Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2020
1. Khoa học tự nhiên
105. Các khoa học trái đất và môi
trường liên quan
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước
73324.06-2020. Nghiên cứu
xây dựng phương pháp đánh giá
rủi ro lũ lụt vùng đồng bằng sông
Cửu Long - Áp dụng thí điểm cho
tỉnh An Giang/ TS. Cấn Thu Văn,
ThS. Bùi Văn Hùng; ThS. Vũ Thị
Vân Anh; ThS. Nguyễn Văn Nam;
ThS. Ngô Chí Tuấn; ThS. Bùi Quốc
Nguyên; ThS. Cấn Thế Việt; ThS.
Nguyễn Vĩnh An; PGS. TS. Nguyễn
Thanh Sơn; CN. Lưu Văn Ninh - Hồ
Chí Minh - Trường Đại học Tài
nguyên và Môi trường TP. HCM,
2018 - 07/2016 - 12/2018. (Đề tài
cấp Bộ)
Xác lập được các công thức
tính chi tiết từng chỉ số của các
thành phần là công thức tổng có
trọng số của các biến/thành phần.
Trọng số được xác định theo phương
pháp phương pháp AHP; Đã xác lập
phương pháp phân cấp mức độ rủi ro
sau khi chỉ số rủi ro đã được tính
toán (nằm trong khoảng từ 0 –1) cho
từng đơn vị cấp xã. Dựa trên bộ tiêu
chí đánh giá rủi ro do lũ lụt cơ bản
cho đồng bằng sông Cửu Long,
nghiên cứu này đã thiết lập bộ tiêu
chí đánh giá rủi ro lũ lụt tổng hợp
cho riêng tỉnh An Giang.
Số hồ sơ lưu: 15845
73459.06-2020. Nghiên cứu
xây dựng công nghệ dự báo tài
nguyên nước mặt phục vụ lập kế
hoạch sử dụng nước cho lưu vực
sông Ba và sông Kôn ở Nam trung
bộ và Tây nguyên/ TS. Lương Hữu
Dũng, PGS.TS. Hoàng Minh Tuyển;
ThS. Châu Trần Vĩnh; ThS. Trần
Đức Thiện; ThS. Nguyễn Thị Thu
Bình; KS. Lê Hữu Hoàng; ThS. Trần
Thị Thu Hằng; ThS. Văn Thị Hằng;
ThS. Thân Văn Đón; ThS. Trịnh Thu
Phương - Hà Nội - Viện khoa học
Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí
hậu, 2019 - 07/2016 - 12/2018. (Đề
tài cấp Bộ)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2020
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6 2020 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Võ Thị Thu Hà ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà MỤC LỤC Danh mục các bảng tra Trang Lời giới thiệu ii Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao nộp theo lĩnh vực nghiên cứu 3 Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao nộp 7 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 47 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Trân trọng giới thiệu. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2020 3 DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 7 105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ........................................ 7 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ................................................................... 7 10599. Khoa học trái đất và khoa học môi trường liên quan khác .................... 9 106. Sinh học ....................................................................................................... 10 10603. Vi sinh vật học ...................................................................................... 10 10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh ....................................... 11 10611. Thực vật học ......................................................................................... 12 10612. Động vật học ........................................................................................ 13 10614. Sinh thái học ......................................................................................... 14 10615. Đa dạng sinh học .................................................................................. 14 10616. Công nghệ sinh học .............................................................................. 15 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................. 16 201. Kỹ thuật dân dụng ..................................................................................... 16 20102. Kỹ thuật xây dựng ................................................................................ 16 20103. Kỹ thuật kết cấu và đô thị .................................................................... 17 20104. Kỹ thuật giao thông vận tải .................................................................. 18 20105. Kỹ thuật thuỷ lợi ................................................................................... 19 20106. Kỹ thuật địa chất công trình ................................................................. 21 20199. Kỹ thuật dân dụng khác ........................................................................ 21 202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ............................... 22 20201. Kỹ thuật điện và điện tử ...................... ... o Cai trên thiết bị tuyển nổi cột có rửa bọt nhằm nâng cao chất lượng tinh quặng đáp ứng yêu cầu nguyên liệu sản xuất DAP/ PGS.TS. Nguyễn Hoàng Sơn, ThS. Phùng Tiến Thuật; ThS. Phạm Thị Nhung; PGS.TS. Nhữ Thị Kim Dung; ThS. Vũ Thị Chinh; ThS. Trần Văn Được; TS. Lê Việt Dũng; ThS. Nguyễn Minh Đường; TS. Nguyễn Thị Minh - Hà Nội - Trung tâm Khoa học công nghệ Chế biến và Sử dụng khoáng sản, 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Tổng quan về tuyển quặng apatit ở Việt Nam và trên thế giới. Đánh giá khả năng áp dụng thiết bị tuyển nổi cột để tuyển nổi quặng apatit loại 3 Lào Cai. Sơ đồ và chế độ công nghệ sử dụng thiết bị tuyển nổi cột có rửa bọt nhằm nâng cao chất lượng tinh quặng apatit đáp ứng yêu cầu chất lượng cho sản xuất phân bón DAP. Số hồ sơ lưu: 16147 20313. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo thiết bị năng lượng 73529.06-2020. Nghiên cứu xây dựng các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử phù hợp đối với LNG thương mại/ KS. Hoàng Hải Thành, ThS. Đặng Đức Thuyết; KS. Vũ Thúy Oanh; TS. Nguyễn Hồng Châu - Hồ Chí Minh - Tổng công ty khí Việt Nam - CTCP, 2019 - 01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Tổng quan về sản phẩm khí thiên nhiên lỏng và dạng hoạt động kinh doanh sản phẩm khí thiên nhiên dạng lỏng trên thế giới. Tiến hành xây dựng dự thảo và cơ sở lựa chọn tài liệu liên quan xây dựng tiêu KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2020 44 chuẩn. Tổng kết quá trình xây dựng dự thảo tiêu chuẩn và những kết quả nghiên cứu đã đạt được của nhiệm vụ. Số hồ sơ lưu: 16216 74825.06-2020. Nghiên cứu chế tạo pin nhiên liệu oxit rắn NiO+GDC/LDM/i- GDC/BSCF5582 và khảo sát khả năng hoạt động sử dụng khí CH4 làm nhiên liệu/ TS. Lê Minh Viễn, PGS.TS. Nguyễn Quang Long; PGS.TS. Huỳnh Kỳ Phương Hạ; TS. Nguyễn Tuấn Anh; ThS. Đỗ Thị Minh Hiếu; TS. Lý Cẩm Hùng - Hồ Chí Minh - Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh, 2019 - 03/2014 - 03/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) Tối ưu các điều kiện để tổng hợp vật liệu cathode BSCF5582. Tổng hợp vật liệu electrolyte La1.8Dy0.2Mo2O9 và tổng hợp Ce0.9Gd0.1O2 (GDC). Khảo sát các tính chất của BSCF5582 như: XRD, TGA-DTA, SEM, TEC. Tối ưu hóa các hành phần của cathode để cho hệ số TEC của BSCF5582 gần với LDM. Chế tạo tế bào pin nhiên liệu hoàn chỉnh (NiO+GDC/LDM/i- GDC/BSCF5582) và lắp đặt thiết bị cho tế bào pin nhiên liệu hoạt động. Khảo sát công suất hoạt động của pin theo nhiệt độ kết khối cathode trên electrolyte và công suất hoạt động của pin theo độ dày của cathode. Thiết kế, chế tạo một pin công suất nhỏ. Số hồ sơ lưu: 16618 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân 73632.06-2020. Nghiên cứu xử lý chất màu trong nước thải nhà máy dệt nhuộm bằng phương pháp chiếu xạ chùm tia điện tử/ TS. Nguyễn Ngọc Duy, PGS.TS. Nguyễn Quốc Hiến; ThS. Đặng Văn Phú; ThS. Nguyễn Thị Kim Lan; ThS. Phạm Thị Thu Hồng; ThS. Nguyễn Thành Được; TS. Trương Thị Hạnh - Hồ Chí Minh - Trung tâm Nghiên cứu và triển khai công nghệ Bức xạ, 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Cơ sở) Đánh giá các thông số đặc trưng của nước thải thực tế như pH, COD, BOD và độ màu. Khảo sát khả năng loại màu bằng phương pháp chiếu xạ chùm tia điện tử trên mẫu nước thải thực tế với các thông số về nồng độ màu, pH, liều chiếu xạ của mẫu. Khảo sát khả năng loại màu bằng phương pháp chiếu xạ chùm tia điện tử kết hợp với tác nhân oxi hóa hydoren peroxit trên mẫu nước thải thực tế với các thông số nồng độ màu, pH, liều chiếu xạ của mẫu. Số hồ sơ lưu: 16239 3. Khoa học y, dược 304. Dược học 30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc 74789.06-2020. Nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng sinh học của lá và hoa cây Trà hoa vàng Camellia sp./ TS. Nguyễn Thị Hồng Vân, TS. Đoàn Lan Phương; TS. Cầm Thị Ính; KS. Phạm Cao KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2020 45 Bách; TS. Đỗ Hữu Nghị; TS. Đinh Thị Thu Thủy; PGS.TS. Đỗ Thị Thảo; ThS. Nguyễn Thị Trang; TS. Nguyễn Thế Cường; TS. Nguyễn Quốc Bình - Hà Nội - Viện hóa học các hợp chất thiên nhiên, 2019 - 06/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) Tổng quan nghiên cứu trong nước và quốc tế về trà hoa vàng (Camellia chrysantha). Hồ sơ thực vật về nguyên liệu và vùng trồng trà hoa vàng ở Việt Nam. Thu hái mẫu trà hoa vàng và xác định tên khoa học. Xử lý và chiết mẫu thực vật, tạo cặn chiết tổng và các phần cặn chiết có độ phân cực khác nhau từ hoa và lá trà hoa vàng. Sàng lọc hoạt tính chống oxi hóa của các cao chiết tổng và các phần cặn chiết thu được từ hoa và lá trà hoa vàng. Sàng lọc hoạt tính gây độc tế bào của các cao chiết tổng và các phần cặn chiết thu được từ hoa và lá trà hoa vàng. Đánh giá tác dụng chống oxi hóa in vitro của các chất sạch phân lập và tác dụng gây độc tế bào của các chất sạch phân lập được từ hoa và lá trà hoa vàng. Quy trình chiết xuất cao và tác dụng chống oxi hóa bảo vệ gan in vivo của cao trà hoa vàng. Số hồ sơ lưu: 16589 4. Khoa học nông nghiệp 401. Trồng trọt 40106. Bảo vệ thực vật 73589.06-2020. Xác định thành phần và tiềm năng sử dụng nhện bắt mồi họ Phytoseiidae trong phòng chống bọ trĩ và nhện đỏ tại Việt Nam/ TS. Nguyễn Đức Tùng, PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Oanh; KS. Thân Thế Anh; KS. Nguyễn Thị Thúy - Hà Nội - Học viện Nông nghiệp Việt Nam, 2019 - 04/2016 - 04/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) Thu thập mẫu nhện bắt mồi, bọ trĩ và nhện hại tại vùng đồng bằng sông Hồng. Phân loại các mẫu nhện bắt mồi, bọ trĩ và nhện hại thu được. Nhân nuôi các loài nhện bắt mồi và vật mồi trong phòng thí nghiệm. Dùng biện pháp sinh học phân tử trong phân tích thức ăn trong ruột các mẫu nhện bắt mồi thu được. Tiến hành đánh giá khả năng bắt mồi của các loài nhện bắt mồi tiềm năng. Số hồ sơ lưu: 16237 5. Khoa học xã hội 503. Khoa học giáo dục 50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận giáo dục,.. 77080.06-2020. Nghiên cứu phát triển, chuyển giao bộ tiêu chuẩn và phần mềm đánh giá năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt để hỗ trợ dạy - học tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số cấp tiểu học vùng Tây Bắc/ PGS.TS. Ngô Thị Thanh Quý, TS. Phạm Hùng Linh; TS. Trần Thị Ngọc Anh; Cử nhân. Lương Đức Bèn; GS.TS.Lê Phương Nga; PGS.TS. Nguyễn Phương Thái; TS. Nguyễn Thị Tố Ninh; PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thủy; GS.TSKH. Lâm Quang Thiệp; TS. Phạm Văn Lam - Thái Nguyên - Viện nghiên cứu xã hội và KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2020 46 nhân văn miền núi, 2020 - 11/2016 - 06/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) Một trong những giải pháp giáo dục có tính khả thi là xây dựng được bộ tiêu chí và bộ công cụ đánh giá năng lực tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số. Với những tiêu chuẩn và tiêu chí cụ thể sẽ giúp người dạy và người học định lượng được kiến thức và kỹ năng tiếng Việt. Đây chính là công cụ hỗ trợ hiệu quả cho giáo viên khi dạy tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số cấp tiểu học vùng Tây Bắc. Việc xây dựng bộ tiêu chuẩn, bộ công cụ đánh giá năng lực tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số vùng Tây Bắc sẽ góp phần quan trọng trong việc nâng cao năng lực tiếng Việt của học sinh dân tộc thiểu số cấp tiểu học, tạo một nền tảng, điều kiện cơ bản giúp các em học tập, hòa nhập được với giáo dục phổ thông để từ đó có thể mở ra cánh cửa tri thức, tạo đà phát triển. Việc xây dựng bộ tiêu chuẩn, bộ công cụ đánh giá năng lực tiếng Việt giúp có thêm những định hướng để thay đổi chương trình, sách giáo khoa, phương pháp dạy học tiếng Việt cấp tiểu học để nâng cao trình độ tiếng Việt cho học sinh; bộ tiêu chuẩn, bộ công cụ sẽ trở thành bộ tài liệu tham khảo cho giáo viên xây dựng các bài tập, các bài kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trong dạy học tiếng Việt cho học sinh. Số hồ sơ lưu: 16748 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2020 47 Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣c ấp quốc gia, cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghệ và nhi ệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 2. Trình tự thực hiện: - Bước 1: + Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. + Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. - Bước 2: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ l ệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2020 48 bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 3. Cách thức thực hiện: - Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: - Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; - Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời, đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, không đóng vào báo cáo tổng hợp). - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức. - 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, không tách riêng các file chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu. - 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản không đóng kèm vào báo cáo tổng hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). - 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2020 49 - 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ. 5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 9. Lệ phí: Không. 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. - Phiếu mô tả công nghệ. - Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013. - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ. - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) Sáng: từ 8h30 đến 11h30 Chiều: từ 13h30 đến 16h30 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2020 50 Địa chỉ: Bộ phận Một cửa - Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa hoc̣ và công nghê,̣ Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Phòng 308 (tầng 3), 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: 024.39349116; Fax: 024.39349127. Email: dangky@vista.gov.vn * Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về địa chỉ: Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng 207b, tầng 2, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 04.39349119
File đính kèm:
- thong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf