Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2019

20204. Các hệ thống và kỹ thuật

truyền thông

DT.047/18. Nghiên cứu xây dựng các

bài đo và bộ công cụ đo kiểm đánh

giá các lỗ hổng bảo mật với thiết bị

IP camera/ TS. Cao Minh Thắng -

Viện công nghệ Thông tin và Truyền

thông CDIT, (Đề tài cấp Bộ)

Xây dựng các bài đo và từ đó lựa chọn

các công cụ phù hợp để xây dựng bộ

công cụ đo kiểm đánh giá các lỗ hổng

bảo mật, chủ động trong công tác rà

quét lỗ hổng bảo mật của các thiết bị IP

camera từ đó hạn chế các sự cố an toàn

thông tin do thiết bị này gây ra. Nghiên

cứu về các lỗ hổng và công cụ rà quét

lỗ hổng bảo mật IP camera. Đề xuất các

bài đo và bộ công cụ rà quét lỗ hổng

bảo mật IP camera và bộ công cụ hỗ trợ

rà quét lỗ hổng bảo mật IP camera.

Số hồ sơ lưu: 2019-10-0103/KQNC

103.05-2016.37. Ăng ten cộng hưởng

Fabry-Perot cho phân cực tròn, băng

thông rộng, và độ lợi cao/ TS. Nguyễn

Trương Khang - Trường Đại học Tôn

Đức Thắng, (Đề tài cấp Quốc gia)

Nghiên cứu những phương pháp tạo

ra ăng-ten Circular polarization (CP)

băng rộng: Sử dụng cấu trúc 2 ăng-ten

lưỡng cực đặt vuông góc để tạo ra sóng

phân cực tròn bởi vì cấu trúc này có

cơ chế tiếp điện đơn giản. Những

phương pháp để tăng băng thông Axial

Ratio (AR) như sử dụng ăng-ten lưỡng

cực với phần đầu và cuối rộng, cấu trúc

không đối xứng, kết hợp ăng-ten lưỡng

cực điện và ăng-ten lưỡng cực từ.

sẽ được so sánh, đánh giá và chọn ra

cấu trúc tốt nhất. Thiết kế và tối ưu cấu

trúc ăng-ten CP băng rộng sử dụng

phần tử ký sinh: Từ cấu trúc ăng-ten

lưỡng cực vuông góc tốt nhất, sử dụng

các phần tử ký sinh để tăng băng

thông AR. Số lượng, hình dạng cũng

như vị trí của những phần tử ký sinh

này được nghiên cứu và tối ưu. Tìm

hiểu phương pháp nghiên cứu tính chất

của PRS: PRS cho 1 khoảng tần số

nhất định truyền qua. Đặc tính này

phải được nghiên cứu trước tiên để

xác định dải tần hoạt động, đặc tính

phản xạ sẽ được tìm hiểu để xác đinh

tần số cộng hưởng. Thiết kế và

tối ưu ăng-ten CP cộng hưởng FabryPerot: Sử dụng công cụ mô phỏng để

mô hình hóa cấu trúc và nghiên cứu ảnh

hưởng của từng tham số lên tính

chất bức xạ của ăng-ten, đặc biệt là

tham số về kích thước, chiều dày,

khoảng cách giữa các

lớp điện môi. Chế tạo và đo đạc các

loại anten: chế tạo và đo đạc hiệu suất

hoạt động của ăng-ten theo các tiêu chí

như phối hợp trở kháng, khả năng kích

thích sóng phân cực tròn, độ lợi, và đồ

thị bức xạ trường xa của ăng-ten

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2019 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2019 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2019 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2019 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2019 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2019 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2019 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2019 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2019 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2019 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 62 trang baonam 6540
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2019

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 8 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 8 
2019 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
 CN. Nguyễn Thu Hà 
 ThS. Nguyễn Thị Thưa 
MỤC LỤC 
 Trang 
Lời giới thiệu ii 
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 
cứu 
4 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 
mục 
7 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 59 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa 
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ 
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu 
giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết 
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp 
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ 
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin 
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có 
thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ:  
Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết 
quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
 iii 
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức 
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) 
   
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây 
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia 
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ 
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử 
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn 
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, 
lập trình logic... 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC 
   
GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
   
Giải thích: 
 Mã số nhiệm vụ 
 Tên nhiệm vụ 
 Chủ nhiệm nhiệm vụ 
 Cơ quan chủ trì nhiệm vụ 
 Cấp nhiệm vụ 
 Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia 
 Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 
4 
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 
20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông .................................................................... 7 
20205. Viễn thông................................................................................................................ 9 
20206. Phần cứng và kiến trúc máy tính ........................................................................... 11 
20299. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin không xếp vào mục nào khác 12 
20301. Kỹ thuật cơ khí nói chung ...................................................................................... 12 
20302. Chế tạo máy nói chung .......................................................................................... 13 
20303. Chế tạo máy công cụ .............................................................................................. 13 
20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp ........................................................ 14 
20306. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy thuỷ lợi ................................................................ 16 
20307. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo ôtô và giao thông ........................................................ 16 
20308. Kỹ thuật và công nghệ hàng không, vũ trụ ............................................................ 17 
20 ... ịnh 1-2 vật liệu giữ ẩm cho đất có hiệu 
quả trong sản xuất bông tại Sơn La và 
Điện Biên. Xây dựng mô hình cho loại 
vật liệu giữ ẩm có hiệu quả với quy mô 
1,0 ha/1 mô hình (hiệu quả kinh tế tăng 
≥10% so với mô hình truyền thống của 
vùng). Xây dựng 01 bản hướng dẫn kỹ 
thuật sử dụng vật liệu giữ ẩm cho đất 
trong canh tác bông tại Sơn La và Điện 
Biên. 
Số hồ sơ lưu: 2019-24-0129/KQNC 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 
56 
KQ012373. Xây dựng mô hình sản 
xuất bông mùa khô có tưới bổ sung 
tại vùng Tây Bắc/ KS. Nguyễn Đình 
Chiến - Công ty Cổ phần Bông và phát 
triển nông nghiệp Công nghệ cao, (Đề 
tài cấp Bộ) 
Xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất 
bông mùa khô có tưới bổ sung cho 
vùng Tây Bắc. Xác định được quỹ đất 
lúa 1 vụ, đất màu có điều kiện để xây 
dựng mô hình trồng bông mùa khô có 
tưới bổ sung tại vùng Tây Bắc. Xác 
định biện pháp kỹ thuật tưới nước bổ 
sung cho bông mùa khô đạt hiệu quả 
kinh tế cao tại vùng Tây Bắc. Xác định 
giống, thời vụ, phân bón, biện pháp kỹ 
thuật chăm sóc, chất điều tiết sinh 
trưởng... phù hợp cho trồng bông vụ 
khô có tưới bổ sung tại vùng Tây Bắc. 
Xây dựng mô hình thâm canh bông 
năng suất đạt trên 2,5 tấn/ha trong mùa 
khô có tưới bổ sung trên đất màu và đất 
1 vụ lúa tại vùng Tây Bắc. 
Số hồ sơ lưu: 2019-24-0128/KQNC 
KQ011360. Thu thập và đánh giá 
nguồn gen cây thuốc lá/ ThS. Trần Thị 
Thanh Hảo - Công ty TNHH một thành 
viên Viện Thuốc lá, (Đề tài cấp Bộ) 
Điều tra, thu thập thông tin và mẫu 
nguồn gen thuốc lá địa phương Siêu lá 
thấp cây tại thôn Liên Lạc 1, xã Vũng 
Lăng, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn 
với một số ưu điểm nổi bật, điều tra các 
thông tin trong bản mô tả thông tin ban 
đầu của nguồn gen siêu lá thấp cây mới 
thu thập theo mẫu. Thu thập được đầy 
đủ số liệu và hình ảnh của 10 nguồn 
gen được đánh giá ngoài đồng ruộng và 
tư liệu hóa được 10 mẫu nguồn gen 
(gồm 50 chỉ tiêu/mẫu dưới dạng tư liệu 
và hình ảnh mô tả hình thái cây, lá, 
hoa). 
Số hồ sơ lưu: 2019-24-0037/KQNC 
KQ011358. Lưu giữ và bảo quản 
nguồn gen cây thuốc lá/ ThS. Trần Thị 
Thanh Hảo - Công ty TNHH một thành 
viên Viện Thuốc lá, (Đề tài cấp Bộ) 
Lưu giữ, bảo quản an toàn và nguyên 
trạng 80 mẫu nguồn gen cây thuốc lá 
bằng biện pháp bảo quản sinh trưởng 
chậm (in - vitro). Các mẫu cây on - 
vitro được thanh lọc, cây chuyển từ 2-3 
lần/năm, đảm bảo duy trì trạng thái sinh 
trưởng bình thường trong ông nghiệm. 
Lưu giữ an toàn và nguyên trạng 80 
mẫu nguồn gen hạt thuốc lá bằng biện 
pháp bảo quản hạt trung hạn, đảm bảo 
lượng hạt trên 5gr/mẫu, ẩm độ hạt xấp 
xỉ 7%, tỉ lệ nảy mầm lớn hơn hoặc bằng 
70%. Nhân bổ sung thay thế 15 nguồn 
gen hạt gồm Bắc Lưu, Đại Kim Tinh, 
C254, Kutsaga E1, Kutsaga 51 E... 
Khối lượng hạt thu được từ 30,6 - 191 
gr/ nguồn gen; khối lượng 1000 hạt từ 
0,062 - 0,108 gr; tỷ lệ nảy mầm đạt trên 
85%, đảm bảo yêu cầu thay thế, bổ 
sung nguồn gen hạt. 
Số hồ sơ lưu: 2019-24-0036/KQNC 
DAĐL-2012/11. Trồng sản xuất thử 
nghiệm một số giống Macadamia mới 
(OC, 246, 816 và 849) tại Tây 
Nguyên/ TS. Đỗ Hữu Sơn - Viện 
nghiên cứu giống và công nghệ sinh 
học Lâm nghiệp - Viện Khoa học Lâm 
nghiệp Việt Nam, (Đề tài cấp Quốc gia) 
Xây dựng và đánh giá 20 ha mô hình 
vườn quả bằng các giống mới có năng 
suất cao (OC, 246, 816 và 849) như tại 
Buôn Dliêya, xã Dliêya, huyện Krông 
Năng, Đắk Lắk: Dòng OC là dòng có 
sản lượng hạt cao nhất, đạt từ 3,70 
kg/cây (trồng xen cà phê) đến 
4,30kg/cây ,(trồng thuần loài), vƣợt từ 
7,96 đến 16,27% so với trung bình của 
từng mô hình; tại Buôn EaNgai, xã 
Dliêya, huyện Krông Năng, Đắk Lắk: 
Dòng OC cũng là dòng có sản lượng 
hạt cao nhất, đạt từ 3,66 kg/cây (trồng 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 
57 
xen tiêu) đến 3,96 kg/cây (trồng thuần 
loài), vượt từ 5,04 đến 12,62% so với 
trung bình của từng mô hình; tại Lâm 
Hà, Lâm Đồng: Cũng giống như ở Đắk 
Lắk thì dòng OC tuy có sinh trưởng 
không bằng các dòng còn lại nhưng sản 
lượng hạt lại luôn cao hơn các dòng còn 
lại. Hoàn thiện kỹ thuật nhân giống, 
trồng và chăm sóc cây Macadamia tại 
Tây Nguyên. Tiến hành tập huấn 
chuyển giao giống gốc, kỹ thuật trồng 
và chăm sóc Macadamia cho 6 đơn vị 
tại Tây Nguyên. 
Số hồ sơ lưu: 2019-02-0033/KQNC 
40106. Bảo vệ thực vật 
FWO.106-NN.2015.01. Xác định 
thành phần và tiềm năng sử dụng 
nhện bắt mồi họ Phytoseiidae trong 
phòng chống bọ trĩ và nhện đỏ tại 
Việt Nam/ TS. Nguyễn Đức Tùng - 
Học viện Nông nghiệp Việt Nam, (Đề 
tài cấp Quốc gia) 
Thu thập mẫu nhện bắt mồi, bọ trĩ và 
nhện hại tại vùng đồng bằng sông 
Hồng. Phân loại các mẫu nhện bắt mồi, 
bọ trĩ và nhện hại thu được. Nhân nuôi 
các loài nhện bắt mồi và vật mồi trong 
phòng thí nghiệm. Dùng biện pháp sinh 
học phân tử trong phân tích thức ăn 
trong ruột các mẫu nhện bắt mồi thu 
được. Tiến hành đánh giá khả năng bắt 
mồi của các loài nhện bắt mồi tiềm 
năng. 
Số hồ sơ lưu: 2019-02-677/KQNC 
KQ011572. Sản xuất chế phẩm nano 
bạc/chitosan tan trong nước bằng 
phương pháp chiếu xạ gamma để 
phòng và trị bệnh cho cây trồng/ CN. 
Nguyễn Tấn Mân - Viện Nghiên cứu 
hạt nhân, (Đề tài cấp Bộ) 
Nano bạc đã được điều chế từ dung 
dịch AgNO3 bằng phương phương 
pháp chiếu xạ gamma từ nguồn Co-60 
sử dụng chitosan làm chất ổn định đã 
được thực hiện. Phổ hấp thụ UV-Vis 
cho thấy đỉnh hấp thụ cực đại λmax = 
405 nm. Liều chuyển hoá bão hoà được 
xác định là 8 kGy. Ảnh TEM cho thấy 
các hạt nano bạc có dạng hình cầu và 
đường kính trung bình khoảng 10 nm. 
Dung dịch nano bạc bền theo trong thời 
gian 24 tháng. Qui trình sản xuất nano 
bạc bằng phương pháp chiếu xạ gamma 
bao gồm các bước sau đây : Hoà tan 
chitosan trong nước cất; Thêm AgNO3 
vào dung dịch chitosan; Chiếu xạ ở liều 
xạ 8 kGy; Sản phẩm nano bạc. Từ 
những kiến thức trên nhóm nghiên cứu 
đã tiến hành điều chế chitosan tan trong 
nước, nghiên cứu hoàn thiện các thông 
số công nghệ để chế tạo chế phẩm nano 
bạc bằng phương pháp chiếu xạ gamma 
(liều xạ, suất liều, liều chuyển hóa bão 
hòa, pH). Đánh giá đặc trưng sản phẩm 
(bước sóng hấp thụ cực đại λmax, kích 
thước hạt nano bạc, hàm lượng bạc) và 
hoàn thiện qui trình sản xuất chế phẩm 
nano bạc/chitosan bằng phương pháp 
chiếu xạ gamma Co-60 để phòng và trị 
bệnh cho cây trồng. 
Số hồ sơ lưu: 2019-60-0067/KQNC 
106.03-2012.61. Nghiên cứu, tuyển 
chọn và xác định đặc tính của vi 
khuẩn nội sinh phân hủy N-acyl-L-
homoserine lactones (AHLs) sử dụng 
trong phòng trừ bệnh thối nhũn cây 
trồng do vi khuẩn Erwinia 
carotovora subsp. carotovora gây ra/ 
TS. Hoàng Hoa Long - Viện Di truyền 
nông nghiệp, (Đề tài cấp Quốc gia) 
 Đánh giá được sự đa dạng của các 
chủng VKNS phân hủy AHLs từ các 
loài cà dại trong tự nhiên (Solanum 
toxicarium) và các loài cây trồng như 
khoai tây, cà chua và bắp cải. Xác định 
được các đặc tính sinh học của các 
chủng VKNS liên quan đến khả năng 
phân hủy AHLs như sản sinh enzyme 
AHL lactonase hoặc các enzyme liên 
quan khác cũng như các gen mã hóa 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 
58 
cho các enzyme liên quan đến khả năng 
phân hủy AHLs. Đánh giá hiệu quả ức 
chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh 
thối nhũn và biểu hiện bệnh trên củ 
khoai tây của các chủng VKNS phân 
hủy AHLs, trên cơ sở đó đưa ra quy 
trình xử lý VKNS để phòng trừ bệnh. 
Số hồ sơ lưu: 2019-02-0185/KQNC 
KQ011354. Nghiên cứu bệnh thối gân 
mạng lưới do virus PVY (Potato vein 
Y) gây hại cây thuốc lá và xây dựng 
biện pháp phòng trừ/ ThS. Nguyễn 
Văn Chín - Công ty TNHH một thành 
viên Viện Thuốc lá, (Đề tài cấp Bộ) 
Điều tra bệnh virus PVY gây hại tại các 
vùng trồng thuốc lá Cao Bằng, Bắc 
Kạn, Lạng Sơn và Bắc Giang trong vụ 
xuân 2016 và 2017. Thu thập và chẩn 
đoán chủng virus PVY gây hại thuốc lá 
phía Bắc. Đánh giá khả năng lây nhiễm 
của PVY qua tiếp xúc cơ học và côn 
trùng môi giới truyền bệnh tại chi 
nhánh Viện thuốc lá tại Bắc Giang, vụ 
xuân 2016. Nghiên cứu ảnh hưởng của 
virus PVY đến sinh trưởng phát triển, 
năng suất và thành phần hóa học của 
cây thuốc lá và nghiên cứu khả năng 
bảo tồn độc tính của virus PVY trên tàn 
dư cây bệnh, nghiên cứu ảnh hưởng của 
thời vụ đến bệnh PVY gây hại thuốc lá 
cũng như nghiên cứu các biện pháp 
kiểm soát côn trùng môi giới ảnh 
hưởng tới khả năng gây hại của bệnh 
PVY. Đánh giá tính kháng bệnh PVY 
của các dòng/ giống thuốc lá, tiến hành 
thí nghiệm phòng trừ tổng hợp bệnh 
thối gân mạng lưới do virus PVY gây 
hại trên cây thuốc lá. 
Số hồ sơ lưu: 2019-24-0047/KQNC 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 
59 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử 
dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
Bước 1: 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký 
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu 
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp 
quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà 
nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung 
ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại 
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, 
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp 
bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa 
học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp 
bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ 
Khoa học và Công nghệ. 
Bước 2: 
có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên 
nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp 
hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có 
trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày 
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ. 
3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 
60 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa 
học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân 
sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo 
cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện 
sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức 
chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu 
chính thức. 
- 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ 
thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, 
mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử 
phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài 
tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định 
dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time 
New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang 
và không đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ; 
- 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong 
danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản 
chính để đối chiếu khi giao nộp. 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà 
sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 8-2019 
61 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách 
nhà nước (theo mẫu); 
- Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin 
khoa học và công nghệ; 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và 
Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và 
công nghệ quốc gia 
Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. 
Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; 
Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn; 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf