Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2019

40107. Bảo quản và chế biến nông

sản

KQ015440. Nghiên cứu sản xuất tinh

bột trơ từ gạo tấm làm nguyên liệu

cho chế biến thực phẩm/

Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất

tinh bột trơ từ gạo tấm quy mô phòng

thí nghiệm và quy mô 100 kg nguyên

liệu/mẻ. Chế tạo, lựa chọn, lắp đặt, vận

hành và khảo nghiệm một số thiết bị

chính để sản xuất tinh bột trơ theo quy

trình quy mô 100 kg nguyên liệu/mẻ.

Sản xuất ≥ 500 kg tinh bột trơ từ gạo

tấm với các tiêu chuẩn như tinh bột trơ

đạt độ ẩm < 10%, tổng cacbohydrat >

95%, hàm lượng tinh bột trơ RS3 >

50%, chất béo < 0,03 g/g, độ lớn mạch

amylose 100-300, chỉ số đường huyết

GI < 50 và năng lượng < 2,5 kcalo/g.

Sản xuất 03 thực phẩm chế biến từ tinh

bột trơ, 100 kg mỗi loại chứa tinh bột

trơ là chất xơ thực phẩm > 5%, không

bị biến đổi đáng kể tính chất cảm quan

so với thực phẩm gốc.

Số hồ sơ lưu: 2019-02-566/KQNC

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2019 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2019 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2019 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2019 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2019 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2019 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2019 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2019 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2019 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2019 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 70 trang baonam 4620
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2019

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 9 
2019 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
 CN. Nguyễn Thu Hà 
 ThS. Nguyễn Thị Thưa 
MỤC LỤC 
 Trang 
Lời giới thiệu ii 
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 
cứu 
4 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 
mục 
7 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 67 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa 
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ 
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu 
giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết 
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp 
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ 
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin 
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có 
thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ:  
Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết 
quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
 iii 
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức 
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) 
   
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây 
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia 
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ 
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử 
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn 
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, 
lập trình logic... 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC 
   
GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
   
Giải thích: 
 Mã số nhiệm vụ 
 Tên nhiệm vụ 
 Chủ nhiệm nhiệm vụ 
 Cơ quan chủ trì nhiệm vụ 
 Cấp nhiệm vụ 
 Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia 
 Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 
4 
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 
40107. Bảo quản và chế biến nông sản................................................................................ 7 
402. Chăn nuôi ..................................................................................................................... 7 
40202. Di truyền và nhân giống động vật nuôi ................................................................... 7 
40203. Thức ăn và dinh dưỡng cho động vật nuôi .............................................................. 8 
40204. Nuôi dưỡng động vật nuôi ....................................................................................... 8 
40299. Khoa học công nghệ chăn nuôi khác ....................................................................... 9 
40303. Dịch tễ học thú y ...................................................................................................... 9 
40305. Giải phẫu học và sinh lý học thú y ........................................................................ 10 
404. Lâm nghiệp ................................................................................................................ 10 
40401. Lâm sinh ................................................................................................................ 10 
40403. Quản lý và bảo vệ rừng ................... ... n từ năm 2000-2015 ở miền 
núi Đông Bắc Việt Nam./ PGS.TS. 
Trình Năng Chung - Viện Khảo cổ học, 
(Đề tài cấp Bộ) 
Hệ thống hóa toàn bộ tư liệu phát hiện, 
khai quật và nghiên cứu khảo cổ học 
văn hóa Hòa Bình, văn hóa Bắc Sơn ở 
miền núi Đông Bắc từ năm 2000 đến 
nay. Làm rõ mối quan hệ giữa văn hóa 
Hòa Bình và văn hóa Bắc Sơn và 
khuynh hướng phát triển văn hóa tiền 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 
64 
sử khu vực thông qua kết quả nghiên 
cứu mối quan hệ giữa văn hóa Hòa 
Bình, văn hóa Bắc Sơn với các văn hóa 
trước và sau nó tại khu vực miền núi 
Đông Bắc. Nghiên cứu vị trí và mối 
quan hệ giữa các văn hóa tiền sử ở khu 
vực này với văn hóa tiền sử khu vực 
liền kề, đặc biệt với Nam Trung Quốc. 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-583/KQNC 
KQ015723. Phụ nữ tân văn trong bối 
cảnh văn hóa đầu thế kỷ XX/ TS. 
Phạm Thị Thu Hương - Viện Văn học, 
(Đề tài cấp Bộ) 
Nghiên cứu bối cảnh văn hóa những 
năm đầu thế kỷ XX trên các phương 
diện chính, chỉ ra và phân tích những 
yếu tố tác động đến sự ra đời, phát triển 
và kết thúc của tờ Phụ nữ Tân văn. 
Dựng lại diện mạo và nêu khái quát 
những đặc điểm về nội dung và nghệ 
thuật của tờ báo. Nghiên cứu các thể 
loại văn học trên Phụ nữ Tân văn trong 
bối cảnh văn hóa những năm đầu thế kỷ 
XX và những tương tác với đời sống 
văn hóa đương thời của tờ Phụ nữ Tân 
văn. 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-584/KQNC 
KQ010872. Nghiên cứu các giải pháp 
phát huy giá trị di sản Hán Nôm ở 
các di tích quốc gia đặc biệt trên địa 
bàn thành phố Hà Nội/ TS. Nguyễn 
Sỹ Toản - Trường Đại học Văn hoá Hà 
Nội, (Đề tài cấp Bộ) 
Nghiên cứu tổng quan hệ thống di sản 
Hán Nôm ở các di tích quốc gia đặc 
biệt trên địa bàn thành phố Hà Nội. 
Nghiên cứu thực trạng công tác bảo vệ 
và phát huy giá trị di sản Hán Nôm tại 
các di tích quốc gia đặc biệt trên địa 
bàn thành phố Hà Nội. Đánh giá ưu 
điểm và hạn chế công tác bảo vệ, phát 
huy giá trị di sản Hán Nôm tại các di 
tích quốc gia đặc biệt trên địa bàn thành 
phố Hà Nội. Kiến nghị, đề xuất giải 
pháp bảo vệ phát huy giá trị di sản Hán 
Nôm ở các di tích quốc gia đặc biệt trên 
địa bàn thành phố Hà Nội. 
Số hồ sơ lưu: 2019-98-0019/KQNC 
603. Triết học, đạo đức học và tôn 
giáo 
QG.17.54. Nghiên cứu triết học sinh 
thái và ứng dụng trong phát triển xã 
hội ở Việt Nam hiện nay/ PGS.TS. 
Phạm Công Nhất - Trường Đại học 
Khoa học Xã hội và Nhân văn, (Đề tài 
cấp Bộ) 
Phân tích làm rõ về mặt lý luận quan 
niệm chung và đặc điểm của triết học 
sinh thái trong hệ thống các khoa học 
triết học nói chung hiện nay. Phân tích 
một số nội dung và các khuynh hướng 
phát triển cơ bản của triết học sinh thái 
hiện nay. Mô tả khái quát mô hình phát 
triển xã hội Việt Nam (cách thức phát 
triển và các nội dung biểu hiện cơ bản) 
theo nguyên lý phát triển của triết học 
sinh thái. Đề xuất một số giải pháp và 
khuyến nghị về chính sách để thực hiện 
mô hình phát triển xã hội ở Việt Nam 
theo các nguyên lý phát triển của triết 
học sinh thái. 
Số hồ sơ lưu: 2019-53-0104/KQNC 
60302. Lịch sử và triết học của khoa 
học và công nghệ 
10.17/HĐ-KHCN/SXTDBV. Xây 
dựng hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu đánh 
giá và cấp chứng nhận hệ thống phân 
phối bán lẻ xanh/ TS. Phạm Nguyên 
Minh - Viện Nghiên cứu Chiến lược, 
Chính sách Công Thương, (Đề tài cấp 
Bộ) 
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và 
thực tiễn về xây dựng hệ thống tiêu 
chí, chỉ tiêu đánh giá hệ thống phân 
phối bán lẻ xanh; các quy định về quy 
trình, thủ tục cấp chứng nhận cho hệ 
thống phân phối bán lẻ xanh. Điều tra, 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 
65 
khảo sát đánh giá thực trạng và khả 
năng đáp ứng các tiêu chí, chỉ tiêu của 
hệ thống phân phối bán lẻ xanh đối với 
các loại hình phân phối bán lẻ như 
trung tâm thương mại, siêuthị... Xây 
dựng hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu đánh 
giá và quy định về cấp chứng nhận cho 
hệ thống phân phối bán lẻ xanh. Nghiên 
cứu cơ sở lý luận của việc xây dựng hệ 
thống tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá và cấp 
chứng nhận cho hệ thống phân phối bán 
lẻ xanh. Nghiên cứu kinh nghiệm quốc 
tế trong việc xây dựng hệ thống tiêu 
chí, chỉ tiêu đánh giá và cấp chứng 
nhận cho hệ thống phân phối bán lẻ 
xanh. Đề xuất hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu 
đánh giá hệ thống phân phối bán lẻ 
xanh và các quy định về quy trình, thủ 
tục cấp chứng nhận cho hệ thống phân 
phối bán lẻ xanh tại Việt Nam. Điều tra, 
đánh giá thực trạng và khả năng đáp 
ứng các tiêu chí, chỉ tiêu của hệ thống 
phân phối bán lẻ xanh tại Việt Nam. Đề 
xuất mô hìnhvà các giải pháptổ chức 
thực hiện đánh giá, cấp chứng nhận hệ 
thống phân phối bán lẻ xanh tại Việt 
Nam. 
Số hồ sơ lưu: 2019-24-0301/KQNC 
ĐT. 036/18. Nghiên cứu đánh giá 
mức độ sẵn sàng với cuộc cách mạng 
công nghiệp lần thứ 4 trong lĩnh vực 
ICT/ TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến - 
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn 
thông, (Đề tài cấp Bộ) 
Nghiên cứu về một số mô hình quốc tế 
về đánh giá mức độ sẵn sàng đối với 
cách mạng công nghiệp 4.0 và nghiên 
cứu các mô hình đánh giá mức độ sẵn 
sàng đối với cách mạng công nghiệp 
4.0 dưới góc độ kinh tế. Với kết quả 
thực hiện tổng quan nghiên cứu, hướng 
tới mục tiêu nghiên cứu, đánh giá mức 
độ sẵn sàng của một số ngành, đặc biệt 
là của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực 
ICT của Việt Nam đối với cách mạng 
công nghiệp 4.0. Trên cơ sở đó, đề xuất 
một số hướng giải pháp nhằm thúc đẩy 
sự sẵn sàng của lĩnh vực ICT của Việt 
Nam đối với cách mạng công nghiệp 
4.0. 
Số hồ sơ lưu: 2019-10-0002/KQNC 
60303. Đạo đức học 
KQ013312. Nghiên cứu đề xuất các 
giải pháp phát huy vai trò của hương 
ước, quy ước đối với xây dựng đạo 
đức, lối sống trong giai đoạn hiện 
nay/ TS. Trịnh Thị Thủy - Cục Văn hóa 
cơ sở, (Đề tài cấp Bộ) 
Tổng quan các vấn đề về cơ sở lý luận 
về hương ước, quy ước với xây dựng 
đạo đức, lối sống hiện nay; tình hình 
triển khai, thực hiện hương ước, quy 
ước ở nước ta trong thời gian qua. Vai 
trò của hương ước, quy ước với xây 
dựng đạo đức, lối sống các thôn, làng, 
ấp, bản ở nước ta trong thời gian qua. 
Đề xuất một số giải pháp nhằm phát 
huy vai trò của hương ước, quy ước đối 
với xây dựng đạo đức, lối sống ở nước 
ta trong giai đoạn hiện nay. 
Số hồ sơ lưu: 2019-98-0225/KQNC 
60305. Nghiên cứu tôn giáo 
KQ014195. Xung đột tộc người, tôn 
giáo ở một số quốc gia trên thế giới 
trong những năm gần đây/ PGS. TS. 
Lê Hải Đăng - Viện Thông tin Khoa 
học xã hội, (Đề tài cấp Bộ) 
Thông tin về diễn biến xung đột tộc 
người, tôn giáo ở Trung Đông - Bắc 
Phi, Đông Nam Á, một số quốc gia trên 
thế giới trong những năm gần đây; 
Nguyên nhân và những ảnh hưởng tác 
động của các xung đột này đối với các 
quốc gia có xung đột; Giải pháp ứng 
phó của các quốc gia đối với vấn đề 
giải quyết xung đột tộc người, tôn giáo 
từ đó rút ra bài học cho Việt Nam. 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-0404/KQNC 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 
66 
KQ011103. Nghiên cứu phân loại linh 
vật Việt trong các di tích tôn giáo - 
tín ngưỡng xếp hạng quốc gia trên 
địa bàn thành phố Hà Nội/ PGS.TS. 
Nguyễn Văn Tiến - Trường Đại học 
Văn hoá Hà Nội, (Đề tài cấp Bộ) 
Nghiên cứu 1.137 di tích là di tích tôn 
giáo- tín ngưỡng được xếp hạng là di 
tích cấp quốc gia trên địa bàn thành phố 
Hà Nội, xác định số di tích có và không 
có linh vật Việt cũng như tổng số linh 
vật Việt có tại các di tích. Tiến hành 
phân loại linh vật Việt ở các di tích tôn 
giáo tín ngưỡng trên địa bàn thành phố 
Hà Nội thành 26 loại theo tên gọi, đồng 
thời cũng rút ra nhận xét bước đầu về 
sự khác nhau trong phân bố và cơ cấu 
linh vật theo loại hình di tích, cũng như 
giá trị nghệ thuật, mỹ thuật, lịch sử của 
linh vật Việt có tại di tích. Bước đầu 
xác định niên đại cho các linh vật, đo 
kích thước, chụp ảnh linh vật và vị trí 
bài trí linh vật và cho vào đĩa CD, DVD 
để lưu trữ cho từng linh vật. Ngoài ra 
đề tài còn xác định vị trí đặt linh vật ở 
các di tích tôn giáo-tín ngưỡng trên địa 
bàn thành phố Hà Nội, xác định linh vật 
lạ mà cụ thể là linh vật sư tử là những 
tượng thú được tạo tác theo nhiều 
phong cách với những mẫu sư tử khác 
nhau: mẫu sư tử châu Âu, sư tử Khơ 
me, sư tử Trung Quốc, sư tử Hoa 
Nam. Đưa ra một số biện pháp bảo 
vệ linh vật và một số biện pháp nhằm 
phát huy giá trị của linh vật Việt trong 
tình hình hiện nay và kiến nghị với các 
cấp lãnh đạo và quản lý cấp trên nhằm 
nâng cao hơn nữa và phát huy giá trị 
linh vật và đề xuất một vài biện pháp 
khi tiếp nhận linh vật ở các di tích. 
Số hồ sơ lưu: 2019-98-0020/KQNC 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 
67 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử 
dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣ Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
Bước 1: 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký 
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu 
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt , cấp 
quốc gia, cấp bộ , nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà 
nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung 
ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại 
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, 
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp 
bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa 
học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp 
bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ 
Khoa học và Công nghệ. 
Bước 2: 
có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên 
nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê.̣ Trường hợp 
hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có 
trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày 
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ. 
3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 
68 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa 
học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân 
sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo 
cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện 
sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức 
chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu 
chính thức. 
- 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ 
thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, 
mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử 
phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài 
tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định 
dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time 
New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang 
và không đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ; 
- 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong 
danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản 
chính để đối chiếu khi giao nộp. 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà 
sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 
69 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách 
nhà nước (theo mẫu); 
- Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin 
khoa học và công nghệ; 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và 
Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và 
công nghệ quốc gia 
Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. 
Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; 
Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn; 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf