Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2019

1. Khoa học tự nhiên

104.99.2016.29. Tổng hợp và biến

tính tantan nitrua nhằm ứng dụng

làm chất xúc tác quang cho phản ứng

khử CO2 trong vùng ánh sáng khả

kiến tạo nhiên liệu tái sinh/ PGS.TS.

Nguyễn Thị Diệu Cẩm - Trường Đại

học Quy Nhơn, (Đề tài cấp Quốc gia)

Tổng hợp và biến tính nitrua tantan

nhằm ứng dụng làm chất xúc tác quang

cho phản ứng khử CO2 trong vùng ánh

sáng khả kiến tạo nhiên liệu tái sinh.

Số hồ sơ lưu: 2019-52-0140/KQNC

106-NN.02-2015.13. Nghiên cứu tổng

hợp keo dán sinh học có khả năng

kháng khuẩn từ tinh bột và chitosan

trong hệ nước/ TS. Lê Hoàng Sinh -

Trường Đại học Duy Tân, (Đề tài cấp

Quốc gia)

Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu

phát triển loại keo dán sinh học mới từ

các nguồn nguyên liệu thiên nhiên là

tinh bột và chitosan có độ kết dính cao,

tương thích sinh học tốt, và có khả năng

kháng khuẩn. Những mục tiêu cụ thể

của đề tài như sau: -Phát triển các

phương pháp chiết xuất tinh bột và

chitin có chất lượng cao từ ngũ cốc và

vỏ giáp xác thải trong quá trình chế

biến hải sản. -Thiết lập các phương

pháp điều chế tinh bột oxi hóa và

chitosan oligomer tan trong nước. -

Điều chế thành công keo dán sinh học

có thể tiêm được trong môi trường

nước.

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2019 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2019 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2019 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2019 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2019 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2019 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2019 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2019 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2019 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2019 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 60 trang baonam 6900
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2019

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 7 
2019 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
 CN. Nguyễn Thu Hà 
 ThS. Nguyễn Thị Thưa 
MỤC LỤC 
 Trang 
Lời giới thiệu ii 
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 
cứu 
4 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 
mục 
6 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 56 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa 
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ 
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu 
giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết 
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp 
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ 
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin 
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có 
thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ:  
Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết 
quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
 iii 
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức 
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) 
   
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây 
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia 
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ 
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử 
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn 
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, 
lập trình logic... 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC 
   
GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
   
Giải thích: 
 Mã số nhiệm vụ 
 Tên nhiệm vụ 
 Chủ nhiệm nhiệm vụ 
 Cơ quan chủ trì nhiệm vụ 
 Cấp nhiệm vụ 
 Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia 
 Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 
4 
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 
1. Khoa học tự nhiên ............................................................................................................ 6 
10101. Toán học cơ bản .................................................................................................... 10 
10102. Toán học ứng dụng ................................................................................................ 11 
10103. Thống kê ................................................................................................................ 12 
10201. Khoa học máy tính ................................................................................................. 13 
10202. Khoa học thông tin ................................................................................................ 15 
10203. Sinh tin học ............................................................................................................ 16 
103. Vật lý ......................................................................................................................... 17 
10302. Vật lý các chất cô đặc ............................................................................................ 17 
10303. Vật lý hạt và trường .......................................................................................... ... ế, cải tiến quy trình và 
hoàn thiện sản phẩm trên nền tảng công 
nghệ số FPGA. 
Số hồ sơ lưu: 2019-24-551/KQNC 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 
54 
ĐTKHCN.227/17. Nghiên cứu xây 
dựng mô hình hệ thống kiểm soát an 
ninh cho các tòa nhà văn phòng/ TS. 
Cung Trọng Cường - Trường Cao đẳng 
Công nghiệp Huế, (Đề tài cấp Bộ) 
Khảo sát, phân tích và lựa chọn công 
nghệ triển khai hệ thống kiểm soát ra 
vào cho tòa nhà văn phòng. Xây dựng 
mô hình hệ thống kiểm soát vào ra dựa 
trên thẻ định dạng giao tiếp không dây 
RFID và vân tay. Thiết kế phần mềm 
hệ thống quản lý vào ra cho tòa nhà văn 
phòng. Thiết kế vi mạch đọc ghi thẻ 
RFID và mô hình phần mềm quản lý 
vào ra của tòa nhà. Thử nghiệm mô 
hình kiểm soát vào ra tòa nhà. 
Số hồ sơ lưu: 2019-24-481/KQNC 
ĐTKHCN.071/18. Nghiên cứu xây 
dựng phương pháp tự động tạo 
đường phân khuôn và tách các mảnh 
khuôn cho chi tiết có hình dạng phức 
tạp bằng công nghệ ép khuôn nhiều 
mảnh/ TS. Nguyễn Hữu Quang - 
Trường Đại Học Kinh tế Kỹ thuật Công 
nghiệp, (Đề tài cấp Bộ) 
Tổng quan về quá trình thiết kế, chế tạo 
khuôn mẫu truyền thống (khuôn hai 
mảnh) và khuôn nhiều mảnh. Phân tích 
ưu nhược điểm của các phương pháp 
tính toán lý thuyết và thực tế hiện có 
trong nước và trên thế giới. Đề xuất 
phương pháp tự động lựa chọn các 
hướng mở khuôn, phân nhóm bề mặt để 
xác định các bề mặt có khả năng tách 
khuôn. Đề xuất phương pháp phát triển 
mặt phân khuôn, hình thành đường 
phân khuôn và tách mảnh khuôn dựa 
trên các nhóm bề mặt được phân loại 
theo đặc tính. Thiết kế, chế tạo thử 
nghiệm 01 bộ khuôn nhiều mảnh cho 
01 sản phẩm nhựa công nghiệp. 
Số hồ sơ lưu: 2019-24-559/KQNC 
ĐTKHCN.179/17. Nghiên cứu, thiết 
kế và chế tạo module hệ thống nhúng 
tích hợp sử dụng hệ thống vi điều 
khiển đa nhân/ TS. Bùi Huy Hải - 
Trường Đại Học Kinh tế Kỹ thuật Công 
nghiệp, (Đề tài cấp Bộ) 
Nghiên cứu về hệ thống nhúng dùng đa 
vi điều khiển và lợi ích của việc sử 
dụng modul đa vi điều khiển. Thiết kế 
hệ thống nhúng tích hợp đa vi điều 
khiển và chế tạo 15 module và tích hợp 
chúng theo đúng thiết kế đã định. Thuật 
toán và viết phần mềm hoạt động, kết 
nối các module và khả năng ứng dụng 
trong giảng dạy học phần vi xử lý và vi 
điều khiển. Thí nghiệm trên các modul, 
tích hợp các bộ phận và thí nghiệm 
công suất điều khiển trên bo mạch chủ 
đa nhân 
Số hồ sơ lưu: 2019-24-571/KQNC 
ĐT.030/18. Nghiên cứu xu hướng, 
đánh giá tiềm năng ứng dụng 
Blockchain trong các cơ quan nhà 
nước/ ThS. Hoàng Xuân Sơn - Viện 
công nghệ Thông tin và Truyền thông 
CDIT, (Đề tài cấp Bộ) 
Blockchain là công nghệ mới, thu hút 
nhiều chú ý trong những năm gần đây 
trên thế giới và tại Việt Nam. Tuy sức 
hút ban đầu của blockchain chủ yếu đến 
từ lĩnh vực tiền kỹ thuật số, nhưng 
blockchain còn cho thấy có tiềm năng 
ứng dụng lớn trên nhiều lĩnh vực khác. 
Với các ưu thế về tính minh bạch, loại 
bỏ trung gian, phi tập trung, bảo mật, 
tính khó bị thay đổi và khả năng truy 
vết nhanh chóng, công nghệ blockchain 
cho thấy tiềm năng ứng dụng lớn trong 
nhiều lĩnh vực đời sống nói chung và 
cho các cơ quan, tổ chức chính phủ 
trong quản lý xã hội nói riêng. Nhiều cơ 
quan, tổ chức chính phủ nhiều nước 
trên thế giới đã thể hiện sự quan tâm và 
đưa ra các kế hoạch hành động để ứng 
dụng công nghệ này. Nghiên cứu xu 
hướng, đánh giá tiềm năng ứng dụng 
blockchain trong các cơ quan nhà nước, 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 
55 
nghiên cứu bản chất công nghệ và các 
xu hướng ứng dụng; đưa ra các phân 
tích, đánh giá nhằm giúp các cơ quan 
nhà nước hình dung rõ về các ưu, 
nhược điểm và khả năng ứng dụng 
blockchain vào trong hoạt động của 
mình. 
Số hồ sơ lưu: 2019-10-0039/KQNC 
ĐT.022/18. Nghiên cứu, xây dựng thử 
nghiệm hệ thống xác thực nguồn gốc 
sản phẩm, hàng hóa ứng dụng 
blockchain/ ThS. Hoàng Mạnh Thắng - 
Viện công nghệ Thông tin và Truyền 
thông CDIT, (Đề tài cấp Bộ) 
Nghiên cứu tổng quan về xác thực 
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa ứng 
dụng công nghệ blockchain: các khái 
niệm cơ bản, các khảo sát, phân tích, 
đánh giá hiện trạng và tình hình xác 
thực nguồn gốc bằng phương pháp 
thông thường để từ đó đưa ra giải pháp 
xác thực dựa trên công nghệ blockchain 
có thể giải quyết được các mặt tồn tại 
của giải pháp cũ. Nghiên cứu xây dựng 
giải pháp xác thực nguồn gốc sản 
phẩm, hàng hóa ứng dụng công nghệ 
blockchain. Phân tích lựa chọn nền tảng 
phát triển ứng dụng trên nền tảng 
blockchain để từ đó áp dụng mô hình 
tương thích vào hệ thống. Từ đó, xây 
dựng giải pháp xác thực nguồn gốc 
gồm có xây dựng quy trình nghiệp vụ 
và quy trình tương tác của hệ thống, 
một số yêu cầu cần đạt của hệ thống và 
phương pháp xây dựng hệ thống phù 
hợp với mục tiêu đặt ra. Phân tích thiết 
kế, tích hợp công nghệ blockchain vào 
hệ thống xác thực nguồn gốc sản phẩm, 
hàng hóa. Thực hiện kiểm thử phần 
mềm hệ thống trong môi trường thử 
nghiệm tại vườn ươm giống cây trồng 
thuộc Đại học Lâm nghiệp và đề xuất 
hướng phát triển, cung cấp dịch vụ. 
Số hồ sơ lưu: 2019-10-0041/KQNC 
ĐT.020/18. Nghiên cứu phát triển thử 
nghiệm hệ thống giám sát giao thông 
ứng dụng kỹ thuật học sâu cho nhận 
dạng hình ảnh/ PGS.TS. Từ Minh 
Phương - Học viện Công nghệ Bưu 
chính Viễn thông, (Đề tài cấp Bộ) 
Nghiên cứu thực trạng và đánh giá nhu 
cầu giám sát giao thông, phân tích khó 
khăn của các giải pháp đã phát triển và 
phương pháp tiềm năng cho bài toán 
phát hiện lỗi vi phạm. Nghiên cứu kỹ 
thuật học sâu trong phân loại và phát 
hiện đối tượng trong ảnh, nghiên cứu 
các mô hình mạng R-CNN cho nhận 
dạng đối tượng và kiến trúc mạng 
Faster R-CNN, nghiên cứu kĩ thuật bám 
đối tượng cho video. Xây dựng dữ liệu 
khoanh vùng và gán nhãn đối tượng, 
xây dựng mô đun đếm phương tiện giao 
thông và mô đun phát hiện ô tô vượt 
đèn đỏ và vùng biển số xe. Xây dựng 
và thử nghiệm mô đun lưu trữ, truy 
xuất ảnh/video làm bằng chứng. 
Số hồ sơ lưu: 2019-10-0043/KQNC 
ĐT.021/18. Nghiên cứu, xây dựng thử 
nghiệm hệ thống phát hiện người ngã 
bằng phương pháp kết hợp nhiều 
cảm biến/ PGS.TS. Phạm Văn Cường - 
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn 
thông, (Đề tài cấp Bộ) 
Tổng quan bài toán phát hiện người 
ngã; khảo sát các nghiên cứu liên quan 
về phát hiện ngã. Phương pháp trích 
xuất và kết hợp các đặc trưng từ nhiều 
nguồn cảm biến; các mô hình học máy 
được sử dụng ở bước nhận dạng, bao 
gồm: máy véc tơ hỗ trợ (support vector 
machines) và rừng ngẫu nhiêu (random 
forests). Thu thập và gán nhãn dữ liệu; 
quá trình thử nghiệm và các phân tích 
đánh giá phương pháp và hệ thống. 
Tiến hành trình bầy quá trình xây dựng 
và hướng dẫn sử dụng hệ thống e-Fall. 
Số hồ sơ lưu: 2019-10-0044/KQNC 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 
56 
ĐTĐL.CN-02/16. Nghiên cứu, thiết 
kế, chế tạo hệ thống điều khiển, dẫn 
đường tự động cho thiết bị bay không 
người lái/ PGS.TS. Nguyễn Văn 
Khang - Viện Điện tử - Viễn thông, (Đề 
tài cấp Quốc gia) 
Tổng quan và nguyên lý hoạt động của 
máy bay không người lái cánh bằng. 
Động lực học dọc trục và ngang trục 
cho bộ điều khiển tối ưu trạng thái 
của máy bay không người lái. Thiết kế 
bộ điều khiển máy bay không người lái 
tối ưu trạng thái. Thiết kế mô đun phần 
mềm quản lý và điều hành máy bay mô 
phỏng. Thiết kế, viết chương trình dẫn 
đường máy bay không người lái và 
chức năng phần mềm điều khiển cất hạ 
cánh tự động. Phát triển thuật toán dẫn 
đường cho máy bay không người lái 
dựa trên hệ GNSS. Nghiên cứu vấn đề 
bảo mật và thực thi mã hóa bảo mật 
cho máy bay không người lái. 
Số hồ sơ lưu: 2019-52-643/KQNC 
101.02-2013.18. Rút gọn mô hình và 
ứng dụng trong các hệ điều khiển và 
sinh thái/ TS. Nguyễn Ngọc Doanh - 
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, 
(Đề tài cấp Quốc gia) 
Phát triển các phương pháp rút gọn mô 
hình để nhận được xấp xỉ ―tốt‖ với 
những ước lượng tốt hơn. Phát triển 
phương pháp tổ hợp biến xấp xỉ cho 
một lớp mô hình với sự xuất hiện của 
ba thang thời gian và các mô hình có 
dạng phương trình vi phân đại số. Quan 
tâm đến ba thang thời gian trong hệ 
sinh thái cũng như các mô hình ở dạng 
phương trình vi phân đại số bằng cách 
mô tả chi tiết hơn các cấp độ của tổ 
chức sinh thái. Xây dựng và phát triển 
các mô hình ứng dụng trong các hệ điều 
khiển và sinh thái. Sau đó, áp dụng 
phương pháp rút gọn mô hình để có thể 
nhận được những phân tích một cách 
giải tích cho mô hình ban đầu thông 
qua mô hình rút gọn. 
Số hồ sơ lưu: 2019-52-614/KQNC 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 
57 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử 
dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
Bước 1: 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký 
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu 
chính thức , tổ chức , cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt , cấp 
quốc gia, cấp bộ , nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà 
nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa h ọc và 
công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung 
ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại 
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, 
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp 
bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa 
học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp 
bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ 
Khoa học và Công nghệ. 
Bước 2: 
có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên 
nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp 
hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có 
trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày 
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ. 
3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 
58 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa 
học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân 
sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo 
cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện 
sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức 
chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu 
chính thức. 
- 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ 
thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, 
mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử 
phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài 
tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định 
dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time 
New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang 
và không đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ; 
- 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong 
danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản 
chính để đối chiếu khi giao nộp. 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà 
sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 
59 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách 
nhà nước (theo mẫu); 
- Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin 
khoa học và công nghệ; 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và 
Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và 
công nghệ quốc gia 
Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. 
Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; 
Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn; 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf