Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2020

73413. 07-2020. Nghiên cứu,

thiết kế chế tạo thiết bị nhận dạng

vân tay cơ động dùng cho cảnh

sát/ TS. Nguyễn Thành Biên, ThS.

Lê Hải Triều; ThS. Nguyễn Quốc

Lam; ThS. Nguyễn Thành Chung;

ThS. Nguyễn Toàn Thắng; ThS.

Nguyễn Đức Vinh; TS. Nguyễn Thị

Hương Thủy; TS. Phạm Vĩnh Tuệ;

KS. Trần Lê Phương; KS. Nguyễn

Khoa Bảo - Hà Nội - Viện Kỹ thuật

Điện tử và Cơ khí nghiệp vụ - nay

là: Viện Khoa Học và Công nghệ,

2017 - 12/2015 - 12/2017. (Đề tài

cấp Quốc gia)

Tại hầu hết các địa phương,

công việc phân loại và tìm kiếm vân

tay tội phạm chủ yếu hiện nay vẫn

phải thực hiện bằng phương pháp

thủ công. Việc mở rộng hệ thống

để ứng dụng cho qui mô cả nước

sẽ cần phải đầu tư tiếp rất nhiều

ngoại tệ và chắc chắn nếu tiếp tục

nhập ngoại sẽ càng ngày càng

bị lệ thuộc nhiều hơn vào công

nghệ nước ngoài. Hệ thống sẽ xử lý

dấu vân tay, chuyển sang dạng

dữ liệu số rồi đối chiếu các đặc điểm

của vân tay đó với dữ liệu đã được

lưu trữ trong hệ thống. Theo cách

truyền thống mang nặng tính

thủ công, để so sánh dấu vân tay lưu

trữ trong tàng thư can phạm và dấu

vân tay thu được ở hiện trường vụ án

thì phải dùng kính lúp để đối chiếu

từng đường vân. Nhưng với công

nghệ nhận dạng vân tay tự động thì

máy tính sẽ tự động hóa hầu hết các

công đoạn thủ công với tốc độ tra

cứu nhanh đến bất ngờ. Thông qua

việc phân tích tình hình nghiên

cứu, ứng dụng các hệ thống nhận

dạng vân tay tự động ở nước ngoài

và ứng dụng ở Việt Nam nói

chung, Bộ Công an nói riêng, kèm

theo sự phát triển của khoa học công

nghệ tiên tiến như ngày nay những

khó khăn trên có thể giải quyết được.

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2020 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2020 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2020 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2020 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2020 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2020 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2020 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2020 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2020 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2020 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 51 trang baonam 8200
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2020

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2020
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 7 
2020 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: 
ThS. Võ Thị Thu Hà 
ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa 
CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
CN. Nguyễn Thu Hà 
MỤC LỤC 
Danh mục các bảng tra Trang 
Lời giới thiệu ii 
Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao 
nộp theo lĩnh vực nghiên cứu 
3 
Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng 
ký/giao nộp 
6 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 47 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa 
học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông 
tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của 
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ 
và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học 
và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, 
phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết 
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết 
quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp 
nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các 
lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa 
học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ 
thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và 
công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: 
 Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông 
báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
Trân trọng giới thiệu. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 
3 
DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP 
THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 
1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 7 
102. Khoa học máy tính và thông tin ................................................................. 7 
10203. Sinh tin học ............................................................................................. 7 
106. Sinh học ......................................................................................................... 7 
10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh ......................................... 7 
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................... 8 
203. Kỹ thuật cơ khí ............................................................................................. 8 
20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân ...................................... 8 
204. Kỹ thuật hóa học .......................................................................................... 8 
20401. Sản xuất hóa học công nghiệp nói chung (nhà máy, sản phẩm) ............ 8 
20403. Kỹ thuật hoá dược ................................................................................ 11 
20404. Kỹ thuật hoá vô cơ ............................................................................... 11 
20405. Kỹ thuật hoá hữu cơ ............................................................................. 12 
20406. Kỹ thuật hoá dầu .................................................................................. 12 
205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim.................................................................. 13 
20501. Kỹ thuật nhiệt trong luyện kim ............................................................ 13 
20503. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất kim loại và hợp kim màu .................. 13 
20507. Vật liệu xây dựng ................................................................................. 13 
20509. Vật liệu kim loại ................................................................................... 14 
20510. Gốm ...................................................................................................... 14 
20511. Màng mỏng, vật liệu sơn, vật liệu phủ ................................................. 16 
20512. Vật liệu composite (bao gồm cả plastic gia cường, gốm  ... p được. Thử hoạt tính chống ung 
thư in vitro đối với một số dòng tế 
bào ung thư như KB, MCF-7, HepG-
2, Lu-1 của các hợp chất sạch phân 
lập được. 
Số hồ sơ lưu: 16602 
74824. 07-2020. Hoàn thiện 
quy trình sản xuất thuốc tiêm 
Palonosetron, Carbetocin và thuốc 
khí dung Budesonid quy mô công 
nghiệp sử dụng công nghệ BFS 
(Blow-fill-seal)/ ThS. Nguyễn 
Thanh Bình, PGS.TS. Phùng Thanh 
Hương, Hồ Thị Thanh Xuân; 
Nguyễn Viết Dũng; Trần Thị 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 
44 
Phương Thảo; Vũ Thị Thúy, Nguyễn 
Thị Thoan, Nguyễn Hải Yến, 
Nguyễn Thanh Thủy, Phạm Văn 
Sáu, Nguyễn Thị Hương, Đàm Thị 
Thanh Hương, Nguyễn Thị Duyên - 
Hà Nội - Công ty Cổ Phần Dược 
Phẩm CPC1 Hà Nội, 2019 - 12/2016 
- 06/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) 
Hoàn thiện quy trình sản xuất và 
sản xuất thử nghiệm thuốc hỗn dịch 
dùng cho khí dung chứa Budesonid 
0,5mg/2ml; thuốc tiêm chứa 
Carbetocin 100mcg/1ml; thuốc tiêm 
chứa Palonosetron 0,25mg/5ml. 
Nghiên cứu độ ổn định của thuốc 
hỗn dịch dùng cho khí dung chứa 
Budesonid 0,5mg/2ml; thuốc tiêm 
chứa Carbetocin 100mcg/1ml; thuốc 
tiêm chứa Palonosetron 0,25mg/5ml. 
Xây dựng chương trình đào tạo cán 
bộ kỹ thuật về tiêu chuẩn thành 
phẩm và quy trình sản xuất các thuốc 
hỗn dịch dùng cho khí dung chứa 
Budesonid 0,5mg/2ml; thuốc tiêm 
chứa Carbetocin 100mcg/1ml; thuốc 
tiêm chứa Palonosetron 0,25mg/5ml. 
Số hồ sơ lưu: 16620 
30405. Kiểm nghiệm thuốc và Độc 
chất học (bao gồm cả độc chất học 
lâm sàng) 
74842. 07-2020. Nghiên cứu 
thực trạng nhiễm độc chì ở trẻ em 
Việt Nam và hiệu quả một số giải 
pháp can thiệp/ PGS.TS. Doãn 
Ngọc Hải, ThS. Lỗ Văn Tùng; TS. 
Tạ Thị Bình; TS. Nguyễn Thu Hà; 
ThS. Hà Lan Phương; TS. Nguyễn 
Đức Sơn; TS. Nguyễn Đình Trung; 
TS. Dương Khánh Vân; ThS. 
Nguyễn Kiên Cường; ThS. Nguyễn 
Trung Nguyên - Hà Nội - Viện Sức 
khỏe nghề nghiệp và Môi trường, 
2019 - 12/2015 - 11/2018. (Đề tài 
cấp Quốc gia) 
Xác định các nguồn phơi nhiễm 
chì chính đối với trẻ em Việt Nam. 
Đánh giá thực trạng nhiễm độc chì 
và mối liên quan với biến đổi vật 
chất di truyền, tình trạng ô xy hóa – 
chống ô xy hóa ở trẻ em Việt Nam. 
Xây dựng mô hình dự phòng, điều trị 
và đánh giá hiệu quả một số biện 
pháp can thiệp. 
Số hồ sơ lưu: 16625 
305. Công nghệ sinh học trong y 
học 
30501. Công nghệ sinh học liên 
quan đến y học, y tế 
73867. 07-2020. Nghiên cứu 
công nghệ sản xuất thực phẩm 
chức năng giàu protein từ sinh 
khối rong nước lợ Chaetomorpha 
sp. khu vực đồng bằng sông Cửu 
Long/ TS. Lê Thị Hồng Ánh, 
PGS.TS. Hoàng Kim Anh; ThS. 
Trần Chí Hải; ThS. Hoàng Thị Trúc 
Quỳnh; ThS. Cao Xuân Thủy; ThS. 
Đinh Thị Mận; KS. Phạm Thị Mỹ 
Tiên; ThS. Hoàng Thị Ngọc Nhơn; 
ThS. Dương Thị Ngọc Hân; ThS. 
Nguyễn Bảo Toàn - Hồ Chí Minh -
 Trường Đại học Công nghiệp Thực 
phẩm thành phố Hồ Chí Minh, 2019 
- 01/2014 - 12/2016. (Đề tài cấp 
Quốc gia) 
Đánh giá nguồn nguyên liệu 
rong nước lợ Chaetomorpha sp. tại 
khu vực đồng bằng sông Cửu Long 
và phương án thu gom, sơ chế sinh 
khối để tách protein. Công nghệ sản 
xuất thực phẩm chức năng giàu 
protein từ rong nước lợ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 
45 
Chaetomorpha sp.. Đánh giá khả 
năng thu nhận peptide có hoạt tính 
sinh học từ rong nước lợ 
Chaetomorpha sp. Thiết kế dây 
chuyền sản xuất thực phẩm chức 
năng giàu protein từ rong nước lợ 
Chaetomorpha sp. ở quy mô pilot 
công suất 10kg sản phẩm/ngày và 
sản xuất thử nghiệm. Xây dựng hồ 
sơ thiết kế kỹ thuật dây chuyền sản 
xuất thực phẩm chức năng giàu 
protein từ rong nước lợ 
Chaetomorpha sp. công suất 200kg 
sản phẩm/ngày. 
Số hồ sơ lưu: 16184 
74740. 07-2020. Nghiên cứu 
tổng hợp và hoạt tính sinh học của 
các hợp chất lai giữa tritecpenoit 
và chất có hoạt tính kháng HIV và 
ung thư/ TS. Đặng Thị Tuyết Anh, 
PGS.TS. Ngô Quốc Anh; TS. 
Nguyễn Thị Thu Hà; CN. Nguyễn 
Hà Thanh; TS. Nguyễn Thị Hiển; 
ThS. Đặng Thị Mai - Hà Nội - Viện 
Hóa Học, 2019 - 08/2016 - 08/2019. 
(Đề tài cấp Quốc gia) 
Tổng hợp các hợp chất lai chứa 
AZT và các tritecpenoit như betulin, 
axit betulinic, axit oleanolic và axit 
ursolic qua cầu triazol. Tổng hợp các 
hợp chất lai chứa 3TC với các 
tritecpenoit như betulin, axit 
betulinic, axit oleanolic và axit 
ursolic qua liên kết este. Tổng hợp 
các hợp chất lai chứa d4T và các 
tritecpenoit như betulin, axit 
betulinic, axit oleanolic và axit 
ursolic qua liên kết amit. Tổng hợp 
các dẫn xuất este, amit của 
tritecpenoit như betulin, axit 
betulinic, axit oleanolic và axit 
ursolic với các anhydrit axit như 
anhydrit succinic, anhydrit cis-
1,2,3,6- tetrahyd-rophtalic, anhydrit 
3-metyl glutaric và anhydrit glutaric. 
Tổng hợp các hợp chất lai các 
tritecpenoit như betulin, betulinic 
axit, axit oleanolic và axit ursolic 
qua cầu triazol với chất chống ung 
thư elortinib. Tổng hợp các hợp chất 
có cấu trúc lai của triterpenoid và 
SAHA qua cầu amit hoặc este. Xác 
định cấu trúc các hợp chất nhận 
được nhờ các phương pháp phổ hiện 
đại (IR, MS, 1H NMR, 13C NMR, 
HMBC, HMQC...) 
Số hồ sơ lưu: 16579 
4. Khoa học nông nghiệp 
405. Thủy sản 
40503. Bệnh học thuỷ sản 
73762. 07-2020. Nghiên cứu 
sản xuất và ứng dụng chế phẩm từ 
các hoạt chất thuộc lớp chất 
diterpenoit, triterpenoit và 
polyphenol có nguồn gốc tự nhiên 
thay thế kháng sinh phòng trị 
bệnh hoại tử gan tụy cấp trên tôm 
nuôi ở Việt Nam/ PGS.TS. Phạm 
Thị Hồng Minh, GS.TS. Phạm Quốc 
Long; TS. Đỗ Tiến Lâm; TS. Phạm 
Minh Quân; ThS. Trương Hồng 
Việt; TS. Trương Thị Mỹ Hạnh; 
ThS. Nguyễn Văn Tuyến Anh; TS. 
Hoàng Thị Bích; TS. Trần Quốc 
Toàn; TS. Cầm Thị Ính; ThS. Luân 
Thị Thu; TS. Đoàn Lan Phương; TS. 
Trần Thị Thu Thủy; TS. Lê Tất 
Thành; TS. Nguyễn Quốc Bình - Hà 
Nội - Viện hóa học các hợp chất 
thiên nhiên, 2019 - 06/2015 - 
12/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 
46 
Tổng quan về bệnh hoại tử gan 
tụy cấp. Diễn biến bệnh hoại tử gan 
tụy cấp ở tôm nuôi nước lợ và ứng 
dụng hoạt chất có nguồn gốc thảo 
dược trong thủy sản . Thu nhận các 
cặn dịch chiết thô từ các loài thực 
vật chuẩn bị cho thử nghiệm . Phân 
lập và xác định cấu trúc các hợp chất 
từ những mẫu thực vật được thử 
nghiệm có hoạt tính kháng khuẩn 
Vibrio parahaemolyticus. Xác định 
yếu tố tối ưu cho quá trình chiết thu 
dịch thô từ thực vật. Ứng dụng công 
nghệ sinh học sử dụng nấm nội sinh 
trong việc tăng hàm lượng hoạt chất 
cho nguyên liệu tự nhiên trên cây 
Khổ sâm. Sử dụng enzym cho quá 
trình chiết dịch thô và chuyển hóa 
các hoạt chất tạo dẫn xuất đem thử 
nghiệm. 
Số hồ sơ lưu: 16275 
5. Khoa học xã hội 
506. Khoa học chính trị 
50602. Hành chính công và quản 
lý hành chính 
73278. 07-2020. Nghiên cứu, đề 
xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế, 
chính sách bảo vệ quyền lợi người 
dân nơi có khoáng sản khai thác 
đáp ứng mục tiêu phát triển bền 
vững/ ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân, 
ThS. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh; ThS. 
Phùng Thị Châm; TS. Trần Tú 
Cường; TS. Hồ Mỹ Hạnh; ThS. 
Nguyễn Thị Lý; ThS. Nguyễn Đức 
Thu; ThS. Nguyễn Mạnh Tưởng; 
ThS. Phan Bảo Trung - Hà Nội -
 Viện Chiến Lược, Chính Sách Tài 
Nguyên Và Môi Trường, 2018 - 
07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) 
Hệ thống cơ sở lý luận, kinh 
nghiệm quốc tế về quyền lợi người 
dân nơi có khoáng sản khai thác; cơ 
chế, chính sách bảo vệ quyền lợi 
người dân nơi có khoáng sản khai 
thác đáp ứng mục tiêu phát triển bền 
vững. Phân tích, đánh giá thực trạng 
và tình hình thực hiện cơ chế, chính 
sách của Việt Nam về bảo vệ quyền 
lợi người dân nơi có khoáng sản khai 
thác. Đề xuất đề xuất giải pháp hoàn 
thiện cơ chế, chính sách bảo vệ 
quyền lợi người dân tại khu vực có 
khoáng sản khai thác đáp ứng mục 
tiêu phát triển bền vững. Tổng hợp 
kinh nghiệm quốc tế về áp dụng các 
cơ chế, công cụ bảo vệ quyền lợi 
người dân nơi có khoáng sản khai 
thác và rút ra bài học kinh nghiệm 
cho Việt Nam. 
Số hồ sơ lưu: 15934 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 
47 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa 
học và công nghệ đặc biệt, nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia, cấp bộ, 
cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ 
và Công nghệ và nhi ệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước 
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
- Bước 1: 
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu 
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm 
thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc 
biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng 
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa 
học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao 
nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc 
gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ 
quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu 
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, 
cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi 
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết 
quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc 
Bộ Khoa học và Công nghệ. 
- Bước 2: 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác 
nhận tính đầy đủ và hơp̣ l ệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký 
kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công ngh ệ. Trường hợp hồ sơ không 
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục 
Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 
48 
bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu 
cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy 
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ 
chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
3. Cách thức thực hiện: 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê 
KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý 
Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng 
ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời, đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, không 
đóng vào báo cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau 
khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ 
chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi 
nghiệm thu chính thức. 
- 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, 
không tách riêng các file chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết 
quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo 
sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, 
phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document 
(.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo 
tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản 
giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản không đóng kèm vào báo cáo tổng 
hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên 
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo 
bản chính để đối chiếu khi giao nộp. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 
49 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học 
và công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công 
nghệ quốc gia. 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả 
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng 
ngân sách nhà nước. 
- Phiếu mô tả công nghệ. 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013. 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động 
thông tin khoa học và công nghệ. 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học 
và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
 Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
 Sáng: từ 8h30 đến 11h30 
 Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2020 
50 
 Địa chỉ: Bộ phận Một cửa - Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa hoc̣ và 
công nghê,̣ Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
 Phòng 308 (tầng 3), 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội 
 Điện thoại: 024.39349116; Fax: 024.39349127. 
 Email: dangky@vista.gov.vn 
* Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục 
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về địa chỉ: Bộ 
phận Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng 207b, tầng 2, 24 Lý Thường Kiệt, 
Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 04.39349119 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf