Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2019

1. Khoa học tự nhiên

102. Khoa học máy tính và thông tin

. Nghiên cứu chuẩn hóa và triển khai

ứng dụng thực nghiệm giải pháp hệ

thống phần mềm điện toán đám mây

(cloud computing) mã nguồn mở cho

Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh/

Lương Quang Tùng - Bình Thuận

UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp

Tỉnh/ Thành phố)

Chuẩn hóa và triển khai ứng dụng thực

nghiệm hệ thống phần mềm điện toán

đám mây (cloud computing) mã nguồn

mở để mở rộng hạ tầng máy chủ trên cơ

sở các máy chủ vật lý hiện có nhằm

giảm thiểu khoản lớn chi phí đầu tư

nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu về số lượng

máy chủ cần để cài đặt vận hành các

phần mềm ứng dụng hiện tại cũng như

dự kiến đến năm 2020.

Hiệu chỉnh phần mềm Cloud

computing để có tính sẵn sàng cao, khả

năng mở rộng máy chủ dễ dàng, quản

lý thân thiện, truy cập từ xa, hệ điều

hành mẫu phong phú, hệ thống sao lưu

an toàn và tiện lợi, đăng lý và khởi tạo

nhanh

Số hồ sơ lưu: 05-2018/NCKQ

10202. Khoa học thông tin

. Đánh giá một số tổ chức nghiên cứu

lĩnh vực công nghệ thông tin và

truyền thông ở Việt Nam/ ThS. Phạm

Quỳnh Anh - Viện Đánh giá khoa học

và Định giá công nghệ, (Đề tài cấp Bộ)

Tổng quan được hiện trạng hoạt động

của các tổ chức nghiên cứu công lập

lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền

thông và lựa chọn một số tổ chức làm

đại diện để đánh giá; Đánh giá hoạt

động trong giai đoạn 5 năm lại đây của

một số tổ chức đại diện theo hướng dẫn

tại Thông tư số 38/2014/TT-BKHCN

ngày 16/12/2014 quy định về đánh giá

tổ chức khoa học và công nghệ; Phát

hiện những vấn đề và đưa ra khuyến

nghị nâng cao hiệu quả hoạt động

của các tổ chức nghiên cứu lĩnh

vực công nghệ thông tin - truyền

thông nhằm đáp ứng yêu cầu đối với

lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền

thông trong việc tăng cường năng lực

tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp

4.0 và tiếp tục hoàn thiện Thông tư

38. đánh giá là chính xác, khách quan,

dựa trên

số liệu 04 tổ chức trên cung cấp. Sự ph

ù hợp, hiệu quả, hiệu suất hoạt động

khoa học và công nghệ của các tổ chức

được đánh giá thông qua 09 nhóm tiêu

chí: Đánh giá định hướng phát triển và

kế hoạch hoạt động; Đánh giá về nguồn

nhân lực; Đánh giá về nguồn tài chính;

Đánh giá về trang thiết bị và cơ sở vật

chất; Đánh giá về kết quả khoa học;

Đánh giá về kết quả về công

nghệ; Đánh giá về đào tạo và tập huấn;

Đánh giá về hoạt động dịch vụ khoa

học và công nghệ; Đánh giá về kết

quả hợp tác trong nước và quốc tế.

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2019 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2019 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2019 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2019 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2019 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2019 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2019 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2019 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2019 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2019 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 51 trang baonam 5680
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2019

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 5 
2019 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
 CN. Nguyễn Thu Hà 
 ThS. Nguyễn Thị Thưa 
MỤC LỤC 
 Trang 
Lời giới thiệu ii 
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 
cứu 
4 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 
mục 
7 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 48 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa 
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ 
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu 
giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết 
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp 
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ 
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin 
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có 
thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ:  
Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết 
quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
 iii 
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức 
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) 
   
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây 
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia 
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ 
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử 
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn 
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, 
lập trình logic... 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC 
   
GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
   
Giải thích: 
 Mã số nhiệm vụ 
 Tên nhiệm vụ 
 Chủ nhiệm nhiệm vụ 
 Cơ quan chủ trì nhiệm vụ 
 Cấp nhiệm vụ 
 Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia 
 Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 
4 
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 
1. Khoa học tự nhiên............................................................................................................. 7 
102. Khoa học máy tính và thông tin .............................................................................. 7 
10202. Khoa học thông tin .............................................................................................. 7 
103. Vật lý .......................................................................................................................... 7 
10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học ............................................. 8 
10302. Vật lý các chất cô đặc ......................................................................................... 8 
10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển .......................................................... 9 
10511. Khí hậu học ......................................................................................................... 9 
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước .............................................................................. 11 
10699. Khoa học sinh học khác .................................................................................... 13 
20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám sát;  ... ướng phát triển và 
kế hoạch hoạt động; Đánh giá về nguồn 
nhân lực; Đánh giá về nguồn tài chính; 
Đánh giá về trang thiết bị và cơ sở vật 
chất; Đánh giá về kết quả khoa học; 
Đánh giá về kết quả về công 
nghệ; Đánh giá về đào tạo và tập huấn; 
Đánh giá về hoạt động dịch vụ khoa 
học và công nghệ; Đánh giá về kết 
quả hợp tác trong nước và quốc tế. 
Số hồ sơ lưu: 2019-60-0375/KQNC 
50804. Thông tin đại chúng và truyền 
thông văn hoá - xã hội 
. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh 
hưởng lên hệ thống truyền hình số vệ 
tinh DVB-S/S2 và đề xuất giải pháp 
khắc phục để duy trì và nâng cao 
chất lượng dịch vụ truyền hình số vệ 
tinh DVB-S/S2/ ThS. Nguyễn Phi 
Hùng - Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu 
điện, (Đề tài cấp Bộ) 
Vệ tinh với ưu thế về vùng phủ sóng 
rộng lớn nên luôn là một thành phần 
không thể thiếu trong chiến lược phủ 
sóng phát thanh truyền hình của mỗi 
quốc gia. Trước kia,khi truyền hình còn 
phát tín hiệu tương tự (analog), các 
trạm thu truyền hình từ vệ tinh có kích 
thước khá lớn và phức tạp nhưng đã 
được sử dụng, đặc biệt là tại những 
vùng cô lập về mặt địa lý, nơi mà hệ 
thống truyền hình cáp cũng như các đài 
phát truyền hình mặt đất không đáp ứng 
được. Ngày nay với sự phát triển của 
công nghệ vệ tinh và sự ra đời của các 
chuẩn kỹ thuật mới của truyền hình số 
qua vệ tinh, việc phát và thu tín hiệu 
chương trình truyền hình qua vệ tinh đã 
trở nên đơn giản. Chỉ với một ăng 
ten chảo nhỏ, khối LNB, đầu thu vệ 
tinh nhỏ gọn, giá thành thấp, lắp đặt 
đơn giản nhanh chóng, là người xem 
truyền hình qua vệ tinh ở bất kỳ đâu 
cũng có thể tiếp nhận được các chương 
trình truyền hình với chất lượng không 
hề thua kém các hệ thống truyền hình 
khác. Do đặc điểm quỹ đạo vệ tinh địa 
tĩnh, khoảng cách giữa vệ tinh với trái 
đất trên 36000km. Điều này khiến cho 
tín hiệu truyền hình vệ tinh từ trạm phát 
lên vệ tinh xuống máy thu bị suy hao 
rất lớn (trên 200dB). Bên cạnh đó môi 
trường truyền tín hiệu vô tuyến qua 
không gian với khoảng cách lớn, tiềm 
ẩn nhiều yếu tố môi trường thời tiết bất 
định, làm ảnh hưởng xấu lên tín hiệu, 
rất rễ gây suy giảm chất lượng chương 
trình truyền hình tại máy thu hình của 
khách hàng. Trong bối cảnh đó, việc 
tìm kiếm các giải pháp nhằm duy trì, 
nâng cao chất lượng dịchvụ truyền hình 
số qua vệ tinh là rất cần thiết. Với mục 
tiêu như vậy, đề tài “Nghiên cứu một số 
yếu tố ảnh hưởng lên hệ thống truyền 
hình số vệ tinh DVB-S/S2 và đề xuất 
giải pháp khắc phục, duy trì và nâng 
cao chất lượng dịch vụ truyền hình số 
vệ tinh DVB-S/S2.” đã thực hiện các 
nội dung nghiên cứu sau đây: Nghiên 
cứu cấu trúc hệ thống và đánh giá thực 
trạng cung cấp dịch vụ truyền hình số 
vệ tinh DVB-S/S2 tại Việt 
Nam; Nghiên cứu các tham số đánh giá 
chất lượng của hệ thống truyền hình số 
vệ tinh DVB-S/S2; Nghiên cứu các yếu 
tố ảnh hưởng lên chất lượng của hệ 
thống truyền hình số vệ tinh DVB-
S/S2; Nghiên cứu đánh giá mức độ ảnh 
hưởng của các yếu tố tác động lên hệ 
thống truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2 
và đề xuất giải pháp khắc phục, duy trì 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 
46 
và nâng cao chất lượng dịch vụ truyền 
hình số vệ tinh DVB-S/S2. 
Số hồ sơ lưu: 2019-10-296/KQNC 
6. Khoa học nhân văn 
. Giải pháp thu hút đầu tư vào các 
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh 
Bình Định/ ThS Trương Quang Phong 
- Bình Định UBND Tỉnh Bình Định, 
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 
Đánh giá thực trạng, xác định yêu tố 
ảnh hưởng và đề xuất giải pháp tăng 
cường thu hút đầu tư vào các khu công 
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định 
Số hồ sơ lưu: 850/KQNC-SKHCN 
60202. Nghiên cứu ngôn ngữ Việt 
Nam 
KQ013247. Tình hình sử dụng ngôn 
ngữ của các dân tộc thiểu số ở Đông 
Nam Bộ (Trường hợp người Xtiêng)/ 
TS. Trần Phương Nguyên - Viện Khoa 
học xã hội vùng Nam Bộ, (Đề tài cấp 
Bộ) 
Cung cấp bức tranh khái quát về môi 
trường, không gian sử dụng tiếng 
mẹ đẻ và ngôn ngữ quốc gia của người 
Xtiêng trong mối tương quan với 
các tộc người thiểu số khác ở Đông 
Nam bộ, góp phần vào việc xây dựng 
cơ sở dữ liệu xã hội - ngôn ngữ học, 
đưa ra luận cứ cho việc hoạch định 
chính sách trong phát triển 
bền vững vùng. Trên cơ sở hệ thống 
hóa những vấn đề về lý luận và thực 
tiễn liên quan đến tình hình sử dụng 
ngôn ngữ, đề tài sẽ nghiên cứu, khảo 
sát cảnh huống ngôn ngữ của người 
Xtiêng ở Đông Nam bộ. Thông qua môi 
trường hành chức ngôn ngữ, nghiên cứu 
khảo sát đặc điểm sử dụng ngôn ngữ 
của người Xtiêng ở Đông Nam 
bộ trên các lĩnh vực giao tiếp; 
hành chính; tôn giáo; giáo dục và 
truyền thông để nhận diện trạng thái 
ngôn ngữ của người Xtiêng ở Đông 
Nam bộ. Từ thực trạng sử dụng ngôn 
ngữ của người Xtiêng ở các lĩnh vực 
khác nhau, đề tài sẽ đề xuất các kiến 
nghị và giải pháp, nhằm bảo tồn và phát 
huy bản sắc văn hóa dân tộc, phát triển 
nguồn nhân lực để phục vụ cho quản lý 
xã hội, đảm bảo an ninh quốc 
phòng ở vùng Đông Nam bộ. 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-332/KQNC 
60305. Nghiên cứu tôn giáo 
KQ013652. Vai trò của tôn giáo các 
dân tộc thiểu số tại chỗ Đông Nam bộ 
trong phát triển bền vững/ TS. Phú 
Văn Hẳn - Viện Khoa học xã hội vùng 
Nam Bộ, (Đề tài cấp Bộ) 
Trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn hoạt 
động tôn giáo, đề tài phân tích 
đánh giá tổng thể thực trạng tôn giáo và
 ảnh hưởng của tôn giáo đối với phát tri
ển vùng đồng bào thiểu số ở Đông 
Nam Bộ trong hơn 30 năm đổi mới vừa
 qua. Từ những kết quả nghiên cứu đó, 
nghiên cứu đề xuất định hướng, 
quan điểm, giải pháp giải 
quyết các vấn đề tôn giáo nhằm phát tri
ển bền vững các dân tộc thiểu số tại 
chỗ vùng Đông 
Nam Bộ đến năm 2020 và trong 
chừng mực nhất định có ý nghĩa hướng 
tới tầm nhìn đến năm 2030.Theo hướng 
các mục tiêu đã nêu, đề tài tập 
trung nghiên cứu 
khảo sát thực trạng đời sống tín 
ngưỡng tôn giáo của đồng bào các dân 
tộc thiểu số tại chỗ ở Đông Nam 
Bộ giai đoạn 1986 -2016 trên một 
số phương diện cụ thể của nó; phân tích
 ảnh hưởng của tôn giáo đến ổn định ch
ính trị, phá triển kinh tế - xã hội ở 
vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1986-
2016; đánh giá việc thực hiện chính sác
h tôn giáo của Chính phủ; làm rõ 
những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân,n
hững vấn đề đặt ra đối với hoạt động 
tôn giáo tại cộng đồng các dân tộc thiểu 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 
47 
số tại chỗ ở ĐôngNam Bộ; cũng như 
nghiên cứu việc thưc hiện chính sách 
dân tộc, tôn giáo đối với một số quốc 
gia trong khu vực Đông Nam Á tìm ra 
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. 
Đề tài cũng có những 
dự báo các động thái tôn giáo ở 
vùng Đông Nam Bộ trong giai đoạn tới; 
để từ đó có một số đề xuất 
quan điểm định hướng, kiến nghị giải p
háp nhằm giải quyết 
các vấn đề tôn giáo theo hướng phục vụ
 ổn định chính trị xã 
hội và phát triển bềnv ững 
vùng Đông Nam Bộ. 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-305/KQNC 
604. Nghệ thuật 
. Bảo tồn và phát triển nghệ thuật 
dân gian (dân ca, dân vũ, diễn xướng 
dân gian) 4 dân tộc tiêu biểu tỉnh 
Bình Thuận thông qua hình thức 
biểu diễn nghệ thuật/ CN. Nguyễn 
Văn Mẫn - Bình Thuận UBND Tỉnh 
Bình Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành 
phố) 
Khảo sát, nghiên cứu và tìm hiểu nghệ 
thuật dân gian của đồng bào các dân tộc 
Chăm, Raglai, Cờho và Chơ ro; 
Đề xuất các giải pháp và hướng bảo 
tồn, phát triển nghệ thuật dân gian một 
cách hiệu quả, phù hợp trong quá trình 
phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa 
tỉnh Bình Thuận; 
Xây dựng chương trình, tiết mục dân 
gian của 04 dân tộc Chăm, Cờho, 
Raglai và Chơ ro bằng hình thức biểu 
diễn nghệ thuật đặc trưng; 
Ứng dụng những kết quả nghiên cứu để 
phục dựng và phát triển vốn nghệ thuật 
dân gian của các tộc người Chăm, 
Raglai, Cờho và Chơ ro trong các 
chương trình nghệ thuật của Nhà hát ca 
múa nhạc Biển Xanh và nhân rộng kết 
quả nghiên cứu cho Trung tâm Văn hóa 
các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh 
phục vụ nhu cầu hưởng thụ văn hóa 
tinh thần của nhân dân, đồng thời cung 
cấp tài liệu tham khảo, giảng dạy cho 
các trường đại học, cao đẳng trong tỉnh. 
699. Khoa học nhân văn khác 
. Xây dựng Từ điển Quân sự Bình 
Thuận từ năm 1930 đến nay/ CN. 
Phạm Văn Long - Bình Thuận UBND 
Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ 
Thành phố) 
Đề tài “Xây dựng từ điển quân sự Bình 
Thuận từ năm 1930 đến nay”, sẽ cho ra 
một sản phẩm khoa học & công nghệ 
về khoa học xã hội nhân văn, đầy đủ, 
chính xác các dữ liệu về Địa danh, Tổ 
chức, Sự kiện và nhân vật quân sự của 
tỉnh Bình Thuận trên cơ sở khoa học, 
lịch sử, chân thật mà từ trước đến nay 
chưa có công trình khoa học nào đề 
cập. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 
48 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử 
dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
Bước 1: 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký 
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu 
chính thức , tổ chức , cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt , cấp 
quốc gia, cấp bộ , nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà 
nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ kh oa học và 
công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung 
ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại 
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, 
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp 
bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa 
học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp 
bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ 
Khoa học và Công nghệ. 
Bước 2: 
có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên 
nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp 
hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có 
trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày 
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ. 
3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 
49 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa 
học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân 
sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo 
cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện 
sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức 
chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu 
chính thức. 
- 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ 
thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, 
mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử 
phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài 
tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định 
dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time 
New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang 
và không đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ; 
- 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong 
danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản 
chính để đối chiếu khi giao nộp. 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà 
sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2019 
50 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách 
nhà nước (theo mẫu); 
- Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin 
khoa học và công nghệ; 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và 
Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và 
công nghệ quốc gia 
Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. 
Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; 
Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn; 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf