 
 1-1- Đường chần 
phương pháp MTM và GSD, khảo sát thực nghiệm quy trình 
 gấu tay 
và thời gian thao tác thực tế công nhân may tại Công ty 
TNHH MTV Hà Nam Hanosimex và và Công ty TNHH Thời 
trang Star, so sánh quy trình thao tác may giữa phân tích lý 
thuyết và thực nghiệm. a.Thân trước 
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN b.Thân sau 
 May vai con 
3.1. Kết quả xây dựng kết cấu cụm chi tiết - đường liên kết 1-May vai con 
chính của 02 sản phẩm Polo-Shirt và T-Shirt nghiên cứu (vắt sổ 2 kim 3 
 chỉ) 
 Trong bảng 2 và 3 trình bày kết cấu các cụm chi tiết 
và đường liên kết chính của nhóm sản phẩm Polo-Shirt và a.Tay áo. 
T-Shirt. Đường b.Thân áo. 
 liên Đường vòng nách 1-May vòng 
 Bảng 2. Kết cấu cụm chi tiết chính và đường liên kết của nhóm sản phẩm áo kết 
Polo-Shirt nách (vắt sổ 2 
 kim 3 chỉ) 
 Cụm 
 Giải thích ký a.Thân trước 
 chi Tên cụm kết cấu Kết cấu cụm chi tiết 
 hiệu 
 tiết b.Thân sau 
 Sườn áo, bụng tay 1-Chắp sườn, 
 Cổ cài kín không chân, bản a.Thân áo 
 bụng tay (vắt sổ 
 cổ bằng băng dệt, dây viền b.Bo cổ 
 2 kim 3 chỉ) 
 là vải thân c.Dây viền 
 Bảng 3. Kết cấu cụm chi tiết chính và đường liên kết của nhóm sản phẩm áo 
 Cụm 1-May tra bo cổ 
 T-Shirt 
 cổ vào thân áo 
 2-May dây viền Cụm 
 Giải thích ký 
 vào thân áo chi Tên cụm kết cấu Kết cấu cụm chi tiết 
 hiệu 
 3-Đường may tiết 
 mí dây viền 
 Cổ áo sử dụng ống viền b
 a. Nẹp dưới may a. Thân áo 
 b. Nẹp trên 1 b. Ống viền 
 1
 1 c. Thân áo Cụm cổ 1-1-Đường 
 Nẹp cân xỏa a 2
 d. 2 sợi viền may ống viền 
 2
 Cụm 1 1-Đường may a vào thân 
 nẹp vào thân 
 nẹp b 3,5 -4 cm
 2-Mí cạnh ngoài a. Thân áo 
 c
 3 của nẹp 
 1- Đường may 
 4 3- Chặn chân nẹp vắt sổ mép 
 4-Vắt sổ chân đường xẻ 
 nẹp Cụm tà Tà xỏa 2- May đường 
 a.Thân áo may gấp xẻ 
 b.Thân túi tà 
 Túi ốp ngoài không nắp 1-Đường may 3- Đường may 
 may diễu vắt sổ miệng túi. chặn xẻ 
 Cụm 2-Đường may Cụm Gấu chần 
 túi diễu miệng túi. gấu áo a.Thân áo 
 A A 3-Đường may 1-1-Đường 
 chần gấu áo 
 chắp thân túi 
 vào thân sản 
 phẩm 
 Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn Vol. 57 - No. 1 (Feb 2021) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 93
 KHOA H ỌC CÔNG NGHỆ P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 
 Gấu chần 2 kim 
 Cụm a.Tay áo 
 gấu 1-1- Đường 
 tay chần gấu tay 
 a.Thân trước 
 b.Thân sau 
 May vai con 1-May vai con 
 (xén 2 kim 3 
 chỉ) 
 a.Tay áo 
 Đường b.Thân áo 
 liên Đường vòng nách 1-May vòng 
 kết nách (xén 2 
 kim 3 chỉ) 
 a.Thân trước 
 b.Thân sau 
 Sườn áo, bụng tay 
 1-Chắp sườn, Hình 4. Sơ đồ lắp ráp sản phẩm áo Polo-Shirt nam mã hàng PE19-024/OCKS0032 
 bụng tay (xén 
 - Sơ đồ phân tích quy trình công nghệ may sản phẩm 
 2 kim 3 chỉ) 
 sản phẩm áo Polo-Shirt nam mã hàng PE19-024/OCKS0032 
 3.2. Kết quả xây dựng quy trình công nghệ may 02 sản như hình 5. 
 phẩm Polo-Shirt và T-Shirt nghiên cứu 
 3.2.1. Kết quả xây dựng quy trình công nghệ may sản 
 phẩm áo Polo-Shirt nam mã hàng PE19 -024/OCKS0032 
 - Sơ đồ khối gia công áo Polo-Shirt nam mã hàng PE19 -
 024/OCKS0032 như hình 3. 
 Hình 5. Sơ đồ phân tích quy trình công nghệ may sản phẩm áo Polo-Shirt 
 nam mã hàng PE19-024/OCKS0032 
 Hình 3. Sơ đồ khối gia công sản phẩm áo Polo-Shirt nam mã hàng PE19- 3.2.2. Kết quả xây dựng quy trình công nghệ may sản 
 024/OCKS0032 phẩm áo T-Shirt nam mã hàng DHA19-020/ 657033 
 - Sơ đồ lắp ráp sản phẩm áo Polo-Shirt nam mã hàng - Sơ đồ khối gia công sản phẩm áo T-Shirt mã hàng 
 PE19-024/OCKS0032 như hình 4. DHA19-020/ 657033 hình 6. 
94 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 57 - Số 1 (02/2021) Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn 
 P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY 
 3.3. Kết quả xây dựng quy trình và thời gian thao tác 
 may bằng phương pháp lý thuyết MTM, GSD và thực 
 nghiệm 02 sản phẩm Polo-Shirt và T-Shirt nghiên cứu 
 Với sản phẩm Polo-Shirt nam mã hàng PE19-
 024/OCKS0032 và sản phẩm T-Shirt mã DHA19-020/ 
 657033, nhóm tác giả đã xây dựng cơ sở dữ liệu quy trình 
 thao tác và thời gian thao tác cho 21 công đoạn may. 
 Trong phạm vi của bài báo, nhóm tác giả xây dựng minh 
 họa cụ thể cho công đoạn tra tay như hình 9. 
 Cầm thân áo bằng 1 tay Điều chỉnh thân áo 
 Hình 6. Sơ đồ khối gia công sản phẩm áo T-Shirt mã hàng DHA19-020/ 657033 
 - Sơ đồ lắp ráp sản phẩm áo T-Shirt mã hàng DHA19-
020/ 657033 hình 7. 
 Đặt thân áo xuống dưới chân vịt Cầm tay áo bằng 2 tay 
 Đặt tay áo xuống dưới chân vịt Thực hiện đường may 
 Điều chỉnh chi tiết Thực hiện đường may 
 Hình 7. Sơ đồ lắp ráp sản phẩm áo T-Shirt mã hàng DHA19-020/ 657033 
 - Sơ đồ phân tích quy trình công nghệ may sản phẩm áo 
 Điều chỉnh chi tiết Điều chỉnh chi tiết 
mã hàng DHA19-020/ 657033 như hình 8. 
 Thực hiện đường may Điều chỉnh chi tiết 
 Thực hiện đường may Điều chỉnh chi tiết 
 Thực hiện đường may Đưa chi tiết ra ngoài bằng 2 tay 
 Hình 8. Sơ đồ phân tích quy trình công nghệ may sản phẩm áo mã hàng Hình 9. Hình ảnh minh hoạ phân tích quy trình thao tác may công đoạn 
DHA19-020/ 657033 tra tay 
 Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn Vol. 57 - No. 1 (Feb 2021) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 95
 KHOA H ỌC CÔNG NGHỆ P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 
 Sau quá trình phân tích quy trình và thời gian bằng Thực hiện 
 Cắt chỉ tự 
 13 đường F 9 2 
 phương pháp lý thuyết và thực nghiệm nhóm tác giả đưa động 
 ra đề xuất quy trình thao tác hợp lý cho 21 công đoạn trong may 
 quy trình công nghệ may 02 sản phẩm. Trong phạm vi bài Điều Đưa chi 
 báo, nhóm tác giả trình bày minh họa quy trình đề xuất cho 14 chỉnh chi tiết ra AS1H 23 2 
 công đoạn tra tay bao gồm 16 thao tác của công đoạn tra tiết ngoài 
 tay ở bảng 4 (cột đề xuất). Thực hiện 
 15 đường 
 Bảng 4. Bảng đề xuất quy trình thao tác công đoạn tra tay (Đơn vị thời gian: TMU) may 
 Lí thuyết Thực Đề xuất Đưa chi 
 nghiệm 16 tiết ra 
 STT 
 Quy trình Code Thời Tần Quy trình Quy trình Code Tần Thời ngoài 
 thao tác gian số t thao tác thao tác số gian Tổng thời gian 610 740 704 
 Cầm 2 chi Cầm thân Cầm 2 chi Từ kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm 103 
 tiết bằng 2 áo bằng 1 tiết bằng công đoạn với 871 quy trình thao tác may. Nghiên cứu đã 
 tay riêng rẽ tay 2 tay riêng hoàn thiện phân tích quy trình thao tác và thời gian thực 
 1 và xếp MG2S 107 2 rẽ và xếp MG2S 107 2 
 chồng chồng hiện thao tác cho 274 quy trình thao tác may kết cấu cụm 
 chúng lên chúng lên và 32 quy trình thao tác may kết cấu đường, xây dựng hoàn 
 nhau nhau thiện cơ sở dữ liệu cho 2 nhóm sản phẩm may điển hình từ 
 Đưa chi vải dệt kim là Polo-Shirt và T-Shirt. 
 Đưa chi tiết Điều 
 tiết xuống 
 2 xuống dưới FOOT 38 2 chỉnh FOOT 38 2 4. KẾT LUẬN 
 dưới chân 
 chân vịt thân áo Sau quá trình thực hiện nghiên cứu nhóm tác giả đã xây 
 vịt 
 dựng được một cách hệ thống hóa và tiêu chuẩn hóa cơ sở 
 Đặt thân dữ liệu về quy trình thao tác và thời gian thực hiện thao tác 
 Điều chỉnh áo xuống Điều chỉnh 
 3 ARPN 75 2 ARPN 75 2 
 chi tiết dưới chân chi tiết hợp lý may 02 sản phẩm dệt kim. Trong tương lai, nhóm tác 
 vịt giả sẽ tiếp tục nghiên cứu mở rộng thêm với các mặt hàng 
 Thực hiện Thực hiện khác nhằm đa dạng hóa ngân hàng dữ liệu về quy trình 
 Cầm tay 
 đường đường thao tác và thời gian thực hiện thao tác may. 
 4 S20MA 79 2 áo bằng 2 S10MA 65 2 
 may dài 20 may dài LỜI CẢM ƠN 
 tay 
 cm 10 cm Nhóm tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Công ty 
 Đặt tay TNHH MTV Hà Nam Hanosimex và Công ty TNHH Thời trang 
 áo xuống 
 5 Điều chỉnh AJPT 43 2 Điều chỉnh AJPT 43 2 Star đã hỗ trợ để chúng tôi hoàn thành nghiên cứu này. 
 dưới chân 
 vịt 
 Thực hiện Thực hiện 
 Thực hiện 
 đường đường TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 6 S5MA 32,5 2 đường S5MA 32,5 2 
 may dài 5 may dài 5 [1]. Yasuhiro Shoda, 2011. Motion Study and Principles of Motion Economy in 
 may 
 cm cm Apparel manufacturing. 
 Điều [2]. Trần Thị Kim Loan, 2004. Nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến năng 
 7 Điều chỉnh AJPT 43 2 chỉnh chi Điều chỉnh AJPT 43 2 suất của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ngành may ở thành phố Hồ Chí Minh. 
 tiết Luận văn cao học, Trường Đại học Bách khoa Tp.HCM. 
 Thực hiện Thực hiện 
 Thực hiện [3]. Vũ Thị Nhự, Phan Thanh Thảo, 2014. Nghiên cứu các giải pháp cải thiện 
 đường đường 
 8 S20MA 79 2 đường S10MA 65 2 
 may dài 20 may dài thao tác và tốc độ làm việc của người công nhân may nhằm nâng cao năng suất lao 
 may 
 cm 10 cm động.Tạp chí Cơ khí Việt Nam, số tháng 4. 
 Điều [4]. Đinh Mai Hương, Hà Thị Thơm, Phan Thanh Thảo, 2017. Nghiên cứu ảnh 
 Điều chỉnh 
 9 APSH 24 2 chỉnh chi Điều chỉnh AJPT 43 2 hưởng của quy trình thao tác may tới năng suất của chuyền may sản phẩm áo Polo-
 chi tiết 
 tiết Shirt dệt kim. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Trường Đại học Công nghiệp Hà 
 Thực hiện Thực hiện Nội, Số 39, pp 86-91. 
 Điều 
 đường đường 
 10 S13MA 57,5 2 chỉnh chi S20MA 79 2 [5]. GSD (Corporate) Limited, 2018. General Sewing Data. 
 may dài 13 may dài 
 tiết 
 cm 20 cm 
 Thực hiện 
 Cắt chỉ tự Điều chỉnh AUTHORS INFORMATION 
 11 F 9 2 đường APSH 24 2 1 2
 động chi tiết Phan Thanh Thao , Tran Van Tung 
 may 
 1School of Textile - Leather and Fashion, Hanoi University of Science and Technology 
 Thực hiện 
 Điều 2
 Đưa chi tiết đường Ministry of Public Security 
 12 AS1H 23 2 chỉnh chi S13MA 57,5 2 
 ra ngoài may dài 
 tiết 
 13 cm 
96 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 57 - Số 1 (02/2021) Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn 

File đính kèm:

  • pdfxay_dung_co_so_du_lieu_ve_quy_trinh_thao_tac_va_thoi_gian_th.pdf