Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2019
Vấn đề (a): Thiết lập các tính chất sau
của các ánh xạ đa thức. • Xác định tập
các giá trị rẽ nhánh của đa thức hai biến
thực không suy biến đối với biên
Newton tại vô hạn của nó. • Dựa vào
biên Newton tại vô hạn của đa thức
(thực hoặc phức) f, đưa ra một điều
kiện đủ để biến dạng của f là tầm
thường giải tích (trơn trong trường hợp
phức) tại vô hạn. • Dựa vào biên
Newton tại vô hạn của đa thức thực f,
tìm các điều kiện cần và đủ để tập đại
số f -1(0) là compact. • Với mỗi đa thức
nhiều biến f, xây dựng đa thức một biến
P sao cho tập không điểm của P chứa
tập các giá trị rẽ nhánh của f. • Đưa ra
các đặc trưng hình học của nón tiếp xúc
tại vô hạn. Chứng minh nón tiếp xúc
hình học và nón tiếp xúc đại số tại vô
hạn của các tập đại số là trùng nhau.
Bài toán tính các nón tiếp xúc sử dụng
cơ sở Gröbner cũng được quan tâm.
Vấn đề (b): Thiết lập dạng định lượng
của các bất đẳng thức Łojasiewicz. •
Thiết lập kết quả định lượng không trơn
của bất đẳng thức gradient Łojasiewicz
đối với hàm giá trị kỳ dị nhỏ nhất của
các ma trận đa thức. Từ đó chứng minh
các bất đẳng thức kiểu Łojasiewicz cho
hàm khoảng cách với số mũ được xác
định tường minh. • Xây dựng các công
thức tính các số mũ Łojasiewicz của
mầm hàm giải tích hai biến (thực hoặc
phức). Nghiên cứu bất biến tô pô của số
mũ này. Tìm một đánh giá chặt hơn cho
các số mũ Łojasiewicz . • Tìm các điều
kiện cần và đủ để một dạng tại vô hạn
của bất đẳng thức Łojasiewicz cổ điển
đúng. Vấn đề (c): Ứng dụng của hình
học nửa đại số trong tối ưu. • Nghiên
cứu cận lỗi kiểu Hölder đối với hệ các
bất đẳng thức đa thức phụ thuộc tham
số, trong đó tập tham số là tập xác định
bởi các phương trình và bất phương
trình đa thức. Đưa ra một vài ứng dụng
trong tối ưu nửa đại số. • Nghiên cứu
dạng định lượng của cận lỗi kiểu
Hölder toàn cục đối với các bài toán tối
ưu vector với dữ liệu đa thức. •
Abscissa của đa thức một biến f là phần
thực lớn nhất của các nghiệm của f.
Vấn đề đặt ra là xấp xỉ abscissa bởi dãy
các đa thức. • Chứng minh hầu hết các
bài toán tối ưu nửa đại số có các tính
chất tốt sau: 1. Hạn chế của hàm mục
tiêu trên tập ràng buộc là hàm Morse và
coercive. 2. Tồn tại duy nhất nghiệm tối
ưu thỏa mãn các điều kiện đủ bậc hai,
bù chặt, cấp tăng bậc hai và cận lỗi
Hölder toàn cục. 3. Với mọi nhiễu
tuyến tính (đủ nhỏ) hàm mục tiêu,
nghiệm tối ưu (duy nhất) và giá trị tối
ưu của bài toán nhiễu phụ thuộc giải
tích vào tham số. Mọi dãy cực tiểu hội
tụ đến nghiệm tối ưu. 4. Tồn tại dãy các
bài toán quy hoạch nửa xác định mà
nghiệm tối ưu của chúng cho một dãy
các điểm hội tụ hữu hạn đến nghiệm tối
ưu của bài toán gốc.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 4 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4 2019 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên cứu 1 Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư mục 8 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 77 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: iii 102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN Giải thích: Mã số nhiệm vụ Tên nhiệm vụ Chủ nhiệm nhiệm vụ Cơ quan chủ trì nhiệm vụ Cấp nhiệm vụ Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019 4 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 1. Khoa học tự nhiên............................................................................................................. 8 10102. Toán học ứng dụng .......................................................................................... 8 10201. Khoa học máy tính ........................................................................................... 8 10202. Khoa học thông tin ........................................................................................... 9 10405. Điện hóa (pin khô, pin, pin nhiên liệu, ăn mòn kim loại, điện phân) ............ 10 105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan .................................................. 10 10508. Trắc địa học và bản đồ học ............................................................................ 11 10509. Các khoa học môi trường ............................................................................... 11 10511. Khí hậu học .................................................................................................... 11 10512. Hải dương học ................................................................................................ 11 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ........................................................................... 12 10614. S ... ệm xây dựng thành phố thông minh ở một số thành phố trên thế giới ở Việt Nam, kinh nghiệm thực tiễn xây dựng thành phố thông minh trên thế giới và ở Việt Nam. Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí đánh giá thành phố thông minh, áp dụng đánh giá mức độ thông minh của thành phố Hải Phòng. Đề tài nghiên cứu những yêu cầu đặt ra của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa; quan điểm, mục tiêu, xây dựng thành phố thông minh tại Hải Phòng đến năm 2020. 2025, định hướng 2030. Nghiên cứu đề xuất nhiệm vụ, giải pháp xây dựng thành phố thông minh tại Hải Phòng. ĐT.GT.2015.734. Nghiên cứu luận cứ khoa học cho giải pháp quy hoạch không gian đô thị thành phố Hải Phòng đến năm 2035./ ThS. Khoa Năng Du - UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Nghiên cứu cơ sở lý luận phục vụ xây dựng và làm luận cứ cho giải pháp quy hoạch không gian đô thị thành phố Hải Phòng đến năm 2035. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn phục vụ xây dựng luận cứ cho giải pháp quy hoạch không gian đô thị KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019 74 thành phố Hải Phòng đến năm 2035. Những yêu cầu đặt ra đối với quy hoạch không gian đô thị thành phố Hải phòng đến năm 2035 và các năm tiếp theo. Đề xuất quan điểm, giải pháp quy hoạch không gian đô thị thành phố Hải Phòng đến năm 2035. 50704. Quy hoạch giao thông và các khía cạnh xã hội của giao thông vận tải ĐT.MT.2015.721. Nghiên cứu xây dựng luận cứ phục vụ lập qui hoạch các bãi đổ bùn cát do nạo vét trên địa bàn Hải Phòng./ TS. Trần Đình Lâm - UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Đề tài xác định các yếu tố tự nhiên và nhân sinh liên quan hoạt động đổ thải chất nạo vét để làm cơ sở pháp lý và thực tiễn về đổ thải bùn cát do nạo vét ở vùng cửa sông ven biển Hải Phòng. Đề tài cũng phân tích cơ sở khoa học lựa chọn khu vực đổ thải đảm bảo sử dụng bền vững vùng biển Hải Phòng và đề xuất các khu vực đổ thải và các giải pháp giảm thiểu tác động của quá trình đổ bùn cát do nạo vét tác động đến môi trường nước và các hệ sinh thái ở vùng ven biển. 49/ĐTKHVP-2017. Tính toán, xác định lượng phát thải của các phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và đề xuất phương pháp kiểm soát./ TS. Vương Văn Sơn, ThS. Nguyễn Kim Tuấn - Bộ Giao thông Vận tải, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Phân tích, đánh giá các vấn đề chung về ô nhiễm môi trường do phát thải từ nguồn di động nói chung và từ xe mô tô, xe gắn máy nói riêng tại Việt Nam. Phân tích, đánh giá đặc điểm giao thông đường bộ, đặc điểm khai thác, sử dụng xe mô tô, xe găn máy tại tỉnh Vĩnh Phúc. Phân tích, lựa chọn phương pháp tính toán lượng phát thải của xe mô tô, xe gắn máy phù hợp với điều kiện tỉnh. Điều tra xác định đặc điểm vận hành của các loại xe mô tô, xe găn máy điển hình tại các khu đô thị lớn của tỉnh. Xác định số lượng, chủng loại xe mô tô, xe gắn máy tại các huyện, thành thị của tỉnh Vĩnh Phúc. Nghiên cứu, phân nhóm và lựa chọn xe thử nghiệm. Thu thập tổng hợp các bộ hệ số phát thải của xe mô tô, xe gắn máy hiện có, nghiên cứu khả năng áp dụng. Xây dựng mới bộ hệ số phát thải của xe mô tô, xe gắn máy. Tính toán, xác định tổng lượng phát thải của xe mô tô, xe gắn máy tại Vĩnh Phúc. Đề xuất phương pháp kiểm soát phát thải từ xe mô tô, xe gắn máy. 50801. Báo chí 94/ĐTKHVP-2017. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Báo Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu công tác tuyên truyền, giáo dục công nhân lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc./ CN. Nguyễn Văn Thủy, ThS. Nguyễn Khắc Hiếu - UBND Tỉnh Vĩnh Phúc, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Nghiên cứu tổng quan về hoạt động báo chí với công tác tuyên truyền, giao dục công nhân lao động trong các khu công nghiệp. Thực trạng hoạt động tuyên truyền, giáo dục công nhân lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc của Báo Vĩnh Phúc. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động báo Vĩnh Phúc đáp ứng công tác tuyên truyền, giáo dục công nhân lao động trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. 50803. Khoa học thư viện 84/ĐTKHVP-2017. Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019 75 hiệu quả công tác nghiên cứu, biên soạn lịch sử truyền thống cách mạng, lịch sử đảng bộ của các cấp ủy từ tỉnh đến cơ sở thuộc Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc./ ThS. Ngô Khánh Lân, CN. Lê Thị Điều - UBND Tỉnh Vĩnh Phúc, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Phân tích và làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác nghiên cứu, biện soạn lịch sử Đảng nói chung và lịch sử Cách mạng Đảng bộ ở Vĩnh Phúc rói riêng. Đánh giá thực trạng công tác nghiên cứu biên soạn lịch sử truyền thống cách mạng, lịch sử Đảng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Đánh giá thực trạng chung của công tác biên soạn lịch sử truyền thống cách mạng, lịch sử Đảng của các tỉnh và học tập kinh nghiệm. Đánh giá những khó khăn, bất cập trong công tác biên soạn lịch sử Đảng và những tồn tại của những cuốn lịch sử Đảng trước đây trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Phân tích kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác nghiên cứu, biên soạn lịch sử truyền thống Cách mạng, lịch sử Đảng bộ của các cấp ủy từ tỉnh đến cơ sở thuộc Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc. 6. Khoa học nhân văn . Đánh giá thực trạng của nhóm ngành chế biến các sản phẩm từ tinh bột trên địa bàn tỉnh Bến Tre và đề xuất các giải pháp quản lý nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm/ KS. Nguyễn Thanh Phương - UBND Tỉnh Bến Tre, (Đề tài cấp Cơ sở) Đánh giá thực trạng sử dụng phụ gia thực phẩm và hiện trạng công nghệ sản xuất nhóm ngành chế biến các sản phẩm từ tinh bột trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao nhận thức người sản xuất trong quá trình sử dụng phụ gia thực phẩm; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước lĩnh vực an toàn thực phẩm, đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng. ĐTCT-KX.04/11-15. Định hướng chiến lược, giải pháp đột phá nhằm đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục- đào tạo/ PGS.TS. Phạm Văn Linh - Hội đồng Khoa học các cơ quan Đảng Trung ương, (Đề tài cấp Quốc gia) Số hồ sơ lưu: 2019-90-0159/KQNC 60202. Nghiên cứu ngôn ngữ Việt Nam KQ010514. Xây dựng luận cứ khoa học để đánh giá giáo trình tiếng Việt cho người nước ngoài ở Việt Nam/ PGS. TS. Mai Xuân Huy - Viện Ngôn ngữ học - Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, (Đề tài cấp Bộ) Kế thừa những nghiên cứu đi trước về lý thuyết và thực tiễn dạy và học ngoại ngữ và tiếng Việt như một ngôn ngữ thứ hai, mục tiêu của đề tài là xây dựng được các luận cứ khoa học để đề xuất một Bộ tiêu chuẩn đánh giá các giáo trình TVCNNN ở Việt Nam theo các trình độ, để phục vụ cho việc biên soạn các bộ giáo trình TVCNNN mới theo một tiêu chuẩn thống nhất về kiến thức và các bình diện liên quan khác nhằm đáp ứng Khung năng lực tiếng Việt dành cho người nước ngoài ở Việt Nam nói trên. Số hồ sơ lưu: 2019-62-0258/KQNC 60208. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hoá các dân tộc ít người Việt Nam 16/ĐTKHVP-2017. Văn hóa ẩm thực dân tộc Sán Dìu ở Vĩnh Phúc. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát huy./ CN. Đỗ Việt Trì - UBND Tỉnh Vĩnh Phúc, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019 76 Đề tài đã tiến hành điều tra, khảo sát, nghiêm cứu thực địa tại các huyện Tam Đảo, Tam Dương, Bình Xuyên, Lập Thành, Sông Lô. Đồng thời, nghiên cứu lý luận về văn hóa ẩm thực và thực tế tồn tại các loại hình văn hóa ẩm thực của tỉnh Vĩnh Phúc nói chung. Nghiên cứu về văn hóa ẩm thực của dân tộc Sán Dìu trong quá trình lịch sử phát triển và thực trạng hiện nay. Đề tài đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát huy văn hóa ẩm thực của dân tộc Sán Dìu tại Vĩnh Phúc. 60209. Các nghiên cứu văn hóa từng dân tộc, từng nước, khu vực khác 92/ĐTKHVP-2017. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hình thành chuẩn mực về văn hóa, văn minh đô thị thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc./ ThS. Khổng Thị Bạch Kim - UBND Tỉnh Vĩnh Phúc, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Nghiên cứu cơ sở lý luận, quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về các vấn đề có liên quan đến chuẩn mực văn hóa, văn minh đô thị. Đánh giá thực trạng các giá trị chuẩn mực về văn hóa, văn minh đô thị thành phố Vĩnh Yên thời gian qua. Đề xuất các giải pháp hình thành chuẩn mực về văn hóa, văn minh đô thị thành phố Vĩnh Yên. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019 77 Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 2. Trình tự thực hiện: Bước 1: Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Bước 2: có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019 78 - Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: - Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; - Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo cáo tổng hợp). - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức. - 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang và không đặt mật khẩu. - 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; - 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). - 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp. - 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 4-2019 79 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 9. Lệ phí: Không. 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (theo mẫu); - Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); - Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn;
File đính kèm:
- thong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf