Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2020

1. Khoa học tự nhiên

105. Các khoa học trái đất và môi

trường liên quan

10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước

73324.06-2020. Nghiên cứu

xây dựng phương pháp đánh giá

rủi ro lũ lụt vùng đồng bằng sông

Cửu Long - Áp dụng thí điểm cho

tỉnh An Giang/ TS. Cấn Thu Văn,

ThS. Bùi Văn Hùng; ThS. Vũ Thị

Vân Anh; ThS. Nguyễn Văn Nam;

ThS. Ngô Chí Tuấn; ThS. Bùi Quốc

Nguyên; ThS. Cấn Thế Việt; ThS.

Nguyễn Vĩnh An; PGS. TS. Nguyễn

Thanh Sơn; CN. Lưu Văn Ninh - Hồ

Chí Minh - Trường Đại học Tài

nguyên và Môi trường TP. HCM,

2018 - 07/2016 - 12/2018. (Đề tài

cấp Bộ)

Xác lập được các công thức

tính chi tiết từng chỉ số của các

thành phần là công thức tổng có

trọng số của các biến/thành phần.

Trọng số được xác định theo phương

pháp phương pháp AHP; Đã xác lập

phương pháp phân cấp mức độ rủi ro

sau khi chỉ số rủi ro đã được tính

toán (nằm trong khoảng từ 0 –1) cho

từng đơn vị cấp xã. Dựa trên bộ tiêu

chí đánh giá rủi ro do lũ lụt cơ bản

cho đồng bằng sông Cửu Long,

nghiên cứu này đã thiết lập bộ tiêu

chí đánh giá rủi ro lũ lụt tổng hợp

cho riêng tỉnh An Giang.

Số hồ sơ lưu: 15845

73459.06-2020. Nghiên cứu

xây dựng công nghệ dự báo tài

nguyên nước mặt phục vụ lập kế

hoạch sử dụng nước cho lưu vực

sông Ba và sông Kôn ở Nam trung

bộ và Tây nguyên/ TS. Lương Hữu

Dũng, PGS.TS. Hoàng Minh Tuyển;

ThS. Châu Trần Vĩnh; ThS. Trần

Đức Thiện; ThS. Nguyễn Thị Thu

Bình; KS. Lê Hữu Hoàng; ThS. Trần

Thị Thu Hằng; ThS. Văn Thị Hằng;

ThS. Thân Văn Đón; ThS. Trịnh Thu

Phương - Hà Nội - Viện khoa học

Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí

hậu, 2019 - 07/2016 - 12/2018. (Đề

tài cấp Bộ)

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2020 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2020 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2020 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2020 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2020 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2020 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2020 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2020 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2020 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2020 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 51 trang baonam 6560
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2020

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2020
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 6 
2020 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: 
ThS. Võ Thị Thu Hà 
ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa 
CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
CN. Nguyễn Thu Hà 
MỤC LỤC 
Danh mục các bảng tra Trang 
Lời giới thiệu ii 
Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao 
nộp theo lĩnh vực nghiên cứu 
3 
Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng 
ký/giao nộp 
7 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 47 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa 
học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông 
tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của 
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ 
và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học 
và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, 
phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết 
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết 
quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp 
nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các 
lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa 
học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ 
thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và 
công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: 
 Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông 
báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
Trân trọng giới thiệu. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2020 
3 
DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP 
THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 
1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 7 
105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ........................................ 7 
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ................................................................... 7 
10599. Khoa học trái đất và khoa học môi trường liên quan khác .................... 9 
106. Sinh học ....................................................................................................... 10 
10603. Vi sinh vật học ...................................................................................... 10 
10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh ....................................... 11 
10611. Thực vật học ......................................................................................... 12 
10612. Động vật học ........................................................................................ 13 
10614. Sinh thái học ......................................................................................... 14 
10615. Đa dạng sinh học .................................................................................. 14 
10616. Công nghệ sinh học .............................................................................. 15 
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................. 16 
201. Kỹ thuật dân dụng ..................................................................................... 16 
20102. Kỹ thuật xây dựng ................................................................................ 16 
20103. Kỹ thuật kết cấu và đô thị .................................................................... 17 
20104. Kỹ thuật giao thông vận tải .................................................................. 18 
20105. Kỹ thuật thuỷ lợi ................................................................................... 19 
20106. Kỹ thuật địa chất công trình ................................................................. 21 
20199. Kỹ thuật dân dụng khác ........................................................................ 21 
202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ............................... 22 
20201. Kỹ thuật điện và điện tử ...................... ... o 
Cai trên thiết bị tuyển nổi cột có 
rửa bọt nhằm nâng cao chất lượng 
tinh quặng đáp ứng yêu cầu 
nguyên liệu sản xuất DAP/ 
PGS.TS. Nguyễn Hoàng Sơn, ThS. 
Phùng Tiến Thuật; ThS. Phạm Thị 
Nhung; PGS.TS. Nhữ Thị Kim 
Dung; ThS. Vũ Thị Chinh; ThS. 
Trần Văn Được; TS. Lê Việt Dũng; 
ThS. Nguyễn Minh Đường; TS. 
Nguyễn Thị Minh - Hà Nội - Trung 
tâm Khoa học công nghệ Chế biến 
và Sử dụng khoáng sản, 2019 - 
01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) 
Tổng quan về tuyển quặng 
apatit ở Việt Nam và trên thế giới. 
Đánh giá khả năng áp dụng thiết bị 
tuyển nổi cột để tuyển nổi quặng 
apatit loại 3 Lào Cai. Sơ đồ và chế 
độ công nghệ sử dụng thiết bị tuyển 
nổi cột có rửa bọt nhằm nâng cao 
chất lượng tinh quặng apatit đáp ứng 
yêu cầu chất lượng cho sản xuất 
phân bón DAP. 
Số hồ sơ lưu: 16147 
20313. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo 
thiết bị năng lượng 
73529.06-2020. Nghiên cứu 
xây dựng các yêu cầu kỹ thuật và 
phương pháp thử phù hợp đối với 
LNG thương mại/ KS. Hoàng Hải 
Thành, ThS. Đặng Đức Thuyết; KS. 
Vũ Thúy Oanh; TS. Nguyễn Hồng 
Châu - Hồ Chí Minh - Tổng công ty 
khí Việt Nam - CTCP, 2019 - 
01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) 
Tổng quan về sản phẩm khí 
thiên nhiên lỏng và dạng hoạt động 
kinh doanh sản phẩm khí thiên nhiên 
dạng lỏng trên thế giới. Tiến hành 
xây dựng dự thảo và cơ sở lựa chọn 
tài liệu liên quan xây dựng tiêu 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2020 
44 
chuẩn. Tổng kết quá trình xây dựng 
dự thảo tiêu chuẩn và những kết quả 
nghiên cứu đã đạt được của nhiệm 
vụ. 
Số hồ sơ lưu: 16216 
74825.06-2020. Nghiên cứu 
chế tạo pin nhiên liệu oxit rắn 
NiO+GDC/LDM/i-
GDC/BSCF5582 và khảo sát khả 
năng hoạt động sử dụng khí CH4 
làm nhiên liệu/ TS. Lê Minh Viễn, 
PGS.TS. Nguyễn Quang Long; 
PGS.TS. Huỳnh Kỳ Phương Hạ; TS. 
Nguyễn Tuấn Anh; ThS. Đỗ Thị 
Minh Hiếu; TS. Lý Cẩm Hùng - Hồ 
Chí Minh - Trường Đại học Bách 
khoa TP. Hồ Chí Minh, 2019 - 
03/2014 - 03/2019. (Đề tài cấp Quốc 
gia) 
Tối ưu các điều kiện để tổng 
hợp vật liệu cathode BSCF5582. 
Tổng hợp vật liệu electrolyte 
La1.8Dy0.2Mo2O9 và tổng hợp 
Ce0.9Gd0.1O2 (GDC). Khảo sát các 
tính chất của BSCF5582 như: XRD, 
TGA-DTA, SEM, TEC. Tối ưu hóa 
các hành phần của cathode để cho hệ 
số TEC của BSCF5582 gần với 
LDM. Chế tạo tế bào pin nhiên liệu 
hoàn chỉnh (NiO+GDC/LDM/i-
GDC/BSCF5582) và lắp đặt thiết bị 
cho tế bào pin nhiên liệu hoạt động. 
Khảo sát công suất hoạt động của 
pin theo nhiệt độ kết khối cathode 
trên electrolyte và công suất hoạt 
động của pin theo độ dày của 
cathode. Thiết kế, chế tạo một pin 
công suất nhỏ. 
Số hồ sơ lưu: 16618 
20314. Kỹ thuật và công nghệ liên 
quan đến hạt nhân 
73632.06-2020. Nghiên cứu 
xử lý chất màu trong nước thải 
nhà máy dệt nhuộm bằng phương 
pháp chiếu xạ chùm tia điện tử/ 
TS. Nguyễn Ngọc Duy, PGS.TS. 
Nguyễn Quốc Hiến; ThS. Đặng Văn 
Phú; ThS. Nguyễn Thị Kim Lan; 
ThS. Phạm Thị Thu Hồng; ThS. 
Nguyễn Thành Được; TS. Trương 
Thị Hạnh - Hồ Chí Minh - Trung 
tâm Nghiên cứu và triển khai công 
nghệ Bức xạ, 2019 - 01/2018 - 
12/2018. (Đề tài cấp Cơ sở) 
Đánh giá các thông số đặc 
trưng của nước thải thực tế như pH, 
COD, BOD và độ màu. Khảo sát khả 
năng loại màu bằng phương pháp 
chiếu xạ chùm tia điện tử trên mẫu 
nước thải thực tế với các thông số về 
nồng độ màu, pH, liều chiếu xạ của 
mẫu. Khảo sát khả năng loại màu 
bằng phương pháp chiếu xạ chùm tia 
điện tử kết hợp với tác nhân oxi hóa 
hydoren peroxit trên mẫu nước thải 
thực tế với các thông số nồng độ 
màu, pH, liều chiếu xạ của mẫu. 
Số hồ sơ lưu: 16239 
3. Khoa học y, dược 
304. Dược học 
30403. Dược liệu học; cây thuốc; 
con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân 
tộc 
74789.06-2020. Nghiên cứu 
thành phần hóa học và tác dụng 
sinh học của lá và hoa cây Trà hoa 
vàng Camellia sp./ TS. Nguyễn Thị 
Hồng Vân, TS. Đoàn Lan Phương; 
TS. Cầm Thị Ính; KS. Phạm Cao 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2020 
45 
Bách; TS. Đỗ Hữu Nghị; TS. Đinh 
Thị Thu Thủy; PGS.TS. Đỗ Thị 
Thảo; ThS. Nguyễn Thị Trang; TS. 
Nguyễn Thế Cường; TS. Nguyễn 
Quốc Bình - Hà Nội - Viện hóa học 
các hợp chất thiên nhiên, 2019 - 
06/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Quốc 
gia) 
Tổng quan nghiên cứu trong 
nước và quốc tế về trà hoa vàng 
(Camellia chrysantha). Hồ sơ thực 
vật về nguyên liệu và vùng trồng trà 
hoa vàng ở Việt Nam. Thu hái mẫu 
trà hoa vàng và xác định tên khoa 
học. Xử lý và chiết mẫu thực vật, tạo 
cặn chiết tổng và các phần cặn chiết 
có độ phân cực khác nhau từ hoa và 
lá trà hoa vàng. Sàng lọc hoạt tính 
chống oxi hóa của các cao chiết tổng 
và các phần cặn chiết thu được từ 
hoa và lá trà hoa vàng. Sàng lọc hoạt 
tính gây độc tế bào của các cao chiết 
tổng và các phần cặn chiết thu được 
từ hoa và lá trà hoa vàng. Đánh giá 
tác dụng chống oxi hóa in vitro của 
các chất sạch phân lập và tác dụng 
gây độc tế bào của các chất sạch 
phân lập được từ hoa và lá trà hoa 
vàng. Quy trình chiết xuất cao và tác 
dụng chống oxi hóa bảo vệ gan in 
vivo của cao trà hoa vàng. 
Số hồ sơ lưu: 16589 
4. Khoa học nông nghiệp 
401. Trồng trọt 
40106. Bảo vệ thực vật 
73589.06-2020. Xác định 
thành phần và tiềm năng sử dụng 
nhện bắt mồi họ Phytoseiidae 
trong phòng chống bọ trĩ và nhện 
đỏ tại Việt Nam/ TS. Nguyễn Đức 
Tùng, PGS.TS. Nguyễn Thị Kim 
Oanh; KS. Thân Thế Anh; KS. 
Nguyễn Thị Thúy - Hà Nội - Học 
viện Nông nghiệp Việt Nam, 2019 - 
04/2016 - 04/2019. (Đề tài cấp Quốc 
gia) 
Thu thập mẫu nhện bắt mồi, bọ 
trĩ và nhện hại tại vùng đồng bằng 
sông Hồng. Phân loại các mẫu nhện 
bắt mồi, bọ trĩ và nhện hại thu được. 
Nhân nuôi các loài nhện bắt mồi và 
vật mồi trong phòng thí nghiệm. 
Dùng biện pháp sinh học phân tử 
trong phân tích thức ăn trong ruột 
các mẫu nhện bắt mồi thu được. Tiến 
hành đánh giá khả năng bắt mồi của 
các loài nhện bắt mồi tiềm năng. 
Số hồ sơ lưu: 16237 
5. Khoa học xã hội 
503. Khoa học giáo dục 
50301. Khoa học giáo dục học nói 
chung, bao gồm cả đào tạo, sư 
phạm học, lý luận giáo dục,.. 
77080.06-2020. Nghiên cứu 
phát triển, chuyển giao bộ tiêu 
chuẩn và phần mềm đánh giá 
năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng 
Việt để hỗ trợ dạy - học tiếng Việt 
cho học sinh dân tộc thiểu số cấp 
tiểu học vùng Tây Bắc/ PGS.TS. 
Ngô Thị Thanh Quý, TS. Phạm 
Hùng Linh; TS. Trần Thị Ngọc Anh; 
Cử nhân. Lương Đức Bèn; 
GS.TS.Lê Phương Nga; PGS.TS. 
Nguyễn Phương Thái; TS. Nguyễn 
Thị Tố Ninh; PGS.TS. Nguyễn Thị 
Thu Thủy; GS.TSKH. Lâm Quang 
Thiệp; TS. Phạm Văn Lam - Thái 
Nguyên - Viện nghiên cứu xã hội và 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2020 
46 
nhân văn miền núi, 2020 - 11/2016 - 
06/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) 
Một trong những giải pháp 
giáo dục có tính khả thi là xây dựng 
được bộ tiêu chí và bộ công cụ đánh 
giá năng lực tiếng Việt cho học sinh 
dân tộc thiểu số. Với những tiêu 
chuẩn và tiêu chí cụ thể sẽ giúp 
người dạy và người học định lượng 
được kiến thức và kỹ năng tiếng 
Việt. Đây chính là công cụ hỗ trợ 
hiệu quả cho giáo viên khi dạy tiếng 
Việt cho học sinh dân tộc thiểu số 
cấp tiểu học vùng Tây Bắc. Việc xây 
dựng bộ tiêu chuẩn, bộ công cụ đánh 
giá năng lực tiếng Việt cho học sinh 
dân tộc thiểu số vùng Tây Bắc sẽ 
góp phần quan trọng trong việc nâng 
cao năng lực tiếng Việt của học sinh 
dân tộc thiểu số cấp tiểu học, tạo một 
nền tảng, điều kiện cơ bản giúp các 
em học tập, hòa nhập được với giáo 
dục phổ thông để từ đó có thể mở ra 
cánh cửa tri thức, tạo đà phát 
triển. Việc xây dựng bộ tiêu chuẩn, 
bộ công cụ đánh giá năng lực tiếng 
Việt giúp có thêm những định hướng 
để thay đổi chương trình, sách giáo 
khoa, phương pháp dạy học tiếng 
Việt cấp tiểu học để nâng cao trình 
độ tiếng Việt cho học sinh; bộ tiêu 
chuẩn, bộ công cụ sẽ trở thành bộ tài 
liệu tham khảo cho giáo viên xây 
dựng các bài tập, các bài kiểm tra 
đánh giá, tổ chức các hoạt động 
trong dạy học tiếng Việt cho học 
sinh. 
Số hồ sơ lưu: 16748 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2020 
47 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa 
học và công nghệ đặc biệt, nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣c ấp quốc gia, cấp bộ, 
cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ 
và Công nghệ và nhi ệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước 
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
- Bước 1: 
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu 
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm 
thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc 
biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng 
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa 
học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao 
nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc 
gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ 
quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu 
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, 
cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi 
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết 
quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc 
Bộ Khoa học và Công nghệ. 
- Bước 2: 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác 
nhận tính đầy đủ và hơp̣ l ệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký 
kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không 
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục 
Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2020 
48 
bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu 
cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy 
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ 
chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
3. Cách thức thực hiện: 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê 
KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý 
Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng 
ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời, đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, không 
đóng vào báo cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau 
khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ 
chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi 
nghiệm thu chính thức. 
- 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, 
không tách riêng các file chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết 
quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo 
sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, 
phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document 
(.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo 
tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản 
giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản không đóng kèm vào báo cáo tổng 
hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên 
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo 
bản chính để đối chiếu khi giao nộp. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2020 
49 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học 
và công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công 
nghệ quốc gia. 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả 
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng 
ngân sách nhà nước. 
- Phiếu mô tả công nghệ. 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013. 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động 
thông tin khoa học và công nghệ. 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học 
và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
 Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
 Sáng: từ 8h30 đến 11h30 
 Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2020 
50 
 Địa chỉ: Bộ phận Một cửa - Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa hoc̣ và 
công nghê,̣ Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
 Phòng 308 (tầng 3), 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội 
 Điện thoại: 024.39349116; Fax: 024.39349127. 
 Email: dangky@vista.gov.vn 
* Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục 
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về địa chỉ: Bộ 
phận Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng 207b, tầng 2, 24 Lý Thường Kiệt, 
Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 04.39349119 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf