Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2019
20204. Các hệ thống và kỹ thuật
truyền thông
DT.047/18. Nghiên cứu xây dựng các
bài đo và bộ công cụ đo kiểm đánh
giá các lỗ hổng bảo mật với thiết bị
IP camera/ TS. Cao Minh Thắng -
Viện công nghệ Thông tin và Truyền
thông CDIT, (Đề tài cấp Bộ)
Xây dựng các bài đo và từ đó lựa chọn
các công cụ phù hợp để xây dựng bộ
công cụ đo kiểm đánh giá các lỗ hổng
bảo mật, chủ động trong công tác rà
quét lỗ hổng bảo mật của các thiết bị IP
camera từ đó hạn chế các sự cố an toàn
thông tin do thiết bị này gây ra. Nghiên
cứu về các lỗ hổng và công cụ rà quét
lỗ hổng bảo mật IP camera. Đề xuất các
bài đo và bộ công cụ rà quét lỗ hổng
bảo mật IP camera và bộ công cụ hỗ trợ
rà quét lỗ hổng bảo mật IP camera.
Số hồ sơ lưu: 2019-10-0103/KQNC
103.05-2016.37. Ăng ten cộng hưởng
Fabry-Perot cho phân cực tròn, băng
thông rộng, và độ lợi cao/ TS. Nguyễn
Trương Khang - Trường Đại học Tôn
Đức Thắng, (Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu những phương pháp tạo
ra ăng-ten Circular polarization (CP)
băng rộng: Sử dụng cấu trúc 2 ăng-ten
lưỡng cực đặt vuông góc để tạo ra sóng
phân cực tròn bởi vì cấu trúc này có
cơ chế tiếp điện đơn giản. Những
phương pháp để tăng băng thông Axial
Ratio (AR) như sử dụng ăng-ten lưỡng
cực với phần đầu và cuối rộng, cấu trúc
không đối xứng, kết hợp ăng-ten lưỡng
cực điện và ăng-ten lưỡng cực từ.
sẽ được so sánh, đánh giá và chọn ra
cấu trúc tốt nhất. Thiết kế và tối ưu cấu
trúc ăng-ten CP băng rộng sử dụng
phần tử ký sinh: Từ cấu trúc ăng-ten
lưỡng cực vuông góc tốt nhất, sử dụng
các phần tử ký sinh để tăng băng
thông AR. Số lượng, hình dạng cũng
như vị trí của những phần tử ký sinh
này được nghiên cứu và tối ưu. Tìm
hiểu phương pháp nghiên cứu tính chất
của PRS: PRS cho 1 khoảng tần số
nhất định truyền qua. Đặc tính này
phải được nghiên cứu trước tiên để
xác định dải tần hoạt động, đặc tính
phản xạ sẽ được tìm hiểu để xác đinh
tần số cộng hưởng. Thiết kế và
tối ưu ăng-ten CP cộng hưởng FabryPerot: Sử dụng công cụ mô phỏng để
mô hình hóa cấu trúc và nghiên cứu ảnh
hưởng của từng tham số lên tính
chất bức xạ của ăng-ten, đặc biệt là
tham số về kích thước, chiều dày,
khoảng cách giữa các
lớp điện môi. Chế tạo và đo đạc các
loại anten: chế tạo và đo đạc hiệu suất
hoạt động của ăng-ten theo các tiêu chí
như phối hợp trở kháng, khả năng kích
thích sóng phân cực tròn, độ lợi, và đồ
thị bức xạ trường xa của ăng-ten
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8 2019 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên cứu 4 Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư mục 7 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 59 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: iii 102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN Giải thích: Mã số nhiệm vụ Tên nhiệm vụ Chủ nhiệm nhiệm vụ Cơ quan chủ trì nhiệm vụ Cấp nhiệm vụ Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 4 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông .................................................................... 7 20205. Viễn thông................................................................................................................ 9 20206. Phần cứng và kiến trúc máy tính ........................................................................... 11 20299. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin không xếp vào mục nào khác 12 20301. Kỹ thuật cơ khí nói chung ...................................................................................... 12 20302. Chế tạo máy nói chung .......................................................................................... 13 20303. Chế tạo máy công cụ .............................................................................................. 13 20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp ........................................................ 14 20306. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy thuỷ lợi ................................................................ 16 20307. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo ôtô và giao thông ........................................................ 16 20308. Kỹ thuật và công nghệ hàng không, vũ trụ ............................................................ 17 20 ... ịnh 1-2 vật liệu giữ ẩm cho đất có hiệu quả trong sản xuất bông tại Sơn La và Điện Biên. Xây dựng mô hình cho loại vật liệu giữ ẩm có hiệu quả với quy mô 1,0 ha/1 mô hình (hiệu quả kinh tế tăng ≥10% so với mô hình truyền thống của vùng). Xây dựng 01 bản hướng dẫn kỹ thuật sử dụng vật liệu giữ ẩm cho đất trong canh tác bông tại Sơn La và Điện Biên. Số hồ sơ lưu: 2019-24-0129/KQNC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 56 KQ012373. Xây dựng mô hình sản xuất bông mùa khô có tưới bổ sung tại vùng Tây Bắc/ KS. Nguyễn Đình Chiến - Công ty Cổ phần Bông và phát triển nông nghiệp Công nghệ cao, (Đề tài cấp Bộ) Xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất bông mùa khô có tưới bổ sung cho vùng Tây Bắc. Xác định được quỹ đất lúa 1 vụ, đất màu có điều kiện để xây dựng mô hình trồng bông mùa khô có tưới bổ sung tại vùng Tây Bắc. Xác định biện pháp kỹ thuật tưới nước bổ sung cho bông mùa khô đạt hiệu quả kinh tế cao tại vùng Tây Bắc. Xác định giống, thời vụ, phân bón, biện pháp kỹ thuật chăm sóc, chất điều tiết sinh trưởng... phù hợp cho trồng bông vụ khô có tưới bổ sung tại vùng Tây Bắc. Xây dựng mô hình thâm canh bông năng suất đạt trên 2,5 tấn/ha trong mùa khô có tưới bổ sung trên đất màu và đất 1 vụ lúa tại vùng Tây Bắc. Số hồ sơ lưu: 2019-24-0128/KQNC KQ011360. Thu thập và đánh giá nguồn gen cây thuốc lá/ ThS. Trần Thị Thanh Hảo - Công ty TNHH một thành viên Viện Thuốc lá, (Đề tài cấp Bộ) Điều tra, thu thập thông tin và mẫu nguồn gen thuốc lá địa phương Siêu lá thấp cây tại thôn Liên Lạc 1, xã Vũng Lăng, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn với một số ưu điểm nổi bật, điều tra các thông tin trong bản mô tả thông tin ban đầu của nguồn gen siêu lá thấp cây mới thu thập theo mẫu. Thu thập được đầy đủ số liệu và hình ảnh của 10 nguồn gen được đánh giá ngoài đồng ruộng và tư liệu hóa được 10 mẫu nguồn gen (gồm 50 chỉ tiêu/mẫu dưới dạng tư liệu và hình ảnh mô tả hình thái cây, lá, hoa). Số hồ sơ lưu: 2019-24-0037/KQNC KQ011358. Lưu giữ và bảo quản nguồn gen cây thuốc lá/ ThS. Trần Thị Thanh Hảo - Công ty TNHH một thành viên Viện Thuốc lá, (Đề tài cấp Bộ) Lưu giữ, bảo quản an toàn và nguyên trạng 80 mẫu nguồn gen cây thuốc lá bằng biện pháp bảo quản sinh trưởng chậm (in - vitro). Các mẫu cây on - vitro được thanh lọc, cây chuyển từ 2-3 lần/năm, đảm bảo duy trì trạng thái sinh trưởng bình thường trong ông nghiệm. Lưu giữ an toàn và nguyên trạng 80 mẫu nguồn gen hạt thuốc lá bằng biện pháp bảo quản hạt trung hạn, đảm bảo lượng hạt trên 5gr/mẫu, ẩm độ hạt xấp xỉ 7%, tỉ lệ nảy mầm lớn hơn hoặc bằng 70%. Nhân bổ sung thay thế 15 nguồn gen hạt gồm Bắc Lưu, Đại Kim Tinh, C254, Kutsaga E1, Kutsaga 51 E... Khối lượng hạt thu được từ 30,6 - 191 gr/ nguồn gen; khối lượng 1000 hạt từ 0,062 - 0,108 gr; tỷ lệ nảy mầm đạt trên 85%, đảm bảo yêu cầu thay thế, bổ sung nguồn gen hạt. Số hồ sơ lưu: 2019-24-0036/KQNC DAĐL-2012/11. Trồng sản xuất thử nghiệm một số giống Macadamia mới (OC, 246, 816 và 849) tại Tây Nguyên/ TS. Đỗ Hữu Sơn - Viện nghiên cứu giống và công nghệ sinh học Lâm nghiệp - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, (Đề tài cấp Quốc gia) Xây dựng và đánh giá 20 ha mô hình vườn quả bằng các giống mới có năng suất cao (OC, 246, 816 và 849) như tại Buôn Dliêya, xã Dliêya, huyện Krông Năng, Đắk Lắk: Dòng OC là dòng có sản lượng hạt cao nhất, đạt từ 3,70 kg/cây (trồng xen cà phê) đến 4,30kg/cây ,(trồng thuần loài), vƣợt từ 7,96 đến 16,27% so với trung bình của từng mô hình; tại Buôn EaNgai, xã Dliêya, huyện Krông Năng, Đắk Lắk: Dòng OC cũng là dòng có sản lượng hạt cao nhất, đạt từ 3,66 kg/cây (trồng KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 57 xen tiêu) đến 3,96 kg/cây (trồng thuần loài), vượt từ 5,04 đến 12,62% so với trung bình của từng mô hình; tại Lâm Hà, Lâm Đồng: Cũng giống như ở Đắk Lắk thì dòng OC tuy có sinh trưởng không bằng các dòng còn lại nhưng sản lượng hạt lại luôn cao hơn các dòng còn lại. Hoàn thiện kỹ thuật nhân giống, trồng và chăm sóc cây Macadamia tại Tây Nguyên. Tiến hành tập huấn chuyển giao giống gốc, kỹ thuật trồng và chăm sóc Macadamia cho 6 đơn vị tại Tây Nguyên. Số hồ sơ lưu: 2019-02-0033/KQNC 40106. Bảo vệ thực vật FWO.106-NN.2015.01. Xác định thành phần và tiềm năng sử dụng nhện bắt mồi họ Phytoseiidae trong phòng chống bọ trĩ và nhện đỏ tại Việt Nam/ TS. Nguyễn Đức Tùng - Học viện Nông nghiệp Việt Nam, (Đề tài cấp Quốc gia) Thu thập mẫu nhện bắt mồi, bọ trĩ và nhện hại tại vùng đồng bằng sông Hồng. Phân loại các mẫu nhện bắt mồi, bọ trĩ và nhện hại thu được. Nhân nuôi các loài nhện bắt mồi và vật mồi trong phòng thí nghiệm. Dùng biện pháp sinh học phân tử trong phân tích thức ăn trong ruột các mẫu nhện bắt mồi thu được. Tiến hành đánh giá khả năng bắt mồi của các loài nhện bắt mồi tiềm năng. Số hồ sơ lưu: 2019-02-677/KQNC KQ011572. Sản xuất chế phẩm nano bạc/chitosan tan trong nước bằng phương pháp chiếu xạ gamma để phòng và trị bệnh cho cây trồng/ CN. Nguyễn Tấn Mân - Viện Nghiên cứu hạt nhân, (Đề tài cấp Bộ) Nano bạc đã được điều chế từ dung dịch AgNO3 bằng phương phương pháp chiếu xạ gamma từ nguồn Co-60 sử dụng chitosan làm chất ổn định đã được thực hiện. Phổ hấp thụ UV-Vis cho thấy đỉnh hấp thụ cực đại λmax = 405 nm. Liều chuyển hoá bão hoà được xác định là 8 kGy. Ảnh TEM cho thấy các hạt nano bạc có dạng hình cầu và đường kính trung bình khoảng 10 nm. Dung dịch nano bạc bền theo trong thời gian 24 tháng. Qui trình sản xuất nano bạc bằng phương pháp chiếu xạ gamma bao gồm các bước sau đây : Hoà tan chitosan trong nước cất; Thêm AgNO3 vào dung dịch chitosan; Chiếu xạ ở liều xạ 8 kGy; Sản phẩm nano bạc. Từ những kiến thức trên nhóm nghiên cứu đã tiến hành điều chế chitosan tan trong nước, nghiên cứu hoàn thiện các thông số công nghệ để chế tạo chế phẩm nano bạc bằng phương pháp chiếu xạ gamma (liều xạ, suất liều, liều chuyển hóa bão hòa, pH). Đánh giá đặc trưng sản phẩm (bước sóng hấp thụ cực đại λmax, kích thước hạt nano bạc, hàm lượng bạc) và hoàn thiện qui trình sản xuất chế phẩm nano bạc/chitosan bằng phương pháp chiếu xạ gamma Co-60 để phòng và trị bệnh cho cây trồng. Số hồ sơ lưu: 2019-60-0067/KQNC 106.03-2012.61. Nghiên cứu, tuyển chọn và xác định đặc tính của vi khuẩn nội sinh phân hủy N-acyl-L- homoserine lactones (AHLs) sử dụng trong phòng trừ bệnh thối nhũn cây trồng do vi khuẩn Erwinia carotovora subsp. carotovora gây ra/ TS. Hoàng Hoa Long - Viện Di truyền nông nghiệp, (Đề tài cấp Quốc gia) Đánh giá được sự đa dạng của các chủng VKNS phân hủy AHLs từ các loài cà dại trong tự nhiên (Solanum toxicarium) và các loài cây trồng như khoai tây, cà chua và bắp cải. Xác định được các đặc tính sinh học của các chủng VKNS liên quan đến khả năng phân hủy AHLs như sản sinh enzyme AHL lactonase hoặc các enzyme liên quan khác cũng như các gen mã hóa KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 58 cho các enzyme liên quan đến khả năng phân hủy AHLs. Đánh giá hiệu quả ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh thối nhũn và biểu hiện bệnh trên củ khoai tây của các chủng VKNS phân hủy AHLs, trên cơ sở đó đưa ra quy trình xử lý VKNS để phòng trừ bệnh. Số hồ sơ lưu: 2019-02-0185/KQNC KQ011354. Nghiên cứu bệnh thối gân mạng lưới do virus PVY (Potato vein Y) gây hại cây thuốc lá và xây dựng biện pháp phòng trừ/ ThS. Nguyễn Văn Chín - Công ty TNHH một thành viên Viện Thuốc lá, (Đề tài cấp Bộ) Điều tra bệnh virus PVY gây hại tại các vùng trồng thuốc lá Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn và Bắc Giang trong vụ xuân 2016 và 2017. Thu thập và chẩn đoán chủng virus PVY gây hại thuốc lá phía Bắc. Đánh giá khả năng lây nhiễm của PVY qua tiếp xúc cơ học và côn trùng môi giới truyền bệnh tại chi nhánh Viện thuốc lá tại Bắc Giang, vụ xuân 2016. Nghiên cứu ảnh hưởng của virus PVY đến sinh trưởng phát triển, năng suất và thành phần hóa học của cây thuốc lá và nghiên cứu khả năng bảo tồn độc tính của virus PVY trên tàn dư cây bệnh, nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ đến bệnh PVY gây hại thuốc lá cũng như nghiên cứu các biện pháp kiểm soát côn trùng môi giới ảnh hưởng tới khả năng gây hại của bệnh PVY. Đánh giá tính kháng bệnh PVY của các dòng/ giống thuốc lá, tiến hành thí nghiệm phòng trừ tổng hợp bệnh thối gân mạng lưới do virus PVY gây hại trên cây thuốc lá. Số hồ sơ lưu: 2019-24-0047/KQNC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 59 Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 2. Trình tự thực hiện: Bước 1: Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Bước 2: có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 60 - Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: - Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; - Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo cáo tổng hợp). - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức. - 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang và không đặt mật khẩu. - 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; - 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). - 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp. - 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 61 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 9. Lệ phí: Không. 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (theo mẫu); - Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); - Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn;
File đính kèm:
- thong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf