Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2019
40107. Bảo quản và chế biến nông
sản
KQ015440. Nghiên cứu sản xuất tinh
bột trơ từ gạo tấm làm nguyên liệu
cho chế biến thực phẩm/
Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất
tinh bột trơ từ gạo tấm quy mô phòng
thí nghiệm và quy mô 100 kg nguyên
liệu/mẻ. Chế tạo, lựa chọn, lắp đặt, vận
hành và khảo nghiệm một số thiết bị
chính để sản xuất tinh bột trơ theo quy
trình quy mô 100 kg nguyên liệu/mẻ.
Sản xuất ≥ 500 kg tinh bột trơ từ gạo
tấm với các tiêu chuẩn như tinh bột trơ
đạt độ ẩm < 10%, tổng cacbohydrat >
95%, hàm lượng tinh bột trơ RS3 >
50%, chất béo < 0,03 g/g, độ lớn mạch
amylose 100-300, chỉ số đường huyết
GI < 50 và năng lượng < 2,5 kcalo/g.
Sản xuất 03 thực phẩm chế biến từ tinh
bột trơ, 100 kg mỗi loại chứa tinh bột
trơ là chất xơ thực phẩm > 5%, không
bị biến đổi đáng kể tính chất cảm quan
so với thực phẩm gốc.
Số hồ sơ lưu: 2019-02-566/KQNC
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9 2019 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên cứu 4 Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư mục 7 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 67 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: iii 102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN Giải thích: Mã số nhiệm vụ Tên nhiệm vụ Chủ nhiệm nhiệm vụ Cơ quan chủ trì nhiệm vụ Cấp nhiệm vụ Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 4 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 40107. Bảo quản và chế biến nông sản................................................................................ 7 402. Chăn nuôi ..................................................................................................................... 7 40202. Di truyền và nhân giống động vật nuôi ................................................................... 7 40203. Thức ăn và dinh dưỡng cho động vật nuôi .............................................................. 8 40204. Nuôi dưỡng động vật nuôi ....................................................................................... 8 40299. Khoa học công nghệ chăn nuôi khác ....................................................................... 9 40303. Dịch tễ học thú y ...................................................................................................... 9 40305. Giải phẫu học và sinh lý học thú y ........................................................................ 10 404. Lâm nghiệp ................................................................................................................ 10 40401. Lâm sinh ................................................................................................................ 10 40403. Quản lý và bảo vệ rừng ................... ... n từ năm 2000-2015 ở miền núi Đông Bắc Việt Nam./ PGS.TS. Trình Năng Chung - Viện Khảo cổ học, (Đề tài cấp Bộ) Hệ thống hóa toàn bộ tư liệu phát hiện, khai quật và nghiên cứu khảo cổ học văn hóa Hòa Bình, văn hóa Bắc Sơn ở miền núi Đông Bắc từ năm 2000 đến nay. Làm rõ mối quan hệ giữa văn hóa Hòa Bình và văn hóa Bắc Sơn và khuynh hướng phát triển văn hóa tiền KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 64 sử khu vực thông qua kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa văn hóa Hòa Bình, văn hóa Bắc Sơn với các văn hóa trước và sau nó tại khu vực miền núi Đông Bắc. Nghiên cứu vị trí và mối quan hệ giữa các văn hóa tiền sử ở khu vực này với văn hóa tiền sử khu vực liền kề, đặc biệt với Nam Trung Quốc. Số hồ sơ lưu: 2019-62-583/KQNC KQ015723. Phụ nữ tân văn trong bối cảnh văn hóa đầu thế kỷ XX/ TS. Phạm Thị Thu Hương - Viện Văn học, (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu bối cảnh văn hóa những năm đầu thế kỷ XX trên các phương diện chính, chỉ ra và phân tích những yếu tố tác động đến sự ra đời, phát triển và kết thúc của tờ Phụ nữ Tân văn. Dựng lại diện mạo và nêu khái quát những đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của tờ báo. Nghiên cứu các thể loại văn học trên Phụ nữ Tân văn trong bối cảnh văn hóa những năm đầu thế kỷ XX và những tương tác với đời sống văn hóa đương thời của tờ Phụ nữ Tân văn. Số hồ sơ lưu: 2019-62-584/KQNC KQ010872. Nghiên cứu các giải pháp phát huy giá trị di sản Hán Nôm ở các di tích quốc gia đặc biệt trên địa bàn thành phố Hà Nội/ TS. Nguyễn Sỹ Toản - Trường Đại học Văn hoá Hà Nội, (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu tổng quan hệ thống di sản Hán Nôm ở các di tích quốc gia đặc biệt trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nghiên cứu thực trạng công tác bảo vệ và phát huy giá trị di sản Hán Nôm tại các di tích quốc gia đặc biệt trên địa bàn thành phố Hà Nội. Đánh giá ưu điểm và hạn chế công tác bảo vệ, phát huy giá trị di sản Hán Nôm tại các di tích quốc gia đặc biệt trên địa bàn thành phố Hà Nội. Kiến nghị, đề xuất giải pháp bảo vệ phát huy giá trị di sản Hán Nôm ở các di tích quốc gia đặc biệt trên địa bàn thành phố Hà Nội. Số hồ sơ lưu: 2019-98-0019/KQNC 603. Triết học, đạo đức học và tôn giáo QG.17.54. Nghiên cứu triết học sinh thái và ứng dụng trong phát triển xã hội ở Việt Nam hiện nay/ PGS.TS. Phạm Công Nhất - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, (Đề tài cấp Bộ) Phân tích làm rõ về mặt lý luận quan niệm chung và đặc điểm của triết học sinh thái trong hệ thống các khoa học triết học nói chung hiện nay. Phân tích một số nội dung và các khuynh hướng phát triển cơ bản của triết học sinh thái hiện nay. Mô tả khái quát mô hình phát triển xã hội Việt Nam (cách thức phát triển và các nội dung biểu hiện cơ bản) theo nguyên lý phát triển của triết học sinh thái. Đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị về chính sách để thực hiện mô hình phát triển xã hội ở Việt Nam theo các nguyên lý phát triển của triết học sinh thái. Số hồ sơ lưu: 2019-53-0104/KQNC 60302. Lịch sử và triết học của khoa học và công nghệ 10.17/HĐ-KHCN/SXTDBV. Xây dựng hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá và cấp chứng nhận hệ thống phân phối bán lẻ xanh/ TS. Phạm Nguyên Minh - Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công Thương, (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về xây dựng hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá hệ thống phân phối bán lẻ xanh; các quy định về quy trình, thủ tục cấp chứng nhận cho hệ thống phân phối bán lẻ xanh. Điều tra, KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 65 khảo sát đánh giá thực trạng và khả năng đáp ứng các tiêu chí, chỉ tiêu của hệ thống phân phối bán lẻ xanh đối với các loại hình phân phối bán lẻ như trung tâm thương mại, siêuthị... Xây dựng hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá và quy định về cấp chứng nhận cho hệ thống phân phối bán lẻ xanh. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc xây dựng hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá và cấp chứng nhận cho hệ thống phân phối bán lẻ xanh. Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế trong việc xây dựng hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá và cấp chứng nhận cho hệ thống phân phối bán lẻ xanh. Đề xuất hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá hệ thống phân phối bán lẻ xanh và các quy định về quy trình, thủ tục cấp chứng nhận cho hệ thống phân phối bán lẻ xanh tại Việt Nam. Điều tra, đánh giá thực trạng và khả năng đáp ứng các tiêu chí, chỉ tiêu của hệ thống phân phối bán lẻ xanh tại Việt Nam. Đề xuất mô hìnhvà các giải pháptổ chức thực hiện đánh giá, cấp chứng nhận hệ thống phân phối bán lẻ xanh tại Việt Nam. Số hồ sơ lưu: 2019-24-0301/KQNC ĐT. 036/18. Nghiên cứu đánh giá mức độ sẵn sàng với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trong lĩnh vực ICT/ TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến - Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu về một số mô hình quốc tế về đánh giá mức độ sẵn sàng đối với cách mạng công nghiệp 4.0 và nghiên cứu các mô hình đánh giá mức độ sẵn sàng đối với cách mạng công nghiệp 4.0 dưới góc độ kinh tế. Với kết quả thực hiện tổng quan nghiên cứu, hướng tới mục tiêu nghiên cứu, đánh giá mức độ sẵn sàng của một số ngành, đặc biệt là của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ICT của Việt Nam đối với cách mạng công nghiệp 4.0. Trên cơ sở đó, đề xuất một số hướng giải pháp nhằm thúc đẩy sự sẵn sàng của lĩnh vực ICT của Việt Nam đối với cách mạng công nghiệp 4.0. Số hồ sơ lưu: 2019-10-0002/KQNC 60303. Đạo đức học KQ013312. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp phát huy vai trò của hương ước, quy ước đối với xây dựng đạo đức, lối sống trong giai đoạn hiện nay/ TS. Trịnh Thị Thủy - Cục Văn hóa cơ sở, (Đề tài cấp Bộ) Tổng quan các vấn đề về cơ sở lý luận về hương ước, quy ước với xây dựng đạo đức, lối sống hiện nay; tình hình triển khai, thực hiện hương ước, quy ước ở nước ta trong thời gian qua. Vai trò của hương ước, quy ước với xây dựng đạo đức, lối sống các thôn, làng, ấp, bản ở nước ta trong thời gian qua. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy vai trò của hương ước, quy ước đối với xây dựng đạo đức, lối sống ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Số hồ sơ lưu: 2019-98-0225/KQNC 60305. Nghiên cứu tôn giáo KQ014195. Xung đột tộc người, tôn giáo ở một số quốc gia trên thế giới trong những năm gần đây/ PGS. TS. Lê Hải Đăng - Viện Thông tin Khoa học xã hội, (Đề tài cấp Bộ) Thông tin về diễn biến xung đột tộc người, tôn giáo ở Trung Đông - Bắc Phi, Đông Nam Á, một số quốc gia trên thế giới trong những năm gần đây; Nguyên nhân và những ảnh hưởng tác động của các xung đột này đối với các quốc gia có xung đột; Giải pháp ứng phó của các quốc gia đối với vấn đề giải quyết xung đột tộc người, tôn giáo từ đó rút ra bài học cho Việt Nam. Số hồ sơ lưu: 2019-62-0404/KQNC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 66 KQ011103. Nghiên cứu phân loại linh vật Việt trong các di tích tôn giáo - tín ngưỡng xếp hạng quốc gia trên địa bàn thành phố Hà Nội/ PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến - Trường Đại học Văn hoá Hà Nội, (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu 1.137 di tích là di tích tôn giáo- tín ngưỡng được xếp hạng là di tích cấp quốc gia trên địa bàn thành phố Hà Nội, xác định số di tích có và không có linh vật Việt cũng như tổng số linh vật Việt có tại các di tích. Tiến hành phân loại linh vật Việt ở các di tích tôn giáo tín ngưỡng trên địa bàn thành phố Hà Nội thành 26 loại theo tên gọi, đồng thời cũng rút ra nhận xét bước đầu về sự khác nhau trong phân bố và cơ cấu linh vật theo loại hình di tích, cũng như giá trị nghệ thuật, mỹ thuật, lịch sử của linh vật Việt có tại di tích. Bước đầu xác định niên đại cho các linh vật, đo kích thước, chụp ảnh linh vật và vị trí bài trí linh vật và cho vào đĩa CD, DVD để lưu trữ cho từng linh vật. Ngoài ra đề tài còn xác định vị trí đặt linh vật ở các di tích tôn giáo-tín ngưỡng trên địa bàn thành phố Hà Nội, xác định linh vật lạ mà cụ thể là linh vật sư tử là những tượng thú được tạo tác theo nhiều phong cách với những mẫu sư tử khác nhau: mẫu sư tử châu Âu, sư tử Khơ me, sư tử Trung Quốc, sư tử Hoa Nam. Đưa ra một số biện pháp bảo vệ linh vật và một số biện pháp nhằm phát huy giá trị của linh vật Việt trong tình hình hiện nay và kiến nghị với các cấp lãnh đạo và quản lý cấp trên nhằm nâng cao hơn nữa và phát huy giá trị linh vật và đề xuất một vài biện pháp khi tiếp nhận linh vật ở các di tích. Số hồ sơ lưu: 2019-98-0020/KQNC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 67 Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣ Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 2. Trình tự thực hiện: Bước 1: Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt , cấp quốc gia, cấp bộ , nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Bước 2: có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê.̣ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 68 - Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: - Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; - Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo cáo tổng hợp). - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức. - 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang và không đặt mật khẩu. - 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; - 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). - 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp. - 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2019 69 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 9. Lệ phí: Không. 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (theo mẫu); - Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); - Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn;
File đính kèm:
- thong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf