Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2019
1. Khoa học tự nhiên
03-05-2015. Nghiên cứu phát triển
sản phẩm du lịch đặc trưng tỉnh Bình
Định giai đoạn 2016-2030/ PGS.TS
Đỗ Ngọc Mỹ - Bình Định, Bộ Giáo dục
và Đào tạo, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Đánh giá thực trạng các sản phẩm du
lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định. Xác
định sản phẩm du lịch đặc trưng tỉnh
Bình Định và các sản phẩm bổ trợ. Đề
xuất các giải pháp phát triển sản phẩm
du lịch đặc trưng Bình Định giai đoạn
2016-2030
Số hồ sơ lưu: 20/KQNC-SKHCN
. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
GIS, viễn thám và địa kỹ thuật để
khoanh vùng và cảnh báo tình trạng
trượt lở đất, đá tại các khu vực trọng
điểm tỉnh Bình Định và đề xuất các
giải pháp ứng phó/ ThS. Nguyễn Kim
Long - Bình Định, Tổng cục địa chất,
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá hiện trạng, xác định nguyên
nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến sự
hình thành và phát triển trượt lở đất, đá
tại các khu vực trọng điểm tỉnh Bình
Định, bao gồm khu vực núi Bà Hỏa,
thành phố Quy Nhơn, hồ Vạn Hội
huyện Hoài Ân, tuyến đường miền núi
An Trung-An Toàn, huyện An Lão và
tuyến đường ven biển Cát Hải-Cát Tiến
huyện Phù Cát. Phân tích dữ liệu quá
khứ xác định thực nghiệm đặc điểm
hình thế, ngưỡng lượng mưa gây trượt
lở và khoanh vùng nguy cơ trượt lở tại
một số khu vực trọng yếu. Nghiên cứu
đề xuất các giải pháp ứng phó, giảm
thiểu thiệt hại do tai biến trượt lở tại
các khu vực trọng điểm trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3 2019 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên cứu 4 Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư mục 6 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 23 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: iii 102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN Giải thích: Mã số nhiệm vụ Tên nhiệm vụ Chủ nhiệm nhiệm vụ Cơ quan chủ trì nhiệm vụ Cấp nhiệm vụ Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 4 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 1. Khoa học tự nhiên............................................................................................................. 6 102. Khoa học máy tính và thông tin ........................................................................... 6 10201. Khoa học máy tính ........................................................................................... 6 10202. Khoa học thông tin ........................................................................................... 7 10402. Hoá vô cơ và hạt nhân ...................................................................................... 7 10509. Các khoa học môi trường ................................................................................. 8 10511. Khí hậu học ...................................................................................................... 8 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ............................................................................. 9 10607. Nấm học ........................................................................................................... 9 201. Kỹ thuật dân dụng ............................................................................................... 10 20103. Kỹ thuật kết cấu và đô thị ........................................... ... cấp THCS và THPT là cơ sở để nghiên cứu KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 20 và thiết kế các mô hình toán học xuyên suốt THCS và THPT theo chương trình giảng dạy của Bộ GD&ĐT. Xây dựng, thử nghiệm và hoàn thiện 2 hệ thống mô hình toán THCS và 2 hệ thống mô hình toán THPT. Thực hiện biên soạn sách hướng dẫn sử dụng các mô hình toán học cho giáo viên và học sinh khiếm thị, có chuyển dịch sang chữ Braille. 50399. Các vấn đề khoa học giáo dục khác . Giáo dục nâng cao nhận thức về tiêu dùng bền vững theo hướng tiếp cận tăng trưởng xanh. Thí điểm cho sinh viên ở một số trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh/ ThS. Đặng Thị Thanh Lê - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Giáo dục nâng cao nhận thức về tiêu dùng bền vững theo hướng tiếp cận tăng trưởng xanh. Triển khai các hoạt động truyền thông về tiêu dùng bền vững được thí điểm cho sinh viên ở một số trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Phân tích và đánh giá được hiện trạng kiến thức, nhận thức, thái độ và hành vi về tiêu dùng bền vững của sinh viên. Xây dựng, đánh giá hiệu quả chiến lược truyền thông về tiêu dừng bền vững. 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội . Biến đổi giá trị văn hóa gia đình ở TP Hồ Chí Minh trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế: Thực trạng và giải pháp/ TS. Lê Thị Thanh Tâm - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Cơ sở khoa học về sự biến đổi văn hóa gia đình, giá trị văn hóa gia đình ở nước ta nói chung và ở thành phố Hồ Chí Minh. Khảo sát thực trạng và làm sáng tỏ sự biến đổi giá trị văn hóa gia đình dưới những tác động của kinh tế, văn hóa - xã hội ở thành phố Hồ Chí Minh trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Nhận diện sự biến đổi giá trị văn hóa gia đình trên một số chiều cạnh chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Tìm ra sự biến đổi giá trị văn hóa gia đình trong tiến trình phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội ở thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Khảo sát tình hình công tác gia đình; bộ máy hoạt động; nguồn lực tài chính; nguồn nhân lực; cơ chế, chính sách. Khảo sát sự biến đổi giá trị văn hóa gia đình; Nhận thức của người dân về các chuẩn mực và giá trị với tư cách là hiện thân của văn hóa, văn hóa gia đình; vai trò của của giá trị văn hóa gia đình trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Dự báo xu hướng biến đổi giá trị văn hóa gia đình ở thành phố Hồ Chí Minh trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Đồng thời, định hướng và xây dựng văn hóa gia đình hiện đại dựa trên giá trị văn hóa gia đình truyền thống ở Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Đề xuất các giải pháp gìn giữ và phát huy những nét đẹp mà giá trị văn hóa gia đình truyền thống đem lại, hạn chế những biến đổi mang tính tiêu cực, góp phần xây dựng những giá trị mới cho gia đình hiện đại ở thành phố Hồ Chí Minh phù hợp với thời kỳ mới. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 21 506. Khoa học chính trị . Công tác nắm bắt và xử lý thông tin dư luận xã hội của cấp ủy các cấp ở Bình Thuận hiện nay/ CN. Bùi Thế Nhân - Bình Thuận UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Nghiên cứu cơ sở lý luận làm cơ sở phân tích thực trạng công tác nắm bắt và xử lý thông tin dư luận xã hội của cấp ủy đảng các cấp ở Bình Thuận hiện nay. Từ đó, đề xuất nội dung, phương pháp, quy trình nắm bắt dư luận xã hội cho cấp ủy Đảng các cấp nói riêng và hệ thống chính trị nói chung ở tỉnh Bình Thuận trong thời gian tới. Số hồ sơ lưu: 02-2017 50704. Quy hoạch giao thông và các khía cạnh xã hội của giao thông vận tải . Xây dựng hệ thống thu thập dữ liệu và cảnh báo giao thông sử dụng điện thoại di động thông minh dựa trên mô hình crowdsourcing/ PGS. TS. Phạm Trần Vũ - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Mục tiêu nhằm vào việc khai thác dữ liệu giao thông từ các thiết bị di động thông minh có tính năng GPS và kênh truyền dữ liệu 3G hoặc tương tự. Từ dữ liệu thu thập được, hệ thống sẽ tổng hợp, phân tích hiện trạng giao thông. Dựa trên kết quả phân tích được, hệ thống sẽ tiến hành cảnh báo lại những người tham gia giao thông trên đường để điều tiết giao thông trong thời gian thực. Vì người sử dụng chỉ cung cấp thông tin một cách tự nguyện khi họ có được lợi ích từ việc cung cấp thông tin đó. Hệ thống cảnh báo sẽ giúp họ tránh được các điểm ùn tắc giao thông, và có lựa chọn tốt hơn cho tuyến đường đi của họ. Đây sẽ là động lực để họ tình nguyện cung cấp thông tin. . Phát triển thuật toán phát hiện và phân loại xe trong điều kiện chống lấp các hệ thống giám sát giao thông bằng camera/ Phan Ngọc Hưng - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Đề xuất phương pháp mới trong việc phân khúc phương tiện giao thông chồng lấp nhau để cải thiện mô-đun phát hiện phương tiện giao thông trong trường hợp bị chồng lấp. Giải pháp đề xuất là một cách tiếp cận dựa trên thị giác (vision-based approach) mà xử lý và trích xuất trực tiếp thông tin mong muốn từ ảnh đầu vào từ camera giám sát tĩnh ở thành phố Hồ Chí Minh. Đối với vấn đề này, đầu tiên phương pháp trừ phông nền được sử dụng để xác định được hai thành phần chính của tình huống giao thông: đối tượng chuyển động (the moving foreground) và phông nền tĩnh (the static background). Cụ thể hơn, đối tượng nền trên (the foreground) được đánh dấu là các đốm trắng, và vùng nền đen là phông nền tĩnh ở trong ảnh nhị phân. Sau khi xây dựng được đối tượng phông nền ổn định, các đối tượng nền trên sẽ là các đối tượng di chuyển đã được tách ra. Với mỗi đối tượng, chúng tôi thu thập một tập hợp các đặc trưng xuyên suốt quá trình đối tượng di chuyển trong vùng quan sát. Sau hai quá trình trên, việc kiểm soát chồng lấp sẽ thực hiện trên ảnh đầu vào đã qua sàng lọc. Đóng góp đầu tiên trong đề tài này là phát hiện sự chồng lấp dựa trên thị giác mà trong đó sử dụng các đặc trưng hình học điển hình và các đặc trưng elip, từ đó lấy ra được các đốm chồng lấp của phương tiện giao thông. Đóng góp tiếp theo trong đề tài này là thuật toán phân khúc phương tiện giao thông bị chồng lấp. Phương pháp này là phương pháp lặp lại nhiều lần cho đến khi tách được hết các phương tiện KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 22 chồng lấp khỏi tập hợp các phương tiện. 599. Khoa học xã hội khác . Nghiên cứu sản xuất sản phẩm lưu niệm đặc trưng của tỉnh Bình Thuận phục vụ du lịch/ TS. Phạm Thị Minh Hạnh - Bình Thuận UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Xác định các dòng sản phẩm, loại sản phẩm lưu niệm đặc trưng của tỉnh Bình Thuận phù hợp với nhu cầu thị trường, thị hiếu khách du lịch Bình Thuận. Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất các dòng sản phẩm lưu niệm tiêu biểu của Bình Thuận và chế mẫu các sản phẩm theo quy trình. Sản xuất thử nghiệm và đánh giá các dòng sản phẩm lựa chọn sản xuất. Số hồ sơ lưu: 04-2015 . Du lịch cộng đồng Bình Thuận, mô hình và giải pháp phát triển trong giai đoạn tới/ CN. Ngô Minh Chính - Bình Thuận UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Nghiên cứu về tài nguyên du lịch, lợi thế và quá trình phát triển du lịch ở Bình Thuận. Khảo sát thực trạng phát triển du lịch cộng đồng ở Bình Thuận. Giới thiệu một số mô hình mẫu về du lịch cộng động. Đưa ra giải pháp pháp triển du lịch cộng động tỉnh Bình Thuận. Xây dựng mô hình mẫu "Trải nghiệm hoạt động sản xuất thanh long cùng người dân Hàm Thuận Nam", nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu Thanh long Bình Thuận đến với du khách. Số hồ sơ lưu: 04-2016 604. Nghệ thuật . Sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị loại hình hát ngâm "HARI" của tộc người Raglai ở tỉnh Bình Thuận/ PGS. TS. Thành Phần - Bình Thuận UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Tổng quan về tộc người Raglai ở tỉnh Bình Thuận. Vai trò hát ngâm Hari trong đời sống của tộc người Raglai ở Bình Thuận. Thực trạng hát ngâm Hari và vấn đề bảo tồn, phát huy trong đời sống của tộc người Raglai ở tỉnh Bình Thuận. Số hồ sơ lưu: 02-2016 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 23 Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 2. Trình tự thực hiện: Bước 1: Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Bước 2: có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 24 - Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: - Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; - Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo cáo tổng hợp). - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức. - 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang và không đặt mật khẩu. - 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; - 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). - 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp. - 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 25 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 9. Lệ phí: Không. 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (theo mẫu); - Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); - Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn;
File đính kèm:
- thong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf