Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2020

72793.2020 Phương pháp phần

tử hữu hạn thích nghi cho phương

trình giả vi phân trên mặt cầu sử

dụng các splines cầu/ TS. Phạm

Thành Dương, TS. Nguyễn Thị Kim

Ngân; TS. Dương Ngọc Hảo - Bình

Dương - Trường đại học Việt Đức,

2019 - 04/2017 - 03/2019. (Đề tài

cấp Quốc gia)

Nghiên cứu sự tương đương giữa

sai số của phép xấp xỉ và phần dư

khi giải phương trình giả vi phân

Laplace—Beltrami trên mặt

cầu. Chặn trên và chặn dưới của

đánh giá sai số xấp xỉ sau khi sử

dụng các chỉ số xấp xỉ địa phương

dạng phần dư. Chạy thử nghiệm các

phương pháp phần tử hữu hạn thích

nghi sử dụng ngôn ngữ lập trình

Matlab với một số cách chia lưới

khác nhau và với bậc đa thức thuần

nhất khác nhau cũng như các hàm

nguồn khác nhau khi giải phương

trình giả vi phân Laplace—Beltrami

trên mặt cầu. Đánh giá sai số xấp xỉ

sau dạng phần dư và dạng nhiều lớp

khi giải phương trình tích phân

hypersingular trên mặt cầu. Dựa vào

các đánh giá sai số sau dạng phần dư

và dạng nhiều lớp trên, thiết kế thuật

toán giải bằng phương pháp phần tử

hữu hạn thích nghi bằng các spline

cầu cho phương trình tích phân

hypersingular trên mặt cầu. Viết các

phần mềm matlab để giải phương

trình tích phân biên trên mặt cầu

bằng cách sử dụng các phương pháp

phần tử hữu hạn thích nghi với một

số hàm thông tin khác nhau.

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2020 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2020 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2020 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2020 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2020 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2020 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2020 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2020 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2020 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2020 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 50 trang baonam 4800
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2020

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2020
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 5 
2020 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: 
ThS. Võ Thị Thu Hà 
ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa 
CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
CN. Nguyễn Thu Hà 
MỤC LỤC 
Danh mục các bảng tra Trang 
Lời giới thiệu ii 
Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng 
ký/giao nộp theo lĩnh vực nghiên cứu 
3 
Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã 
đăng ký/giao nộp 
6 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 46 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa 
học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông 
tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của 
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ 
và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học 
và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, 
phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết 
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết 
quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp 
nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các 
lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa 
học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ 
thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và 
công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: 
 Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông 
báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
Trân trọng giới thiệu. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 
3 
DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP 
THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 
1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 7 
101. Toán học và thống kê ................................................................................... 7 
10101. Toán học cơ bản ..................................................................................... 7 
10102. Toán học ứng dụng ................................................................................. 9 
10103. Thống kê ............................................................................................... 10 
102. Khoa học máy tính và thông tin ............................................................... 11 
10201. Khoa học máy tính ............................................................................... 11 
10202. Khoa học thông tin ............................................................................... 11 
103. Vật lý ........................................................................................................... 13 
10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học .............................. 13 
10302. Vật lý các chất cô đặc ........................................................................... 13 
10303. Vật lý hạt và trường .............................................................................. 14 
10309. Khoa học vũ trụ .................................................................................... 15 
10403. Hoá lý ................................................................................................... 15 
10405. Điện hóa (pin khô, pin, pin nhiên liệu, ăn mòn kim loại, điện phân) .. 16 
105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ...................................... 16 
10502. Khoáng vật học ..................................................................................... 16 
10504. Địa vật lý .............................................................................................. 17 
10508. Trắc địa học và bản đồ học .................................................................. 18 
10509. Các khoa học môi trường ..................................................................... 19 
10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển ........................................... 20 
10511. Khí hậu học .................... ... ới thiệu giá trị văn hoá của 
nhóm di tích vùng cận biển và kiến 
nghị các giải pháp nghiên cứu và bảo 
tồn 
Số hồ sơ lưu: 14028 
602. Ngôn ngữ học và văn học 
60205. Nghiên cứu văn học Việt 
Nam, văn học các dân tộc ít người 
của Việt Nam 
31629.2020 Liên văn bản: Lí 
luận và thực tiễn văn học Việt 
Nam/ PGS.TS. Trịnh Bá Đĩnh, TS. 
Cao Kim Lan; TS. Nguyễn Văn 
Thuấn; TS. Hoàng Cẩm Giang; TS. 
Lê Thị Dương - Hà Nội - Viện Văn 
học, 2018 - 12/2014 - 12/2017. (Đề 
tài cấp Quốc gia) 
Nghiên cứu lí thuyết và vận 
dụng lí thuyết vào phân tích thực 
tiễn văn học dân tộc. Theo quan 
điểm của các tác giả, lí thuyết về liên 
văn bản đối với các nhà nghiên cứu 
Việt Nam là một lí thuyết mới, chưa 
được giới thiệu một cách hệ thống, 
chưa có công trình quy mô nào. 
Trong khi đó thực tiễn văn học Việt 
Nam cho thấy có nhiều hình thức 
quan hệ liên văn bản cần được 
nghiên cứu. Việc nghiên cứu sẽ giúp 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 
43 
ích rất lớn cho việc hiểu và giảng 
dạy văn học Việt Nam. 
Số hồ sơ lưu: 15429 
60208. Nghiên cứu văn hóa Việt 
Nam, văn hoá các dân tộc ít người 
Việt Nam 
67763.2020 Nghiên cứu khái 
niệm cơ bản về văn hoá trong nền 
kinh tế thị trường và hội nhập 
quốc tế/ PGS.TS. Nguyễn Văn 
Cương, PGS.TS. Trần Đức Ngôn; 
PGS.TS. Lê Quý Đức; TS. Nguyễn 
Thị Việt Hương; PGS.TS. Ngô Văn 
Giá; PGS.TS. Trịnh Minh Đức; 
GS.TS. Đinh Xuân Dũng; GS.TS. 
Nguyễn Xuân Kính - Hà Nội -
 Trường Đại học Văn hoá Hà Nội, 
2018 - 01/2015 - 12/2016. (Đề tài 
cấp Bộ) 
Hệ thống hóa và làm rõ nội hàm các 
khái niệm cơ bản về văn hóa đã 
được nghiên cứu ở trong và ngoài 
nước, khái quát về sự cần thiết và 
bối cảnh ra đời của Nghị quyết 
33/NQ/TW ngày 9/6/2014 Hội nghị 
Trung ương 9 khóa XI về việc xây 
dựng và phát triển văn hóa, con 
người Việt Nam cũng như những 
khái niệm cơ bản về văn hóa được 
đề cập trong Nghị quyết. Làm rõ nội 
hàm và bản chất các khái niệm văn 
hóa được nhấn mạnh trong Nghị 
quyết Việt Nam. Đánh giá thực trạng 
việc sử dụng các khái niệm cơ bản 
về văn hóa trong thực tế hiện nay. 
Đề xuất phương hướng và giải pháp 
phổ biến, điều chỉnh, vận dụng các 
khái niệm cơ bản về văn hóa được 
đề cập trong Nghị quyết 33/NQ/TW 
ngày 9/6/2014 Hội nghị Trung ương 
9 khóa XI trong công tác quản lý, 
giảng dạy và nghiên cứu văn hóa 
hiện nay. 
Số hồ sơ lưu: 15467 
67774.2020 Nghiên cứu nguyên 
tắc, cách thức sắp đặt hiện vật 
trong chùa, đình, đền là di tích 
quốc gia ở Việt Nam/ ThS. Lê Thị 
Kim Loan, TS. Phạm Thị Thu 
Hương; ThS. Nguyễn Thị Thanh 
Hương; ThS. Phạm Định Phong; 
PGS.TS. Nguyễn Quốc Hùng; ThS. 
Đoàn Đình Lâm - Hà Nội - Trường 
Đại học Văn hoá Hà Nội, 2017 - 
01/2015 - 12/2016. (Đề tài cấp Bộ) 
Nghiên cứu nguyên tắc, cách thức 
sắp đặt hiện vật trong các di tích tôn 
giáo, tín ngưỡng truyền thống ở Việt 
Nam. Nghiên cứu thực trạng xuất 
hiện và sắp đặt hiện vật mới trong 
các di tích tôn giáo, tín ngưỡng ở 
Việt Nam hiện nay. Trên cơ sở 
những nguyên tắc thờ tự của Phật 
giáo, tín ngưỡng dân gian và phong 
tục tập quán của người Việt Nam. 
Đề xuất nguyên tắc, cách thức bài trí 
hiện vật đối với các di tích tôn giáo 
tín ngưỡng được xếp hạng quốc gia 
ở Việt Nam hiện nay. 
Số hồ sơ lưu: 15468 
72859.2020 Văn học dân tộc 
Tày dưới góc nhìn văn hoá/ 
PGS.TS. Cao Thị Hảo, PGS.TS. Cao 
Thị Hảo; PGS.TS. Nguyễn Văn Lộc; 
PGS.TS. Nguyễn Hằng Phương; TS. 
Hoàng Mai Diễn; ThS. Lê Thị 
Hương Giang - Thái Nguyên -
 Trường Đại học Sư phạm - Đại học 
Thái Nguyên, 2019 - 12/2014 - 
12/2016. (Đề tài cấp Quốc gia) 
Làm rõ những vấn đề lý luận 
chung về văn học Tày, không gian 
văn hóa Tày và văn học Tày trong 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 
44 
dòng chảy văn hóa Bách Việt dưới 
cái nhìn đối sánh. Phân tích những 
yếu tố về chữ viết và hệ thống thể 
loại tiêu biểu của văn học Tày, từ đó 
có những đánh giá khách quan về sự 
hình thành và phát triển của chữ viết 
và hệ thống thể loại văn học Tày từ 
khi có chữ viết đến nay. Tìm hiểu và 
chỉ ra những kiểu tác giả trong quá 
trình hình thành và phát triển của 
văn học Tày và đánh giá thành tựu 
và những đóng góp của những kiểu 
tác giả này. Phân tích và chỉ ra 
phong cách tiêu biểu của những tác 
giả văn học Tày tiêu biểu, qua đó 
thấy được sự vận động, kế thừa, tiếp 
nối và phát triển của văn học Tày 
qua những phong cách và đóng góp 
của đội ngũ tác giả tiêu biểu này. 
Số hồ sơ lưu: 15440 
73056.2020 Nghiên cứu các 
giải pháp phát huy giá trị di sản 
Hán Nôm ở các di tích quốc gia 
đặc biệt trên địa bàn thành phố 
Hà Nội/ TS. Nguyễn Sỹ Toản, ThS. 
Lưu Ngọc Thành; TS. Nguyễn Anh 
Thư; ThS. Nguyễn Tri Phương; ThS. 
Phạm Ngọc Quyên; ThS. Lý Thị 
Ngọc Dung - Hà Nội - Trường Đại 
học Văn hoá Hà Nội, 2017 - 01/2016 
- 12/2017. (Đề tài cấp Bộ) 
Nghiên cứu tổng quan hệ thống 
di sản Hán Nôm ở các di tích quốc 
gia đặc biệt trên địa bàn thành phố 
Hà Nội. Nghiên cứu thực trạng công 
tác bảo vệ và phát huy giá trị di sản 
Hán Nôm tại các di tích quốc gia đặc 
biệt trên địa bàn thành phố Hà Nội. 
Đánh giá ưu điểm và hạn chế công 
tác bảo vệ, phát huy giá trị di sản 
Hán Nôm tại các di tích quốc gia đặc 
biệt trên địa bàn thành phố Hà Nội. 
Kiến nghị, đề xuất giải pháp bảo vệ 
phát huy giá trị di sản Hán Nôm ở 
các di tích quốc gia đặc biệt trên địa 
bàn thành ph Hà Nội. 
Số hồ sơ lưu: 15579 
603. Triết học, đạo đức học và tôn 
giáo 
73469.2020 Nghiên cứu triết 
học sinh thái và ứng dụng trong 
phát triển xã hội ở Việt Nam hiện 
nay/ PGS.TS. Phạm Công Nhất, 
PGS.TS. Phạm Công Nhất; TS.Trần 
Thị Điểu; TS. Hà Thị Bắc; CN. Phan 
Thị Hiệp; TS. Trần Thanh Giang; 
ThS. Phan Thị An - Hà Nội - Trường 
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân 
văn, 2019 - 02/2017 - 02/2019. (Đề 
tài cấp Bộ) 
Phân tích làm rõ về mặt lý luận 
quan niệm chung và đặc điểm của 
triết học sinh thái trong hệ thống các 
khoa học triết học nói chung hiện 
nay. Phân tích một số nội dung và 
các khuynh hướng phát triển cơ bản 
của triết học sinh thái hiện nay. Mô 
tả khái quát mô hình phát triển xã 
hội Việt Nam (cách thức phát triển 
và các nội dung biểu hiện cơ bản) 
theo nguyên lý phát triển của triết 
học sinh thái. Đề xuất một số giải 
pháp và khuyến nghị về chính sách 
để thực hiện mô hình phát triển xã 
hội ở Việt Nam theo các nguyên lý 
phát triển của triết học sinh thái. 
Số hồ sơ lưu: 15664 
60305. Nghiên cứu tôn giáo 
73099.2020 Nghiên cứu tổng 
thể vấn đề tôn giáo đối với việc 
phát triển bền vững vùng Tây 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 
45 
Nam Bộ/ TS. Trần Tuấn Phong, 
GS.TS. Phạm Văn Đức; GS.TS. Đỗ 
Quang Hưng; GS.TS. Hồ Sĩ Quý; 
PGS.TS. Nguyễn Tài Đông; 
PGS.TS. Cao Thu Hằng; PGS.TS. 
Nguyễn Thị Lan Hương; PGS.TS. 
Nguyễn Thanh Xuân; PGS.TS. Ngô 
Hữu Thảo; PGS.TS. Hoàng Thị Thơ; 
PGS.TS. Trần Hồng Liên; PGS.TS. 
Đỗ Lan Hiền; PGS.TS. Chu Văn 
Tuấn; PGS.TS. Nguyễn Thu Nghĩa; 
TS. Nguyễn Đình Hòa; TS. Phú Văn 
Hẳn; TS. Nguyễn Ngọc Mai; TS. 
Phạm Thanh Hằng; TS. Phan Thị 
Thu Hằng; TS. Vũ Thị Thu Hằng; 
ThS. Trần Thị Thúy Ngọc; ThS. 
Trần Thị Tuyết; ThS. Hoàng Minh 
Quân; ThS. Phạm Thị Hường - Hà 
Nội - Viện Triết học, 2018 - 01/2016 
- 06/2018. (Đề tài cấp Quốc gia) 
Cơ sở lý luận về vai trò của tôn 
giáo đối với phát triển bền vững đó 
là các quan điểm của chủ nghĩa Mác 
Lê Nin, Hồ Chí Minh và Đảng Cộng 
sản Việt Nam về tôn giáo. Đánh giá 
vai trò của tôn giáo đối với phát triển 
bền vững và những nhân tố tác động 
đến mối quan hệ giữa tôn giáo với 
ổn định chính trị phát triển bền 
vững. Kinh nghiệm quốc tế và Việt 
Nam trong việc giải quyết vấn đề tôn 
giáo vì mục tiêu phát triển bền vững. 
Thực trạng tôn giáo đối với phát 
triển bền vững Tây Nam Bộ gần 30 
năm qua (1986-2015) và một số vấn 
đề đặt ra đối với tôn giáo ở Tây Nam 
Bộ giai đoạn 2020 và tầm nhìn đến 
năm 2035. Từ đó đưa ra các giải 
pháp cho mục tiêu phát triển bền. 
Số hồ sơ lưu: 15606 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 
46 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ 
KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa 
học và công nghệ đặc biệt, nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣c ấp quốc gia, cấp bộ, 
cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ 
và Công nghệ và nhi ệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước 
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
- Bước 1: 
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu 
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm 
thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc 
biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng 
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa 
học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao 
nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc 
gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ 
quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu 
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, 
cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi 
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết 
quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc 
Bộ Khoa học và Công nghệ. 
- Bước 2: 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác 
nhận tính đầy đủ và hơp̣ l ệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký 
kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không 
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 
47 
Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn 
bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu 
cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy 
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ 
chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
3. Cách thức thực hiện: 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê 
KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý 
Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng 
ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời, đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, không 
đóng vào báo cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau 
khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ 
chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi 
nghiệm thu chính thức. 
- 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, 
không tách riêng các file chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết 
quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo 
sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, 
phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document 
(.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo 
tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản 
giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản không đóng kèm vào báo cáo tổng 
hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên 
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo 
bản chính để đối chiếu khi giao nộp. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 
48 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học 
và công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công 
nghệ quốc gia. 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả 
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng 
ngân sách nhà nước. 
- Phiếu mô tả công nghệ. 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013. 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động 
thông tin khoa học và công nghệ. 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học 
và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
 Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
 Sáng: từ 8h30 đến 11h30 
 Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020 
49 
 Địa chỉ: Bộ phận Một cửa - Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa hoc̣ và 
công nghê,̣ Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
 Phòng 308 (tầng 3), 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội 
 Điện thoại: 024.39349116; Fax: 024.39349127. 
 Email: dangky@vista.gov.vn 
* Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục 
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về địa chỉ: Bộ 
phận Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng 207b, tầng 2, 24 Lý Thường Kiệt, 
Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 04.39349119 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf