Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2019

1. Khoa học tự nhiên

03-05-2015. Nghiên cứu phát triển

sản phẩm du lịch đặc trưng tỉnh Bình

Định giai đoạn 2016-2030/ PGS.TS

Đỗ Ngọc Mỹ - Bình Định, Bộ Giáo dục

và Đào tạo, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành

phố)

Đánh giá thực trạng các sản phẩm du

lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định. Xác

định sản phẩm du lịch đặc trưng tỉnh

Bình Định và các sản phẩm bổ trợ. Đề

xuất các giải pháp phát triển sản phẩm

du lịch đặc trưng Bình Định giai đoạn

2016-2030

Số hồ sơ lưu: 20/KQNC-SKHCN

. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ

GIS, viễn thám và địa kỹ thuật để

khoanh vùng và cảnh báo tình trạng

trượt lở đất, đá tại các khu vực trọng

điểm tỉnh Bình Định và đề xuất các

giải pháp ứng phó/ ThS. Nguyễn Kim

Long - Bình Định, Tổng cục địa chất,

(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

Đánh giá hiện trạng, xác định nguyên

nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến sự

hình thành và phát triển trượt lở đất, đá

tại các khu vực trọng điểm tỉnh Bình

Định, bao gồm khu vực núi Bà Hỏa,

thành phố Quy Nhơn, hồ Vạn Hội

huyện Hoài Ân, tuyến đường miền núi

An Trung-An Toàn, huyện An Lão và

tuyến đường ven biển Cát Hải-Cát Tiến

huyện Phù Cát. Phân tích dữ liệu quá

khứ xác định thực nghiệm đặc điểm

hình thế, ngưỡng lượng mưa gây trượt

lở và khoanh vùng nguy cơ trượt lở tại

một số khu vực trọng yếu. Nghiên cứu

đề xuất các giải pháp ứng phó, giảm

thiểu thiệt hại do tai biến trượt lở tại

các khu vực trọng điểm trên địa bàn

tỉnh Bình Định.

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2019 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2019 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2019 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2019 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2019 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2019 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2019 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2019 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2019 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2019 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 26 trang baonam 5440
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2019

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 3 
2019 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
 CN. Nguyễn Thu Hà 
 ThS. Nguyễn Thị Thưa 
MỤC LỤC 
 Trang 
Lời giới thiệu ii 
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 
cứu 
4 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 
mục 
6 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 23 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa 
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ 
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu 
giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết 
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp 
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ 
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin 
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có 
thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ:  
Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết 
quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
 iii 
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức 
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) 
   
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây 
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia 
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ 
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử 
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn 
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, 
lập trình logic... 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC 
   
GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
   
Giải thích: 
 Mã số nhiệm vụ 
 Tên nhiệm vụ 
 Chủ nhiệm nhiệm vụ 
 Cơ quan chủ trì nhiệm vụ 
 Cấp nhiệm vụ 
 Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia 
 Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 
4 
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 
1. Khoa học tự nhiên............................................................................................................. 6 
102. Khoa học máy tính và thông tin ........................................................................... 6 
10201. Khoa học máy tính ........................................................................................... 6 
10202. Khoa học thông tin ........................................................................................... 7 
10402. Hoá vô cơ và hạt nhân ...................................................................................... 7 
10509. Các khoa học môi trường ................................................................................. 8 
10511. Khí hậu học ...................................................................................................... 8 
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ............................................................................. 9 
10607. Nấm học ........................................................................................................... 9 
201. Kỹ thuật dân dụng ............................................................................................... 10 
20103. Kỹ thuật kết cấu và đô thị ........................................... ... cấp 
THCS và THPT là cơ sở để nghiên cứu 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 
20 
và thiết kế các mô hình toán học xuyên 
suốt THCS và THPT theo chương trình 
giảng dạy của Bộ GD&ĐT. Xây dựng, 
thử nghiệm và hoàn thiện 2 hệ thống 
mô hình toán THCS và 2 hệ thống mô 
hình toán THPT. Thực hiện biên soạn 
sách hướng dẫn sử dụng các mô hình 
toán học cho giáo viên và học sinh 
khiếm thị, có chuyển dịch sang chữ 
Braille. 
50399. Các vấn đề khoa học giáo dục 
khác 
. Giáo dục nâng cao nhận thức về 
tiêu dùng bền vững theo hướng tiếp 
cận tăng trưởng xanh. Thí điểm cho 
sinh viên ở một số trường đại học 
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh/ 
ThS. Đặng Thị Thanh Lê - UBND TP. 
Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành 
phố) 
Giáo dục nâng cao nhận thức về tiêu 
dùng bền vững theo hướng tiếp cận 
tăng trưởng xanh. Triển khai các hoạt 
động truyền thông về tiêu dùng bền 
vững được thí điểm cho sinh viên ở một 
số trường đại học trên địa bàn thành 
phố Hồ Chí Minh. Phân tích và đánh 
giá được hiện trạng kiến thức, nhận 
thức, thái độ và hành vi về tiêu dùng 
bền vững của sinh viên. Xây dựng, 
đánh giá hiệu quả chiến lược truyền 
thông về tiêu dừng bền vững. 
50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa 
học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã 
hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; 
Công tác xã hội 
. Biến đổi giá trị văn hóa gia đình ở 
TP Hồ Chí Minh trong thời kỳ đẩy 
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa 
và hội nhập quốc tế: Thực trạng và 
giải pháp/ TS. Lê Thị Thanh Tâm - 
UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp 
Tỉnh/ Thành phố) 
 Cơ sở khoa học về sự biến đổi văn hóa 
gia đình, giá trị văn hóa gia đình ở nước 
ta nói chung và ở thành phố Hồ Chí 
Minh. Khảo sát thực trạng và làm sáng 
tỏ sự biến đổi giá trị văn hóa gia đình 
dưới những tác động của kinh tế, văn 
hóa - xã hội ở thành phố Hồ Chí 
Minh trong thời kỳ đẩy mạnh công 
nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập 
quốc tế. Nhận diện sự biến đổi giá 
trị văn hóa gia đình trên một số chiều 
cạnh chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh 
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp 
hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. 
Tìm ra sự biến đổi giá trị văn hóa gia 
đình trong tiến trình phát triển kinh tế - 
văn hóa - xã hội ở thành phố Hồ Chí 
Minh thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp 
hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. 
Khảo sát tình hình công tác gia đình; bộ 
máy hoạt động; nguồn lực tài chính; 
nguồn nhân lực; cơ chế, chính sách. 
Khảo sát sự biến đổi giá trị văn hóa gia 
đình; Nhận thức của người dân về các 
chuẩn mực và giá trị với tư cách là hiện 
thân của văn hóa, văn hóa gia đình; vai 
trò của của giá trị văn hóa gia đình 
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp 
hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. 
Dự báo xu hướng biến đổi giá trị văn 
hóa gia đình ở thành phố Hồ Chí Minh 
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp 
hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. 
Đồng thời, định hướng và xây dựng văn 
hóa gia đình hiện đại dựa trên giá 
trị văn hóa gia đình truyền thống ở Việt 
Nam nói chung và thành phố Hồ Chí 
Minh nói riêng. Đề xuất các giải pháp 
gìn giữ và phát huy những nét đẹp mà 
giá trị văn hóa gia đình truyền thống 
đem lại, hạn chế những biến đổi mang 
tính tiêu cực, góp phần xây dựng những 
giá trị mới cho gia đình hiện đại ở 
thành phố Hồ Chí Minh phù hợp với 
thời kỳ mới. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 
21 
506. Khoa học chính trị 
. Công tác nắm bắt và xử lý thông tin 
dư luận xã hội của cấp ủy các cấp ở 
Bình Thuận hiện nay/ CN. Bùi Thế 
Nhân - Bình Thuận UBND Tỉnh Bình 
Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 
Nghiên cứu cơ sở lý luận làm cơ sở 
phân tích thực trạng công tác nắm bắt 
và xử lý thông tin dư luận xã hội của 
cấp ủy đảng các cấp ở Bình Thuận hiện 
nay. Từ đó, đề xuất nội dung, phương 
pháp, quy trình nắm bắt dư luận xã hội 
cho cấp ủy Đảng các cấp nói riêng và 
hệ thống chính trị nói chung ở tỉnh 
Bình Thuận trong thời gian tới. 
Số hồ sơ lưu: 02-2017 
50704. Quy hoạch giao thông và các 
khía cạnh xã hội của giao thông vận 
tải 
. Xây dựng hệ thống thu thập dữ liệu 
và cảnh báo giao thông sử dụng điện 
thoại di động thông minh dựa trên 
mô hình crowdsourcing/ PGS. TS. 
Phạm Trần Vũ - UBND TP. Hồ Chí 
Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 
Mục tiêu nhằm vào việc khai thác dữ 
liệu giao thông từ các thiết bị di động 
thông minh có tính năng GPS và kênh 
truyền dữ liệu 3G hoặc tương tự. Từ dữ 
liệu thu thập được, hệ thống sẽ tổng 
hợp, phân tích hiện trạng giao thông. 
Dựa trên kết quả phân tích được, hệ 
thống sẽ tiến hành cảnh báo lại những 
người tham gia giao thông trên đường 
để điều tiết giao thông trong thời gian 
thực. Vì người sử dụng chỉ cung cấp 
thông tin một cách tự nguyện khi họ có 
được lợi ích từ việc cung cấp thông tin 
đó. Hệ thống cảnh báo sẽ giúp họ tránh 
được các điểm ùn tắc giao thông, và có 
lựa chọn tốt hơn cho tuyến đường đi 
của họ. Đây sẽ là động lực để họ tình 
nguyện cung cấp thông tin. 
. Phát triển thuật toán phát hiện và 
phân loại xe trong điều kiện chống 
lấp các hệ thống giám sát giao thông 
bằng camera/ Phan Ngọc Hưng - 
UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp 
Tỉnh/ Thành phố) 
Đề xuất phương pháp mới trong việc 
phân khúc phương tiện giao thông 
chồng lấp nhau để cải thiện mô-đun 
phát hiện phương tiện giao thông trong 
trường hợp bị chồng lấp. Giải pháp đề 
xuất là một cách tiếp cận dựa trên thị 
giác (vision-based approach) mà xử lý 
và trích xuất trực tiếp thông tin mong 
muốn từ ảnh đầu vào từ camera giám 
sát tĩnh ở thành phố Hồ Chí Minh. Đối 
với vấn đề này, đầu tiên phương pháp 
trừ phông nền được sử dụng để xác 
định được hai thành phần chính của 
tình huống giao thông: đối tượng 
chuyển động (the moving foreground) 
và phông nền tĩnh (the static 
background). Cụ thể hơn, đối tượng nền 
trên (the foreground) được đánh dấu là 
các đốm trắng, và vùng nền đen là 
phông nền tĩnh ở trong ảnh nhị phân. 
Sau khi xây dựng được đối tượng 
phông nền ổn định, các đối tượng nền 
trên sẽ là các đối tượng di chuyển đã 
được tách ra. Với mỗi đối tượng, chúng 
tôi thu thập một tập hợp các đặc trưng 
xuyên suốt quá trình đối tượng di 
chuyển trong vùng quan sát. Sau hai 
quá trình trên, việc kiểm soát chồng lấp 
sẽ thực hiện trên ảnh đầu vào đã qua 
sàng lọc. Đóng góp đầu tiên trong đề tài 
này là phát hiện sự chồng lấp dựa trên 
thị giác mà trong đó sử dụng các đặc 
trưng hình học điển hình và các đặc 
trưng elip, từ đó lấy ra được các đốm 
chồng lấp của phương tiện giao thông. 
Đóng góp tiếp theo trong đề tài này là 
thuật toán phân khúc phương tiện giao 
thông bị chồng lấp. Phương pháp này là 
phương pháp lặp lại nhiều lần cho đến 
khi tách được hết các phương tiện 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 
22 
chồng lấp khỏi tập hợp các phương 
tiện. 
599. Khoa học xã hội khác 
. Nghiên cứu sản xuất sản phẩm lưu 
niệm đặc trưng của tỉnh Bình Thuận 
phục vụ du lịch/ TS. Phạm Thị Minh 
Hạnh - Bình Thuận UBND Tỉnh Bình 
Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 
Xác định các dòng sản phẩm, loại sản 
phẩm lưu niệm đặc trưng của tỉnh Bình 
Thuận phù hợp với nhu cầu thị trường, 
thị hiếu khách du lịch Bình Thuận. Xây 
dựng quy trình công nghệ sản xuất các 
dòng sản phẩm lưu niệm tiêu biểu của 
Bình Thuận và chế mẫu các sản phẩm 
theo quy trình. Sản xuất thử nghiệm và 
đánh giá các dòng sản phẩm lựa chọn 
sản xuất. 
Số hồ sơ lưu: 04-2015 
. Du lịch cộng đồng Bình Thuận, mô 
hình và giải pháp phát triển trong 
giai đoạn tới/ CN. Ngô Minh Chính - 
Bình Thuận UBND Tỉnh Bình Thuận, 
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 
Nghiên cứu về tài nguyên du lịch, lợi 
thế và quá trình phát triển du lịch ở 
Bình Thuận. Khảo sát thực trạng phát 
triển du lịch cộng đồng ở Bình Thuận. 
Giới thiệu một số mô hình mẫu về du 
lịch cộng động. Đưa ra giải pháp pháp 
triển du lịch cộng động tỉnh Bình 
Thuận. Xây dựng mô hình mẫu "Trải 
nghiệm hoạt động sản xuất thanh long 
cùng người dân Hàm Thuận Nam", 
nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu 
Thanh long Bình Thuận đến với du 
khách. 
Số hồ sơ lưu: 04-2016 
604. Nghệ thuật 
. Sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị 
loại hình hát ngâm "HARI" của tộc 
người Raglai ở tỉnh Bình Thuận/ 
PGS. TS. Thành Phần - Bình Thuận 
UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp 
Tỉnh/ Thành phố) 
Tổng quan về tộc người Raglai ở tỉnh 
Bình Thuận. Vai trò hát ngâm Hari 
trong đời sống của tộc người Raglai ở 
Bình Thuận. Thực trạng hát ngâm Hari 
và vấn đề bảo tồn, phát huy trong đời 
sống của tộc người Raglai ở tỉnh Bình 
Thuận. 
Số hồ sơ lưu: 02-2016 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 
23 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử 
dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
Bước 1: 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký 
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu 
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp 
quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà 
nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung 
ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại 
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, 
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp 
bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa 
học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp 
bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ 
Khoa học và Công nghệ. 
Bước 2: 
có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên 
nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp 
hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có 
trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày 
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ. 
3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 
24 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa 
học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân 
sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo 
cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện 
sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức 
chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu 
chính thức. 
- 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ 
thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, 
mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử 
phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài 
tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định 
dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time 
New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang 
và không đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ; 
- 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong 
danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản 
chính để đối chiếu khi giao nộp. 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà 
sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 
25 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách 
nhà nước (theo mẫu); 
- Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin 
khoa học và công nghệ; 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và 
Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và 
công nghệ quốc gia 
Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. 
Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; 
Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn; 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf