Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội
hực tiễn hoạt động nghiên cứu và đào tạo trong các trường đại học cho thấy, nhóm nghiên cứu (NNC), đặc biệt là các NNC mạnh đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc dắt dẫn hoạt động nghiên cứu. Có thể coi NNC là tế bào của hoạt động khoa học và công nghệ ( KH&CN). Việc xây dựng và phát triển NNC trong các trường đại học sẽ vừa là mục tiêu vưa là giải pháp để tăng cường hoạt động KH&CN. Tuy nhiên vì nhiều lý do khác nhau, tổ chức này vẫn chưa được các trường đại học quan tâm, đầu tư đúng mức. Mục tiêu mà bài viết này hướng đển là làm rõ thực trạng xây dựng và phát triển NNC mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHKHXH&NV), Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) để từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động KH&CN của Trường ĐHKHXH&NV nói riêng và của ĐHQGHN nói chung.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thực trạng và một số biện pháp xây dựng, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội
Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi cứu Chí h s ch v Qu T p 32 S 4 (2016) 25-40 25 Thực trạ g v một s biệ ph p xây dự g ph t triể hóm ghi cứu mạ h ở Trườ g Đại học Khoa học Xã hội v Nhâ vă Đại học Qu c gia H Nội Đ o Mi h Quâ * Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam Nh g y 03 th g 10 ăm 2016 Chỉ h sửa g y 25 th g 11 ăm 2016; Chấp h đă g g y 14 th g 12 ăm 2016 Tóm tắt: Thực tiễ hoạt độ g ghi cứu v đ o tạo tro g c c trườ g đại học cho thấy hóm ghi cứu (NNC) đặc biệt c c NNC mạ h đó g vai trò đặc biệt qua trọ g tro g việc dắt dẫ hoạt độ g ghi cứu. Có thể coi NNC tế b o của hoạt độ g khoa học v cô g ghệ (KH&CN). Việc xây dự g v ph t triể NNC tro g c c trườ g đại học sẽ vừa mục ti u vừa gi i ph p để tă g cườ g hoạt độ g KH&CN. Tuy hi vì hiều do kh c hau tổ chức y vẫ chưa được c c trườ g đại học qua tâm đầu tư đú g mức. Mục ti u m b i viết y hướ g đế m rõ thực trạ g xây dự g v ph t triể NNC mạ h ở Trườ g Đại học Khoa học Xã hội v Nhâ vă (ĐHKHXH&NV) Đại học Qu c gia H Nội (ĐHQGHN) để từ đó đề xuất một s biệ ph p hằm â g cao hiệu qu hoạt độ g KH&CN của Trườ g ĐHKHXH&NV ói ri g v của ĐHQGHN nói chung. Từ khóa: Nhóm ghi cứu hóm ghi cứu mạ h dắt dẫ vò g trò hạt hâ 1. Đặt vấn đề Nhóm ghi cứu một oại hì h tổ chức đặc thù tro g c c trườ g đại học tr thế giới. Từ khi xuất hiệ đại học ở hữ g c ch thức kh c hau NNC đã xuất hiệ . NNC tiề đề hì h th h c c tru g tâm ghi cứu việ ghi cứu trườ g ph i ghi cứu v cũng là cơ sở để s g tạo c c th h tựu khoa học đỉ h cao. Hiệ ay có rất hiều c ch hiểu kh c hau về NNC. Giữa c c h qu c c h khoa học vẫ chưa thể đi đế một qua điểm th g _______ ĐT.: 84-4-35575892 Email: quandm@vnu.edu.vn hất. C c trườ g đại học c c đơ vị ghi cứu thườ g că cứ v o hoạt độ g đ o tạo v NCKH của mì h m đưa ra hữ g đị h ghĩa ri g hư g tựu chu g ại có thể kh i qu t hư sau: NNC một t p hợp c c th h vi có tổ chức hoặc có tí h tổ chức tro g c c đơ vị có chức ă g ghi cứu. C c th h vi của hóm được t p hợp để cù g thực hiệ một đề t i hoặc theo đuổi một ĩ h vực ghi cứu x c đị h v được dắt dẫ bởi một h khoa học có uy tí (có trình độ, năng lực chuyên môn phù hợp). C c NNC thườ g gắ iề với một s hay hiều th h vi cộ g t c v có chu g cơ chế chia sẻ quyề ợi tr ch hiệm khi thực hiệ c c đề t i hiệm vụ ghi cứu. Nhữ g gười tham gia có thể gồm c c h ghi cứu trẻ si h vi học Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 26 vi ghi cứu si h v c c h khoa học thuộc c c ớp tuổi kh c hau của tổ chức ghi cứu tro g ước v ước go i cù g tham gia v tạo c c kết qu ghi cứu. Ở Việt Nam NNC mặc dù đã có từ âu hư g việc ghi cứu v ph t triể tổ chức y mới chỉ thực sự rộ tro g mấy ăm gầ đây. Thu t gữ NNC xuất hiệ cù g với xu hướ g xây dự g c c đại học ghi cứu (ĐHNC) ở Việt Nam. Với vai trò dắt dẫ hoạt độ g ghi cứu tro g c c trườ g đại học NNC đặc biệt NNC mạ h được coi “tế bào của cơ thể, là đơn vị cấu trúc và ch c năng, quyết định cho sự thành công của các hoạt động khoa học công nghệ cũng như đào tạo của bất kỳ cơ quan tổ ch c giáo dục nào. Nó gi ng như các tế bào tạo nên mô, mô tạo nên cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã các hệ sinh thái và cả thế giới sinh v t phong phú, đa dạng và hữu ích”[1] việc xây dự g v ph t triể NNC trong c c trườ g đại học sẽ vừa mục ti u vừa gi i ph p để tă g cườ g hoạt độ g KH&CN. Đ i với một ĐHNC thì chức ă g ghi cứu chiếm ưu thế tro g sứ mạ g của h trườ g ghĩa ghi cứu quyết đị h b chất v ội du g của c c hoạt độ g kh c hư gi g dạy học t p phục vụ xã hội. Thực tế cho thấy hữ g đề t i NCKH ớ có tí h i g h cao hư đề t i cấp h ước đề t i trọ g điểm cấp bộ/cấp đại học qu c gia đều được thực hiệ bởi c c NNC thay vì c hâ ghi cứu độc p. Nhữ g ghi cứu được thực hiệ bởi NNC sẽ m tă g c s ượ g v chất ượ g của s phẩm ghi cứu. Chí h vì v y để Trườ g ĐHKHXH&NV ĐHQGHN ph t triể th h ĐHNC thì việc xây dự g v ph t triể NNC có tí h cấp b ch v có ghĩa u v thực tiễ cao tro g giai đoạ hiệ ay. Đây cũ g chí h một tro g hữ g gi i ph p hằm â g cao chất ượ g c tro g đ o tạo v ghi cứu. Với ghĩa đó b i viết y mo g mu m rõ thực trạ g xây dự g v ph t triể NNC mạ h ở Trườ g ĐHKHXH&NV giai đoạ 2010 - 2015 để từ đó đề xuất một s biệ ph p hằm â g cao hiệu qu của hoạt độ g KH&CN của Trườ g ĐHKHXH&NV ói ri g v của hoạt độ g KH&CN tại Đại học Qu c gia H Nội ói chung. 2. Phương pháp nghiên cứu Để tìm hiểu thực trạ g xây dự g v ph t triể NNC mạ h ở Trườ g ĐHKHXH&NV, chú g tôi sử dụ g phươ g ph p thô g k điều tra kh o s t phâ tích tổ g kết ki h ghiệm v ấy kiế chuy gia. Chú g tôi đã tiế h h kh o s t bằ g phiếu điều tra với 123 h khoa học gồm gi g vi c bộ qu có hiều ki h ghiệm tro g hoạt độ g ghi cứu v tổ chức ghi cứu của Trườ g ĐHKHXH&NV. 3. Tổng quan về hoạt động khoa học và NCKH của Trường ĐHKHXH&NV từ 2010 ... phục vụ cho hoạt độ g khoa học thực tế mới hỗ trợ th m. Do v y guồ kí h phí y khô g đủ cho c c hoạt độ g của h trườ g việc đầu tư m dịch vụ (dịch vụ đ o tạo dịch vụ NCKH) thô g qua c c hợp đồ g thực hiệ dự hằm tă g guồ thu cho c c hoạt độ g của h trườ g cũ g đó g một vai trò hết sức qua trọ g tỷ ệ y chiếm 20%. Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 36 Việc x c đị h tỷ ệ 5/3/2 khô g ph i một cô g thức bất biế v có thể p dụ g cho bất cứ trườ g đại học o. Đây chỉ một mô hì h cơ cấu tưở g để c c trườ g đại học vươ tới do v y việc x c đị h tỷ ệ y cầ că cứ v o thực tiễ c c guồ ực khoa học hiệ có của mỗi trườ g. 7- Ngo i ra Nh trườ g cũ g cầ t p tru g đầu tư cho c c NNC hì h th h từ c c chươ g trì h dự đề c c NNC y gắ với c c khoa bộ mô chuy mô của Trườ g. Nhiệm vụ trọ g tâm của hữ g NNC y gi i quyết c c vấ đề ghi cứu ằm tro g kế hoạch ph t triể của Nh trườ g. 7.2. Khai thác và đầu tư phát triển đội ngũ cán bộ khoa học mạnh cả về s lượng, trình độ và năng lực Trườ g ĐHKHXH&NV được đ h gi cơ sở đ o tạo NCKH có tiềm ực ớ . Với đội gũ c c h khoa học v o oại mạ h hất của c ước hiệ ay Trườ g đa g có hiều ưu thế tro g việc ph t triể c c hoạt độ g khoa học v đ o tạo. Tuy hi hữ g kết qu ghi cứu m Trườ g đã đạt được chưa tươ g xứ g với c c guồ ực đó. Chú g ta vẫ cầ xây dự g hữ g đề t i có tí h i g h v tí h thực tiễ cao. Vấ đề ở đây khô g ph i hiệu ứ g s đô g m chí h ở việc khai th c guồ ực v ph t huy guồ ực hiệ có hư thế o. Thực tế cho thấy tro g hữ g ăm vừa qua c c đề t i v dự ớ ma g đi dự thầu khô g th h cô g do được xây dự g từ tưở g c hâ một đơ vị đơ ẻ mục đích ội du g ghi cứu tí h thực tiễ gi trị khoa học tí h i ngành cò có hữ g hạ chế. Ngo i ra da h s ch c c th h vi tham gia đề t i dự chỉ ma g ghĩa hì h thức sao cho “phù hợp” với c c quy đị h của Bộ Khoa học v Cô g ghệ. Theo chú g tôi đây có ẽ guy hâ chủ yếu dẫ đế việc đội gũ c bộ khoa học tro g Trườ g chưa đấu thầu th h cô g hiều đề t i chươ g trì h dự ớ . Từ hữ g hạ chế tr chú g tôi mạ h dạ đề xuất một s gi i ph p đ i với trườ g ĐKHKHX&NV tro g việc khai th c v ph t triể đội gũ c bộ hư sau: 1- Tổ chức hữ g hóm chuyên gia chuyên g h i g h để hỗ trợ tư vấ cho Nh trườ g tro g việc xây dự g c c dự đề t i khoa học có tí h trọ g điểm. Đồ g thời Nh trườ g có hữ g chí h s ch phù hợp để khai th c tiềm ă g khoa học của c c h khoa học đã ghỉ hưu hằm phục vụ cho hiệm vụ tr gắ quyề ợi v tr ch hiệm của họ tro g hoạt độ g khoa học của Nh trườ g. Chí h hữ g chuy gia y ph i hữ g “thủ ĩ h” gắ kết v dẫ dắt thế hệ trẻ tuyề b phươ g ph p tri thức cho thế hệ trẻ giúp họ có đủ ă g ực và tự ti tro g việc đứ g ra chủ trì hữ g đề t i dự ớ . 2- Xây dự g v thực hiệ kế hoạch tuyể dụ g đ o tạo đạt chuẩ đội gũ gi g vi c bộ qu với quy mô hợp v cơ cấu đồ g bộ về chuy mô trì h độ độ tuổi v giới tí h có kế thừa v ph t triể tro g đó đặc biệt chú trọ g bồi dưỡ g hữ g h khoa học đầu g h tươ g ai tạo môi trườ g thu ợi để họ ph t huy ă g ực v ò g hiệt huyết tro g khoa học. 3- Chú trọ g bồi dưỡ g đ o tạo c bộ ghi cứu trẻ mạ h dạ giao c c hiệm vụ về NCKH v gi g dạy th m chí tham gia gi g dạy c c chươ g trì h i kết với ước go i để học t p trau dồi ki h ghiệm tạo điều kiệ về mặt thời gia ki h phí cho c c c bộ trẻ đi dự c c hội ghị khoa học cấp qu c gia qu c tế. Mạ h dạ để c c c bộ trẻ trì h b y c c b i b o khoa học tại c c hội ghị giúp học tự ti v trưở g th h hơ về mọi mặt hất về mặt kiế thức chuy mô v phươ g ph p tư duy khoa học. 4- Tạo cơ hội v hữ g điều kiệ thu ợi để c bộ tham gia đều đặ c c hoạt độ g chuy mô ở tro g v go i ước thực hiệ chế độ đị h kỳ ghỉ gi g dạy để c c gi g vi có thời gia trau dồi học t p NCKH trao đổi học thu t v â g cao trì h độ chuy mô goại gữ. Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 37 7.3. Xây dựng chính sách đồng bộ, phù hợp Nhằm qu chặt chẽ hiệu qu hoạt độ g khoa học của h trườ g đồ g thời đề xuất một s vấ đề i qua đế chủ trươ g chí h s ch đ i với ĐHQGHN v Nh trườ g để tạo dự g v ph t triể c c NNC đặc biệt c c NNC mạ h chú g tôi đề xuất một s kiế ghị cụ thể như sau: 1- ĐHQGHN cầ xây dự g c c chí h s ch cụ thể đ i với việc xây dự g v ph t triể c c NNC; đồ g thời xây dự g bộ ti u chí đ h gi hiệu qu hoạt độ g khoa học của c c NNC tr cơ sở b m s t v o hữ g đó g góp trực tiếp của c c NNC ở c c phươ g diệ sau: + Xây dự g điều kiệ thu ợi v thúc đẩy c c ghi cứu đa g h v i g h so g so g với ph t triể cơ sở hạ tầ g v kh ă g hợp t c ghi cứu; + Th h cô g tro g việc thu hút c c guồ t i trợ b go i; + Sự tiế bộ của c c dự hỗ trợ v bồi dưỡ g NCKH si h vi ; + C c đó g góp cho c c hiệm vụ đ o tạo ghi cứu của Trườ g v xã hội; + Ứ g dụ g c c tri thức khoa học ra go i cộ g đồ g; + Qu ng bá hình nh của Trườ g v tă g cường liên kết với c c ĩ h vực tư hâ cũ g hư ĩ h vực công. 2- ĐHQGHN cần xây dự g chí h s ch đặc biệt nhằm thu hút nhân tài, các cán bộ nghiên cứu trẻ được đ o tạo cơ b n tại trườ g đại học uy tín ở ước ngoài. 3- Trườ g ĐHKHXH&NV cầ tă g cườ g cô g t c qu hoạt độ g khoa học của c c NNC hất c c tru g tâm ghi cứu. H g ăm c c tru g tâm ghi cứu ph i thực hiệ ghi m quy đị h đệ trì h một b b o c o hoạt độ g khoa học cho Nh trườ g tro g đó ph i thể hiệ chi tiết: hoạt độ g của tru g tâm v đội gũ hâ vi gồm c c c th h qu ghi cứu c c hoạt độ g đ o tạo sau đại học v c c hoạt độ g kh c có i qua đế hoạt độ g NCKH ( hư c c hội th o tọa đ m th o u ) v tì h hì h t i chí h của tru g tâm ghi cứu. Đồ g thời tro g b o c o đó cũ g ph i đưa ra hữ g kế hoạch v hữ g kiế ghị nhằm tă g cườ g hiệu qu hoạt độ g của trung tâm. 4- Trườ g ĐHKHXH&NV cầ th h p một hội đồ g thẩm đị h đ h gi hoạt độ g khoa học của c c NNC tru g tâm ghi cứu theo đị h kỳ h g ăm hằm đ m b o c c hoạt độ g NCKH phù hợp với c c mục ti u của Nh trườ g. Thực hiệ đ h gi ghi m túc hoạt độ g NCKH của c c NNC tru g tâm ghi cứu tr cơ sở kiểm tra c c kết qu thực hiệ của NNC tru g tâm b b o c o sẽ bằ g chứ g đ h gi chất ượ g của c c NNC tru g tâm ghi cứu với c c ti u chí x c thực. Việc phâ tích hữ g mặt mạ h mặt yếu phâ tích c c đị h hướ g tươ g ai của c c NNC Tru g tâm ghi cứu v đề xuất c c biệ ph p sẽ góp phầ â g cao hơ ữa hiệu qu của c c NNC v Tru g tâm ghi cứu. B cạ h b b o c o tự đ h gi của tru g tâm ghi cứu Hội đồ g thẩm đị h h trườ g cũ g sẽ chuẩ bị một b đ h gi chi tiết về NNC Tru g tâm ghi cứu v hoạt độ g của ó đồ g thời đưa ra đề ghị hằm â g cao hiệu qu hoạt độ g của hóm tru g tâm ghi cứu hay th m chí gi i thể một s NNC tru g tâm ghi cứu hoạt độ g khô g hiệu qu . 5- Trườ g ĐHKHXH&NV cầ ho thiệ hệ th g chí h s ch tạo điều kiệ thu ợi hơ ữa để tất c gi g vi c bộ khoa học đều có thể chủ trì hoặc tham gia thực hiệ c c đề t i dự ghi cứu. Xây dự g c c hướ g ghi cứu i g h đa g h tạo cơ sở hì h th h c c NNC mạ h đó chí h phươ g c ch hiệu qu tạo sự gắ kết chặt chẽ giữa NCKH v đ o tạo đặc biệt sau đại học 6- Trườ g ĐHKHXH&NV cầ tạo chí h s ch để thu hút học vi sau đại học hất ghi cứu si h tham gia thực hiệ c c đề t i dự ghi cứu của c bộ hướ g dẫ qua đó tham gia v o c c NNC của c bộ hướ g dẫ . Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 38 8. Kết luận và khuyến nghị Một tro g hữ g vấ đề thườ g đặt ra khi xây dự g v ph t triể NNC hữ g yếu t o đó g vai trò quyết đị h cho việc xây dự g v ph t triể NNC. Với tư c ch một trườ g đại học ơi giao thoa của ba chức ă g đ o tạo NCKH v phục vụ xã hội thì sự góp mặt của c c NNC đặc biệt hữ g NNC mạ h đó g vai trò đặc biệt qua trọ g. Kh o s t chủ trươ g chí h s ch của Trườ g ĐHKHXH&NV đ i với sự hì h th h v ph t triể c c NNC cũ g hư thực tế hiệu qu hoạt độ g của chú g chú g tôi rút ra một s kết u v khuyế ghị hư sau: 1- Việc xây dự g v ph t triể c c NNC mạ h tro g c c trườ g đại học hiệ ay được c c h khoa học đ h gi một xu hướ g tất yếu đ i với bất kỳ trườ g đại học o. 2- NNC đó g vai trò đặc biệt qua trọ g tro g việc: + Huy độ g c c guồ ực ghi cứu để đạt được c c kết qu NCKH có chất ượ g cao v h hưở g sâu rộ g t p tru g được c c c hâ xuất sắc cũ g hư thu hút c c guồ ực tro g Trườ g cho c c hoạt độ g NCKH được đ h gi cao + Thúc đẩy c c s g kiế mới đặc biệt tro g hữ g ĩ h vực ghi cứu đa g h đa g được qua tâm; + Tìm kiếm c c guồ ực b go i để ph t triể c c chươ g trì h ghi cứu tro g h trườ g; + Cu g cấp c c chươ g trì h gi o dục v rè uyệ tro g hoạt độ g ghi cứu v c c kỹ ă g i qua đặc biệt đ i với si h vi đại học v sau đại học; + Phổ biế tri thức khoa học qua c c ấ phẩm hội th o b i gi g .; + Tạo điều kiệ thu ợi cho hoạt độ g hợp t c đa g h giữa c c học gi v đ i t c thô g qua mạ g I ter et v qu trì h trao đổi thông tin; + Chuyể giao c c ki h ghiệm v cô g ghệ cho c c đơ vị tro g h trườ g; + Cu g cấp c c khóa đ o tạo huấ uyệ v bồi dưỡ g ki h ghiệm v kỹ ă g chuy môn. 3- Để hì h th h v ph t triể c c NNC đặc biệt c c NNC thực sự có tầm h hưở g khu vực v qu c tế thì c c yếu t qua trọ g : - Có được h khoa học đầu đ có kiế thức chuy mô sâu có kiế thức tổ g hợp i g h đủ sức huy độ g c c h khoa học đặc biệt hữ g h khoa học trẻ ghi cứu si h tham gia v o c c hoạt độ g khoa học - Có sự đị h hướ g khoa học đú g phù hợp với xu hướ g qu c tế v phục vụ thiết thực cho sự ph t triể của Việt Nam - Có được môi trườ g khoa học thu ợi (cơ chế chí h s ch đồ g bộ phù hợp đầy đủ tra g thiết bị guồ thô g ti tư iệu) - Có qua hệ hợp t c t t với c c tổ chức tro g v go i ước huy độ g được c c guồ ực hỗ trợ từ chí h c c tổ chức y - Sự tự guyệ của c c th h vi 4- Thực tế hoạt độ g khoa học của Trườ g ĐHKHXH&NV đã cho thấy hữ g kết qu đã đạt được cô g sức trí tuệ tâm huyết của c c h khoa học v c c h qu của Nhà trườ g. Nhữ g kết qu y khô g chỉ có ghĩa về mặt u đ i với mỗi g h cụ thể m cò đ p ứ g y u cầu cấp thiết của xã hội. Nhiều cô g trì h khô g chỉ có ghĩa về mặt học thu t m cò phục vụ thiết thực cho việc xây dự g chí h s ch của Đ g v Chí h phủ về c c hoạt độ g vă ho gô gữ chí h s ch dâ tộc hoạch đị h bi giới x c đị h chủ quyề ã h thổ Tuy hi hữ g kết qu đạt được chưa tươ g xứ g với hữ g guồ ực hiệ có của Nh trườ g. Một tro g hữ g guy hâ chủ yếu của tì h trạ g y thiếu vắ g hữ g NNC mạ h. 5- Ngo i ra hoạt độ g khoa học của một s NNC tro g Nh trườ g cũ g đã có hữ g đó g góp khô g hỏ tro g việc xây dự g c c đề t i dự đặc biệt đã thu hút được một s dự ớ i kết với c c tổ chức qu c tế góp phầ thúc đẩy trao đổi ki h ghiệm cũ g hư c c hợp t c ghi cứu đa g h tro g ước v Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 39 qu c tế. Tuy hi đây mới chỉ hữ g bước đi ba đầu tro g việc th h p c c NNC để thu hút hữ g h khoa học đầu g h đầu đ c bộ trẻ học vi sau đại học v một s h khoa học tro g v go i trườ g tham gia v o hoạt độ g khoa học hằm gi i quyết một v i ĩ h vực chuy mô của khoa học xã hội v hâ vă . 6- Thực tế thiếu vắ g c c NNC mạ h do c c h khoa học chưa tích cực hợp t c gắ kết với hau. Ngo i do thuộc về tâm c hâ cục bộ thì guy hâ chủ yếu hiệu qu thấp của sự hợp t c gắ kết ếu có. Trườ g hợp gược ại mu có hiệu qu cao của sự gắ kết cầ ph i có chí h s ch bồi dưỡ g sử dụ g c c h khoa học đầu đ kèm theo cơ chế tạo p v v h h c c NNC một c ch hợp hằm ph t huy hiệu qu c c guồ ực NCKH. S u điểm u tr cũ g đồ g thời vừa kết u vừa hữ g đề xuất khuyế ghị hằm â g cao ă g ực hiệu qu của c hâ v t p thể tro g hoạt độ g NCKH hướ g tới mục ti u xây dự g Trườ g ĐHKHXH&NV th h một trườ g ĐHNC ga g tầm với c c trườ g đại học tro g khu vực v tr thế giới. Tài liệu tham khảo [1] Đ o Trọ g Thi 2009 Báo cáo tại phi họp thườ g kỳ của Hội đồ g Khoa học v Đ o tạo của ĐHQGHN. [2] Chiế ược ph t triể Trườ g ĐHKHXH&NV đế ăm 2020 tầm hì 2030 g y 14 th g 5 ăm 2015 [3] B o c o tổ g kết từ ăm học 2009 – 2010 đế 2014-2015 v phươ g hướ g hiệm vụ từ ăm học 2010 – 2011 đế 2015-2016 của Trườ g ĐHKHXH&NV ĐHQGHN. [4] Trươ g Qua g Học 2008 Ki h ghiệm xây dự g v ph t triể hóm ghi cứu Truy c p g y 24/3/2016 từ https://www.vnu.edu.vn/210/210p19-21.pdf [5] Phạm Hù g Việt 2015 Xây dự g v ph t triể hóm ghi cứu mạ h tro g trườ g đại học. Truy c p g y 22/4/2016 từ dung-va-phat-trien-nhom-nghien-cuu-manh-trong- truong-dai-hoc-8833 [6] Trầ Vă Kham 2004 Lu vă thạc sĩ “Hợp t c Nghi cứu tro g cộ g đồ g khoa học hiệ ay”. [7] Phỏ g vấ PGS.TS Nguyễ Vă Kim Trưở g NNC Lịch sử v Thươ g mại Châu Á về ki h ghiệm xây dự g v ph t triể NNC g y 11/04/2014. [8] Đi h Vă Đức 2014 Đổi mới ghi cứu ph i đồ g bộ từ c hâ v tổ chức. Truy c p g y 16/4/2016 từ https://vnu.edu.vn/home/?C2578/N15423/GS.- dinh-Van-duc:-doi-moi-nghien-cuu-phai-dong-bo- tu-ca-nhan-va-to-chuc.htm. [9] Nguyễ Đì h Đức 2014 Ph t triể hóm ghi cứu tro g trườ g đại học – Xu thế tất yếu”. Truy c p g y 15 th g 11 ăm 2015 từ trong-truong-dh-xu-the-tat-yeu-325151.vov [10] Establishment of research groups procedure, Rmit University [11] Research groups: Functional Materials and Microsystems, Information Security and Network Science, International Development and Trade Research Group, Laboratory of Artificial Intelligence Nanophotonics (LAIN), Research group: Market Behaviour and Strategy, Non/fictionLab, Theoretical Chemical and Quantum Physics, Applied Electromagnetics and Radiatio Physics Truy c p từ institutes-centres-and-groups/research-groups Đ.M. Quân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên c u Chính sách và Quản lý, T p 32, 4 (2016) 25-40 40 Building and Developing Excellent Scientific Working Groups in VNU University of Social Sciences and Humanities: Issues and Solutions Dao Minh Quan VNU University of Social Sciences and Humanities, 336 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi, Vietnam Abstract: Research and training practices in universities show that scientific working groups (SWGs), especially excellent SWGs, play an important role in leading research activities. SWGs can also be considered as the cells of scientific and technological (S&T) activities. Building and developing SWGs in universities will be both objectives and solutions to enhance S&T activities. However, these groups have neither been paid due attention to nor have been properly invested. The article clarifies the actual status of building and developing excellent SWGs in Vietnam National University, Hanoi (VNU) University of Social Sciences and Humanities (USSH), and proposes some measures to improve the efficiency of S&T activities in USSH in particular and in VNU in general. Keywords: Scientific working group (SWG), excellent SWG, leading, cell.
File đính kèm:
- thuc_trang_va_mot_so_bien_phap_xay_dung_phat_trien_nhom_nghi.pdf