Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2020
Thống kê
73213.07-2020. Nghiên cứu
điều tra niềm tin người tiêu dùng
và áp dụng tại Việt Nam/ ThS.
Hoàng Thị Thanh Hà, ThS. Bùi
Ngọc Tân; CN. Nguyễn Trung Kiên;
ThS. Hoàng Thị Kim Chi; ThS. Lê
Thu Hiền; ThS. Nguyễn Thị Thanh
Tâm; ThS. Lê Thị Thanh Huyền;
CN. Đoàn Ngọc Chánh; CN. Nguyễn
Thị Ngọc Lan; ThS. Nguyễn Thị
Xuân Mai - Hà Nội - Vụ Thống kê
Nước ngoài và Hợp tác quốc tế,
2019 - 06/2015 - 12/2016. (Đề tài
cấp Bộ)
Tổng quan và đặc điểm điều
tra niềm tin người tiêu dùng. Phương
pháp luận điều tra niềm tin người
tiêu dùng trên thế giới. Thực trạng
điều tra niềm tin người tiêu dùng ở
Việt Nam. Đề xuất loại hình điều tra
niềm tin người tiêu dùng ở Việt
Nam. Đề xuất nội dung thông tin thu
thập và công cụ thu thập thông tin
cho điều tra niềm tin người tiêu dùng
ở Việt Nam. Đề xuất chu kỳ điều tra
niềm tin người tiêu dùng. Nghiên
cứu các cuộc điều tra hộ gia đình
hiện đang được Tổng cục Thống kê
và đề xuất lồng ghép điều tra chỉ số
niềm tin người tiêu dùng vào một
cuộc điều tra cụ thể tại Tổng cục
Thống kê
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2020
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8 2020 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Võ Thị Thu Hà ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà MỤC LỤC Danh mục các bảng tra Trang Lời giới thiệu ii Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao nộp theo lĩnh vực nghiên cứu 3 Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao nộp 6 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 50 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Trân trọng giới thiệu. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2020 3 DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 7 101. Toán học và thống kê ................................................................................... 7 10103. Thống kê ................................................................................................. 7 105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ........................................ 7 10511. Khí hậu học ............................................................................................ 7 106. Sinh học ......................................................................................................... 8 10612. Động vật học .......................................................................................... 8 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................... 8 209. Công nghệ sinh học công nghiệp ................................................................ 8 20902. Các công nghệ sản phẩm sinh học (các sản phẩm được chế tạo sử dụng vật liệu sinh học làm nguyên liệu), vật liệu sinh học, chất dẻo sinh học, nhiên liệu sinh học, các hóa chất được chiết tách từ sinh học, các vật liệu mới có nguồn gốc sinh học. ................................................................................ 8 3. Khoa học y, dược ............................................................................................. 9 305. Công nghệ sinh học trong y học.................................................................. 9 30502. Công nghệ sinh học liên quan đến thao tác với các tế bào, mô, cơ quan hay toàn bộ sinh vật (hỗ trợ sinh sản); công nghệ tế bào gốc ................... 9 4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................... 9 401. Trồng trọt ..................................................................................................... 9 40101. Nông hoá ................................................................................................ 9 40102. Thổ nhưỡng học ................................................................................... 10 40103. Cây lương thực và cây thực phẩm ........................................................ 10 40104. Cây rau, cây ho ... ế ở vùng Tây Bắc/ TS. Đỗ Tuấn Minh, PGS.TS. Nguyễn Lân Trung; GS.TS. Nguyễn Hòa; PGS.TS. Lâm Quang Đông; TS. Vũ Thị Thanh Nhã; TS. Vũ Hải Hà; TS. Nguyễn Thị Minh Tâm; PGS.TS. Nguyễn Hoàng Anh; TS. Nguyễn Đình Hiền; TS. Phạm Minh Tiến - Hà Nội - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2019 - 10/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) Đánh giá thực trạng năng lực và nhu cầu sử dụng ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức các ngành hải quan, ngoại vụ, du lịch và biên phòng vùng Tây Bắc. Xây dựng cơ sở lý luận chung để tạo dựng mô hình, thiết kế chương trình, biên soạn tài liệu giảng dạy và định hướng phương thức học tập cho nhóm đối tượng này. Xây dựng “Mô hình đặc thù nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức các ngành hải quan, ngoại vụ, du lịch và biên phòng vùng Tây Bắc”. Triển khai thực nghiệm mô hình ở một số địa bàn khu vực Tây Bắc. Số hồ sơ lưu: 16182 504. Xã hội học 50401. Xã hội học nói chung 73121.07-2020. Giải pháp của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thanh niên/ TS. Đỗ Thị Thu Hằng, ThS. Nguyễn Tuấn Dũng; ThS. Đặng Văn Nhân; ThS. Trần Thị Thu Ngân; TS. Đỗ Thị Tuyết; ThS. Vũ Đình Sinh; ThS. Dương Tiến Lộc; ThS. Nguyễn Thị Việt Dần; TS. Phạm Thị Hằng; CN. Nguyễn Thị Thu Hường - Hà Nội - KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2020 47 Viện Nghiên cứu Thanh niên, 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Cơ sở lý luận về vai trò của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của thanh niên. Đánh giá thực trạng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho thanh niên. Đề xuất một số giải pháp của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của thanh niên. Số hồ sơ lưu: 16140 73631.07-2020. Kiểm soát rượu bia: Kinh nghiệm thế giới và thực tiễn Việt Nam/ PGS.TS. Đặng Nguyên Anh, TS. Nghiêm Thị Thủy; PGS.TS. Nguyễn Đức Chiện; ThS. Hoàng Vũ Linh Chi; ThS. Phạm Ngọc Tân; ThS. Hồ Ngọc Châm; ThS. Nguyễn Quang Tuấn; ThS. Nguyễn Thị Xuân - Hà Nội - Viện Xã hội học - Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Tìm hiểu, đánh giá thực trạng sử dụng rượu bia ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam. Thái độ và nhận thức của người dân đối với kiểm soát rượu bia, cũng như việc Quốc hội đang xem xét ban hành Luật phòng chống tác hại của lạm dụng rượu bia. Đánh giá những chính sách, giải pháp kiểm soát ruợu bia của một số quốc gia trên thế giới để tham khảo, gợi mở cho Việt Nam. Số hồ sơ lưu: 16238 50402. Nhân khẩu học 73149.07-2020. Vấn đề dân số và di dân trong phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ/ PGS.TS. Lê Thanh Sang, PGS.TS. Nguyễn Văn Sánh; PGS.TS. Trần Hữu Quang; PGS.TS. Tôn Nữ Quỳnh Trân; TS. Nguyễn Tấn Khuyên; TS. Huỳnh Thị Ngọc Tuyết; ThS. Nguyễn Thị Minh Châu; ThS. Nguyễn Ngọc Toại; ThS. Nguyễn Đặng Minh Thảo; CN. Trần Minh Hường - Hồ Chí Minh - Viện Khoa học xã hội vùng Nam Bộ, 2019 - 12/2015 - 06/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) Vấn đề dân số và di dân trong cộng đồng người Khmer, người Hoa, người Chăm và đánh giá tác động tới phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ. Vấn đề di cư-tái định cư do biến đổi khí hậu và đánh giá tác động tới phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ. Vấn đề dân số và di dân tại biên giới Việt Nam–Campuchia và đánh giá tác động tới phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ. Vấn đề di cư do kết hôn với người nước ngoài và đánh giá tác động tới phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ. Vấn đề dân số và di dân tại các địa bàn trồng lúa, nuôi thuỷ sản, cây ăn trái, địa bàn đô thị, và đánh giá tác động tới phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ. Số hồ sơ lưu: 16137 50404. Dân tộc học 72688.07-2020. Tri thức tộc người trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu của người Kinh và Khơ-me ở tỉnh Cà Mau/ TS. Nguyễn Công Thảo, TS. Nguyễn KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2020 48 Thẩm Thu Hà; CN. Khổng Thị Kim Anh; ThS. Lý Cẩm Tú; TS. Phạm Thị Cẩm Vân; CN. Tạ Hữu Dực - Hà Nội - Viện Dân tộc học, 2019 - 01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) So sánh những tri thức tộc người trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu trong sản xuất và đời sống ở cấp độ cộng đồng của người Kinh và người Khơ-me ở tỉnh Cà Mau. Đề xuất những kiến nghị nhằm phát huy vai trò của tri thức tộc người, góp phần cho công tác ứng phó, giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu. Số hồ sơ lưu: 16105 73635.07-2020. Hệ thống hóa. đánh giá các nghiên cứu về dân tộc và công tác dân tộc ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay/ PGS.TS. Trần Trung, PGS.TS. Phó Đức Hòa; PGS.TS. Đặng Thị Hoa; PGS.TS. Nguyễn Văn Minh; TS. Vũ Thị Thanh Minh; TS. Trịnh Thị Phương Thảo; TS. Vũ Hồng Phong; TS. Trương Bảo Thanh; TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết; TS. Nguyễn Thị Thuận - Hà Nội - Học viện Dân tộc, 2019 - 10/2016 - 10/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) Hệ thống hóa, đánh giá các kết quả nghiên cứu về dân tộc và công tác dân tộc ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. Làm rõ những đóng góp và những tác động của công trình nghiên cứu đến việc hoàn thiện lý luận và thực tiễn của công tác dân tộc, từ đó đề xuất các kiến nghị về dân tộc và công tác dân tộc cần được quan tâm nghiên cứu , triển khai trong giai đoạn tới . Tổng hợp các kiến nghị được đề xuất làm luận cứ khoa học cho việc hoạch định và tổ chức thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc của Việt Nam đến năm 2030. Số hồ sơ lưu: 16249 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội 73121.07-2020. Giải pháp của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thanh niên/ TS. Đỗ Thị Thu Hằng, ThS. Nguyễn Tuấn Dũng; ThS. Đặng Văn Nhân; ThS. Trần Thị Thu Ngân; TS. Đỗ Thị Tuyết; ThS. Vũ Đình Sinh; ThS. Dương Tiến Lộc; ThS. Nguyễn Thị Việt Dần; TS. Phạm Thị Hằng; CN. Nguyễn Thị Thu Hường - Hà Nội - Viện Nghiên cứu Thanh niên, 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Cơ sở lý luận về vai trò của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của thanh niên. Đánh giá thực trạng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho thanh niên. Đề xuất một số giải pháp của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của thanh niên. Số hồ sơ lưu: 16140 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2020 49 506. Khoa học chính trị 50602. Hành chính công và quản lý hành chính 72541.07-2020. Nghiên cứu đề xuất chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất nhằm sản xuất hàng hóa quy mô lớn trong nông nghiệp ở Việt Nam/ TS. Nguyễn Đỗ Anh Tuấn, TS. Trương Thị Thu Trang; TS. Hoàng Xuân Phương; TS. Thái Thị Quỳnh Như; ThS. Nguyễn Lệ Hoa; ThS. Nguyễn Văn Tiến; TS. Nguyễn Văn Cương; ThS. Nguyễn Thị Thủy; ThS. Phan Thị Thu Hà; Cử nhân. Nguyễn Chí Trung - Hà Nội - Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn, 2019 - 01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Đề xuất được chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất nhằm sản xuất hàng hóa quy mô lớn trong nông nghiệp ở Việt Nam. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất nhằm sản xuất hàng hóa quy mô lớn trong nông nghiệp. Đánh giá thực trạng tích tụ, tập trung đất và thực trạng chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất trong nông nghiệp từ năm 2000 đến nay. Mô phỏng, đánh giá tác động (tích cực/tiêu cực) và lựa chọn chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất trong nông nghiệp. Số hồ sơ lưu: 15854 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2020 50 Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣c ấp quốc gia, cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghệ và nhi ệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 2. Trình tự thực hiện: - Bước 1: + Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. + Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. - Bước 2: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ l ệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên n hâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2020 51 bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 3. Cách thức thực hiện: - Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: - Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; - Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời, đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, không đóng vào báo cáo tổng hợp). - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức. - 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, không tách riêng các file chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu. - 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản không đóng kèm vào báo cáo tổng hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). - 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2020 52 - 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ. 5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 9. Lệ phí: Không. 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. - Phiếu mô tả công nghệ. - Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013. - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ. - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) Sáng: từ 8h30 đến 11h30 Chiều: từ 13h30 đến 16h30 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2020 53 Địa chỉ: Bộ phận Một cửa - Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa hoc̣ và công nghê,̣ Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Phòng 308 (tầng 3), 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: 024.39349116; Fax: 024.39349127. Email: dangky@vista.gov.vn * Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về địa chỉ: Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng 207b, tầng 2, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 04.39349119
File đính kèm:
- thong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf