Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2020
10508. Trắc địa học và bản đồ học
73518.4-2020. Nghiên cứu và
ứng dụng bản đồ số để quản lý và
cung cấp thông tin ngành da - giầy
Việt Nam/ ThS. Nguyễn Hải Trung,
ThS. Nguyễn Hải Trung; ThS.
Nguyễn Mạnh Khôi; ThS. Lê Trần
Vũ Anh; KS. Nguyễn Văn Hiền;
ThS. Trần Ngọc Sơn; ThS. Nguyễn
Thị Yên; CN. Nguyễn Đức Phương;
CN. Nguyễn Thị Châu Giang; CN.
Mai Đức Công - Hà Nội - Viện
Nghiên cứu Da - Giầy, 2018 -
01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Phân tích đánh giá tổng quan
ứng dụng bản đồ số tại Việt Nam.
Nghiên cứu xây dựng phần mềm
quản lý, cung cấp thông tin cho
ngành da - giầy Việt Nam trên nền
bản đồ số. Triển khai ứng dụng phần
mềm tại Viện Nghiên cứu da - giầy
và đánh giá sơ bộ hiệu quả và khả
năng triển khai vào thực tế.
Số hồ sơ lưu: 15618
10511. Khí hậu học
31631.4-2020. Đề xuất một số
giải pháp tạo sinh kế cho người
nghèo ứng phó với biến đổi khí
hậu ở các xã bãi ngang ven biển
vùng đồng bằng sông Cửu Long/
ThS. Chu Thị Hạnh, ThS. Nguyễn
Hữu Điệp; CN. Ngô Trường Thi;
ThS. Lều Thị Minh Hạnh; TS. Sơn
Thanh Tùng; TS. Đỗ Thị Hoa Liên;
ThS. Hoàng Trọng Nghĩa; ThS.
Nguyễn Tấn Nhựt; ThS. Trần Công
Đoàn - Hà Nội - Văn phòng Quốc
gia về giảm nghèo, 2017 - 01/2017 -
12/2017. (Đề tài cấp Bộ)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2020
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4 2020 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Võ Thị Thu Hà ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà MỤC LỤC Danh mục các bảng tra Trang Lời giới thiệu ii Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao nộp theo lĩnh vực nghiên cứu 3 Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao nộp 6 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 56 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Trân trọng giới thiệu. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2020 3 DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 7 105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ........................................ 7 10508. Trắc địa học và bản đồ học .................................................................... 7 10511. Khí hậu học ............................................................................................ 7 106. Sinh học ......................................................................................................... 7 10615. Đa dạng sinh học .................................................................................... 7 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................... 8 202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ................................. 8 20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám sát; công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC),.. ....................................... 8 203. Kỹ thuật cơ khí ............................................................................................. 8 20303. Chế tạo máy công cụ .............................................................................. 8 20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp ......................................... 9 204. Kỹ thuật hóa học .......................................................................................... 9 20401. Sản xuất hóa học công nghiệp nói chung (nhà máy, sản phẩm) ............ 9 20403. Kỹ thuật hoá dược ................................................................................ 10 209. Công nghệ sinh học công nghiệp .............................................................. 10 20902. Các công nghệ sản phẩm sinh học (các sản phẩm được chế tạo sử dụng vật liệu sinh học làm nguyên liệu), vật liệu sinh học, chất dẻo sinh học, nhiên liệu sinh học, các hóa chất được chiết tách từ sinh học, các vật liệu mới có nguồn gốc sinh học. .............................................................................. 10 3. Khoa học y, dược ........................................................................................... 11 302. Y học lâm sàng ...................................................................... ... 8 - 01/2017 - 12/2017. (Đề tài cấp Bộ) Hệ thống hóa lý luận về bảo đảm an sinh xã hội đối với lao động di cư trong nước. Tổng quan kinh nghiệm quốc tế về bảo đảm an sinh xã hội đối với lao động di cư trong nước. Đánh giá thực trạng bảo đảm an sinh xã hội đối với lao động di cư trong nước. Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng các chính sách an sinh xã hội đối với lao động di cư trong nước. Đánh giá thực trạng về an sinh xã hội đối với lao động di cư, đặc biệt là lao động di cư vào khu vực phi chính thức đã đề xuất các biện pháp nhằm mở rộng an sinh xã hội cho các đối tượng này, trong đó nhấn mạnh việc bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách, nâng cao vai trò của chính quyền địa phương nơi đi và nơi đến, đồng thời với việc phát huy tốt vai trò của các đối tác xã hội trong đảm bảo an sinh xã hội đối với lao động di cư. Số hồ sơ lưu: 15427 50404. Dân tộc học 72861.4-2020. Nhà nước Hồi giáo tự xưng (IS) và những ảnh hưởng đến chính trị, xã hội ở Trung Đông - Bắc Phi/ TS. Lê Đức Hạnh, ThS. Hoàng Thị Phượng; PGS.TS. Nguyễn Thanh Hiền; ThS. Trịnh Thị Năm; ThS. Lê Doãn Huyền - Hà Nội - Viện Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông, 2018 - 01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Quá trình ra đời và phát triển của Nhà nước Hồi giáo tự xưng (IS). Bản chất của nhà nước Hồi giáo tự xưng (IS) và những ảnh hưởng của Nhà nước Hồi giáo tự xưng (IS) đối với xã hội, chính trị ở khu vực Trung Đông - Bắc Phi. Dự báo những vấn đề nảy sinh từ góc độ xã hội, chính trị, quan hệ quốc tế, văn hóa qua những hoạt động và ảnh hưởng của Nhà nước Hồi giáo tự xưng (IS). KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2020 53 Số hồ sơ lưu: 15454 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội 72831.4-2020. Phương pháp tiếp cận dựa trên quyền con người trong bảo đảm an sinh xã hội cho người dân/ TS. Lê Kim Dung, ThS. Phạm Thị Minh; CN. Cao Thị Thanh Thủy; ThS. Hà Thị Minh Đức; CN. Nguyễn Thị Yến; ThS. Bùi Thanh Bình; ThS. Nguyễn Lê Hằng; ThS. Vũ Lan Hương - Hà Nội - Vụ Hợp tác quốc tế - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, 2017 - 01/2017 - 12/2017. (Đề tài cấp Bộ) Cơ sở lý luận cơ bản về tiếp cận trên quyền về an sinh xã hội, bao gồm khái niệm về quyền con người, tiếp cận dựa trên quyền con người, khái niệm về an sinh xã hội, quyền an sinh xã hội, phương pháp tiếp cận dựa trên quyền để đảm bảo an sinh xã hội, các tiêu chí về tiếp cận trên quyền về an sinh xã hội . Chính sách an sinh xã hội của Việt Nam và phương pháp tiếp cận dựa trên quyền con người, làm rõ căn cứ thực tiễn về việc áp dụng phương pháp tiếp cận trên quyền về an sinh xã hội tại Việt Nam thông qua phân tích đánh giá thực trạng về hệ thống chính sách pháp luật về an sinh xã hội tại Việt Nam, việc tổ chức thực hiện an sinh xã hội ở Việt Nam, trách nhiệm và nghĩa vụ nhà nước trong việc đảm bảo an sinh xã hội tại Việt Nam. Đề xuất phương hướng và giải pháp áp dụng tiếp cận dựa trên quyền đảm bảo an sinh xã hội tại Việt Nam. Số hồ sơ lưu: 15611 72852.4-2020. Nâng cao nhận thức về quyền trẻ em và quyền lợi của người chăm sóc chính trẻ khuyết tật trí tuệ tại Thành phố Hồ Chí Minh/ TS. Phạm Văn Tuân, PGS. TS. Bùi Thị Xuân Mai; TS. Nguyễn Minh Tuấn; ThS. Vũ Thị Lụa; ThS. Nguyễn Thị Thoa; ThS. Vũ Thị Minh Phương; ThS. Nguyễn Thị Thúy Hiền; ThS. Tào Quang Tiến - TP. Hồ Chí Minh - Trường Đại học Lao động - Xã hội., 2019 - 01/2017 - 06/2018. (Đề tài cấp Bộ) Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quyền trẻ em và quyền lợi của người chăm sóc chính trẻ khuyết tật trí tuệ. Thực trạng nhận thức về quyền trẻ em và quyền lợi của người chăm sóc chính trẻ khuyết tật trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh. Đề xuất giải pháp nâng cao nhận thức về quyền trẻ em và quyền lợi của người chăm sóc chính trẻ khuyết tật trí tuệ. Số hồ sơ lưu: 15401 508. Thông tin đại chúng và truyền thông 50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội 31609.4-2020. Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về năng suất chất lượng thông qua tổ chức sự kiện và phát hành ấn phẩm quảng bá năm 2017/ ThS. Nguyễn Lê Duy, ThS. Nguyễn Thanh Hải; KS. Trương Quốc Anh; CN. Nguyễn Duy Tùng; CN. Nguyễn Tuyết Trinh; ThS. Tô Thị Hương; ThS. Nguyễn Thị Vân; CN. Nguyễn Huy Đoàn; CN. Phạm Thị Thu Hằng; KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2020 54 CN. Mạc Chí Công - Hà Nội - Viện Năng suất Việt Nam, 2017 - 01/2017 - 12/2017. (Đề tài cấp Quốc gia) Tổ chức 03 sự kiện: 01 Hội thảo về chủ đề “Năng suất chất lượng - nền tảng cạnh tranh và phát triển bền vững” và 02 hội thảo “Chia sẻ kinh nghiệm về triển khai các hệ thống, công cụ cải tiến năng suất chất lượng”. Phát hành 02 cuốn sách và 02 poster về công cụ cải tiến năng suất chất lượng. Thúc đẩy trao đổi thông tin, kinh nghiệm về nâng cao năng suất và chất lượng của các nhà nghiên cứu, chuyên gia, giảng viên và tổ chức/doanh nghiệp có liên quan. Tiếp tục phổ biến, cập nhật và nâng cao kiến thức về năng suất và chất lượng cho cán bộ lãnh đạo và quản lý của các doanh nghiệp. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn tại các cơ quan Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp về vai trò của năng suất chất lượng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua tổ chức các sự kiện và phát hành ấn phẩm. Số hồ sơ lưu: 15410 599. Khoa học xã hội khác 73478.4-2020. Những sai lệch xã hội trong thanh niên - Thực trạng và giải pháp/ TS. Đỗ Ngọc Hà, TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hoa; TS. Phan Thanh Nguyệt; GS.TS. Đặng Cảnh Khanh; TS. Nguyễn Thị Bích Điểm; GS.TS. Phạm Hồng Tung; TS. Trần Văn Miều; ThS. Vũ Thị Bích Thảo; TS. Nguyễn Tuấn Anh; ThS. Nguyễn Thế Thắng - Hà Nội - Viện Nghiên cứu Thanh niên, 2019 - 09/2015 - 08/2017. (Đề tài cấp Quốc gia) Cơ sở lí luận nghiên cứu sai lệch xã hội trong thanh niên hiện nay và ảnh hưởng của sai lệch xã hội đến nhận thức, tư tưởng, đạo đức, lối sống của thanh niên. Trọng tâm là xây dựng quan điểm, cách tiếp cận, phân loại, xác định các dạng sai lệch xã hội phổ biến trong thanh niên hiện nay và tác động của nó đến tư tưởng, đạo đức, lối sống của thanh niên. Làm rõ quan điểm, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước và Đoàn TNCS Hồ Chí Minh về giáo dục, bồi dưỡng, phát triển thế hệ trẻ Việt Nam; những vấn đề đặt ra về đổi mới nội dung, phương thức quản lý, tổ chức và hoạt động định hướng, giáo dục về tư tưởng, đạo đức, lối sống cho thanh niên trong giai đoạn hiện nay. Nghiên cứu kinh nghiệm của nước ngoài, nhất là các nước phát triển và những nước có điều kiện địa lý, văn hóa gần với Việt Nam trong chính sách phát triển thanh niên, công tác quản lý, định hướng, giáo dục thanh niên; phân tích những kinh nghiệm có thể vận dụng, học tập đối với Việt Nam trong thời gian tới. Làm rõ những đặc điểm cơ bản của thanh niên Việt Nam trên các khía cạnh về dân số; trình độ học vấn, chuyên môn; lao động, việc làm; quan niệm, định hướng giá trị; văn hóa, giải trí; nhu cầu và nguyện vọng của thanh niên. Đánh giá thực trạng biểu hiện sai lệch xã hội trong thanh niên hiện nay và tác động đến tư tưởng, đạo đức, lối sống của thanh niên; phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến biểu hiện sai lệch xã hội trong thanh niên. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2020 55 Đề xuất quan điểm, giải pháp nhằm phòng ngừa và giải quyết hiện tượng sai lệch trong thanh niên hiện nay, trong đó chú trọng đến công tác định hướng giá trị, giáo dục chuẩn mực, đạo đức. Các giải pháp chính sách và thực tiễn nhằm nâng cao vai trò quản lý, tổ chức hoạt động của Đoàn, Hội trong việc định hướng, xây dựng lối sống, chuẩn mực cho thanh niên trong bối cảnh HĐH và HNQT hiện nay. Số hồ sơ lưu: 15660 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2020 56 Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣c ấp quốc gia, cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công ng hê ̣và nhi ệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 2. Trình tự thực hiện: - Bước 1: + Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. + Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. - Bước 2: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ l ệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2020 57 bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 3. Cách thức thực hiện: - Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: - Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; - Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời, đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, không đóng vào báo cáo tổng hợp). - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức. - 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, không tách riêng các file chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu. - 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản không đóng kèm vào báo cáo tổng hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). - 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2020 58 - 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ. 5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 9. Lệ phí: Không. 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. - Phiếu mô tả công nghệ. - Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013. - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ. - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) Sáng: từ 8h30 đến 11h30 Chiều: từ 13h30 đến 16h30 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2020 59 Địa chỉ: Bộ phận Một cửa - Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa hoc̣ và công nghê,̣ Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Phòng 308 (tầng 3), 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: 024.39349116; Fax: 024.39349127. Email: dangky@vista.gov.vn * Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về địa chỉ: Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng 207b, tầng 2, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 04.39349119
File đính kèm:
- thong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf