Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2020

Khoa học thông tin

72598.09-2020. Đánh giá một

số tổ chức nghiên cứu lĩnh vực

công nghệ thông tin và truyền

thông ở Việt Nam/ ThS. Phạm

Quỳnh Anh, ThS. Nguyễn Thị Hà;

TS. Phạm Xuân Thảo; ThS. Đỗ Thị

Thùy Dương; ThS. Nguyễn Ngọc

Chiến; ThS. Nguyễn Bảo Ngọc - Hà

Nội - Viện Đánh giá khoa học và

Định giá công nghệ, 2018 - 01/2018

- 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Tổng quan hiện trạng hoạt

động của các tổ chức nghiên cứu

công lập lĩnh vực công nghệ thông

tin - truyền thông và lựa chọn một số

tổ chức làm đại diện để đánh

giá; Phát hiện những vấn đề và đưa

ra khuyến nghị nâng cao hiệu quả

hoạt động của các tổ chức nghiên

cứu lĩnh vực công nghệ thông tin -

truyền thông nhằm đáp ứng yêu cầu

đối với lĩnh vực công nghệ thông tin

- truyền thông trong việc tăng cường

năng lực tiếp cận cuộc cách mạng

công nghiệp 4.0. Hiệu quả, hiệu

suất hoạt động khoa học và công

nghệ của các tổ chức

được đánh giá thông qua 09 nhóm

tiêu chí như định hướng phát triển và

kế hoạch hoạt động; nguồn nhân

lực; nguồn tài chính; trang thiết bị và

cơ sở vật chất; kết quả khoa học

và công nghệ; đào tạo và tập

huấn; hoạt động dịch vụ khoa học và

công nghệ; kết quả hợp tác trong

nước và quốc tế.

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2020 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2020 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2020 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2020 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2020 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2020 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2020 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2020 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2020 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2020 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 51 trang baonam 7800
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2020

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2020
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 9 
2020 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: 
ThS. Võ Thị Thu Hà 
ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa 
CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
CN. Nguyễn Thu Hà 
MỤC LỤC 
Danh mục các bảng tra Trang 
Lời giới thiệu ii 
Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao 
nộp theo lĩnh vực nghiên cứu 
3 
Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng 
ký/giao nộp 
6 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 47 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa 
học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông 
tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của 
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ 
và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học 
và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, 
phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết 
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết 
quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp 
nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các 
lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa 
học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ 
thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và 
công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: 
 Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông 
báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
Trân trọng giới thiệu. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 
3 
DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP 
THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 
1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 7 
102. Khoa học máy tính và thông tin ................................................................. 7 
10202. Khoa học thông tin ................................................................................. 7 
105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ........................................ 7 
10511. Khí hậu học ............................................................................................ 7 
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ................................................................... 8 
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................... 8 
203. Kỹ thuật cơ khí ............................................................................................. 8 
20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân ...................................... 8 
207. Kỹ thuật môi trường .................................................................................... 8 
20705. Khai thác mỏ và xử lý khoáng chất ........................................................ 8 
3. Khoa học y, dược ............................................................................................. 9 
302. Y học lâm sàng ............................................................................................. 9 
30219. Tiêu hoá và gan mật học ........................................................................ 9 
4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................... 9 
401. Trồng trọt ..................................................................................................... 9 
40102. Thổ nhưỡng học ..................................................................................... 9 
5. Khoa học xã hội ............................................................................................. 10 
502. Kính tế và kinh doanh ............................................................................... 10 
50202. Kinh doanh và quản lý ......................................................................... 10 
504. Xã hội học .............................................................................................. ... ác tài liệu 
khảo cổ học được phát hiện từ 
năm 2000-2015 ở miền núi Đông 
Bắc Việt Nam./ PGS.TS. Trình 
Năng Chung, PGS.TS. Nguyễn 
Quang Miên; TS. Nguyễn Gia Đối; 
TS. Nguyễn Trường Đông; TS. Lê 
Hải Đăng; CN. Nguyễn Thị Thanh 
Thủy; CN. Lê Thị Xuân - Hà Nội -
 Viện Khảo cổ học, 2019 - 01/2017 - 
12/2018. (Đề tài cấp Bộ) 
Hệ thống hóa toàn bộ tư liệu 
phát hiện, khai quật và nghiên cứu 
khảo cổ học văn hóa Hòa Bình, văn 
hóa Bắc Sơn ở miền núi Đông Bắc 
từ năm 2000 đến nay. Làm rõ mối 
quan hệ giữa văn hóa Hòa Bình và 
văn hóa Bắc Sơn và khuynh hướng 
phát triển văn hóa tiền sử khu vực 
thông qua kết quả nghiên cứu mối 
quan hệ giữa văn hóa Hòa Bình, văn 
hóa Bắc Sơn với các văn hóa trước 
và sau nó tại khu vực miền núi Đông 
Bắc. Nghiên cứu vị trí và mối quan 
hệ giữa các văn hóa tiền sử ở khu 
vực này với văn hóa tiền sử khu vực 
liền kề, đặc biệt với Nam Trung 
Quốc. 
Số hồ sơ lưu: 16143 
73148.09-2020. Đàn đá Việt 
Nam - phát hiện, nghiên cứu và 
nhận thức/ PGS.TS. Nguyễn Giang 
Hải, PGS.TS. Bùi Chí Hoàng; 
PGS.TS. Phạm Đức Mạnh; TS. 
Nguyễn Khánh Trung Kiên; ThS. Lê 
Hoàng Phong - Hà Nội - Viện Khảo 
cổ học, 2019 - 01/2017 - 12/2018. 
(Đề tài cấp Bộ) 
Xác lâp̣ bản đồ phân bố đàn đá 
được phát hiện ở Việt Nam . Hệ 
thống hoá tư liệu về đàn đá phát hiện 
trong không gian nghiên cứu của đề 
tài (Nam Tây nguyên, Đông Nam Bộ 
và Nam Trung Bộ ). Xác lâp̣ quy 
trình chế tác đàn đá . Kết hợp giữa 
nghiên cứu kỹ thuâṭ chế tác và phân 
tích tần số âm thanh để phân định 
truyền thống phát triển của những 
nhóm đàn đá và xác định giá trị lịch 
sử - văn hoá. 
Số hồ sơ lưu: 16130 
74725.09-2020. Một số vấn đề 
lý luận và thực tiễn về an ninh văn 
hóa ở Việt Nam hiện nay/ PGS.TS. 
Cao Thu Hằng, ThS. Nguyễn Ánh 
Hồng Minh; ThS. Lê Thúy Hạnh; 
TS. Phan Thị Thu Hằng; TS. Đỗ Thị 
Kim Hoa; PGS.TS. Nguyễn Thu 
Nghĩa; PGS.TS. Nguyễn Văn Phúc; 
ThS. Vũ Thị Thảo; ThS. Trần Thị 
Tuyết; TS. Đỗ Thị Thanh Hương; 
ThS. Nguyễn Như Quỳnh; KTV. 
Nguyễn Quang Huân - Hà Nội -
 Viện Triết học, 2019 - 01/2017 - 
03/2019. (Đề tài cấp Bộ) 
Một số vấn đề lý luận về an 
ninh văn hóa. Phân tích một số nhân 
tố ảnh hưởng và thực trạng an ninh 
văn hóa ở Việt Nam hiện nay. Đề 
xuất một số quan điểm và giải pháp 
cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả đảm 
bảo an ninh văn hóa ở Việt Nam 
hiện nay. 
Số hồ sơ lưu: 16571 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 
45 
60210. Ngôn ngữ học ứng dụng 
72668.09-2020. Nghiên cứu 
xây dựng mô hình biên soạn Bách 
khoa thư địa phương/ PGS.TS. Lại 
Văn Hùng, TS. Đặng Thị Phượng; 
PGS.TS. Đinh Ngọc Vượng; ThS. 
Nguyễn Thủy Hồng; ThS. Nguyễn 
Thị Thanh Nga; ThS. Hoàng Thị 
Hoa Mai; ThS. Bùi Thanh Dũng; 
ThS. Nguyễn Như Trang; ThS. 
Hoàng Thị Thêm; ThS. Lê Thanh Hà 
- Hà Nội - Viện Từ điển học và Bách 
khoa thư Việt Nam, 2019 - 01/2017 - 
12/2018. (Đề tài cấp Bộ) 
Xác định khung lý thuyết về 
các khái niệm bách khoa thư, bách 
khoa thư địa phương, địa chí và dư 
địa chí. Xác định kinh nghiệm biên 
soạn qua khảo sát tổng quan về lịch 
sử biên soạn Bách khoa thư địa 
phương ở một số nước trên thế giới 
và ở Việt Nam. Xác định mô hình, 
thể loại biên soạn và cấu trúc của 
Bách khoa thư địa phương. 
Số hồ sơ lưu: 16039 
603. Triết học, đạo đức học và tôn 
giáo 
60302. Lịch sử và triết học của 
khoa học và công nghệ 
73311.09-2020. Xây dựng hệ 
thống tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá và 
cấp chứng nhận hệ thống phân 
phối bán lẻ xanh/ TS. Phạm 
Nguyên Minh, ThS. Nguyễn Thị 
Quỳnh Hoa; TS .Lê Huy Khôi; ThS. 
Hoàng Thị Hương Lan; ThS. Hoàng 
Thị Vân Anh; ThS. Đỗ Quang; TS. 
Đinh Công Hoàng; ThS. Võ Thị Kim 
Tuyến; ThS. Nông Phương Thảo; 
CN. Phạm Hồng Lam - Hà Nội -
 Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính 
sách Công Thương, 2019 - 01/2017 - 
01/2018. (Đề tài cấp Bộ) 
Xây dựng hệ thống tiêu 
chí, chỉ tiêu đánh giá và quy định về 
cấp chứng nhận cho hệ thống phân 
phối bán lẻ xanh. Nghiên cứu cơ sở 
lý luận của việc xây dựng hệ thống 
tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá và cấp 
chứng nhận cho hệ thống phân phối 
bán lẻ xanh, điều tra, đánh giá thực 
trạng và khả năng đáp ứng các tiêu 
chí, chỉ tiêu của hệ thống phân phối 
bán lẻ xanh tại Việt Nam từ đó đề 
xuất hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu đánh 
giá hệ thống phân phối bán lẻ xanh 
và các quy định về quy trình, thủ tục 
cấp chứng nhận cho hệ thống phân 
phối bán lẻ xanh tại Việt Nam. 
Số hồ sơ lưu: 15861 
60305. Nghiên cứu tôn giáo 
72543.09-2020. Vai trò của 
tôn giáo các dân tộc thiểu số tại 
chỗ Đông Nam bộ trong phát triển 
bền vững/ TS. Phú Văn Hẳn, PGS. 
TS. Phan An; PGS. TS. Trần Hồng 
Liên; PGS. TS. Phan Công Khanh; 
TS. Vương Hoàng Trù; ThS. Trương 
Quang Đạt; ThS. Hoàng Mạnh 
Tưởng; CN. Nguyễn Đức Dũng; 
ThS. Phù Khải Hùng; CN. Nguyễn 
Ngọc Trường Xuân; KTV. Trần Mỹ 
Linh CN. Trần Thị Hiển - Thành phố 
Hồ Chí Minh - Viện Khoa học xã 
hội vùng Nam Bộ, 2019 - 01/2017 - 
12/2018. (Đề tài cấp Bộ) 
Trên cơ sở nghiên cứu thực 
tiễn hoạt động tôn giáo, phân tích 
đánh giá tổng thể thực trạng tôn giáo
 và ảnh hưởng của tôn giáo đối với p
hát triển vùng đồng bào thiểu số 
ở Đông 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 
46 
Nam Bộ trong hơn 30 năm đổi mới v
ừa qua.Đánh giá việc thực hiện chín
h sách tôn giáo của Chính phủ; làm 
rõnhững ưu điểm, hạn chế, nguyên n
hân,những vấn đề đặt ra đối với hoạt 
động tôn giáo tại cộng đồng các dân 
tộc thiểu số tại chỗ ở ĐôngNam Bộ; 
cũng như nghiên cứu việc thưc hiện 
chính sách dân tộc, tôn giáo đối với 
một số quốc gia trong khu vực Đông 
Nam Á tìm ra bài học kinh nghiệm 
choViệtNam.Dự báo các động thái t
ôn giáo ởvùng Đông Nam Bộ trong 
giai đoạn tới; để từ đó có một số 
đề xuấtquan điểm định hướng, kiến 
nghị giải pháp nhằm giải quyết 
các vấn đề tôn giáo theo hướng phục
 vụ ổn định chính trị xãhội và phát tri
ển bền vững vùng Đông Nam Bộ. 
Số hồ sơ lưu: 15865 
72675.09-2020. Nghiên cứu 
các bộ thánh tích tôn giáo trong 
văn hóa Óc Eo/ TS. Lê thị Liên, 
CN. Đinh Thị Thanh Nga; TS. 
Nguyễn Thị Mai Hương; TS. Bùi 
Văn HIếu; ThS. Hà Mạnh Thắng - 
Hà Nội - Viện Khảo cổ học, 2019 - 
01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) 
Bối cảnh tự nhiên và xã hội 
dẫn đến sự ra đời và phát triển của 
các khu di tích kiến trúc mà khảo cổ 
học đã phát hiện. Nghi thức xây 
dựng và các trường hợp tiêu biểu ở 
Ấn Độ, Đông Nam Á và Việt Nam, 
xác định chức năng của các phế tích 
kiến trúc trong văn hóa Óc Eo. 
Nghiên cứu sự tiến triển của hệ 
thống biểu tượng, hình tượng tôn 
giáo trên các di vật trong bộ thánh 
tích. Nghiên cứu kỹ thuật và nghệ 
thuật thể hiện, nhằm xác định sự 
phát triển của văn minh Óc Eo và 
mối liên hệ văn hóa thông qua các di 
vật. Nghiên cứu sự xuất lộ của văn 
tự, tự dạng và bước đầu tập hợp các 
kết quả giải nghĩa các chữ viết có 
mặt trong các bộ thánh tích, góp 
phần xác định niên đại, nội dung và 
các quan hệ giao lưu văn hóa. Xác 
định giá trị lịch sử, văn hóa và tôn 
giáo của các bộ thánh tích. 
Số hồ sơ lưu: 16086 
72682.09-2020. Tác động của 
đa dạng tôn giáo, tộc người đối với 
Cộng đồng Văn hóa – Xã hội 
ASEAN và gợi ý cho Việt Nam/ 
PGS.TS. Dương Văn Huy, TS. Hà 
Thị Đan; TS. Phạm Thanh Tịnh; 
PGS.TS. Trương Sỹ Hùng; TS. Đỗ 
Trường Giang; ThS. Vũ Thị Duyên; 
ThS. Hoàng Thị Giang - Hà Nội -
 Viện Nghiên Cứu Đông Nam Á, 
2019 - 01/2017 - 12/2018. (Đề tài 
cấp Bộ) 
Nhận diện, làm rõ đặc điểm 
của đa dạng trong yếu tố tôn giáo và 
tộc người Đông Nam Á và sự tương 
tác với các nội dung xây dựng cộng 
đồng văn hóa – xã hội 
ASEAN. Đánh giá tác động của đa 
dạng tôn giáo, tộc người ở khu vực 
Đông Nam Á đối với cộng đồng văn 
hóa – xã hội ASEAN và những vấn 
đề đặt ra cho cộng đồng văn hóa – xã 
hội ASEAN. Đưa ra gợi ý đối với 
Việt Nam dựa trên cơ sở phân tích 
đánh giá những vấn đề đang nổi lên 
hiện nay từ sự đa dạng tôn giáo, sắc 
tộc ở Đông Nam Á và tác động đối 
với cộng đồng văn hóa – xã hội 
ASEAN. 
Số hồ sơ lưu: 16070 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 
47 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa 
học và công nghệ đặc biệt, nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣c ấp quốc gia, cấp bộ, 
cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ 
và Công nghệ và nhi ệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước 
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
- Bước 1: 
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu 
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm 
thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc 
biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng 
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa 
học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao 
nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc 
gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ 
quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu 
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, 
cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi 
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết 
quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc 
Bộ Khoa học và Công nghệ. 
- Bước 2: 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác 
nhận tính đầy đủ và hơp̣ l ệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký 
kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không 
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục 
Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 
48 
bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu 
cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy 
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ 
chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
3. Cách thức thực hiện: 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê 
KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý 
Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng 
ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời, đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, không 
đóng vào báo cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau 
khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ 
chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi 
nghiệm thu chính thức. 
- 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, 
không tách riêng các file chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết 
quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo 
sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, 
phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document 
(.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo 
tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản 
giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản không đóng kèm vào báo cáo tổng 
hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên 
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo 
bản chính để đối chiếu khi giao nộp. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 
49 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học 
và công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công 
nghệ quốc gia. 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả 
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng 
ngân sách nhà nước. 
- Phiếu mô tả công nghệ. 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013. 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động 
thông tin khoa học và công nghệ. 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học 
và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
 Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
 Sáng: từ 8h30 đến 11h30 
 Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 
50 
 Địa chỉ: Bộ phận Một cửa - Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa hoc̣ và 
công nghê,̣ Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
 Phòng 308 (tầng 3), 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội 
 Điện thoại: 024.39349116; Fax: 024.39349127. 
 Email: dangky@vista.gov.vn 
* Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục 
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về địa chỉ: Bộ 
phận Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng 207b, tầng 2, 24 Lý Thường Kiệt, 
Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 04.39349119 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf