Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2020
73413. 07-2020. Nghiên cứu,
thiết kế chế tạo thiết bị nhận dạng
vân tay cơ động dùng cho cảnh
sát/ TS. Nguyễn Thành Biên, ThS.
Lê Hải Triều; ThS. Nguyễn Quốc
Lam; ThS. Nguyễn Thành Chung;
ThS. Nguyễn Toàn Thắng; ThS.
Nguyễn Đức Vinh; TS. Nguyễn Thị
Hương Thủy; TS. Phạm Vĩnh Tuệ;
KS. Trần Lê Phương; KS. Nguyễn
Khoa Bảo - Hà Nội - Viện Kỹ thuật
Điện tử và Cơ khí nghiệp vụ - nay
là: Viện Khoa Học và Công nghệ,
2017 - 12/2015 - 12/2017. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Tại hầu hết các địa phương,
công việc phân loại và tìm kiếm vân
tay tội phạm chủ yếu hiện nay vẫn
phải thực hiện bằng phương pháp
thủ công. Việc mở rộng hệ thống
để ứng dụng cho qui mô cả nước
sẽ cần phải đầu tư tiếp rất nhiều
ngoại tệ và chắc chắn nếu tiếp tục
nhập ngoại sẽ càng ngày càng
bị lệ thuộc nhiều hơn vào công
nghệ nước ngoài. Hệ thống sẽ xử lý
dấu vân tay, chuyển sang dạng
dữ liệu số rồi đối chiếu các đặc điểm
của vân tay đó với dữ liệu đã được
lưu trữ trong hệ thống. Theo cách
truyền thống mang nặng tính
thủ công, để so sánh dấu vân tay lưu
trữ trong tàng thư can phạm và dấu
vân tay thu được ở hiện trường vụ án
thì phải dùng kính lúp để đối chiếu
từng đường vân. Nhưng với công
nghệ nhận dạng vân tay tự động thì
máy tính sẽ tự động hóa hầu hết các
công đoạn thủ công với tốc độ tra
cứu nhanh đến bất ngờ. Thông qua
việc phân tích tình hình nghiên
cứu, ứng dụng các hệ thống nhận
dạng vân tay tự động ở nước ngoài
và ứng dụng ở Việt Nam nói
chung, Bộ Công an nói riêng, kèm
theo sự phát triển của khoa học công
nghệ tiên tiến như ngày nay những
khó khăn trên có thể giải quyết được.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2020
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7 2020 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Võ Thị Thu Hà ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà MỤC LỤC Danh mục các bảng tra Trang Lời giới thiệu ii Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao nộp theo lĩnh vực nghiên cứu 3 Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao nộp 6 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 47 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Trân trọng giới thiệu. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 3 DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 7 102. Khoa học máy tính và thông tin ................................................................. 7 10203. Sinh tin học ............................................................................................. 7 106. Sinh học ......................................................................................................... 7 10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh ......................................... 7 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................... 8 203. Kỹ thuật cơ khí ............................................................................................. 8 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân ...................................... 8 204. Kỹ thuật hóa học .......................................................................................... 8 20401. Sản xuất hóa học công nghiệp nói chung (nhà máy, sản phẩm) ............ 8 20403. Kỹ thuật hoá dược ................................................................................ 11 20404. Kỹ thuật hoá vô cơ ............................................................................... 11 20405. Kỹ thuật hoá hữu cơ ............................................................................. 12 20406. Kỹ thuật hoá dầu .................................................................................. 12 205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim.................................................................. 13 20501. Kỹ thuật nhiệt trong luyện kim ............................................................ 13 20503. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất kim loại và hợp kim màu .................. 13 20507. Vật liệu xây dựng ................................................................................. 13 20509. Vật liệu kim loại ................................................................................... 14 20510. Gốm ...................................................................................................... 14 20511. Màng mỏng, vật liệu sơn, vật liệu phủ ................................................. 16 20512. Vật liệu composite (bao gồm cả plastic gia cường, gốm ... p được. Thử hoạt tính chống ung thư in vitro đối với một số dòng tế bào ung thư như KB, MCF-7, HepG- 2, Lu-1 của các hợp chất sạch phân lập được. Số hồ sơ lưu: 16602 74824. 07-2020. Hoàn thiện quy trình sản xuất thuốc tiêm Palonosetron, Carbetocin và thuốc khí dung Budesonid quy mô công nghiệp sử dụng công nghệ BFS (Blow-fill-seal)/ ThS. Nguyễn Thanh Bình, PGS.TS. Phùng Thanh Hương, Hồ Thị Thanh Xuân; Nguyễn Viết Dũng; Trần Thị KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 44 Phương Thảo; Vũ Thị Thúy, Nguyễn Thị Thoan, Nguyễn Hải Yến, Nguyễn Thanh Thủy, Phạm Văn Sáu, Nguyễn Thị Hương, Đàm Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Duyên - Hà Nội - Công ty Cổ Phần Dược Phẩm CPC1 Hà Nội, 2019 - 12/2016 - 06/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) Hoàn thiện quy trình sản xuất và sản xuất thử nghiệm thuốc hỗn dịch dùng cho khí dung chứa Budesonid 0,5mg/2ml; thuốc tiêm chứa Carbetocin 100mcg/1ml; thuốc tiêm chứa Palonosetron 0,25mg/5ml. Nghiên cứu độ ổn định của thuốc hỗn dịch dùng cho khí dung chứa Budesonid 0,5mg/2ml; thuốc tiêm chứa Carbetocin 100mcg/1ml; thuốc tiêm chứa Palonosetron 0,25mg/5ml. Xây dựng chương trình đào tạo cán bộ kỹ thuật về tiêu chuẩn thành phẩm và quy trình sản xuất các thuốc hỗn dịch dùng cho khí dung chứa Budesonid 0,5mg/2ml; thuốc tiêm chứa Carbetocin 100mcg/1ml; thuốc tiêm chứa Palonosetron 0,25mg/5ml. Số hồ sơ lưu: 16620 30405. Kiểm nghiệm thuốc và Độc chất học (bao gồm cả độc chất học lâm sàng) 74842. 07-2020. Nghiên cứu thực trạng nhiễm độc chì ở trẻ em Việt Nam và hiệu quả một số giải pháp can thiệp/ PGS.TS. Doãn Ngọc Hải, ThS. Lỗ Văn Tùng; TS. Tạ Thị Bình; TS. Nguyễn Thu Hà; ThS. Hà Lan Phương; TS. Nguyễn Đức Sơn; TS. Nguyễn Đình Trung; TS. Dương Khánh Vân; ThS. Nguyễn Kiên Cường; ThS. Nguyễn Trung Nguyên - Hà Nội - Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường, 2019 - 12/2015 - 11/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) Xác định các nguồn phơi nhiễm chì chính đối với trẻ em Việt Nam. Đánh giá thực trạng nhiễm độc chì và mối liên quan với biến đổi vật chất di truyền, tình trạng ô xy hóa – chống ô xy hóa ở trẻ em Việt Nam. Xây dựng mô hình dự phòng, điều trị và đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp. Số hồ sơ lưu: 16625 305. Công nghệ sinh học trong y học 30501. Công nghệ sinh học liên quan đến y học, y tế 73867. 07-2020. Nghiên cứu công nghệ sản xuất thực phẩm chức năng giàu protein từ sinh khối rong nước lợ Chaetomorpha sp. khu vực đồng bằng sông Cửu Long/ TS. Lê Thị Hồng Ánh, PGS.TS. Hoàng Kim Anh; ThS. Trần Chí Hải; ThS. Hoàng Thị Trúc Quỳnh; ThS. Cao Xuân Thủy; ThS. Đinh Thị Mận; KS. Phạm Thị Mỹ Tiên; ThS. Hoàng Thị Ngọc Nhơn; ThS. Dương Thị Ngọc Hân; ThS. Nguyễn Bảo Toàn - Hồ Chí Minh - Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh, 2019 - 01/2014 - 12/2016. (Đề tài cấp Quốc gia) Đánh giá nguồn nguyên liệu rong nước lợ Chaetomorpha sp. tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long và phương án thu gom, sơ chế sinh khối để tách protein. Công nghệ sản xuất thực phẩm chức năng giàu protein từ rong nước lợ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 45 Chaetomorpha sp.. Đánh giá khả năng thu nhận peptide có hoạt tính sinh học từ rong nước lợ Chaetomorpha sp. Thiết kế dây chuyền sản xuất thực phẩm chức năng giàu protein từ rong nước lợ Chaetomorpha sp. ở quy mô pilot công suất 10kg sản phẩm/ngày và sản xuất thử nghiệm. Xây dựng hồ sơ thiết kế kỹ thuật dây chuyền sản xuất thực phẩm chức năng giàu protein từ rong nước lợ Chaetomorpha sp. công suất 200kg sản phẩm/ngày. Số hồ sơ lưu: 16184 74740. 07-2020. Nghiên cứu tổng hợp và hoạt tính sinh học của các hợp chất lai giữa tritecpenoit và chất có hoạt tính kháng HIV và ung thư/ TS. Đặng Thị Tuyết Anh, PGS.TS. Ngô Quốc Anh; TS. Nguyễn Thị Thu Hà; CN. Nguyễn Hà Thanh; TS. Nguyễn Thị Hiển; ThS. Đặng Thị Mai - Hà Nội - Viện Hóa Học, 2019 - 08/2016 - 08/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) Tổng hợp các hợp chất lai chứa AZT và các tritecpenoit như betulin, axit betulinic, axit oleanolic và axit ursolic qua cầu triazol. Tổng hợp các hợp chất lai chứa 3TC với các tritecpenoit như betulin, axit betulinic, axit oleanolic và axit ursolic qua liên kết este. Tổng hợp các hợp chất lai chứa d4T và các tritecpenoit như betulin, axit betulinic, axit oleanolic và axit ursolic qua liên kết amit. Tổng hợp các dẫn xuất este, amit của tritecpenoit như betulin, axit betulinic, axit oleanolic và axit ursolic với các anhydrit axit như anhydrit succinic, anhydrit cis- 1,2,3,6- tetrahyd-rophtalic, anhydrit 3-metyl glutaric và anhydrit glutaric. Tổng hợp các hợp chất lai các tritecpenoit như betulin, betulinic axit, axit oleanolic và axit ursolic qua cầu triazol với chất chống ung thư elortinib. Tổng hợp các hợp chất có cấu trúc lai của triterpenoid và SAHA qua cầu amit hoặc este. Xác định cấu trúc các hợp chất nhận được nhờ các phương pháp phổ hiện đại (IR, MS, 1H NMR, 13C NMR, HMBC, HMQC...) Số hồ sơ lưu: 16579 4. Khoa học nông nghiệp 405. Thủy sản 40503. Bệnh học thuỷ sản 73762. 07-2020. Nghiên cứu sản xuất và ứng dụng chế phẩm từ các hoạt chất thuộc lớp chất diterpenoit, triterpenoit và polyphenol có nguồn gốc tự nhiên thay thế kháng sinh phòng trị bệnh hoại tử gan tụy cấp trên tôm nuôi ở Việt Nam/ PGS.TS. Phạm Thị Hồng Minh, GS.TS. Phạm Quốc Long; TS. Đỗ Tiến Lâm; TS. Phạm Minh Quân; ThS. Trương Hồng Việt; TS. Trương Thị Mỹ Hạnh; ThS. Nguyễn Văn Tuyến Anh; TS. Hoàng Thị Bích; TS. Trần Quốc Toàn; TS. Cầm Thị Ính; ThS. Luân Thị Thu; TS. Đoàn Lan Phương; TS. Trần Thị Thu Thủy; TS. Lê Tất Thành; TS. Nguyễn Quốc Bình - Hà Nội - Viện hóa học các hợp chất thiên nhiên, 2019 - 06/2015 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 46 Tổng quan về bệnh hoại tử gan tụy cấp. Diễn biến bệnh hoại tử gan tụy cấp ở tôm nuôi nước lợ và ứng dụng hoạt chất có nguồn gốc thảo dược trong thủy sản . Thu nhận các cặn dịch chiết thô từ các loài thực vật chuẩn bị cho thử nghiệm . Phân lập và xác định cấu trúc các hợp chất từ những mẫu thực vật được thử nghiệm có hoạt tính kháng khuẩn Vibrio parahaemolyticus. Xác định yếu tố tối ưu cho quá trình chiết thu dịch thô từ thực vật. Ứng dụng công nghệ sinh học sử dụng nấm nội sinh trong việc tăng hàm lượng hoạt chất cho nguyên liệu tự nhiên trên cây Khổ sâm. Sử dụng enzym cho quá trình chiết dịch thô và chuyển hóa các hoạt chất tạo dẫn xuất đem thử nghiệm. Số hồ sơ lưu: 16275 5. Khoa học xã hội 506. Khoa học chính trị 50602. Hành chính công và quản lý hành chính 73278. 07-2020. Nghiên cứu, đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách bảo vệ quyền lợi người dân nơi có khoáng sản khai thác đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững/ ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân, ThS. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh; ThS. Phùng Thị Châm; TS. Trần Tú Cường; TS. Hồ Mỹ Hạnh; ThS. Nguyễn Thị Lý; ThS. Nguyễn Đức Thu; ThS. Nguyễn Mạnh Tưởng; ThS. Phan Bảo Trung - Hà Nội - Viện Chiến Lược, Chính Sách Tài Nguyên Và Môi Trường, 2018 - 07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Hệ thống cơ sở lý luận, kinh nghiệm quốc tế về quyền lợi người dân nơi có khoáng sản khai thác; cơ chế, chính sách bảo vệ quyền lợi người dân nơi có khoáng sản khai thác đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững. Phân tích, đánh giá thực trạng và tình hình thực hiện cơ chế, chính sách của Việt Nam về bảo vệ quyền lợi người dân nơi có khoáng sản khai thác. Đề xuất đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách bảo vệ quyền lợi người dân tại khu vực có khoáng sản khai thác đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững. Tổng hợp kinh nghiệm quốc tế về áp dụng các cơ chế, công cụ bảo vệ quyền lợi người dân nơi có khoáng sản khai thác và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Số hồ sơ lưu: 15934 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 47 Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia, cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghệ và nhi ệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 2. Trình tự thực hiện: - Bước 1: + Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. + Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. - Bước 2: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ l ệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công ngh ệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 48 bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 3. Cách thức thực hiện: - Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: - Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; - Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời, đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, không đóng vào báo cáo tổng hợp). - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức. - 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, không tách riêng các file chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu. - 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản không đóng kèm vào báo cáo tổng hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). - 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 49 - 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ. 5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 9. Lệ phí: Không. 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. - Phiếu mô tả công nghệ. - Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013. - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ. - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) Sáng: từ 8h30 đến 11h30 Chiều: từ 13h30 đến 16h30 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 50 Địa chỉ: Bộ phận Một cửa - Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa hoc̣ và công nghê,̣ Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Phòng 308 (tầng 3), 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: 024.39349116; Fax: 024.39349127. Email: dangky@vista.gov.vn * Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về địa chỉ: Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng 207b, tầng 2, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 04.39349119
File đính kèm:
- thong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf