Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội

hực tiễn hoạt động nghiên cứu và đào tạo trong các trường đại học cho thấy, nhóm nghiên cứu (NNC), đặc biệt là các NNC mạnh đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc dắt dẫn hoạt động nghiên cứu. Có thể coi NNC là tế bào của hoạt động khoa học và công nghệ ( KH&CN). Việc xây dựng và phát triển NNC trong các trường đại học sẽ vừa là mục tiêu vưa là giải pháp để tăng cường hoạt động KH&CN. Tuy nhiên vì nhiều lý do khác nhau, tổ chức này vẫn chưa được các trường đại học quan tâm, đầu tư đúng mức. Mục tiêu mà bài viết này hướng đển là làm rõ thực trạng xây dựng và phát triển NNC mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHKHXH&NV), Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) để từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động KH&CN của Trường ĐHKHXH&NV nói riêng và của ĐHQGHN nói chung.

 

Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội trang 1

Trang 1

Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội trang 2

Trang 2

Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội trang 3

Trang 3

Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội trang 4

Trang 4

Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội trang 5

Trang 5

Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội trang 6

Trang 6

Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội trang 7

Trang 7

Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội trang 8

Trang 8

Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội trang 9

Trang 9

Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 16 trang Trúc Khang 11/01/2024 1580
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội

Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội
Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi cứu Chí h s ch v Qu T p 32 S 4 (2016) 25-40 
 25 
Thực trạ g v một s biệ ph p xây dự g ph t triể hóm 
 ghi cứu mạ h ở Trườ g Đại học Khoa học Xã hội 
v Nhâ vă Đại học Qu c gia H Nội 
Đ o Mi h Quâ * 
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN, 
336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam 
Nh g y 03 th g 10 ăm 2016 
Chỉ h sửa g y 25 th g 11 ăm 2016; Chấp h đă g g y 14 th g 12 ăm 2016 
Tóm tắt: Thực tiễ hoạt độ g ghi cứu v đ o tạo tro g c c trườ g đại học cho thấy hóm 
 ghi cứu (NNC) đặc biệt c c NNC mạ h đó g vai trò đặc biệt qua trọ g tro g việc dắt dẫ 
hoạt độ g ghi cứu. Có thể coi NNC tế b o của hoạt độ g khoa học v cô g ghệ (KH&CN). 
Việc xây dự g v ph t triể NNC tro g c c trườ g đại học sẽ vừa mục ti u vừa gi i ph p để 
tă g cườ g hoạt độ g KH&CN. Tuy hi vì hiều do kh c hau tổ chức y vẫ chưa được 
c c trườ g đại học qua tâm đầu tư đú g mức. Mục ti u m b i viết y hướ g đế m rõ thực 
trạ g xây dự g v ph t triể NNC mạ h ở Trườ g Đại học Khoa học Xã hội v Nhâ vă 
(ĐHKHXH&NV) Đại học Qu c gia H Nội (ĐHQGHN) để từ đó đề xuất một s biệ ph p hằm 
 â g cao hiệu qu hoạt độ g KH&CN của Trườ g ĐHKHXH&NV ói ri g v của ĐHQGHN 
nói chung. 
Từ khóa: Nhóm ghi cứu hóm ghi cứu mạ h dắt dẫ vò g trò hạt hâ 
1. Đặt vấn đề 
Nhóm ghi cứu một oại hì h tổ chức 
đặc thù tro g c c trườ g đại học tr thế giới. 
Từ khi xuất hiệ đại học ở hữ g c ch thức 
kh c hau NNC đã xuất hiệ . NNC tiề đề 
hì h th h c c tru g tâm ghi cứu việ 
 ghi cứu trườ g ph i ghi cứu v cũng là 
cơ sở để s g tạo c c th h tựu khoa học 
đỉ h cao. 
Hiệ ay có rất hiều c ch hiểu kh c hau 
về NNC. Giữa c c h qu c c h khoa 
học vẫ chưa thể đi đế một qua điểm th g 
_______ 
 ĐT.: 84-4-35575892 
 Email: quandm@vnu.edu.vn 
 hất. C c trườ g đại học c c đơ vị ghi cứu 
thườ g că cứ v o hoạt độ g đ o tạo v NCKH 
của mì h m đưa ra hữ g đị h ghĩa ri g 
 hư g tựu chu g ại có thể kh i qu t hư sau: 
NNC một t p hợp c c th h vi có tổ chức 
hoặc có tí h tổ chức tro g c c đơ vị có chức 
 ă g ghi cứu. C c th h vi của hóm 
được t p hợp để cù g thực hiệ một đề t i hoặc 
theo đuổi một ĩ h vực ghi cứu x c đị h v 
được dắt dẫ bởi một h khoa học có uy tí 
(có trình độ, năng lực chuyên môn phù hợp). 
C c NNC thườ g gắ iề với một s hay hiều 
th h vi cộ g t c v có chu g cơ chế chia sẻ 
quyề ợi tr ch hiệm khi thực hiệ c c đề t i 
 hiệm vụ ghi cứu. Nhữ g gười tham gia có 
thể gồm c c h ghi cứu trẻ si h vi học 
Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 
26 
vi ghi cứu si h v c c h khoa học 
thuộc c c ớp tuổi kh c hau của tổ chức ghi 
cứu tro g ước v ước go i cù g tham gia v 
tạo c c kết qu ghi cứu. 
Ở Việt Nam NNC mặc dù đã có từ âu 
 hư g việc ghi cứu v ph t triể tổ chức y 
mới chỉ thực sự rộ tro g mấy ăm gầ đây. 
Thu t gữ NNC xuất hiệ cù g với xu hướ g 
xây dự g c c đại học ghi cứu (ĐHNC) ở 
Việt Nam. Với vai trò dắt dẫ hoạt độ g ghi 
cứu tro g c c trườ g đại học NNC đặc biệt 
NNC mạ h được coi “tế bào của cơ thể, là 
đơn vị cấu trúc và ch c năng, quyết định cho sự 
thành công của các hoạt động khoa học công 
nghệ cũng như đào tạo của bất kỳ cơ quan tổ 
ch c giáo dục nào. Nó gi ng như các tế bào tạo 
nên mô, mô tạo nên cơ quan, hệ cơ quan, cơ 
thể, quần thể, quần xã các hệ sinh thái và cả thế 
giới sinh v t phong phú, đa dạng và hữu 
ích”[1] việc xây dự g v ph t triể NNC trong 
c c trườ g đại học sẽ vừa mục ti u vừa 
gi i ph p để tă g cườ g hoạt độ g KH&CN. 
Đ i với một ĐHNC thì chức ă g ghi 
cứu chiếm ưu thế tro g sứ mạ g của h 
trườ g ghĩa ghi cứu quyết đị h b chất 
v ội du g của c c hoạt độ g kh c hư gi g 
dạy học t p phục vụ xã hội. Thực tế cho thấy 
 hữ g đề t i NCKH ớ có tí h i g h cao 
 hư đề t i cấp h ước đề t i trọ g điểm cấp 
bộ/cấp đại học qu c gia đều được thực hiệ bởi 
c c NNC thay vì c hâ ghi cứu độc p. 
Nhữ g ghi cứu được thực hiệ bởi NNC sẽ 
 m tă g c s ượ g v chất ượ g của s 
phẩm ghi cứu. Chí h vì v y để Trườ g 
ĐHKHXH&NV ĐHQGHN ph t triể th h 
ĐHNC thì việc xây dự g v ph t triể NNC có 
tí h cấp b ch v có ghĩa u v thực tiễ 
cao tro g giai đoạ hiệ ay. Đây cũ g chí h 
một tro g hữ g gi i ph p hằm â g cao chất 
 ượ g c tro g đ o tạo v ghi cứu. 
Với ghĩa đó b i viết y mo g mu m 
rõ thực trạ g xây dự g v ph t triể NNC mạ h 
ở Trườ g ĐHKHXH&NV giai đoạ 2010 - 
2015 để từ đó đề xuất một s biệ ph p hằm 
 â g cao hiệu qu của hoạt độ g KH&CN của 
Trườ g ĐHKHXH&NV ói ri g v của hoạt 
độ g KH&CN tại Đại học Qu c gia H Nội ói 
chung. 
2. Phương pháp nghiên cứu 
Để tìm hiểu thực trạ g xây dự g v ph t 
triể NNC mạ h ở Trườ g ĐHKHXH&NV, 
chú g tôi sử dụ g phươ g ph p thô g k điều 
tra kh o s t phâ tích tổ g kết ki h ghiệm v 
 ấy kiế chuy gia. 
Chú g tôi đã tiế h h kh o s t bằ g phiếu 
điều tra với 123 h khoa học gồm gi g vi 
c bộ qu có hiều ki h ghiệm tro g hoạt 
độ g ghi cứu v tổ chức ghi cứu của 
Trườ g ĐHKHXH&NV. 
3. Tổng quan về hoạt động khoa học và 
NCKH của Trường ĐHKHXH&NV từ 2010 
 ...  phục vụ cho hoạt độ g 
khoa học thực tế mới hỗ trợ th m. Do v y 
 guồ kí h phí y khô g đủ cho c c hoạt 
độ g của h trườ g việc đầu tư m dịch 
vụ (dịch vụ đ o tạo dịch vụ NCKH) thô g 
qua c c hợp đồ g thực hiệ dự hằm tă g 
 guồ thu cho c c hoạt độ g của h trườ g 
cũ g đó g một vai trò hết sức qua trọ g tỷ ệ 
 y chiếm 20%. 
Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 
36 
Việc x c đị h tỷ ệ 5/3/2 khô g ph i một 
cô g thức bất biế v có thể p dụ g cho bất cứ 
trườ g đại học o. Đây chỉ một mô hì h cơ 
cấu tưở g để c c trườ g đại học vươ tới do 
v y việc x c đị h tỷ ệ y cầ că cứ v o 
thực tiễ c c guồ ực khoa học hiệ có của 
mỗi trườ g. 
 7- Ngo i ra Nh trườ g cũ g cầ t p 
tru g đầu tư cho c c NNC hì h th h từ c c 
chươ g trì h dự đề c c NNC y gắ 
với c c khoa bộ mô chuy mô của Trườ g. 
Nhiệm vụ trọ g tâm của hữ g NNC y gi i 
quyết c c vấ đề ghi cứu ằm tro g kế 
hoạch ph t triể của Nh trườ g. 
7.2. Khai thác và đầu tư phát triển đội ngũ cán 
bộ khoa học mạnh cả về s lượng, trình độ và 
năng lực 
Trườ g ĐHKHXH&NV được đ h gi 
cơ sở đ o tạo NCKH có tiềm ực ớ . Với đội 
 gũ c c h khoa học v o oại mạ h hất của c 
 ước hiệ ay Trườ g đa g có hiều ưu thế 
tro g việc ph t triể c c hoạt độ g khoa học v 
đ o tạo. Tuy hi hữ g kết qu ghi cứu 
m Trườ g đã đạt được chưa tươ g xứ g với 
c c guồ ực đó. Chú g ta vẫ cầ xây dự g 
 hữ g đề t i có tí h i g h v tí h thực tiễ 
cao. Vấ đề ở đây khô g ph i hiệu ứ g s 
đô g m chí h ở việc khai th c guồ ực v 
ph t huy guồ ực hiệ có hư thế o. Thực 
tế cho thấy tro g hữ g ăm vừa qua c c đề t i 
v dự ớ ma g đi dự thầu khô g th h cô g 
 do được xây dự g từ tưở g c hâ một 
đơ vị đơ ẻ mục đích ội du g ghi 
cứu tí h thực tiễ gi trị khoa học tí h i 
ngành cò có hữ g hạ chế. Ngo i ra da h 
s ch c c th h vi tham gia đề t i dự chỉ 
ma g ghĩa hì h thức sao cho “phù hợp” với 
c c quy đị h của Bộ Khoa học v Cô g ghệ. 
Theo chú g tôi đây có ẽ guy hâ chủ 
yếu dẫ đế việc đội gũ c bộ khoa học tro g 
Trườ g chưa đấu thầu th h cô g hiều đề t i 
chươ g trì h dự ớ . 
Từ hữ g hạ chế tr chú g tôi mạ h dạ 
đề xuất một s gi i ph p đ i với trườ g 
ĐKHKHX&NV tro g việc khai th c v ph t 
triể đội gũ c bộ hư sau: 
1- Tổ chức hữ g hóm chuyên gia chuyên 
 g h i g h để hỗ trợ tư vấ cho Nh 
trườ g tro g việc xây dự g c c dự đề t i 
khoa học có tí h trọ g điểm. Đồ g thời Nh 
trườ g có hữ g chí h s ch phù hợp để khai 
th c tiềm ă g khoa học của c c h khoa học 
đã ghỉ hưu hằm phục vụ cho hiệm vụ tr 
gắ quyề ợi v tr ch hiệm của họ tro g hoạt 
độ g khoa học của Nh trườ g. Chí h hữ g 
chuy gia y ph i hữ g “thủ ĩ h” gắ kết 
v dẫ dắt thế hệ trẻ tuyề b phươ g ph p tri 
thức cho thế hệ trẻ giúp họ có đủ ă g ực và 
tự ti tro g việc đứ g ra chủ trì hữ g đề t i 
dự ớ . 
2- Xây dự g v thực hiệ kế hoạch tuyể 
dụ g đ o tạo đạt chuẩ đội gũ gi g vi c 
bộ qu với quy mô hợp v cơ cấu đồ g 
bộ về chuy mô trì h độ độ tuổi v giới 
tí h có kế thừa v ph t triể tro g đó đặc biệt 
chú trọ g bồi dưỡ g hữ g h khoa học đầu 
 g h tươ g ai tạo môi trườ g thu ợi để họ 
ph t huy ă g ực v ò g hiệt huyết tro g 
khoa học. 
3- Chú trọ g bồi dưỡ g đ o tạo c bộ 
 ghi cứu trẻ mạ h dạ giao c c hiệm vụ về 
NCKH v gi g dạy th m chí tham gia 
gi g dạy c c chươ g trì h i kết với ước 
 go i để học t p trau dồi ki h ghiệm tạo điều 
kiệ về mặt thời gia ki h phí cho c c c bộ 
trẻ đi dự c c hội ghị khoa học cấp qu c gia 
qu c tế. Mạ h dạ để c c c bộ trẻ trì h b y 
c c b i b o khoa học tại c c hội ghị giúp học 
tự ti v trưở g th h hơ về mọi mặt hất 
về mặt kiế thức chuy mô v phươ g ph p 
tư duy khoa học. 
4- Tạo cơ hội v hữ g điều kiệ thu ợi 
để c bộ tham gia đều đặ c c hoạt độ g 
chuy mô ở tro g v go i ước thực hiệ 
chế độ đị h kỳ ghỉ gi g dạy để c c gi g 
vi có thời gia trau dồi học t p NCKH trao 
đổi học thu t v â g cao trì h độ chuy mô 
 goại gữ. 
Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 
37 
7.3. Xây dựng chính sách đồng bộ, phù hợp 
Nhằm qu chặt chẽ hiệu qu hoạt độ g 
khoa học của h trườ g đồ g thời đề xuất một 
s vấ đề i qua đế chủ trươ g chí h s ch 
đ i với ĐHQGHN v Nh trườ g để tạo dự g 
v ph t triể c c NNC đặc biệt c c NNC 
mạ h chú g tôi đề xuất một s kiế ghị cụ thể 
như sau: 
1- ĐHQGHN cầ xây dự g c c chí h s ch 
cụ thể đ i với việc xây dự g v ph t triể c c 
NNC; đồ g thời xây dự g bộ ti u chí đ h gi 
hiệu qu hoạt độ g khoa học của c c NNC tr 
cơ sở b m s t v o hữ g đó g góp trực tiếp của 
c c NNC ở c c phươ g diệ sau: 
+ Xây dự g điều kiệ thu ợi v thúc đẩy 
c c ghi cứu đa g h v i g h so g 
so g với ph t triể cơ sở hạ tầ g v kh ă g 
hợp t c ghi cứu; 
+ Th h cô g tro g việc thu hút c c guồ 
t i trợ b go i; 
+ Sự tiế bộ của c c dự hỗ trợ v bồi 
dưỡ g NCKH si h vi ; 
+ C c đó g góp cho c c hiệm vụ đ o tạo 
 ghi cứu của Trườ g v xã hội; 
+ Ứ g dụ g c c tri thức khoa học ra go i 
cộ g đồ g; 
+ Qu ng bá hình nh của Trườ g v tă g 
cường liên kết với c c ĩ h vực tư hâ cũ g 
 hư ĩ h vực công. 
2- ĐHQGHN cần xây dự g chí h s ch đặc 
biệt nhằm thu hút nhân tài, các cán bộ nghiên 
cứu trẻ được đ o tạo cơ b n tại trườ g đại học 
uy tín ở ước ngoài. 
3- Trườ g ĐHKHXH&NV cầ tă g cườ g 
cô g t c qu hoạt độ g khoa học của c c 
NNC hất c c tru g tâm ghi cứu. H g 
 ăm c c tru g tâm ghi cứu ph i thực hiệ 
 ghi m quy đị h đệ trì h một b b o c o hoạt 
độ g khoa học cho Nh trườ g tro g đó ph i 
thể hiệ chi tiết: hoạt độ g của tru g tâm v đội 
 gũ hâ vi gồm c c c th h qu ghi 
cứu c c hoạt độ g đ o tạo sau đại học v c c 
hoạt độ g kh c có i qua đế hoạt độ g 
NCKH ( hư c c hội th o tọa đ m th o 
 u ) v tì h hì h t i chí h của tru g tâm 
 ghi cứu. Đồ g thời tro g b o c o đó cũ g 
ph i đưa ra hữ g kế hoạch v hữ g kiế ghị 
nhằm tă g cườ g hiệu qu hoạt độ g của 
trung tâm. 
4- Trườ g ĐHKHXH&NV cầ th h p 
một hội đồ g thẩm đị h đ h gi hoạt độ g 
khoa học của c c NNC tru g tâm ghi cứu 
theo đị h kỳ h g ăm hằm đ m b o c c hoạt 
độ g NCKH phù hợp với c c mục ti u của 
Nh trườ g. 
Thực hiệ đ h gi ghi m túc hoạt độ g 
NCKH của c c NNC tru g tâm ghi cứu tr 
cơ sở kiểm tra c c kết qu thực hiệ của NNC 
tru g tâm b b o c o sẽ bằ g chứ g đ h 
gi chất ượ g của c c NNC tru g tâm ghi 
cứu với c c ti u chí x c thực. Việc phâ tích 
 hữ g mặt mạ h mặt yếu phâ tích c c đị h 
hướ g tươ g ai của c c NNC Tru g tâm 
 ghi cứu v đề xuất c c biệ ph p sẽ góp 
phầ â g cao hơ ữa hiệu qu của c c NNC 
v Tru g tâm ghi cứu. B cạ h b b o 
c o tự đ h gi của tru g tâm ghi cứu Hội 
đồ g thẩm đị h h trườ g cũ g sẽ chuẩ bị 
một b đ h gi chi tiết về NNC Tru g tâm 
 ghi cứu v hoạt độ g của ó đồ g thời đưa 
ra đề ghị hằm â g cao hiệu qu hoạt độ g 
của hóm tru g tâm ghi cứu hay th m chí 
 gi i thể một s NNC tru g tâm ghi cứu 
hoạt độ g khô g hiệu qu . 
5- Trườ g ĐHKHXH&NV cầ ho thiệ 
hệ th g chí h s ch tạo điều kiệ thu ợi hơ 
 ữa để tất c gi g vi c bộ khoa học đều 
có thể chủ trì hoặc tham gia thực hiệ c c đề 
t i dự ghi cứu. Xây dự g c c hướ g 
 ghi cứu i g h đa g h tạo cơ sở hì h 
th h c c NNC mạ h đó chí h phươ g c ch 
hiệu qu tạo sự gắ kết chặt chẽ giữa 
NCKH v đ o tạo đặc biệt sau đại học 
6- Trườ g ĐHKHXH&NV cầ tạo chí h 
s ch để thu hút học vi sau đại học hất 
 ghi cứu si h tham gia thực hiệ c c đề t i 
dự ghi cứu của c bộ hướ g dẫ qua 
đó tham gia v o c c NNC của c bộ 
hướ g dẫ . 
Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 
38 
8. Kết luận và khuyến nghị 
Một tro g hữ g vấ đề thườ g đặt ra khi 
xây dự g v ph t triể NNC hữ g yếu t 
 o đó g vai trò quyết đị h cho việc xây dự g 
v ph t triể NNC. Với tư c ch một trườ g 
đại học ơi giao thoa của ba chức ă g đ o 
tạo NCKH v phục vụ xã hội thì sự góp mặt 
của c c NNC đặc biệt hữ g NNC mạ h 
đó g vai trò đặc biệt qua trọ g. Kh o s t chủ 
trươ g chí h s ch của Trườ g ĐHKHXH&NV 
đ i với sự hì h th h v ph t triể c c NNC 
cũ g hư thực tế hiệu qu hoạt độ g của chú g 
chú g tôi rút ra một s kết u v khuyế ghị 
 hư sau: 
1- Việc xây dự g v ph t triể c c NNC 
mạ h tro g c c trườ g đại học hiệ ay được 
c c h khoa học đ h gi một xu hướ g tất 
yếu đ i với bất kỳ trườ g đại học o. 
2- NNC đó g vai trò đặc biệt qua trọ g 
tro g việc: 
+ Huy độ g c c guồ ực ghi cứu để 
đạt được c c kết qu NCKH có chất ượ g cao 
v h hưở g sâu rộ g t p tru g được c c c 
 hâ xuất sắc cũ g hư thu hút c c guồ ực 
tro g Trườ g cho c c hoạt độ g NCKH được 
đ h gi cao 
+ Thúc đẩy c c s g kiế mới đặc biệt 
tro g hữ g ĩ h vực ghi cứu đa g h đa g 
được qua tâm; 
+ Tìm kiếm c c guồ ực b go i để 
ph t triể c c chươ g trì h ghi cứu tro g 
 h trườ g; 
+ Cu g cấp c c chươ g trì h gi o dục v 
rè uyệ tro g hoạt độ g ghi cứu v c c kỹ 
 ă g i qua đặc biệt đ i với si h vi đại 
học v sau đại học; 
+ Phổ biế tri thức khoa học qua c c ấ 
phẩm hội th o b i gi g .; 
+ Tạo điều kiệ thu ợi cho hoạt độ g 
hợp t c đa g h giữa c c học gi v đ i t c 
thô g qua mạ g I ter et v qu trì h trao đổi 
thông tin; 
+ Chuyể giao c c ki h ghiệm v cô g 
 ghệ cho c c đơ vị tro g h trườ g; 
+ Cu g cấp c c khóa đ o tạo huấ uyệ v 
bồi dưỡ g ki h ghiệm v kỹ ă g chuy 
môn. 
3- Để hì h th h v ph t triể c c NNC 
đặc biệt c c NNC thực sự có tầm h hưở g 
khu vực v qu c tế thì c c yếu t qua trọ g : 
- Có được h khoa học đầu đ có kiế 
thức chuy mô sâu có kiế thức tổ g hợp 
 i g h đủ sức huy độ g c c h khoa học 
đặc biệt hữ g h khoa học trẻ ghi cứu 
si h tham gia v o c c hoạt độ g khoa học 
- Có sự đị h hướ g khoa học đú g phù hợp 
với xu hướ g qu c tế v phục vụ thiết thực cho 
sự ph t triể của Việt Nam 
- Có được môi trườ g khoa học thu ợi 
(cơ chế chí h s ch đồ g bộ phù hợp đầy đủ 
tra g thiết bị guồ thô g ti tư iệu) 
- Có qua hệ hợp t c t t với c c tổ chức 
tro g v go i ước huy độ g được c c guồ 
 ực hỗ trợ từ chí h c c tổ chức y 
- Sự tự guyệ của c c th h vi 
4- Thực tế hoạt độ g khoa học của Trườ g 
ĐHKHXH&NV đã cho thấy hữ g kết qu đã 
đạt được cô g sức trí tuệ tâm huyết của c c 
 h khoa học v c c h qu của Nhà 
trườ g. Nhữ g kết qu y khô g chỉ có 
 ghĩa về mặt u đ i với mỗi g h cụ thể 
m cò đ p ứ g y u cầu cấp thiết của xã hội. 
Nhiều cô g trì h khô g chỉ có ghĩa về mặt 
học thu t m cò phục vụ thiết thực cho việc 
xây dự g chí h s ch của Đ g v Chí h phủ về 
c c hoạt độ g vă ho gô gữ chí h s ch 
dâ tộc hoạch đị h bi giới x c đị h chủ 
quyề ã h thổ Tuy hi hữ g kết qu đạt 
được chưa tươ g xứ g với hữ g guồ ực 
hiệ có của Nh trườ g. Một tro g hữ g 
 guy hâ chủ yếu của tì h trạ g y thiếu 
vắ g hữ g NNC mạ h. 
5- Ngo i ra hoạt độ g khoa học của một s 
NNC tro g Nh trườ g cũ g đã có hữ g đó g 
góp khô g hỏ tro g việc xây dự g c c đề t i 
dự đặc biệt đã thu hút được một s dự 
 ớ i kết với c c tổ chức qu c tế góp phầ 
thúc đẩy trao đổi ki h ghiệm cũ g hư c c 
hợp t c ghi cứu đa g h tro g ước v 
Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 
39 
qu c tế. Tuy hi đây mới chỉ hữ g bước 
đi ba đầu tro g việc th h p c c NNC để thu 
hút hữ g h khoa học đầu g h đầu đ 
c bộ trẻ học vi sau đại học v một s h 
khoa học tro g v go i trườ g tham gia v o 
hoạt độ g khoa học hằm gi i quyết một v i 
 ĩ h vực chuy mô của khoa học xã hội v 
 hâ vă . 
6- Thực tế thiếu vắ g c c NNC mạ h do 
c c h khoa học chưa tích cực hợp t c gắ kết 
với hau. Ngo i do thuộc về tâm c hâ 
cục bộ thì guy hâ chủ yếu hiệu qu 
thấp của sự hợp t c gắ kết ếu có. Trườ g hợp 
 gược ại mu có hiệu qu cao của sự gắ kết 
cầ ph i có chí h s ch bồi dưỡ g sử dụ g c c 
 h khoa học đầu đ kèm theo cơ chế tạo p 
v v h h c c NNC một c ch hợp hằm 
ph t huy hiệu qu c c guồ ực NCKH. 
S u điểm u tr cũ g đồ g thời vừa kết 
 u vừa hữ g đề xuất khuyế ghị hằm 
 â g cao ă g ực hiệu qu của c hâ v t p 
thể tro g hoạt độ g NCKH hướ g tới mục ti u 
xây dự g Trườ g ĐHKHXH&NV th h một 
trườ g ĐHNC ga g tầm với c c trườ g đại 
học tro g khu vực v tr thế giới. 
Tài liệu tham khảo 
[1] Đ o Trọ g Thi 2009 Báo cáo tại phi họp 
thườ g kỳ của Hội đồ g Khoa học v Đ o tạo của 
ĐHQGHN. 
[2] Chiế ược ph t triể Trườ g ĐHKHXH&NV đế 
 ăm 2020 tầm hì 2030 g y 14 th g 5 ăm 
2015 
[3] B o c o tổ g kết từ ăm học 2009 – 2010 đế 
2014-2015 v phươ g hướ g hiệm vụ từ ăm 
học 2010 – 2011 đế 2015-2016 của Trườ g 
ĐHKHXH&NV ĐHQGHN. 
[4] Trươ g Qua g Học 2008 Ki h ghiệm xây dự g 
v ph t triể hóm ghi cứu Truy c p g y 
24/3/2016 từ 
https://www.vnu.edu.vn/210/210p19-21.pdf 
[5] Phạm Hù g Việt 2015 Xây dự g v ph t triể 
 hóm ghi cứu mạ h tro g trườ g đại học. 
Truy c p g y 22/4/2016 từ 
dung-va-phat-trien-nhom-nghien-cuu-manh-trong-
truong-dai-hoc-8833 
[6] Trầ Vă Kham 2004 Lu vă thạc sĩ “Hợp t c 
Nghi cứu tro g cộ g đồ g khoa học hiệ ay”. 
[7] Phỏ g vấ PGS.TS Nguyễ Vă Kim Trưở g 
NNC Lịch sử v Thươ g mại Châu Á về ki h 
 ghiệm xây dự g v ph t triể NNC g y 
11/04/2014. 
[8] Đi h Vă Đức 2014 Đổi mới ghi cứu ph i 
đồ g bộ từ c hâ v tổ chức. Truy c p g y 
16/4/2016 từ 
https://vnu.edu.vn/home/?C2578/N15423/GS.-
dinh-Van-duc:-doi-moi-nghien-cuu-phai-dong-bo-
tu-ca-nhan-va-to-chuc.htm. 
[9] Nguyễ Đì h Đức 2014 Ph t triể hóm ghi 
cứu tro g trườ g đại học – Xu thế tất yếu”. Truy 
c p g y 15 th g 11 ăm 2015 từ 
trong-truong-dh-xu-the-tat-yeu-325151.vov 
[10] Establishment of research groups procedure, Rmit 
University 
[11] Research groups: Functional Materials and 
Microsystems, Information Security and Network 
Science, International Development and Trade 
Research Group, Laboratory of Artificial 
Intelligence Nanophotonics (LAIN), Research 
group: Market Behaviour and Strategy, 
Non/fictionLab, Theoretical Chemical and 
Quantum Physics, Applied Electromagnetics and 
Radiatio Physics Truy c p từ 
institutes-centres-and-groups/research-groups
Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 
40 
Building and Developing Excellent Scientific Working 
Groups in VNU University of Social Sciences and 
Humanities: Issues and Solutions 
Dao Minh Quan 
VNU University of Social Sciences and Humanities, 
336 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi, Vietnam 
Abstract: Research and training practices in universities show that scientific working groups 
(SWGs), especially excellent SWGs, play an important role in leading research activities. SWGs can 
also be considered as the cells of scientific and technological (S&T) activities. Building and 
developing SWGs in universities will be both objectives and solutions to enhance S&T activities. 
However, these groups have neither been paid due attention to nor have been properly invested. The 
article clarifies the actual status of building and developing excellent SWGs in Vietnam National 
University, Hanoi (VNU) University of Social Sciences and Humanities (USSH), and proposes some 
measures to improve the efficiency of S&T activities in USSH in particular and in VNU in general. 
Keywords: Scientific working group (SWG), excellent SWG, leading, cell. 

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_va_mot_so_bien_phap_xay_dung_phat_trien_nhom_nghi.pdf