Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2019

Khoa học tự nhiên

. Đo lường rủi ro thị trường trong

đầu tư tài chính trên thị trường

chứng khoán Việt Nam/ PGS.TS Trần

Trọng Nguyên - Bộ Kế hoạch và Đầu

tư, (Đề tài cấp Bộ)

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực

tiễn về đo lườ ng rủi ro thi ̣trườ ng trong

đầu tư tài chính trên thế giới và ở Việt

Nam. Xây dựng phương pháp phân tích

và đo lườ ng rủi ro thị trường trong đầu

tư tài chính trên thị trường chứng khoán

vớ i sự hỗ trợ của các phần mềm tính

toán. Thử nghiệm đo lường rủi ro thị

trường của một danh mục đầu tư cổ

phiếu trên thị trường chứng khoán Việt

Nam. Đưa ra một số kiến nghị và giải

pháp đo lườ ng rủi ro thị trường tr ong

đầu tư tài chính tại các tổ chức và định

chế tài chính ở Việt Nam.

. Đo lường rủi ro thị trường trong

đầu tư tài chính trên thị trường

chứng khoán Việt Nam/ PGS. TS

Trần Trọng Nguyên - Bộ Kế hoạch và

Đầu tư, (Đề tài cấp Bộ)

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực

tiễn về đo lườ ng rủi ro thi ̣trườ ng trong

đầu tư tài chính trên thế giới và ở Việt

Nam. Xây dựng phương pháp phân tích

và đo lườ ng rủi ro thị trường trong đầu

tư tài chính trên thị trường chứng khoán

vớ i sự hỗ trợ của các phần mềm tính

toán. Thử nghiệm đo lường rủi ro thị

trường của một danh mục đầu tư cổ

phiếu trên thị trường chứng khoán Việt

Nam. Đưa ra một số kiến nghị và giải

pháp đo lườ ng rủi ro thị trường trong

đầu tư tài chính tại các tổ chức và định

chế tài chính ở Việt Nam.

103.02-2013.50. Nghiên cứu chế tạo

và tính chất xúc tác của hạt nano hợp

kim CuPt và NiPt rỗng ứng dụng cho

pin nhiên liệu sử dụng ethanol/ TS.

Phạm Văn Vĩnh - Trường Đại học Sư

phạm Hà Nội, (Đề tài cấp Quốc gia)

Nghiên cứu tổng hợp, vi cấu trúc và

thành phần hóa học của các cấu trúc

nano kim loại, hợp kim đặc và rỗng.

Nghiên cứu ảnh hưởng của thành phần

hóa học, kích thước hạt và vật liệu nền

đến khả năng xúc tác (electrocatalysis

activity) của các hạt nano kim loại, hợp

kim đặc và rỗng trong phản ứng EOR.

Nghiên cứu ảnh hưởng của thành phần

hóa học, kích thước hạt và vật liệu nền

đến khả năng xúc tác (electrocatalysis

activity) của các hạt nano kim loại, hợp

kim trong phản ứng ORR. Nghiên cứu

độ ổn định (catalytic durability) của vật

liệu xúc tác phân tán trên nền carbon.

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2019 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2019 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2019 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2019 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2019 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2019 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2019 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2019 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2019 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2019 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 27 trang baonam 5280
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2019

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 6 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 6 
2019 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
 CN. Nguyễn Thu Hà 
 ThS. Nguyễn Thị Thưa 
MỤC LỤC 
 Trang 
Lời giới thiệu ii 
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 
cứu 
4 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 
mục 
6 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 24 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa 
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ 
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu 
giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết 
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp 
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ 
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin 
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có 
thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ:  
Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết 
quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
 iii 
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức 
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) 
   
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây 
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia 
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ 
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử 
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn 
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, 
lập trình logic... 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC 
   
GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
   
Giải thích: 
 Mã số nhiệm vụ 
 Tên nhiệm vụ 
 Chủ nhiệm nhiệm vụ 
 Cơ quan chủ trì nhiệm vụ 
 Cấp nhiệm vụ 
 Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia 
 Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 
4 
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 
10103. Thống kê........................................................................................................... 6 
10201. Khoa học máy tính ........................................................................................... 6 
10202. Khoa học thông tin ........................................................................................... 7 
10302. Vật lý các chất cô đặc ...................................................................................... 7 
10306. Quang học ........................................................................................................ 8 
10403. Hoá lý ............................................................................................................... 8 
10501. Địa chất học ..................................................................................................... 8 
10502. Khoáng vật học ................................................................................................ 9 
10511. Khí hậu học ...................................................................................................... 9 
10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh ................................................... 9 
10616. Công nghệ sinh học .............................................. ... i học hữu ích cho Việt Nam trong 
thời gian tới. 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-519/KQNC 
60103. Khảo cổ học và tiền sử 
KQ015218. Đánh giá kết quả nghiên 
cứu cổ môi trường giai đoạn cuối 
Pleistocen đầu Holocen ở Bắc Việt 
Nam: Tư liệu từ các di chỉ hang động 
(từ năm 2005 đến 2015)/ TS. Nguyễn 
Thị Mai Hương - Viện Khảo cổ học, 
(Đề tài cấp Bộ) 
Tổng quan về cổ môi trường ở Bắc Việt 
Nam giai đoạn cuối Pleistocen đầu 
Holocen dựa trên việc nghiên cứu, phân 
tích đánh giá hệ động - thực vật, điều 
kiện khí hậu, những tác động qua lại 
giữa con người và môi trường cũng như 
những thích ứng của con người trong sự 
thay đổi môi trường tự nhiên. Cung cấp 
thông tin tư liệu và kết quả nghiên cứu 
về cổ môi trường cho các nhà nghiên 
cứu, cán bộ giảng dạy một cách khách 
quan, đầy đủ và cập nhật. Góp thêm tư 
liệu biên soạn công trình chuyên khảo, 
nâng cao nhận thức khoa học về cổ môi 
trường giai đoạn cuối Pleitocen ở Bắc 
Việt Nam. 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-637/KQNC 
60202. Nghiên cứu ngôn ngữ Việt 
Nam 
KQ014171. Thuật ngữ khoa học xã 
hội trên sách báo quốc ngữ Nam Bộ 
từ 1865 đến 1930/ TS. Huỳnh Vĩnh 
Phúc - Viện Khoa học xã hội vùng Nam 
Bộ, (Đề tài cấp Bộ) 
Những tiền đề văn hóa-xã hội, tiền đề 
ngôn ngữ cho sự hình thành và phát 
triển của thuật ngữ khoa học xã hội trên 
sách báo Nam Bộ thời kỳ 1865-1930. 
Sự hình thành và phát triển của thuật 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 
21 
ngữ khoa học xã hội trên sách báo quốc 
ngữ Nam Bộ thời kỳ 1865-1930. Sự 
hình thành thuật ngữ của các lĩnh vực 
khác nhau như: luật pháp, chính trị xã 
hội, kinh tế, triết học. Tác động của sự 
phổ biến các thuật ngữ khoa học xã hội 
đến tiến trình vận động của xã hội Việt 
Nam hiện đại trong các lĩnh vực luật 
pháp, kinh tế và chính trị xã hội. 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-525/KQNC 
60205. Nghiên cứu văn học Việt Nam, 
văn học các dân tộc ít người của Việt 
Nam 
KQ015095. Diện mạo, đặc điểm văn 
học các dân tộc thiểu số và mối quan 
hệ với văn học người Việt khu vực 
miền Trung và Tây Nguyên/ PGS.TS. 
Nguyễn Hữu Sơn - Viện Văn học, (Đề 
tài cấp Bộ) 
Đặc điểm và những tương đồng về mặt 
thể loại giữa văn hoc̣ dân gian người 
Viêṭ với văn hoc̣ dân gian cá c dân tộc 
thiểu số khu vực miền Trung và Tây 
Nguyên. Đặc điểm và tương quan về 
mặt thể loại giữa văn hoc̣ người Viêṭ 
với văn hoc̣ các dân tộc thiểu số khu 
vực miền Trung và Tây Nguyên thời kỳ 
cận - hiêṇ đại . Mối quan hê ̣về mặt thể 
loại, về nội dung và về ngôn ngữ giữa 
văn hoc̣ người Viêṭ với văn hoc̣ các dân 
tộc thiểu số khu vực miền Trung và Tây 
Nguyên thời kỳ đổi mới từ 1986 đến 
nay. 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-509/KQNC 
KQ015296. Văn học trào phúng Việt 
Nam (từ thế kỷ XVIII đến nửa đầu 
thế kỷ XX)/ PGS.TS. Vũ Thanh - Viện 
Văn học, (Đề tài cấp Bộ) 
Những thành tựu về nội dung, nghệ 
thuật của văn học trào phúng trung đại 
và văn học trào phúng hiện đại Việt 
Nam. Tìm hiểu các loại hình tác giả, tác 
phẩm trào phúng ở từng giai đoạn lịch 
sử trong một cái nhìn toàn cảnh, khái 
quát về bộ phận văn học này trong suốt 
tiến trình phát triển của văn học dân 
tộc. Định hình từng giai đoạn để qua đó 
thấy được sự vận động của văn học trào 
phúng dân tộc. Tìm hiểu các vấn đề cụ 
thể như: chủ đề - tư tưởng trong sáng 
tác, quan niệm nghệ thuật về con người, 
các hình tượng điển hình và các vấn đề 
nghệ thuật như: thể loại, ngôn ngữ, 
giọng điệu, điểm nhìn nghệ thuật và các 
biện pháp thể hiện. 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-531/KQNC 
KQ015347. Văn học đại chúng trong 
bối cảnh văn hóa Việt Nam đương 
đại/ PGS.TS. Nguyễn Đăng Điệp - 
Viện Văn học, (Đề tài cấp Bộ) 
Tìm hiểu bối cảnh nảy sinh văn học đại 
chúng và sự phát triển của văn học đại 
chúng trong kỷ nguyên toàn cầu hóa và 
không gian văn hóa đương đại. Làm rõ 
nội hàm khái niệm văn học đại chúng, 
các thể loại văn học đại chúng và sự 
tương tác qua lại với đời sống xã hội và 
con người, từ đó lý giải sự tồn tại và 
hướng đi của dòng văn học đại chúng ở 
Việt Nam. Đề xuất những giải pháp 
quản lý, định hướng sự phát triển văn 
học đại chúng trong tổng thể văn học 
Việt Nam đương đại. 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-644/KQNC 
KQ015256. Nghiên cứu thần thoại 
Việt Nam đa tộc người/ TS. Bùi Thị 
Thiên Thai - Viện Văn học, (Đề tài cấp 
Bộ) 
Giới thiệu một cách căn bản nhất những 
khái niệm, phạm trù và vấn đề nền tảng 
của ngành thần thoại học. Giới thiệu 
một số những phương pháp và lý thuyết 
nghiên cứu quan trọng và có tầm ảnh 
hưởng sâu rộng đối với thần thoại học. 
Bước đầu thử nghiệm các phương pháp 
mới vào nghiên cứu thần thoại Việt 
Nam đa tộc người. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 
22 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-527/KQNC 
60208. Nghiên cứu văn hóa Việt 
Nam, văn hoá các dân tộc ít người 
Việt Nam 
KQ015050. Đặc trưng văn hóa của 
hai dân tộc Lô Lô và Cờ Lao ở vùng 
biên giới tỉnh Hà Giang/ TS. Trần Thị 
Mai Lan - Viện Dân tộc học, (Đề tài 
cấp Bộ) 
Nghiên cứu đặc trưng văn hóa truyền 
thống của hai dân tộc Lô Lô và Cờ Lao 
ở vùng biên giới Hà Giang. Phản ánh 
thực trạng giao lưu và tiếp biến văn hóa 
của hai dân tộc có dân số ít là Lô Lô và 
Cờ Lao ở vùng biên giới Hà Giang. Tác 
động tích cực và tiêu cực của việc tiếp 
biến văn hóa tới đặc trưng văn hóa 
truyền thống của các dân tộc Lô Lô và 
Cờ Lao. Khuyến nghị và giải pháp góp 
phần làm phong phú thêm nền văn hóa 
của hai dân tộc Lô Lô và Cờ Lao mà 
vẫn bảo tồn được văn hóa truyền thống 
của họ, gắn văn hóa tộc người với phát 
triển bền vững. 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-520/KQNC 
KQ015100. Ảnh hưởng của một số 
yếu tố văn hóa tới chăm sóc sức khỏe 
của hai tộc người Cống và Si La ở 
tỉnh Lai Châu/ TS. Lê Minh Anh - 
Viện Dân tộc học, (Đề tài cấp Bộ) 
Tìm hiểu một số yếu tố văn hóa tác 
động đến chăm sóc sức khỏe của tộc 
người Cống, Si La ở tỉnh Lai Châu. 
Phân tích, đánh giá việc chăm sóc sức 
khỏe hiện nay của hai tộc người Cống, 
Si La và một số vấn đề đặt ra. Đề xuất 
một số kiến nghị, giải pháp nhằm tăng 
cường hiệu quả công tác chăm sóc sức 
khoẻ cho hai tộc người Cống, Si La. 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-518/KQNC 
60210. Ngôn ngữ học ứng dụng 
KQ014714. Nghiên cứu xây dựng mô 
hình biên soạn Bách khoa thư địa 
phương/ PGS.TS. Lại Văn Hùng - 
Viện Từ điển học và bách khoa thư 
Việt Nam, (Đề tài cấp Bộ) 
Xác định khung lý thuyết về các khái 
niệm bách khoa thư, bách khoa thư địa 
phương, địa chí và dư địa chí. Xác định 
kinh nghiệm biên soạn qua khảo sát 
tổng quan về lịch sử biên soạn Bách 
khoa thư địa phương ở một số nước 
trên thế giới và ở Việt Nam. Xác định 
mô hình, thể loại biên soạn và cấu trúc 
của Bách khoa thư địa phương. 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-479/KQNC 
60305. Nghiên cứu tôn giáo 
KQ015103. Tác động của đa dạng tôn 
giáo, tộc người đối với Cộng đồng 
Văn hóa – Xã hội ASEAN và gợi ý 
cho Việt Nam/ PGS.TS. Dương Văn 
Huy - Viện Nghiên cứu Đông Nam Á, 
(Đề tài cấp Bộ) 
Nhận diện, làm rõ đặc điểm của đa 
dạng trong yếu tố tôn giáo và tộc người 
Đông Nam Á và sự tương tác với các 
nội dung xây dựng cộng đồng văn hóa 
– xã hội ASEAN. Đánh giá tác động 
của đa dạng tôn giáo, tộc người ở khu 
vực Đông Nam Á đối với cộng đồng 
văn hóa – xã hội ASEAN và những vấn 
đề đặt ra cho cộng đồng văn hóa – xã 
hội ASEAN. Đưa ra gợi ý đối với Việt 
Nam dựa trên cơ sở phân tích đánh giá 
những vấn đề đang nổi lên hiện nay từ 
sự đa dạng tôn giáo, sắc tộc ở Đông 
Nam Á và tác động đối với cộng đồng 
văn hóa – xã hội ASEAN. 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-510/KQNC 
KQ015282. Nghiên cứu các bộ thánh 
tích tôn giáo trong văn hóa Óc Eo/ 
TS. Lê thị Liên - Viện Khảo cổ học, 
(Đề tài cấp Bộ) 
Bối cảnh tự nhiên và xã hội dẫn đến sự 
ra đời và phát triển của các khu di tích 
kiến trúc mà khảo cổ học đã phát 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 
23 
hiện. Nghi thức xây dựng và các trường 
hợp tiêu biểu ở Ấn Độ, Đông Nam Á và 
Việt Nam, xác định chức năng của các 
phế tích kiến trúc trong văn hóa Óc Eo. 
Nghiên cứu sự tiến triển của hệ thống 
biểu tượng, hình tượng tôn giáo trên 
các di vật trong bộ thánh tích. Nghiên 
cứu kỹ thuật và nghệ thuật thể hiện, 
nhằm xác định sự phát triển của văn 
minh Óc Eo và mối liên hệ văn hóa 
thông qua các di vật. Nghiên cứu sự 
xuất lộ của văn tự, tự dạng và bước đầu 
tập hợp các kết quả giải nghĩa các chữ 
viết có mặt trong các bộ thánh tích, góp 
phần xác định niên đại, nội dung và các 
quan hệ giao lưu văn hóa. Xác định giá 
trị lịch sử, văn hóa và tôn giáo của các 
bộ thánh tích 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-526/KQNC 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 
24 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử 
dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
Bước 1: 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký 
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu 
chính thức , tổ chức , cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt , cấp 
quốc gia, cấp bộ , nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà 
nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa họ c và 
công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung 
ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại 
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, 
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp 
bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa 
học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp 
bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ 
Khoa học và Công nghệ. 
Bước 2: 
có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên 
nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp 
hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có 
trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày 
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ. 
3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 
25 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa 
học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân 
sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo 
cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện 
sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức 
chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu 
chính thức. 
- 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ 
thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, 
mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử 
phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài 
tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định 
dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time 
New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang 
và không đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ; 
- 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong 
danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản 
chính để đối chiếu khi giao nộp. 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà 
sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 6-2019 
26 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách 
nhà nước (theo mẫu); 
- Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin 
khoa học và công nghệ; 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và 
Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và 
công nghệ quốc gia 
Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. 
Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; 
Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn; 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf