Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2019

Vấn đề (a): Thiết lập các tính chất sau

của các ánh xạ đa thức. • Xác định tập

các giá trị rẽ nhánh của đa thức hai biến

thực không suy biến đối với biên

Newton tại vô hạn của nó. • Dựa vào

biên Newton tại vô hạn của đa thức

(thực hoặc phức) f, đưa ra một điều

kiện đủ để biến dạng của f là tầm

thường giải tích (trơn trong trường hợp

phức) tại vô hạn. • Dựa vào biên

Newton tại vô hạn của đa thức thực f,

tìm các điều kiện cần và đủ để tập đại

số f -1(0) là compact. • Với mỗi đa thức

nhiều biến f, xây dựng đa thức một biến

P sao cho tập không điểm của P chứa

tập các giá trị rẽ nhánh của f. • Đưa ra

các đặc trưng hình học của nón tiếp xúc

tại vô hạn. Chứng minh nón tiếp xúc

hình học và nón tiếp xúc đại số tại vô

hạn của các tập đại số là trùng nhau.

Bài toán tính các nón tiếp xúc sử dụng

cơ sở Gröbner cũng được quan tâm.

Vấn đề (b): Thiết lập dạng định lượng

của các bất đẳng thức Łojasiewicz. •

Thiết lập kết quả định lượng không trơn

của bất đẳng thức gradient Łojasiewicz

đối với hàm giá trị kỳ dị nhỏ nhất của

các ma trận đa thức. Từ đó chứng minh

các bất đẳng thức kiểu Łojasiewicz cho

hàm khoảng cách với số mũ được xác

định tường minh. • Xây dựng các công

thức tính các số mũ Łojasiewicz của

mầm hàm giải tích hai biến (thực hoặc

phức). Nghiên cứu bất biến tô pô của số

mũ này. Tìm một đánh giá chặt hơn cho

các số mũ Łojasiewicz . • Tìm các điều

kiện cần và đủ để một dạng tại vô hạn

của bất đẳng thức Łojasiewicz cổ điển

đúng. Vấn đề (c): Ứng dụng của hình

học nửa đại số trong tối ưu. • Nghiên

cứu cận lỗi kiểu Hölder đối với hệ các

bất đẳng thức đa thức phụ thuộc tham

số, trong đó tập tham số là tập xác định

bởi các phương trình và bất phương

trình đa thức. Đưa ra một vài ứng dụng

trong tối ưu nửa đại số. • Nghiên cứu

dạng định lượng của cận lỗi kiểu

Hölder toàn cục đối với các bài toán tối

ưu vector với dữ liệu đa thức. •

Abscissa của đa thức một biến f là phần

thực lớn nhất của các nghiệm của f.

Vấn đề đặt ra là xấp xỉ abscissa bởi dãy

các đa thức. • Chứng minh hầu hết các

bài toán tối ưu nửa đại số có các tính

chất tốt sau: 1. Hạn chế của hàm mục

tiêu trên tập ràng buộc là hàm Morse và

coercive. 2. Tồn tại duy nhất nghiệm tối

ưu thỏa mãn các điều kiện đủ bậc hai,

bù chặt, cấp tăng bậc hai và cận lỗi

Hölder toàn cục. 3. Với mọi nhiễu

tuyến tính (đủ nhỏ) hàm mục tiêu,

nghiệm tối ưu (duy nhất) và giá trị tối

ưu của bài toán nhiễu phụ thuộc giải

tích vào tham số. Mọi dãy cực tiểu hội

tụ đến nghiệm tối ưu. 4. Tồn tại dãy các

bài toán quy hoạch nửa xác định mà

nghiệm tối ưu của chúng cho một dãy

các điểm hội tụ hữu hạn đến nghiệm tối

ưu của bài toán gốc.

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2019 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2019 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2019 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2019 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2019 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2019 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2019 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2019 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2019 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2019 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 80 trang baonam 4600
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2019

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 4 
2019 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
 CN. Nguyễn Thu Hà 
 ThS. Nguyễn Thị Thưa 
MỤC LỤC 
 Trang 
Lời giới thiệu ii 
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 
cứu 
1 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 
mục 
8 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 77 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa 
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ 
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu 
giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết 
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp 
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ 
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin 
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có 
thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ:  
Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết 
quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
 iii 
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức 
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) 
   
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây 
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia 
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ 
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử 
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn 
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, 
lập trình logic... 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC 
   
GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
   
Giải thích: 
 Mã số nhiệm vụ 
 Tên nhiệm vụ 
 Chủ nhiệm nhiệm vụ 
 Cơ quan chủ trì nhiệm vụ 
 Cấp nhiệm vụ 
 Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia 
 Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019 
4 
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 
1. Khoa học tự nhiên............................................................................................................. 8 
10102. Toán học ứng dụng .......................................................................................... 8 
10201. Khoa học máy tính ........................................................................................... 8 
10202. Khoa học thông tin ........................................................................................... 9 
10405. Điện hóa (pin khô, pin, pin nhiên liệu, ăn mòn kim loại, điện phân) ............ 10 
105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan .................................................. 10 
10508. Trắc địa học và bản đồ học ............................................................................ 11 
10509. Các khoa học môi trường ............................................................................... 11 
10511. Khí hậu học .................................................................................................... 11 
10512. Hải dương học ................................................................................................ 11 
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ........................................................................... 12 
10614. S ... ệm xây 
dựng thành phố thông minh ở một số 
thành phố trên thế giới ở Việt Nam, 
kinh nghiệm thực tiễn xây dựng thành 
phố thông minh trên thế giới và ở Việt 
Nam. Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí 
đánh giá thành phố thông minh, áp 
dụng đánh giá mức độ thông minh của 
thành phố Hải Phòng. Đề tài nghiên 
cứu những yêu cầu đặt ra của sự nghiệp 
công nghiệp hóa, hiện đại hóa; quan 
điểm, mục tiêu, xây dựng thành phố 
thông minh tại Hải Phòng đến năm 
2020. 2025, định hướng 2030. Nghiên 
cứu đề xuất nhiệm vụ, giải pháp xây 
dựng thành phố thông minh tại Hải 
Phòng. 
ĐT.GT.2015.734. Nghiên cứu luận cứ 
khoa học cho giải pháp quy hoạch 
không gian đô thị thành phố Hải 
Phòng đến năm 2035./ ThS. Khoa 
Năng Du - UBND TP. Hải Phòng, (Đề 
tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 
Nghiên cứu cơ sở lý luận phục vụ xây 
dựng và làm luận cứ cho giải pháp quy 
hoạch không gian đô thị thành phố Hải 
Phòng đến năm 2035. Nghiên cứu cơ sở 
thực tiễn phục vụ xây dựng luận cứ cho 
giải pháp quy hoạch không gian đô thị 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019 
74 
thành phố Hải Phòng đến năm 2035. 
Những yêu cầu đặt ra đối với quy 
hoạch không gian đô thị thành phố Hải 
phòng đến năm 2035 và các năm tiếp 
theo. Đề xuất quan điểm, giải pháp quy 
hoạch không gian đô thị thành phố Hải 
Phòng đến năm 2035. 
50704. Quy hoạch giao thông và các 
khía cạnh xã hội của giao thông vận 
tải 
ĐT.MT.2015.721. Nghiên cứu xây 
dựng luận cứ phục vụ lập qui hoạch 
các bãi đổ bùn cát do nạo vét trên địa 
bàn Hải Phòng./ TS. Trần Đình Lâm - 
UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp 
Tỉnh/ Thành phố) 
Đề tài xác định các yếu tố tự nhiên và 
nhân sinh liên quan hoạt động đổ thải 
chất nạo vét để làm cơ sở pháp lý và 
thực tiễn về đổ thải bùn cát do nạo vét 
ở vùng cửa sông ven biển Hải Phòng. 
Đề tài cũng phân tích cơ sở khoa học 
lựa chọn khu vực đổ thải đảm bảo sử 
dụng bền vững vùng biển Hải Phòng và 
đề xuất các khu vực đổ thải và các giải 
pháp giảm thiểu tác động của quá trình 
đổ bùn cát do nạo vét tác động đến môi 
trường nước và các hệ sinh thái ở vùng 
ven biển. 
49/ĐTKHVP-2017. Tính toán, xác 
định lượng phát thải của các phương 
tiện giao thông trên địa bàn tỉnh 
Vĩnh Phúc và đề xuất phương pháp 
kiểm soát./ TS. Vương Văn Sơn, ThS. 
Nguyễn Kim Tuấn - Bộ Giao thông 
Vận tải, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 
Phân tích, đánh giá các vấn đề chung về 
ô nhiễm môi trường do phát thải từ 
nguồn di động nói chung và từ xe mô 
tô, xe gắn máy nói riêng tại Việt Nam. 
Phân tích, đánh giá đặc điểm giao thông 
đường bộ, đặc điểm khai thác, sử dụng 
xe mô tô, xe găn máy tại tỉnh Vĩnh 
Phúc. Phân tích, lựa chọn phương pháp 
tính toán lượng phát thải của xe mô tô, 
xe gắn máy phù hợp với điều kiện tỉnh. 
Điều tra xác định đặc điểm vận hành 
của các loại xe mô tô, xe găn máy điển 
hình tại các khu đô thị lớn của tỉnh. Xác 
định số lượng, chủng loại xe mô tô, xe 
gắn máy tại các huyện, thành thị của 
tỉnh Vĩnh Phúc. Nghiên cứu, phân 
nhóm và lựa chọn xe thử nghiệm. Thu 
thập tổng hợp các bộ hệ số phát thải của 
xe mô tô, xe gắn máy hiện có, nghiên 
cứu khả năng áp dụng. Xây dựng mới 
bộ hệ số phát thải của xe mô tô, xe gắn 
máy. Tính toán, xác định tổng lượng 
phát thải của xe mô tô, xe gắn máy tại 
Vĩnh Phúc. Đề xuất phương pháp kiểm 
soát phát thải từ xe mô tô, xe gắn máy. 
50801. Báo chí 
94/ĐTKHVP-2017. Giải pháp nâng 
cao hiệu quả hoạt động của Báo Vĩnh 
Phúc đáp ứng yêu cầu công tác tuyên 
truyền, giáo dục công nhân lao động 
trong các khu công nghiệp trên địa 
bàn tỉnh Vĩnh Phúc./ CN. Nguyễn 
Văn Thủy, ThS. Nguyễn Khắc Hiếu - 
UBND Tỉnh Vĩnh Phúc, (Đề tài cấp 
Tỉnh/ Thành phố) 
Nghiên cứu tổng quan về hoạt động báo 
chí với công tác tuyên truyền, giao dục 
công nhân lao động trong các khu công 
nghiệp. Thực trạng hoạt động tuyên 
truyền, giáo dục công nhân lao động 
trong các khu công nghiệp trên địa bàn 
tỉnh Vĩnh Phúc của Báo Vĩnh Phúc. 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động 
báo Vĩnh Phúc đáp ứng công tác tuyên 
truyền, giáo dục công nhân lao động 
trong các khu công nghiệp trên địa bàn 
tỉnh Vĩnh Phúc. 
50803. Khoa học thư viện 
84/ĐTKHVP-2017. Nghiên cứu, đề 
xuất giải pháp nâng cao chất lượng, 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019 
75 
hiệu quả công tác nghiên cứu, biên 
soạn lịch sử truyền thống cách mạng, 
lịch sử đảng bộ của các cấp ủy từ tỉnh 
đến cơ sở thuộc Đảng bộ tỉnh Vĩnh 
Phúc./ ThS. Ngô Khánh Lân, CN. Lê 
Thị Điều - UBND Tỉnh Vĩnh Phúc, (Đề 
tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 
Phân tích và làm rõ một số vấn đề lý 
luận và thực tiễn của công tác nghiên 
cứu, biện soạn lịch sử Đảng nói chung 
và lịch sử Cách mạng Đảng bộ ở Vĩnh 
Phúc rói riêng. Đánh giá thực trạng 
công tác nghiên cứu biên soạn lịch sử 
truyền thống cách mạng, lịch sử Đảng 
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Đánh giá 
thực trạng chung của công tác biên soạn 
lịch sử truyền thống cách mạng, lịch sử 
Đảng của các tỉnh và học tập kinh 
nghiệm. Đánh giá những khó khăn, bất 
cập trong công tác biên soạn lịch sử 
Đảng và những tồn tại của những cuốn 
lịch sử Đảng trước đây trên địa bàn tỉnh 
Vĩnh Phúc. Phân tích kết quả đạt được, 
tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. Đề 
xuất giải pháp nâng cao chất lượng, 
hiệu quả công tác nghiên cứu, biên soạn 
lịch sử truyền thống Cách mạng, lịch sử 
Đảng bộ của các cấp ủy từ tỉnh đến cơ 
sở thuộc Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc. 
6. Khoa học nhân văn 
. Đánh giá thực trạng của nhóm 
ngành chế biến các sản phẩm từ tinh 
bột trên địa bàn tỉnh Bến Tre và đề 
xuất các giải pháp quản lý nhằm đảm 
bảo an toàn thực phẩm/ KS. Nguyễn 
Thanh Phương - UBND Tỉnh Bến Tre, 
(Đề tài cấp Cơ sở) 
Đánh giá thực trạng sử dụng phụ gia 
thực phẩm và hiện trạng công nghệ sản 
xuất nhóm ngành chế biến các sản 
phẩm từ tinh bột trên địa bàn tỉnh Bến 
Tre. 
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao 
nhận thức người sản xuất trong quá 
trình sử dụng phụ gia thực phẩm; nâng 
cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước 
lĩnh vực an toàn thực phẩm, đảm bảo 
sức khỏe người tiêu dùng. 
ĐTCT-KX.04/11-15. Định hướng 
chiến lược, giải pháp đột phá nhằm 
đổi mới căn bản và toàn diện giáo 
dục- đào tạo/ PGS.TS. Phạm Văn Linh 
- Hội đồng Khoa học các cơ quan Đảng 
Trung ương, (Đề tài cấp Quốc gia) 
Số hồ sơ lưu: 2019-90-0159/KQNC 
60202. Nghiên cứu ngôn ngữ Việt 
Nam 
KQ010514. Xây dựng luận cứ khoa 
học để đánh giá giáo trình tiếng Việt 
cho người nước ngoài ở Việt Nam/ 
PGS. TS. Mai Xuân Huy - Viện Ngôn 
ngữ học - Viện Hàn lâm Khoa học xã 
hội Việt Nam, (Đề tài cấp Bộ) 
Kế thừa những nghiên cứu đi trước về 
lý thuyết và thực tiễn dạy và học ngoại 
ngữ và tiếng Việt như một ngôn ngữ 
thứ hai, mục tiêu của đề tài là xây dựng 
được các luận cứ khoa học để đề xuất 
một Bộ tiêu chuẩn đánh giá các giáo 
trình TVCNNN ở Việt Nam theo các 
trình độ, để phục vụ cho việc biên soạn 
các bộ giáo trình TVCNNN mới theo 
một tiêu chuẩn thống nhất về kiến thức 
và các bình diện liên quan khác nhằm 
đáp ứng Khung năng lực tiếng Việt 
dành cho người nước ngoài ở Việt Nam 
nói trên. 
Số hồ sơ lưu: 2019-62-0258/KQNC 
60208. Nghiên cứu văn hóa Việt 
Nam, văn hoá các dân tộc ít người 
Việt Nam 
16/ĐTKHVP-2017. Văn hóa ẩm thực 
dân tộc Sán Dìu ở Vĩnh Phúc. Đề 
xuất một số giải pháp bảo tồn và phát 
huy./ CN. Đỗ Việt Trì - UBND Tỉnh 
Vĩnh Phúc, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành 
phố) 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019 
76 
Đề tài đã tiến hành điều tra, khảo sát, 
nghiêm cứu thực địa tại các huyện Tam 
Đảo, Tam Dương, Bình Xuyên, Lập 
Thành, Sông Lô. Đồng thời, nghiên cứu 
lý luận về văn hóa ẩm thực và thực tế 
tồn tại các loại hình văn hóa ẩm thực 
của tỉnh Vĩnh Phúc nói chung. Nghiên 
cứu về văn hóa ẩm thực của dân tộc 
Sán Dìu trong quá trình lịch sử phát 
triển và thực trạng hiện nay. Đề tài đề 
xuất các giải pháp bảo tồn và phát huy 
văn hóa ẩm thực của dân tộc Sán Dìu 
tại Vĩnh Phúc. 
60209. Các nghiên cứu văn hóa từng 
dân tộc, từng nước, khu vực khác 
92/ĐTKHVP-2017. Nghiên cứu đề 
xuất các giải pháp hình thành chuẩn 
mực về văn hóa, văn minh đô thị 
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh 
Phúc./ ThS. Khổng Thị Bạch Kim - 
UBND Tỉnh Vĩnh Phúc, (Đề tài cấp 
Tỉnh/ Thành phố) 
Nghiên cứu cơ sở lý luận, quan điểm, 
chủ trương của Đảng, chính sách của 
Nhà nước về các vấn đề có liên quan 
đến chuẩn mực văn hóa, văn minh đô 
thị. Đánh giá thực trạng các giá trị 
chuẩn mực về văn hóa, văn minh đô thị 
thành phố Vĩnh Yên thời gian qua. Đề 
xuất các giải pháp hình thành chuẩn 
mực về văn hóa, văn minh đô thị thành 
phố Vĩnh Yên. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019 
77 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử 
dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
Bước 1: 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký 
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu 
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp 
quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà 
nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung 
ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại 
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, 
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp 
bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa 
học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp 
bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ 
Khoa học và Công nghệ. 
Bước 2: 
có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên 
nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp 
hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có 
trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày 
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ. 
3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019 
78 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa 
học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân 
sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo 
cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện 
sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức 
chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu 
chính thức. 
- 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ 
thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, 
mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử 
phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài 
tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định 
dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time 
New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang 
và không đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ; 
- 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong 
danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản 
chính để đối chiếu khi giao nộp. 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà 
sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019 
79 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách 
nhà nước (theo mẫu); 
- Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin 
khoa học và công nghệ; 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và 
Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và 
công nghệ quốc gia 
Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. 
Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; 
Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn; 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf