Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Chính sách, công cụ và hệ thống quản lý môi trường và tài nguyên

4.1.3. CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG

Đối tượng của CSMT là duy trì tình trạng môi trường theo những cách

sau:

? Những thiệt hại môi trường hiện hữu được giảm và loại trừ,

? Những tác động có hại cho con người và môi trường phải được

ngăn chận,

? Những hiểm họa cho con người, động thực vật, thiên nhiên, môi

trường: không khí, nước, đất, phải được giảm thiểu, và

? Những vùng/không gian dự trữ được đảm bảo cho sự phát triển

của thế hệ tương lai, cho tính đa dạng của các loài và vùng nông thôn.

--> việc bảo vệ môi trường phải được hiểu như một nhiệm vụ liên

ngành (cross-sectional task).

6CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG

Những nguyên tắc cơ bản:

? Nguyên tắc phòng ngừa (precautionary principle)

? Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền (polluter-pay

principle), người sử dụng tài nguyên phải trả tiền

? Nguyên tắc hợp tác (principle of cooperation)

--> tính tự nguyện trong nền kinh tế thị trường xã hội định

hướng sinh thái, và sử dụng những khuyến khích kinh tế để

mang đến những đổi mới.

 

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Chính sách, công cụ và hệ thống quản lý môi trường và tài nguyên trang 1

Trang 1

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Chính sách, công cụ và hệ thống quản lý môi trường và tài nguyên trang 2

Trang 2

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Chính sách, công cụ và hệ thống quản lý môi trường và tài nguyên trang 3

Trang 3

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Chính sách, công cụ và hệ thống quản lý môi trường và tài nguyên trang 4

Trang 4

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Chính sách, công cụ và hệ thống quản lý môi trường và tài nguyên trang 5

Trang 5

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Chính sách, công cụ và hệ thống quản lý môi trường và tài nguyên trang 6

Trang 6

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Chính sách, công cụ và hệ thống quản lý môi trường và tài nguyên trang 7

Trang 7

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Chính sách, công cụ và hệ thống quản lý môi trường và tài nguyên trang 8

Trang 8

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Chính sách, công cụ và hệ thống quản lý môi trường và tài nguyên trang 9

Trang 9

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Chính sách, công cụ và hệ thống quản lý môi trường và tài nguyên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 26 trang baonam 27820
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Chính sách, công cụ và hệ thống quản lý môi trường và tài nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Chính sách, công cụ và hệ thống quản lý môi trường và tài nguyên

Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Chính sách, công cụ và hệ thống quản lý môi trường và tài nguyên
CHƯƠNG 4: 
CHÍNH SÁCH, CÔNG CỤ & 
HỆ THỐNG QUẢN LÝ 
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN 
1 
4.1. Chính sách MT&TN 
4.1.1. Khái niệm 
4.1.2. Chu trình chính sách 
4.1.3. Chính sách mơi trường 
4.1.3. Chính sách mơi trường tại Việt Nam 
4.2. Các cơng cụ quản lý MT&TN 
4.2.1. Cơng cụ ra lệnh & kiểm sốt 
4.2.2. Cơng cụ kinh tế 
4.2.3. Cơng cụ truyền thơng 
4.2.4. Cơng cụ khoa học-cơng nghệ 
4.3. Hệ thống QLNN về MT&TN Việt Nam 
2 
NỘI DUNG 
• Chính sách là những sách lược và kế hoạch cụ thể 
nhằm đạt một mục đích nhất định, dựa vào đường 
lối chính trị chung và tình hình thực tế mà đặt ra 
(Từ điển Tiếng Việt phổ thơng, 2002) 
• Chính sách là tập hợp các chủ trương và hành động 
về phương diện nào đĩ của chính phủ, bao gồm các 
mục tiêu mà chính phủ muốn đạt được và cách làm 
để thực hiện các mục tiêu đĩ.(Wikipedia) 
3 
4.1.1. Khái niệm 
4.1. CHÍNH SÁCH MT&TN 
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN 
CHIẾN LƯỢC MÔI TRƯỜNG 
4 
CHÍNH SÁCH 
CHIẾN LƯỢC 
QUY HOẠCH 
KẾ HOẠCH 
CHƯƠNG TRÌNH 
DỰ ÁN 
4.1.2. CHU TRÌNH CHÍNH SÁCH 
5 
XÁC ĐỊNH 
VẤN ĐỀ 
HÌNH THÀNH 
CHÍNH SÁCH 
THỰC THI 
CHÍNH SÁCH 
ĐÁNH GIÁ 
CHÍNH SÁCH 
Các vấn đề mới 
nảy sinh 
Chẩn đoán vấn đề 
Nâng cao nhận thức 
Phân tích, tổng hợp, dự báo 
Điều chỉnh chính sách 
So sánh mục tiêu 
Hình. CHU TRÌNH CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG 
4.1.3. CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG 
Đối tượng của CSMT là duy trì tình trạng môi trường theo những cách 
sau: 
 Những thiệt hại môi trường hiện hữu được giảm và loại trừ, 
 Những tác động có hại cho con người và môi trường phải được 
ngăn chận, 
 Những hiểm họa cho con người, động thực vật, thiên nhiên, môi 
trường: không khí, nước, đất, phải được giảm thiểu, và 
 Những vùng/không gian dự trữ được đảm bảo cho sự phát triển 
của thế hệ tương lai, cho tính đa dạng của các loài và vùng nông thôn. 
--> việc bảo vệ môi trường phải được hiểu như một nhiệm vụ liên 
ngành (cross-sectional task). 
6 
CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG 
7 
Những nguyên tắc cơ bản: 
 Nguyên tắc phòng ngừa (precautionary principle) 
 Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền (polluter-pay 
principle), người sử dụng tài nguyên phải trả tiền 
 Nguyên tắc hợp tác (principle of cooperation) 
 --> tính tự nguyện trong nền kinh tế thị trường xã hội định 
hướng sinh thái, và sử dụng những khuyến khích kinh tế để 
mang đến những đổi mới. 
4.1.4. Chính sách BVMT Việt Nam 
1. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để mọi tổ chức, cộng 
đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân tham gia hoạt động bảo vệ 
môi trường. 
2. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, vận động, kết hợp áp dụng 
với các biện pháp hành chính, kinh tế và các biện pháp khác để 
xây dựng ý thức tự giác, kỷ cương trong hoạt động bảo vệ môi 
trường. 
3. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, phát triển 
năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, đẩy mạnh tái chế, tái sử 
dụng và giảm thiểu chất thải. 
4. Ưu tiên giải quyết các vấn đề môi trường bức xúc, tập trung xử 
lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, phục hồi 
môi trường ở các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái, chú trọng bảo 
vệ môi trường đô thị, khu dân cư. 
 6. Ưu đãi về đất đai, thuế, hỗ trợ tài chính cho các hoạt động bảo 
vệ môi trường và các sản phẩm thân thiện với môi trường, kết 
hợp hài hòa giữa bảo vệ và sử dụng có hiệu quả các thành 
phần môi trường cho phát triển. 
7. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực, khuyến khích nghiên cứu, 
áp dụng và chuyển giao các thành tựu khoa học và công nghệ 
về bảo vệ môi trường, hình thành và phát triển ngành công 
nghiệp môi trường. 
8. Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, thực hiện đầy 
đủ các cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường, khuyến khích tổ 
chức, cá nhân tham gia thực hiện hợp tác quốc tế về bảo vệ 
môi trường. 
9. Phát triển kết cấu hạ tầng bảo vệ môi trường, tăng cường, nâng 
cao năng lực quốc gia về bảo vệ môi trường theo hướng chính 
quy, hiện đại. 
4.2. CÁC CÔNG CỤ QL MT&TN 
4.2.1. MỆNH LỆNH VÀ KIỂM TRA (Command and Control) 
10 
CAC = động lực pháp lý, biện pháp định chế nhằm thúc đẩy 
sự tuân thủ trực tiếp về BVMT của đối tượng gây ô nhiễm, 
thông qua: 
- điều tiết các qúa trình hay sản phẩm được sử dụng, 
- cấm hoặc hạn chế việc thải ra một số chất ô nhiễm 
- giới hạn hoạt động trong những thời gian/ không gian nhất 
định 
MỆNH LỆNH VÀ KIỂM TRA (CAC) 
11 
Hình thức: 
•Giấy phép hay sự chấp thuận về mặt môi trường 
•Các quy định, nghị định 
•Các tiêu chuẩn/quy chuẩn 
- Quy chuẩn về chất lượng môi trường 
- Quy chuẩn thải 
MỆNH LỆNH VÀ KIỂM TRA (CAC) 
12 
Thuận lợi: 
 Đảm bảo mức độ nhất định về mặt hiệu qủa BVMT; 
 Phương pháp truyền thống; 
 Hoặc tuân theo hoặc không, nếu không thì có các biện 
pháp xử lý; 
 Xử lý bình đăûng 
 Khó khăn: 
 Không linh động; 
 Cần xác định được đối tượng; Chi phí hành chính cao; 
Nỗ lực lớn từ các cơ quan QLMT; 
 Khơng kích thích DN thay đổi cơng nghệ mới 
4.2.2. CÔNG CỤ KINH TẾ (economic instruments) 
13 
 Hoạt động thông qua khuyến khích hơn là cưỡng chế -> 
linh hoạt, chi phí thấp hơn 
 a) Phân định lại các quyền sở hữu tài sản 
TL: Việc phân định tài sản do thị trường quyết định 
KK: Vấn đề chính trị; khả năng phân phối không công bằng 
 b) Công cụ thuế 
* Thuế/phí môi trường 
•Phí phát thải: phí phải trả cho việc xả thải vào môi trường & 
dựa trên khối lượng và/hoặc chất lượng của chất thải. 
Ví dụ: Phí nước thải sản xuất/sinh hoạt 
 CÔNG CỤ KINH TẾ (economic instruments) 
14 
Phí sản phẩm: phí đánh trên giá sản phẩm đang gây ô nhiễm 
trong giai đoạn sản xuất hoặc tiêu thụ hoặc trên hệ thống tổ 
chức để bán chúng. Dựa trên một số tính chất nào đó của sản 
phẩm hoặc chính bản thân sản phẩm. 
TL: - Tạo nguồn thu tốt 
 - Thực thi dễ 
 - Thay đổi nhanh chóng hành vi 
KK: - Có thể gây bất lợi chính trị, gánh nặng tài chính cho 
người chịu thuế, đặc biệt cho nhóm thu nhập thấp 
 - Thu nhập từ thuế có thể sử dụng vào mục đích khác 
 - Khó xác định mức thuế đúng 
 CÔNG CỤ KINH TẾ (economic instruments) 
15 
 c) Trợ cấp 
- Trợ cấp 
- Khoản vay mềm 
- Thuế khuyến khích 
- Giảm biểu thuế hải quan 
 TL: - Đáp ứng tức thời của đối tượng, ít gặp phản kháng 
KK: 
- Bị lạm dụng 
- Khó hủy bỏ 
- Vi phạm nguyên tắc PPP 
 CÔNG CỤ KINH TẾ (economic instruments) 
16 
 d) Đặt cọc và cơ cấu đặt cọc-hoàn trả 
Công cụ kinh tế nhằm chuyển trách nhiệm kiểm soát ô nhiễm, 
điều khiển và thực thi quy định qua tay người sản xuất và tiêu 
thụ phải đóng tiền trước, đảm bảo khắc phục thiệt hại có thể xảy 
ra. 
Đặt cọc: 
-> khai thác rừng, quặng mỏ, 
TL: - Giảm chi cho việc thu dọn & phục hồi 
- Đảm bảo nguồn tài chính phục hồi tổn thất môi trường 
KK: - Cần thông tin & khả năng điều hành 
- Aùp dụng cho một số khu vực hạn chế 
 CÔNG CỤ KINH TẾ (economic instruments) 
17 
Cơ cấu đặt cọc-hoàn trả: 
-> Khuyến khích trả lại các sản phẩm phụ trong sản xuất 
hoặc tiêu thụ để được xử lý hoặc tái sinh và sử dụng an toàn 
hoặc chi phí cho việc thu hồi gửi trả lại do người khác thực 
hiện 
TL: - Sử dụng một lực lượng lao động tập trung, giá rẻ 
- Aùp dụng rộng rãi (bao bì nước uống, acquy xe, đồ 
nhựa,) có khả năng tái chế hoặc độc hại phải qua xử lý 
KK: - Cần sự đồng thuận của một hệ thống liên quan (chính 
quyền-doanh nghiệp-người tiêu dùng) 
- Phụ thuộc khả năng công nghệ 
 CÔNG CỤ KINH TẾ (economic instruments) 
18 
 e) Trao đổi buôn bán giấy phép, quyền gây ô nhiễm 
Một tổng mức phát thải được quy định cho một lưu vực/khu vực 
không gian/quốc gia và được phân bổ cho các DN ô nhiễm, theo 
mức công suất hoặc mức phát thải hiện tại. -> DN giữ được mức 
phát thải dưới mức cho phép được quyền bán thặng dư phân bổ 
này -> tạo nên thị trường quota. 
TL: - Đạt được việc giảm phát thải mong muốn 
- Khích lệ nâng cao hiệu suất và phát triển công nghệ sạch 
- Chính phủ & NGOs có thể tác động đến thị trường để cải thiện 
chất lượng môi trường 
KK: - Trình độ & chi phí quản lý cao; tốn kém khi thiết lập 
- Thường chỉ kiểm soát được không hơn một chất ô nhiễm 
 CÔNG CỤ KINH TẾ (economic instruments) 
19 
 f) Giao trách nhiệm 
Tạo hành vi trách nhiệm bằng cách thiết lập trách nhiệm pháp lý 
(Hợp đồng, chứng thư cam kết) về: 
- Gây hại cho nguồn tài nguyên; 
- Gây hại môi trường; 
- Không tuân thủ luật và quy định;  
Đe dọa dùng khởi tố để bù đắp các thiệt hại xảy ra -> khuyến 
khích ngăn ngừa khi số thanh toán thiệt hại vượt quá khoản lợi 
khi không tuân thủ quy chế 
 4.2.3 CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG/THUYẾT PHỤC 
 (communication instruments) 
20 
Đưa nhận thức cảnh báo môi trường và trách nhiệm 
môi trường vào từng quyết định bằng cách gây áp lực 
và (hoặc) thuyết phục trực tiếp hoặc gián tiếp --> 
hợp tác và thỏa thuận với các đối tượng gây ô nhiễm. 
Công cụ truyền thông: 
- Vấn đề thông tin & cảnh báo (khía cạnh truyền 
thông) 
- Vấn đề tổ chức & quản lý (khía cạnh cấu trúc) 
 CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG/THUYẾT PHỤC 
 (communication instruments) 
21 
Phân loại: 
- Lọai công cụ thông tin “một chiều”: tuyên 
truyền (‘đọc’; ‘nghe’;‘xem’), nhãn sinh 
thái. 
- Lọai công cụ “hai chiều” như các hệ 
thống quản trị môi trường, các thỏa ước, 
thảo luận, thương lượng. 
- Thông tin môi trường phải hướng dẫn các biện pháp biến tư duy 
thành hành động thực tế BVMT. 
- Chịu tác động của áp lực xã hội (phong trào, NGOs, media,...) 
- Vai trò của chính phủ: Cung cấp thông tin, tổ chức các chiến 
dịch tuyên truyền-giáo dục, đưa ra các báo cáo môi trường. 
- Cần phải duy trì việc giám sát để theo dõi kết qủa thực hiện. 
Thuận lợi: 
- Có sự hợp tác và thỏa thuận với các đối tượng gây ô nhiễm; 
Thường được các nhóm mục tiêu tiếp nhận tốt; 
- Hành vi trách nhiệm môi trường được chuyển cho nhóm mục 
tiêu 
- Không có tính pháp lý nhưng thông tin nhận được chi tiết hơn và 
mục tiêu cùng biện pháp thực hiện dễ điều chỉnh phù hợp với 
từng hòan cảnh địa phương. 
 22 
* Khó khăn 
- Giải pháp tốn kém; dựa trên tính tự nguyệân nên không dự 
kiến được hiệu quả; 
- Khó có bất cứ hình thức phạt nặng nào nếu các nhóm đối 
tượng không thực hiện thỏa thuận; 
- Do ảnh hưởng của nhóm đối tượng, các chỉ tiêu thường được 
thiết lập ở mức độ thấp và cần có sự nhất trí về các chỉ tiêu để 
có được hiệu qủa trong việc thực hiện chính sách; 
- Nhóm đối tượng trong khi không chấp hành các thỏa thuận, 
vẫn được hưởng lợi qua sự cải thiện môi trường chung do nỗ lực 
họat động của những người khác; 
- Có thể chỉ thành công đặc biệt ở những nền kinh tế nhỏ, vì ở 
đó có sự tiếp xúc trực tiếp nhiều hơn giữa những người lập 
chính sách và các đối tượng. 
23 
4.2.4. CƠNG CỤ KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 
 Các cơng cụ KH&CN hỗ trợ cơng tác quản lý 
MT&TN hiệu quả hơn. 
• Hệ thống thơng tin địa lý (GIS) 
• Sử dụng ảnh viễn thám (remote sensing) 
• Thiết bị quan trắc (monitoring), giám sát 
(supervising) tự động & bán tự động 
• Mơ hình hĩa (modelling) 
•  
24 
4.3. HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 
VỀ TN&MT VIỆT NAM 
25 
Các Bộ chuyên ngành 
(Xây dựng, Cơng thương, 
Quốc Phịng, Y tế ) 
Bộ Tài nguyên và 
Mơi trường 
Bộ Cơng an 
Các Sở chuyên 
ngành 
UBND tỉnh, 
thành phố 
Tổng cục BVMT 
(VEPA) 
Sở Tài nguyên và 
Mơi trường 
Chi cục BVMT 
Cục Cảnh sát 
Mơi trường 
 C49 
Sở Cơng an 
PC 49 
Hình : Tổ chức quản lý nhà nước liên quan QL MT&TN 
26 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_moi_truong_va_con_nguoi_chuong_4_chinh_sach_cong_c.pdf