Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2019
1. Khoa học tự nhiên
104.99.2016.29. Tổng hợp và biến
tính tantan nitrua nhằm ứng dụng
làm chất xúc tác quang cho phản ứng
khử CO2 trong vùng ánh sáng khả
kiến tạo nhiên liệu tái sinh/ PGS.TS.
Nguyễn Thị Diệu Cẩm - Trường Đại
học Quy Nhơn, (Đề tài cấp Quốc gia)
Tổng hợp và biến tính nitrua tantan
nhằm ứng dụng làm chất xúc tác quang
cho phản ứng khử CO2 trong vùng ánh
sáng khả kiến tạo nhiên liệu tái sinh.
Số hồ sơ lưu: 2019-52-0140/KQNC
106-NN.02-2015.13. Nghiên cứu tổng
hợp keo dán sinh học có khả năng
kháng khuẩn từ tinh bột và chitosan
trong hệ nước/ TS. Lê Hoàng Sinh -
Trường Đại học Duy Tân, (Đề tài cấp
Quốc gia)
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu
phát triển loại keo dán sinh học mới từ
các nguồn nguyên liệu thiên nhiên là
tinh bột và chitosan có độ kết dính cao,
tương thích sinh học tốt, và có khả năng
kháng khuẩn. Những mục tiêu cụ thể
của đề tài như sau: -Phát triển các
phương pháp chiết xuất tinh bột và
chitin có chất lượng cao từ ngũ cốc và
vỏ giáp xác thải trong quá trình chế
biến hải sản. -Thiết lập các phương
pháp điều chế tinh bột oxi hóa và
chitosan oligomer tan trong nước. -
Điều chế thành công keo dán sinh học
có thể tiêm được trong môi trường
nước.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 7 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7 2019 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên cứu 4 Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư mục 6 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 56 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: iii 102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN Giải thích: Mã số nhiệm vụ Tên nhiệm vụ Chủ nhiệm nhiệm vụ Cơ quan chủ trì nhiệm vụ Cấp nhiệm vụ Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 4 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 1. Khoa học tự nhiên ............................................................................................................ 6 10101. Toán học cơ bản .................................................................................................... 10 10102. Toán học ứng dụng ................................................................................................ 11 10103. Thống kê ................................................................................................................ 12 10201. Khoa học máy tính ................................................................................................. 13 10202. Khoa học thông tin ................................................................................................ 15 10203. Sinh tin học ............................................................................................................ 16 103. Vật lý ......................................................................................................................... 17 10302. Vật lý các chất cô đặc ............................................................................................ 17 10303. Vật lý hạt và trường .......................................................................................... ... ế, cải tiến quy trình và hoàn thiện sản phẩm trên nền tảng công nghệ số FPGA. Số hồ sơ lưu: 2019-24-551/KQNC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 54 ĐTKHCN.227/17. Nghiên cứu xây dựng mô hình hệ thống kiểm soát an ninh cho các tòa nhà văn phòng/ TS. Cung Trọng Cường - Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế, (Đề tài cấp Bộ) Khảo sát, phân tích và lựa chọn công nghệ triển khai hệ thống kiểm soát ra vào cho tòa nhà văn phòng. Xây dựng mô hình hệ thống kiểm soát vào ra dựa trên thẻ định dạng giao tiếp không dây RFID và vân tay. Thiết kế phần mềm hệ thống quản lý vào ra cho tòa nhà văn phòng. Thiết kế vi mạch đọc ghi thẻ RFID và mô hình phần mềm quản lý vào ra của tòa nhà. Thử nghiệm mô hình kiểm soát vào ra tòa nhà. Số hồ sơ lưu: 2019-24-481/KQNC ĐTKHCN.071/18. Nghiên cứu xây dựng phương pháp tự động tạo đường phân khuôn và tách các mảnh khuôn cho chi tiết có hình dạng phức tạp bằng công nghệ ép khuôn nhiều mảnh/ TS. Nguyễn Hữu Quang - Trường Đại Học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp, (Đề tài cấp Bộ) Tổng quan về quá trình thiết kế, chế tạo khuôn mẫu truyền thống (khuôn hai mảnh) và khuôn nhiều mảnh. Phân tích ưu nhược điểm của các phương pháp tính toán lý thuyết và thực tế hiện có trong nước và trên thế giới. Đề xuất phương pháp tự động lựa chọn các hướng mở khuôn, phân nhóm bề mặt để xác định các bề mặt có khả năng tách khuôn. Đề xuất phương pháp phát triển mặt phân khuôn, hình thành đường phân khuôn và tách mảnh khuôn dựa trên các nhóm bề mặt được phân loại theo đặc tính. Thiết kế, chế tạo thử nghiệm 01 bộ khuôn nhiều mảnh cho 01 sản phẩm nhựa công nghiệp. Số hồ sơ lưu: 2019-24-559/KQNC ĐTKHCN.179/17. Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo module hệ thống nhúng tích hợp sử dụng hệ thống vi điều khiển đa nhân/ TS. Bùi Huy Hải - Trường Đại Học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp, (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu về hệ thống nhúng dùng đa vi điều khiển và lợi ích của việc sử dụng modul đa vi điều khiển. Thiết kế hệ thống nhúng tích hợp đa vi điều khiển và chế tạo 15 module và tích hợp chúng theo đúng thiết kế đã định. Thuật toán và viết phần mềm hoạt động, kết nối các module và khả năng ứng dụng trong giảng dạy học phần vi xử lý và vi điều khiển. Thí nghiệm trên các modul, tích hợp các bộ phận và thí nghiệm công suất điều khiển trên bo mạch chủ đa nhân Số hồ sơ lưu: 2019-24-571/KQNC ĐT.030/18. Nghiên cứu xu hướng, đánh giá tiềm năng ứng dụng Blockchain trong các cơ quan nhà nước/ ThS. Hoàng Xuân Sơn - Viện công nghệ Thông tin và Truyền thông CDIT, (Đề tài cấp Bộ) Blockchain là công nghệ mới, thu hút nhiều chú ý trong những năm gần đây trên thế giới và tại Việt Nam. Tuy sức hút ban đầu của blockchain chủ yếu đến từ lĩnh vực tiền kỹ thuật số, nhưng blockchain còn cho thấy có tiềm năng ứng dụng lớn trên nhiều lĩnh vực khác. Với các ưu thế về tính minh bạch, loại bỏ trung gian, phi tập trung, bảo mật, tính khó bị thay đổi và khả năng truy vết nhanh chóng, công nghệ blockchain cho thấy tiềm năng ứng dụng lớn trong nhiều lĩnh vực đời sống nói chung và cho các cơ quan, tổ chức chính phủ trong quản lý xã hội nói riêng. Nhiều cơ quan, tổ chức chính phủ nhiều nước trên thế giới đã thể hiện sự quan tâm và đưa ra các kế hoạch hành động để ứng dụng công nghệ này. Nghiên cứu xu hướng, đánh giá tiềm năng ứng dụng blockchain trong các cơ quan nhà nước, KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 55 nghiên cứu bản chất công nghệ và các xu hướng ứng dụng; đưa ra các phân tích, đánh giá nhằm giúp các cơ quan nhà nước hình dung rõ về các ưu, nhược điểm và khả năng ứng dụng blockchain vào trong hoạt động của mình. Số hồ sơ lưu: 2019-10-0039/KQNC ĐT.022/18. Nghiên cứu, xây dựng thử nghiệm hệ thống xác thực nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa ứng dụng blockchain/ ThS. Hoàng Mạnh Thắng - Viện công nghệ Thông tin và Truyền thông CDIT, (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu tổng quan về xác thực nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa ứng dụng công nghệ blockchain: các khái niệm cơ bản, các khảo sát, phân tích, đánh giá hiện trạng và tình hình xác thực nguồn gốc bằng phương pháp thông thường để từ đó đưa ra giải pháp xác thực dựa trên công nghệ blockchain có thể giải quyết được các mặt tồn tại của giải pháp cũ. Nghiên cứu xây dựng giải pháp xác thực nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa ứng dụng công nghệ blockchain. Phân tích lựa chọn nền tảng phát triển ứng dụng trên nền tảng blockchain để từ đó áp dụng mô hình tương thích vào hệ thống. Từ đó, xây dựng giải pháp xác thực nguồn gốc gồm có xây dựng quy trình nghiệp vụ và quy trình tương tác của hệ thống, một số yêu cầu cần đạt của hệ thống và phương pháp xây dựng hệ thống phù hợp với mục tiêu đặt ra. Phân tích thiết kế, tích hợp công nghệ blockchain vào hệ thống xác thực nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa. Thực hiện kiểm thử phần mềm hệ thống trong môi trường thử nghiệm tại vườn ươm giống cây trồng thuộc Đại học Lâm nghiệp và đề xuất hướng phát triển, cung cấp dịch vụ. Số hồ sơ lưu: 2019-10-0041/KQNC ĐT.020/18. Nghiên cứu phát triển thử nghiệm hệ thống giám sát giao thông ứng dụng kỹ thuật học sâu cho nhận dạng hình ảnh/ PGS.TS. Từ Minh Phương - Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu thực trạng và đánh giá nhu cầu giám sát giao thông, phân tích khó khăn của các giải pháp đã phát triển và phương pháp tiềm năng cho bài toán phát hiện lỗi vi phạm. Nghiên cứu kỹ thuật học sâu trong phân loại và phát hiện đối tượng trong ảnh, nghiên cứu các mô hình mạng R-CNN cho nhận dạng đối tượng và kiến trúc mạng Faster R-CNN, nghiên cứu kĩ thuật bám đối tượng cho video. Xây dựng dữ liệu khoanh vùng và gán nhãn đối tượng, xây dựng mô đun đếm phương tiện giao thông và mô đun phát hiện ô tô vượt đèn đỏ và vùng biển số xe. Xây dựng và thử nghiệm mô đun lưu trữ, truy xuất ảnh/video làm bằng chứng. Số hồ sơ lưu: 2019-10-0043/KQNC ĐT.021/18. Nghiên cứu, xây dựng thử nghiệm hệ thống phát hiện người ngã bằng phương pháp kết hợp nhiều cảm biến/ PGS.TS. Phạm Văn Cường - Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, (Đề tài cấp Bộ) Tổng quan bài toán phát hiện người ngã; khảo sát các nghiên cứu liên quan về phát hiện ngã. Phương pháp trích xuất và kết hợp các đặc trưng từ nhiều nguồn cảm biến; các mô hình học máy được sử dụng ở bước nhận dạng, bao gồm: máy véc tơ hỗ trợ (support vector machines) và rừng ngẫu nhiêu (random forests). Thu thập và gán nhãn dữ liệu; quá trình thử nghiệm và các phân tích đánh giá phương pháp và hệ thống. Tiến hành trình bầy quá trình xây dựng và hướng dẫn sử dụng hệ thống e-Fall. Số hồ sơ lưu: 2019-10-0044/KQNC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 56 ĐTĐL.CN-02/16. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo hệ thống điều khiển, dẫn đường tự động cho thiết bị bay không người lái/ PGS.TS. Nguyễn Văn Khang - Viện Điện tử - Viễn thông, (Đề tài cấp Quốc gia) Tổng quan và nguyên lý hoạt động của máy bay không người lái cánh bằng. Động lực học dọc trục và ngang trục cho bộ điều khiển tối ưu trạng thái của máy bay không người lái. Thiết kế bộ điều khiển máy bay không người lái tối ưu trạng thái. Thiết kế mô đun phần mềm quản lý và điều hành máy bay mô phỏng. Thiết kế, viết chương trình dẫn đường máy bay không người lái và chức năng phần mềm điều khiển cất hạ cánh tự động. Phát triển thuật toán dẫn đường cho máy bay không người lái dựa trên hệ GNSS. Nghiên cứu vấn đề bảo mật và thực thi mã hóa bảo mật cho máy bay không người lái. Số hồ sơ lưu: 2019-52-643/KQNC 101.02-2013.18. Rút gọn mô hình và ứng dụng trong các hệ điều khiển và sinh thái/ TS. Nguyễn Ngọc Doanh - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, (Đề tài cấp Quốc gia) Phát triển các phương pháp rút gọn mô hình để nhận được xấp xỉ ―tốt‖ với những ước lượng tốt hơn. Phát triển phương pháp tổ hợp biến xấp xỉ cho một lớp mô hình với sự xuất hiện của ba thang thời gian và các mô hình có dạng phương trình vi phân đại số. Quan tâm đến ba thang thời gian trong hệ sinh thái cũng như các mô hình ở dạng phương trình vi phân đại số bằng cách mô tả chi tiết hơn các cấp độ của tổ chức sinh thái. Xây dựng và phát triển các mô hình ứng dụng trong các hệ điều khiển và sinh thái. Sau đó, áp dụng phương pháp rút gọn mô hình để có thể nhận được những phân tích một cách giải tích cho mô hình ban đầu thông qua mô hình rút gọn. Số hồ sơ lưu: 2019-52-614/KQNC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 57 Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 2. Trình tự thực hiện: Bước 1: Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức , tổ chức , cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt , cấp quốc gia, cấp bộ , nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa h ọc và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Bước 2: có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 58 - Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: - Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; - Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo cáo tổng hợp). - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức. - 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang và không đặt mật khẩu. - 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; - 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). - 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp. - 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 7-2019 59 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 9. Lệ phí: Không. 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (theo mẫu); - Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); - Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn;
File đính kèm:
- thong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf