Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2020

Thiệt lập mối quan hệ mới giữa các

hệ số Hilbert, cũng như với chỉ số chính

qui Castelnuovo-Mumíbrd và đặc trưng

tính chất của vành phân bậc liên kết

trong trường hợp cực biên. Chặn trên

cho chỉ số ổn định của chỉ số chính qui

Castelnuovo-Mumíbrd, độ sâu và tập

các iđêan nguyên tố liên kết của dạng

lũy thừa của các iđêan đơn thức nói

chung và của các iđêan liên kết với đồ

thị nói riêng. Đặc trưng tổ hợp tính

Gorenstein và tính Buchsbaum của một

số lớp vành thương theo iđêan liên kết

với đồ thị. Nghiên cứu mổi quan hệ

giữa ba hệ số Hilbert đầu tiên và chỉ số

chính qui Castelnuovo-Mumford của

vành phân bậc liên kết. Nghiên cửu tính

ôn định của các bất biến như độ sâu, tập

các iđêan nguyên tố liên kết của các

loại lũy thừa (lũy thừa thông thường,

lũy thừa hình thức và bao đóng nguyên

của lũy thừa) của các iđêan đơn thức

nói Hiung và của các iđêan iicn két với

đồ thị nói riêng. Nghiên cứu số Betti

cực trị của idean cạnh nhị thức của một

lớp đồ thì gọi là đồ thị đóng. Nghiên

cứu tính tách và tính bất khả qui của đa

thức đặc trưng của phương trình

Schrodinger phi tuyến.

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2020 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2020 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2020 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2020 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2020 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2020 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2020 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2020 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2020 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2020 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 47 trang baonam 6000
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2020

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2020
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 3 
2020 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: 
ThS. Võ Thị Thu Hà 
ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa 
CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
CN. Nguyễn Thu Hà 
MỤC LỤC 
Danh mục các bảng tra Trang 
Lời giới thiệu ii 
Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao 
nộp theo lĩnh vực nghiên cứu 
3 
Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng 
ký/giao nộp 
7 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 43 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa 
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ 
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là 
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên 
soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả 
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), 
cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa 
học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học 
và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và 
có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ:  Định kỳ xuất bản xuất bản 
phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã 
đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
Trân trọng giới thiệu. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 
3 
DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP 
THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 
1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 8 
101. Toán học và thống kê ............................................................................... 8 
10101. Toán học cơ bản ................................................................................. 8 
10102. Toán học ứng dụng ............................................................................. 9 
102. Khoa học máy tính và thông tin ........................................................... 10 
10201. Khoa học máy tính ........................................................................... 10 
103. Vật lý ....................................................................................................... 13 
10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học .......................... 13 
104. Hóa học ................................................................................................... 13 
10403. Hoá lý ............................................................................................... 13 
105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan .................................. 14 
10502. Khoáng vật học ................................................................................. 14 
10504. Địa vật lý .......................................................................................... 14 
10512. Hải dương học .................................................................................. 14 
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ............................................................. 15 
106. Sinh học ................................................................................................... 16 
10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh ................................... 16 
10607. Nấm học ........................................................................................... 17 
10609. Di truyền học .................................................................................... 17 
10615. Đa dạng sinh học .............................................................................. 17 
10616. Công nghệ sinh học .......................................................................... 18 
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ ................................. ... 
miRNA ngoại vi đối với tình trạng 
kháng insulin và một số đặc điểm lâm 
sàng và cận lâm sàng ở các bệnh nhân 
đái tháo đường type 2 
Số hồ sơ lưu: 15446 
74142.3-2020 Khảo sát tỷ lệ tiền 
đái tháo đường và đái tháo đường 
không được chẩn đoán và các yếu tố 
liên quan ở người từ 45 tuổi trở lên 
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa/ TS. 
BS. Viên Quang Mai, CN. Nguyễn Văn 
Đạt; ThS. Đỗ Thái Hùng; ThS. Trịnh 
Thị Bích Thủy; BSCKII. Phùng Thanh; 
BS. Phạm Thị Phương Thúy; CN. Phan 
Công Danh; BSCKII. Nguyễn Hữu 
Châu; BSCKII. Trần Nam Quân; ThS. 
Nguyễn Quốc Việt - Khánh Hòa - Viện 
Pasteur Nha Trang, 2017 - 04/2016 - 
10/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 
 Xác định tỷ lệ tiền đái tháo đường 
và đái tháo đường không được chẩn 
đoán ở người ≥ 45 tuổi trên địa bàn tỉnh 
Khánh Hòa. Xác định một số yếu tố 
liên quan đến tiền đái tháo đường và 
đái tháo đường không được chẩn đoán 
ở các đối tượng được nghiên cứu. Dự 
báo nguy cơ đái tháo đường týp 2 trong 
10 năm tới trên đối tượng nghiên cứu 
không bị tăng đường máu và đối tượng 
tiền đái tháo đường dựa theo thang 
điểm FINDRISC. 
 Số hồ sơ lưu: KHA-006-2019 
30219. Tiêu hoá và gan mật học 
72136.3-2020 Nghiên cứu các chỉ 
số chống oxy hóa trong máu bệnh 
nhân viêm gan do rượu./ PGS. TS. 
Trịnh Xuân Tráng, TS. Lê Thị Thu 
Hiền; Nguyễn Thị Hằng Nga; Hà Danh 
Tuyên; Phạm Ngọc Linh; Trần Tuấn 
Tú; Trần Ngọc Anh - Thái Nguyên -
 Trường Đại học Y dược Thái Nguyên, 
2018 - 07/2016 - 06/2018. (Đề tài cấp 
Tỉnh/ Thành phố) 
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, 
mô bệnh học và chỉ số chống oxy hóa 
trong máu (SOD, GPx, TAS) ở bệnh 
nhân viêm gan do rượu. Khảo sát mối 
liên quan giữa chỉ số chống oxy hóa với 
lâm sàng , cận lâm sàng , mô bệnh học 
của bệnh nhân viêm gan do rượu . Điều 
tra khảo sát đăc̣ điểm chung của đối 
tươṇg nghiên cứu , đồng thời điều tra 
khảo sát một số đặc điểm lâm sàng ở 
bệnh nhân viêm gan do rượu. 
Số hồ sơ lưu: TNN-0014-2018 
30220. Niệu học và thận học 
73713.3-2020 Nghiên cứu nồng độ 
của Brain natriuretic peptid (BNP) 
huyết tương ở bệnh nhân suy thận 
mạn giai đoạn cuối thận nhân tạo 
chu kỳ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh 
Bắc Giang/ BS. Nguyễn Văn Đồng, 
BS. Nghiêm Tam Dương; BS. Nguyễn 
Như Phố; BS. Nguyễn Văn Long; BS. 
Phạm Thị Liên Hạnh; ThS. Tăng Thị 
Hạnh Nhân; BS. Đồng Thị Lợi; BS. Đỗ 
Thị Tình; BS. Tô Thị Thúy - Bắc Giang 
- Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang, 
2018 - 01/2017 - 06/2018. (Đề tài cấp 
Tỉnh/ Thành phố) 
Xác định tỉ lệ suy tim ở bệnh nhân 
suy thận mạn giai đoạn cuối thận nhân 
tạo chu kỳ. Khảo sát nồng độ BNP 
huyết tương, xác định điểm cắt tối ưu 
của BNP chẩn đoán suy tim ở bệnh 
nhân suy thận mạn giai đoạn cuối thận 
nhân tạo chu kỳ tại Bệnh viện đa khoa 
tỉnh Bắc Giang. Phân tích mối liên quan 
giữa nồng độ BNP huyết tương với 
mức độ suy tim của bệnh nhân suy thận 
mạn giai đoạn cuối thận nhân tạo chu 
kỳ. Đề xuất giải pháp góp phần nâng 
cao chất lượng sống, giảm chi phí cho 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 
41 
bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối 
đang thận nhân tạo chu kỳ. 
Số hồ sơ lưu: BGG-005-2019 
304. Dược học 
30403. Dược liệu học; cây thuốc; con 
thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc 
72847.3-2020 Nghiên cứu thành 
phần hóa học và tác dụng tim mạch 
của loài Sưa đỏ Dalbergia 
tonkinensis ở Việt Nam/ PGS. TS. 
Nguyễn Mạnh Cường, TS. Phạm Ngọc 
Khanh; ThS. Trần Thu Hường; ThS. 
Ninh Thế Sơn; ThS. Ngũ Trường Nhân; 
TS. Tô Đạo Cường; ThS. Vũ Thị Hà - 
Hà Nội - Viện hóa học các hợp chất 
thiên nhiên, 2019 - 05/2016 - 09/2018. 
(Đề tài cấp Quốc gia) 
Nghiên cứu thực vật học, thu mẫu, 
nghiên cứu vi thể, DNA của loài Sưa đỏ 
Dalbergia tonkinensis. Thành phần hóa 
học, phân lập và xác định cấu trúc các 
hợp chất từ lõi loài Sưa đỏ Dalbergia 
tonkinensis. Hoạt tính sinh học và đánh 
giá tác dụng sinh học của các hợp chất, 
phân đoạn và cao chiết của loài Sưa đỏ 
Dalbergia tonkinensis. 
Số hồ sơ lưu: 15396 
4. Khoa học nông nghiệp 
401. Trồng trọt 
40105. Cây công nghiệp và cây thuốc 
50935.3-2020 Xây dựng mô hình 
sản xuất giống bằng phương pháp 
nuôi cấy in vitro và trồng cây Ba kích 
tím (Morinda officinalis How) ở Trà 
Lĩnh, Cao Bằng/ ThS. Phan Xuân Bình 
Minh, ThS. Nguyễn Thị Thanh Mai; 
ThS. Trần Bảo Trâm; ThS. Bùi Thị 
Thanh Phương; ThS. Trương Thị 
Chiên; ThS. Nguyễn Thị Hiền; CN. 
Ngô Thị Hoa; TS. Phạm Hương Sơn; 
KS. Bế Văn Thụ; Triệu Văn Mông - Hà 
Nội - Trung tâm Sinh học Thực 
nghiệm, 2018 - - . (Đề tài cấp Bộ) 
Hoàn thiện 04 quy trình: quy trình 
xây dựng vườn giống gốc; quy trình 
nhân giống ba kích tím bằng phương 
pháp nuôi cấy in vitro; quy trình đưa 
cây giống in vitro ra vườn ươm; quy 
trình trồng ba kích tím từ cây giống 
nuôi cấy in vitro dưới tán rừng. Sản 
xuất 20- 30 nghìn cây giống ba kích tím 
đủ tiêu chuẩn xuất vườn bằng phương 
pháp nuôi cấy in vito một năm đáp ứng 
nhu cầu phát triển mô hình trồng ba 
kích tím ở Việt Nam. Xây dựng mô 
hình trồng ba kích tím invitro dưới tán 
rừng làm mô hình thí điểm để tuyên 
truyền cho bà con vùng núi và trung du 
phía bắc. 
Số hồ sơ lưu: 15171 
5. Khoa học xã hội 
502. Kinh tế và kinh doanh 
50202. Kinh doanh và quản lý 
31619.3-2020 Nhân rộng mô hình 
điểm về áp dụng hệ thống quản lý và 
công cụ cải tiến năng suất chất lượng 
cho các doanh nghiệp miền Nam/ CN. 
Lê Đình Khôi, CN. Nguyễn Thị Thu 
Phương; KS. Phạm Bá Cứu; CN. 
Dương Công Trường; CN. Nguyễn Thế 
Nam; CN. Nguyễn Trần Thiện Tài; KS. 
Nguyễn Chí Danh; ThS. Nguyễn Thái 
Thùy Hoa; CN. Nguyễn Minh Khang - 
Tp. Hồ Chí Minh - Trung tâm Hỗ trợ 
Phát triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ 2, 
2017 - 03/2015 - 02/2017. (Đề tài cấp 
Quốc gia) 
Phổ biến, hướng dẫn, nhân rộng các 
hệ thống quản lý, mô hình và các công 
cụ cải tiến năng suất chất lượng tại các 
doanh nghiệp Việt Nam nhằm nâng cao 
khả năng cạnh tranh của các doanh 
nghiệp. 120 doanh nghiệp (DN) được 
tư vấn, hướng dẫn áp dụng thành công 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 
42 
các hệ thống quản lý (HTQL), công cụ 
cải tiến năng suất và chất lượng. Hệ 
thống quản lý: 60 doanh nghiệp - 
HTQL an toàn thực phẩm TCVN ISO 
22000:2007 (15 doanh nghiệp) - HTQL 
chất lượng TCVN ISO 9001:2008 (30 
doanh nghiệp) - HTQL môi trường 
TCVN ISO 14001:2010 (15 doanh 
nghiệp). Công cụ năng suất: 60 Doanh 
nghiệp - Quản lý nội tại hiệu quả (GHK 
)(15 doanh nghiệp) - Quản lý chi phí 
dòng nguyên liệu (MFCA) (10 doang 
nghiệp) - Áp dụng 5S làm nền tảng cho 
các hoạt động cải tiến năng suất và chất 
lượng tại doanh nghiệp (25 doanh 
nghiệp). Kiểm soát chất lượng thông 
qua áp dụng 7 công cụ thống kê (10 
doanh nghiệp). 
Số hồ sơ lưu: 15419 
6. Khoa học nhân văn 
602. Ngôn ngữ học và văn học 
60208. Nghiên cứu văn hóa Việt 
Nam, văn hoá các dân tộc ít người 
Việt Nam 
72859.3-2020 Văn học dân tộc 
Tày dưới góc nhìn văn hoá/ PGS.TS. 
Cao Thị Hảo, PGS.TS. Cao Thị Hảo; 
PGS.TS. Nguyễn Văn Lộc; PGS.TS. 
Nguyễn Hằng Phương; TS. Hoàng Mai 
Diễn; ThS. Lê Thị Hương Giang - Thái 
Nguyên - Trường Đại học Sư phạm - 
Đại học Thái Nguyên, 2019 - 12/2014 - 
12/2016. (Đề tài cấp Quốc gia) 
Làm rõ những vấn đề lý luận chung 
về văn học Tày, không gian văn hóa 
Tày và văn học Tày trong dòng chảy 
văn hóa Bách Việt dưới cái nhìn đối 
sánh. Phân tích những yếu tố về chữ 
viết và hệ thống thể loại tiêu biểu của 
văn học Tày, từ đó có những đánh giá 
khách quan về sự hình thành và phát 
triển của chữ viết và hệ thống thể loại 
văn học Tày từ khi có chữ viết đến nay. 
Tìm hiểu và chỉ ra những kiểu tác giả 
trong quá trình hình thành và phát triển 
của văn học Tày và đánh giá thành tựu 
và những đóng góp của những kiểu tác 
giả này. Phân tích và chỉ ra phong cách 
tiêu biểu của những tác giả văn học Tày 
tiêu biểu, qua đó thấy được sự vận 
động, kế thừa, tiếp nối và phát triển của 
văn học Tày qua những phong cách và 
đóng góp của đội ngũ tác giả tiêu biểu 
này. 
Số hồ sơ lưu: 15440 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 
43 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa 
học và công nghệ đặc biệt, nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣c ấp quốc gia, cấp bộ, 
cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ 
và Công nghệ và nhi ệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước 
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
- Bước 1: 
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu 
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm 
thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc 
biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng 
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa 
học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao 
nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc 
gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ 
quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu 
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, 
cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi 
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết 
quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc 
Bộ Khoa học và Công nghệ. 
- Bước 2: 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác 
nhận tính đầy đủ và hơp̣ l ệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký 
kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không 
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục 
Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 
44 
bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu 
cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy 
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ 
chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
3. Cách thức thực hiện: 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê 
KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý 
Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng 
ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời, đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, không 
đóng vào báo cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau 
khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ 
chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi 
nghiệm thu chính thức. 
- 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, 
không tách riêng các file chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết 
quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo 
sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, 
phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document 
(.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo 
tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản 
giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản không đóng kèm vào báo cáo tổng 
hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên 
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo 
bản chính để đối chiếu khi giao nộp. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 
45 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học 
và công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công 
nghệ quốc gia. 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả 
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng 
ngân sách nhà nước. 
- Phiếu mô tả công nghệ. 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013. 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động 
thông tin khoa học và công nghệ. 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học 
và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
 Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
 Sáng: từ 8h30 đến 11h30 
 Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2020 
46 
 Địa chỉ: Bộ phận Một cửa - Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa hoc̣ và 
công nghê,̣ Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
 Phòng 308 (tầng 3), 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội 
 Điện thoại: 024.39349116; Fax: 024.39349127. 
 Email: dangky@vista.gov.vn 
* Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục 
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về địa chỉ: Bộ 
phận Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng 207b, tầng 2, 24 Lý Thường Kiệt, 
Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 04.39349119 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf