Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2020

10508. Trắc địa học và bản đồ học

73518.4-2020. Nghiên cứu và

ứng dụng bản đồ số để quản lý và

cung cấp thông tin ngành da - giầy

Việt Nam/ ThS. Nguyễn Hải Trung,

ThS. Nguyễn Hải Trung; ThS.

Nguyễn Mạnh Khôi; ThS. Lê Trần

Vũ Anh; KS. Nguyễn Văn Hiền;

ThS. Trần Ngọc Sơn; ThS. Nguyễn

Thị Yên; CN. Nguyễn Đức Phương;

CN. Nguyễn Thị Châu Giang; CN.

Mai Đức Công - Hà Nội - Viện

Nghiên cứu Da - Giầy, 2018 -

01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Phân tích đánh giá tổng quan

ứng dụng bản đồ số tại Việt Nam.

Nghiên cứu xây dựng phần mềm

quản lý, cung cấp thông tin cho

ngành da - giầy Việt Nam trên nền

bản đồ số. Triển khai ứng dụng phần

mềm tại Viện Nghiên cứu da - giầy

và đánh giá sơ bộ hiệu quả và khả

năng triển khai vào thực tế.

Số hồ sơ lưu: 15618

10511. Khí hậu học

31631.4-2020. Đề xuất một số

giải pháp tạo sinh kế cho người

nghèo ứng phó với biến đổi khí

hậu ở các xã bãi ngang ven biển

vùng đồng bằng sông Cửu Long/

ThS. Chu Thị Hạnh, ThS. Nguyễn

Hữu Điệp; CN. Ngô Trường Thi;

ThS. Lều Thị Minh Hạnh; TS. Sơn

Thanh Tùng; TS. Đỗ Thị Hoa Liên;

ThS. Hoàng Trọng Nghĩa; ThS.

Nguyễn Tấn Nhựt; ThS. Trần Công

Đoàn - Hà Nội - Văn phòng Quốc

gia về giảm nghèo, 2017 - 01/2017 -

12/2017. (Đề tài cấp Bộ)

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2020 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2020 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2020 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2020 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2020 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2020 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2020 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2020 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2020 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2020 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 60 trang baonam 6360
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2020

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2020
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 4 
2020 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: 
ThS. Võ Thị Thu Hà 
ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa 
CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
CN. Nguyễn Thu Hà 
MỤC LỤC 
Danh mục các bảng tra Trang 
Lời giới thiệu ii 
Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao 
nộp theo lĩnh vực nghiên cứu 
3 
Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng 
ký/giao nộp 
6 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 56 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa 
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ 
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là 
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên 
soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả 
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), 
cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa 
học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học 
và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và 
có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ:  Định kỳ xuất bản xuất bản 
phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã 
đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
Trân trọng giới thiệu. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2020 
3 
DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP 
THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 
1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 7 
105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ........................................ 7 
10508. Trắc địa học và bản đồ học .................................................................... 7 
10511. Khí hậu học ............................................................................................ 7 
106. Sinh học ......................................................................................................... 7 
10615. Đa dạng sinh học .................................................................................... 7 
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................... 8 
202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ................................. 8 
20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám 
sát; công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC),.. ....................................... 8 
203. Kỹ thuật cơ khí ............................................................................................. 8 
20303. Chế tạo máy công cụ .............................................................................. 8 
20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp ......................................... 9 
204. Kỹ thuật hóa học .......................................................................................... 9 
20401. Sản xuất hóa học công nghiệp nói chung (nhà máy, sản phẩm) ............ 9 
20403. Kỹ thuật hoá dược ................................................................................ 10 
209. Công nghệ sinh học công nghiệp .............................................................. 10 
20902. Các công nghệ sản phẩm sinh học (các sản phẩm được chế tạo sử 
dụng vật liệu sinh học làm nguyên liệu), vật liệu sinh học, chất dẻo sinh học, 
nhiên liệu sinh học, các hóa chất được chiết tách từ sinh học, các vật liệu 
mới có nguồn gốc sinh học. .............................................................................. 10 
3. Khoa học y, dược ........................................................................................... 11 
302. Y học lâm sàng ...................................................................... ... 8 
- 01/2017 - 12/2017. (Đề tài cấp Bộ) 
Hệ thống hóa lý luận về bảo 
đảm an sinh xã hội đối với lao động 
di cư trong nước. Tổng quan kinh 
nghiệm quốc tế về bảo đảm an sinh 
xã hội đối với lao động di cư trong 
nước. Đánh giá thực trạng bảo đảm 
an sinh xã hội đối với lao động di cư 
trong nước. Đề xuất các giải pháp 
nhằm mở rộng các chính sách an 
sinh xã hội đối với lao động di cư 
trong nước. Đánh giá thực trạng về 
an sinh xã hội đối với lao động di cư, 
đặc biệt là lao động di cư vào khu 
vực phi chính thức đã đề xuất các 
biện pháp nhằm mở rộng an sinh xã 
hội cho các đối tượng này, trong đó 
nhấn mạnh việc bổ sung, hoàn thiện 
cơ chế chính sách, nâng cao vai trò 
của chính quyền địa phương nơi đi 
và nơi đến, đồng thời với việc phát 
huy tốt vai trò của các đối tác xã hội 
trong đảm bảo an sinh xã hội đối với 
lao động di cư. 
Số hồ sơ lưu: 15427 
50404. Dân tộc học 
72861.4-2020. Nhà nước Hồi 
giáo tự xưng (IS) và những ảnh 
hưởng đến chính trị, xã hội ở 
Trung Đông - Bắc Phi/ TS. Lê Đức 
Hạnh, ThS. Hoàng Thị Phượng; 
PGS.TS. Nguyễn Thanh Hiền; ThS. 
Trịnh Thị Năm; ThS. Lê Doãn 
Huyền - Hà Nội - Viện Nghiên cứu 
Châu Phi và Trung Đông, 2018 - 
01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) 
Quá trình ra đời và phát triển 
của Nhà nước Hồi giáo tự xưng 
(IS). Bản chất của nhà nước Hồi giáo 
tự xưng (IS) và những ảnh hưởng 
của Nhà nước Hồi giáo tự xưng (IS) 
đối với xã hội, chính trị ở khu vực 
Trung Đông - Bắc Phi. Dự báo 
những vấn đề nảy sinh từ góc độ xã 
hội, chính trị, quan hệ quốc tế, văn 
hóa qua những hoạt động và ảnh 
hưởng của Nhà nước Hồi giáo tự 
xưng (IS). 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2020 
53 
Số hồ sơ lưu: 15454 
50405. Xã hội học chuyên đề; 
Khoa học về giới và phụ nữ; Các 
vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình 
và xã hội; Công tác xã hội 
72831.4-2020. Phương pháp 
tiếp cận dựa trên quyền con người 
trong bảo đảm an sinh xã hội cho 
người dân/ TS. Lê Kim Dung, ThS. 
Phạm Thị Minh; CN. Cao Thị Thanh 
Thủy; ThS. Hà Thị Minh Đức; CN. 
Nguyễn Thị Yến; ThS. Bùi Thanh 
Bình; ThS. Nguyễn Lê Hằng; ThS. 
Vũ Lan Hương - Hà Nội - Vụ Hợp 
tác quốc tế - Bộ Lao động, Thương 
binh và Xã hội, 2017 - 01/2017 - 
12/2017. (Đề tài cấp Bộ) 
Cơ sở lý luận cơ bản về tiếp cận 
trên quyền về an sinh xã hội, bao 
gồm khái niệm về quyền con người, 
tiếp cận dựa trên quyền con người, 
khái niệm về an sinh xã hội, quyền 
an sinh xã hội, phương pháp tiếp cận 
dựa trên quyền để đảm bảo an sinh 
xã hội, các tiêu chí về tiếp cận trên 
quyền về an sinh xã hội . Chính sách 
an sinh xã hội của Việt Nam và 
phương pháp tiếp cận dựa trên quyền 
con người, làm rõ căn cứ thực tiễn 
về việc áp dụng phương pháp tiếp 
cận trên quyền về an sinh xã hội tại 
Việt Nam thông qua phân tích đánh 
giá thực trạng về hệ thống chính 
sách pháp luật về an sinh xã hội tại 
Việt Nam, việc tổ chức thực hiện an 
sinh xã hội ở Việt Nam, trách nhiệm 
và nghĩa vụ nhà nước trong việc đảm 
bảo an sinh xã hội tại Việt Nam. Đề 
xuất phương hướng và giải pháp áp 
dụng tiếp cận dựa trên quyền đảm 
bảo an sinh xã hội tại Việt Nam. 
Số hồ sơ lưu: 15611 
72852.4-2020. Nâng cao nhận 
thức về quyền trẻ em và quyền lợi 
của người chăm sóc chính trẻ 
khuyết tật trí tuệ tại Thành phố 
Hồ Chí Minh/ TS. Phạm Văn Tuân, 
PGS. TS. Bùi Thị Xuân Mai; TS. 
Nguyễn Minh Tuấn; ThS. Vũ Thị 
Lụa; ThS. Nguyễn Thị Thoa; ThS. 
Vũ Thị Minh Phương; ThS. Nguyễn 
Thị Thúy Hiền; ThS. Tào Quang 
Tiến - TP. Hồ Chí Minh - Trường 
Đại học Lao động - Xã hội., 2019 - 
01/2017 - 06/2018. (Đề tài cấp Bộ) 
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về 
quyền trẻ em và quyền lợi của người 
chăm sóc chính trẻ khuyết tật trí tuệ. 
Thực trạng nhận thức về quyền trẻ 
em và quyền lợi của người chăm sóc 
chính trẻ khuyết tật trí tuệ tại thành 
phố Hồ Chí Minh. Đề xuất giải pháp 
nâng cao nhận thức về quyền trẻ em 
và quyền lợi của người chăm sóc 
chính trẻ khuyết tật trí tuệ. 
Số hồ sơ lưu: 15401 
508. Thông tin đại chúng và 
truyền thông 
50804. Thông tin đại chúng và 
truyền thông văn hoá - xã hội 
31609.4-2020. Tuyên truyền, 
phổ biến kiến thức về năng suất 
chất lượng thông qua tổ chức sự 
kiện và phát hành ấn phẩm quảng 
bá năm 2017/ ThS. Nguyễn Lê Duy, 
ThS. Nguyễn Thanh Hải; KS. 
Trương Quốc Anh; CN. Nguyễn 
Duy Tùng; CN. Nguyễn Tuyết 
Trinh; ThS. Tô Thị Hương; ThS. 
Nguyễn Thị Vân; CN. Nguyễn Huy 
Đoàn; CN. Phạm Thị Thu Hằng; 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2020 
54 
CN. Mạc Chí Công - Hà Nội - Viện 
Năng suất Việt Nam, 2017 - 01/2017 
- 12/2017. (Đề tài cấp Quốc gia) 
Tổ chức 03 sự kiện: 01 Hội 
thảo về chủ đề “Năng suất chất 
lượng - nền tảng cạnh tranh và phát 
triển bền vững” và 02 hội thảo “Chia 
sẻ kinh nghiệm về triển khai các hệ 
thống, công cụ cải tiến năng suất 
chất lượng”. Phát hành 02 cuốn sách 
và 02 poster về công cụ cải tiến năng 
suất chất lượng. Thúc đẩy trao đổi 
thông tin, kinh nghiệm về nâng cao 
năng suất và chất lượng của các nhà 
nghiên cứu, chuyên gia, giảng viên 
và tổ chức/doanh nghiệp có liên 
quan. Tiếp tục phổ biến, cập nhật và 
nâng cao kiến thức về năng suất và 
chất lượng cho cán bộ lãnh đạo và 
quản lý của các doanh nghiệp. Nâng 
cao nhận thức của cán bộ quản lý, 
cán bộ chuyên môn tại các cơ quan 
Bộ, ngành, địa phương và doanh 
nghiệp về vai trò của năng suất chất 
lượng trong việc nâng cao hiệu quả 
hoạt động và khả năng cạnh tranh 
của doanh nghiệp thông qua tổ chức 
các sự kiện và phát hành ấn phẩm. 
Số hồ sơ lưu: 15410 
599. Khoa học xã hội khác 
73478.4-2020. Những sai lệch 
xã hội trong thanh niên - Thực 
trạng và giải pháp/ TS. Đỗ Ngọc 
Hà, TS. Nguyễn Thị Quỳnh Hoa; 
TS. Phan Thanh Nguyệt; GS.TS. 
Đặng Cảnh Khanh; TS. Nguyễn Thị 
Bích Điểm; GS.TS. Phạm Hồng 
Tung; TS. Trần Văn Miều; ThS. Vũ 
Thị Bích Thảo; TS. Nguyễn Tuấn 
Anh; ThS. Nguyễn Thế Thắng - Hà 
Nội - Viện Nghiên cứu Thanh niên, 
2019 - 09/2015 - 08/2017. (Đề tài 
cấp Quốc gia) 
Cơ sở lí luận nghiên cứu sai 
lệch xã hội trong thanh niên hiện nay 
và ảnh hưởng của sai lệch xã hội đến 
nhận thức, tư tưởng, đạo đức, lối 
sống của thanh niên. Trọng tâm là 
xây dựng quan điểm, cách tiếp cận, 
phân loại, xác định các dạng sai lệch 
xã hội phổ biến trong thanh niên 
hiện nay và tác động của nó đến tư 
tưởng, đạo đức, lối sống của thanh 
niên. Làm rõ quan điểm, chủ trương, 
chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà 
nước và Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 
về giáo dục, bồi dưỡng, phát triển 
thế hệ trẻ Việt Nam; những vấn đề 
đặt ra về đổi mới nội dung, phương 
thức quản lý, tổ chức và hoạt động 
định hướng, giáo dục về tư tưởng, 
đạo đức, lối sống cho thanh niên 
trong giai đoạn hiện nay. Nghiên cứu 
kinh nghiệm của nước ngoài, nhất là 
các nước phát triển và những nước 
có điều kiện địa lý, văn hóa gần với 
Việt Nam trong chính sách phát triển 
thanh niên, công tác quản lý, định 
hướng, giáo dục thanh niên; phân 
tích những kinh nghiệm có thể vận 
dụng, học tập đối với Việt Nam 
trong thời gian tới. Làm rõ những 
đặc điểm cơ bản của thanh niên Việt 
Nam trên các khía cạnh về dân số; 
trình độ học vấn, chuyên môn; lao 
động, việc làm; quan niệm, định 
hướng giá trị; văn hóa, giải trí; nhu 
cầu và nguyện vọng của thanh niên. 
Đánh giá thực trạng biểu hiện sai 
lệch xã hội trong thanh niên hiện nay 
và tác động đến tư tưởng, đạo đức, 
lối sống của thanh niên; phân tích 
những yếu tố ảnh hưởng đến biểu 
hiện sai lệch xã hội trong thanh niên. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2020 
55 
Đề xuất quan điểm, giải pháp nhằm 
phòng ngừa và giải quyết hiện tượng 
sai lệch trong thanh niên hiện nay, 
trong đó chú trọng đến công tác định 
hướng giá trị, giáo dục chuẩn mực, 
đạo đức. Các giải pháp chính sách và 
thực tiễn nhằm nâng cao vai trò quản 
lý, tổ chức hoạt động của Đoàn, Hội 
trong việc định hướng, xây dựng lối 
sống, chuẩn mực cho thanh niên 
trong bối cảnh HĐH và HNQT hiện 
nay. 
Số hồ sơ lưu: 15660 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2020 
56 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa 
học và công nghệ đặc biệt, nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣c ấp quốc gia, cấp bộ, 
cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ 
và Công ng hê ̣và nhi ệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước 
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
- Bước 1: 
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu 
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm 
thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc 
biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng 
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa 
học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao 
nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc 
gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ 
quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu 
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, 
cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi 
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết 
quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc 
Bộ Khoa học và Công nghệ. 
- Bước 2: 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác 
nhận tính đầy đủ và hơp̣ l ệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký 
kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không 
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục 
Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2020 
57 
bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu 
cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy 
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ 
chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
3. Cách thức thực hiện: 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê 
KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý 
Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng 
ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời, đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, không 
đóng vào báo cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau 
khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ 
chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi 
nghiệm thu chính thức. 
- 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, 
không tách riêng các file chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết 
quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo 
sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, 
phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document 
(.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo 
tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản 
giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản không đóng kèm vào báo cáo tổng 
hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên 
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo 
bản chính để đối chiếu khi giao nộp. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2020 
58 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học 
và công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công 
nghệ quốc gia. 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả 
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng 
ngân sách nhà nước. 
- Phiếu mô tả công nghệ. 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013. 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động 
thông tin khoa học và công nghệ. 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học 
và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
 Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
 Sáng: từ 8h30 đến 11h30 
 Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2020 
59 
 Địa chỉ: Bộ phận Một cửa - Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa hoc̣ và 
công nghê,̣ Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
 Phòng 308 (tầng 3), 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội 
 Điện thoại: 024.39349116; Fax: 024.39349127. 
 Email: dangky@vista.gov.vn 
* Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục 
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về địa chỉ: Bộ 
phận Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng 207b, tầng 2, 24 Lý Thường Kiệt, 
Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 04.39349119 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf