Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2- Năm 2020
73005. 2-2020 Một số mở rộng
của bổ đề Farkas với các áp dụng
vào lý thuyết tối ưu/ PGS.TSKH.
Nguyễn Định, TS. Trần Hồng Mơ;
ThS. Nguyễn Đức Dũng - TP. Hồ
Chí Minh - Trường Đại học Quốc tế,
ĐHQG - TP Hồ Chí Minh, 2019 -
05/2016 - 05/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Nghiên cứu và đề xuất một số
dạng mở rộng của bổ đề Farkas cho
các hệ thống bất đẳng thức tổng
quát, các hệ với các hàm hợp, hoặc
các hệ bất đẳng thức xác định bởi
các hàm vectơ cũng như các hệ có
chứa các yếu tố không chắc chắn
(robust Farkas). Áp dụng kết quả
nghiên cứu trên để thiết lập các điều
kiện tối ưu và đối ngẫu cho các lớp
bài toán tối ưu tương ứng gồm các
lớp bài toán với các hàm hợp, các
bài toán tối ưu vectơ, các bài toán
cân bằng, bất đẳng thức biến phân
vectơ, các bài toán với các yếu tố
không chắc chắn.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2- Năm 2020
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2 2020 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Võ Thị Thu Hà ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà MỤC LỤC Danh mục các bảng tra Trang Lời giới thiệu ii Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao nộp theo lĩnh vực nghiên cứu 3 Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao nộp 7 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 57 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2020 3 DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 8 101. Toán học và thống kê ................................................................................... 8 10101. Toán học cơ bản ..................................................................................... 8 10102. Toán học ứng dụng ................................................................................. 9 102. Khoa học máy tính và thông tin ............................................................... 10 10201. Khoa học máy tính ............................................................................... 10 104. Hóa học ....................................................................................................... 14 10407. Hóa phân tích ....................................................................................... 14 105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ...................................... 15 10506. Địa lý tự nhiên ...................................................................................... 15 10508. Trắc địa học và bản đồ học .................................................................. 15 10509. Các khoa học môi trường ..................................................................... 15 10511. Khí hậu học .......................................................................................... 17 10512. Hải dương học ...................................................................................... 18 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ................................................................. 18 106. Sinh học ....................................................................................................... 19 10609. Di truyền học ........................................................................................ 19 10615. Đa dạng sinh học .................................................................................. 19 10616. Công nghệ sinh học .............................................................................. 19 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................. 20 201. Kỹ thuật dân dụng ..................................................................................... 20 20102. Kỹ thuật ... độc tính tế bào ung thư. Thử hoạt tính sinh học: thử tác dụng ức chế enzym HDAC* và độc tính tế bào ung thư (in vitro)** của các dẫn chất tổng hợp được; thử tác dụng chống ung thư in vivo của một số dẫn chất có độc tính tế bào in vitro mạnh. Thiết lập được mối liên quan cấu trúc, tác dụng ức chế HDAC của các dẫn chất tổng hợp được. Số hồ sơ lưu: 15669 4. Khoa học nông nghiệp 402. Chăn nuôi 40202. Di truyền và nhân giống động vật nuôi 73490. 2-2020 Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen vật nuôi/ TS. Phạm Công Thiếu, ThS. Phạm Hải Ninh; TS. Nguyễn Công Định; CN. Lê Thị Bình; TS. Đặng Vũ Hòa; ThS. Nguyễn Quyết Thắng; ThS. Cao Thị Liên; ThS. Phạm Đức Hồng; TS. Phạm Đức Hạnh; KS. Nguyễn Đức Lâm - Hà Nội - Viện Chăn nuôi, 2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Bảo tồn, lưu giữ các nguồn gen vật nuôi Việt Nam nhằm góp phần bảo vệ đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái và phát triển chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và bền vững. Cung cấp nguồn nguyên liệu khởi thủy cho công tác lai tạo giống, nghiên cứu khoa học và đào tạo. Bảo tồn 14 nguồn gen vật nuôi nhằm đảm bảo sự đa dạng trong từng loài, giống/dòng, tránh lai tạo góp phần bảo tồn sự đa dạng sinh học. Bảo tồn tại chỗ (insitu) an toàn các nguồn gen ong nội đã và đang thực hiện tại các tỉnh. Điều tra tìm kiếm thu thập được một số nguồn gen vật nuôi còn tiềm ẩn. Đánh giá sơ bộ và đánh giá chi tiết được 3-4 nguồn gen KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2020 54 vật nuôi. Tư liệu hóa các đối tượng nguồn gen vật nuôi vào phần mềm vietgen. Số hồ sơ lưu: 15649 40204. Nuôi dưỡng động vật nuôi 73512. 2-2020 Hoàn thiện quy trình công nghệ và thiết kế, chế tạo dây chuyền thiết bị chế biến thức ăn cho ong mật/ TS. Vũ Kế Hoạch, PGS.TS. Lê Anh Đức; TS. Đỗ Chí Phi; ThS. Nguyễn Phùng Tấn; ThS. Phạm Văn Thành; ThS. Lê Văn Tuấn; ThS. Nguyễn Hữu Hòa - Hồ Chí Minh - Trường Cao đẳng kỹ thuật Cao Thắng, 2018 - 01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu tổng quan các nguồn thức ăn hiện nay của ong mật, ảnh hưởng của nguồn thức ăn đến khả năng sinh trưởng và chất lượng mật của đàn ong. Nghiên cứu tổng quan các máy trong dây chuyền chế biến thức ăn tổng hợp cho chăn nuôi, tập trung vào các máy rang, nghiền, định lượng, trộn và vô bao. Xác định công nghệ và các kiểu máy phù hợp cho chế biến thức ăn ong đảm bảo đạt yêu cầu về độ nhỏ, tỷ lệ thành phần và độ trộn đều và hoàn thiện nguyên lý cấu tạo, nguyên lý làm việc của các máy trong dây chuyền chế biến thức tổng hợp cho ong mật, bao gồm máy rang, nghiền, định lượng, trộn và vô bao. Tính toán thiết kế các máy trong dây chuyền chế biến bao gồm máy rang, nghiền, định lượng, trộn và vô bao, thiết kế hệ thống điện điều khiển cho các máy chế biến và chế tạo các máy rang, nghiền, định lượng, trộn và vô bao và chế tạo hệ thống điện điều khiển. Số hồ sơ lưu: 15629 404. Lâm nghiệp 40403. Quản lý và bảo vệ rừng 73473. 2-2020 Lượng giá kinh tế hệ sinh thái rừng ngập mặn khu vực ven biển trong bối cảnh biến đổi khí hậu nhằm phục vụ công tác quản lý về bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu điển hình tại khu vực cửa Ba Lạt, Nam Định/ TS. Nguyễn Viết Thành, ThS. Nguyễn Đức Dương; ThS. Nguyễn Thị Vĩnh Hà; ThS. Đàm Thị Tuyết; TS. Nguyễn Hồng Lân; ThS. Trần Hồng Vân; ThS. Đỗ Xuân Thủy; TS. Đỗ Tiến Anh; PGS.TS. Nguyễn An Thịnh; ThS. Nguyễn Anh Tùng; GS.TS. Nguyễn Hoàng Trí; ThS. Đặng Hữu Mạnh - Hà Nội - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, 2019 - 07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Xác lập cơ sở khoa học, xây dựng quy trình và mô hình lượng giá kinh tế hệ sinh thái rừng ngập mặn khu vực cửa sông ven biển nhằm phục vụ công tác quản lý về bảo tồn đa dạng sinh học và đề xuất các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. Áp dụng lượng giá kinh tế hệ sinh thái rừng ngập mặn tại khu vực cửa Ba Lạt, Nam Định và thành lập các bản đồ lượng giá rừng ngập mặn. Số hồ sơ lưu: 15666 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2020 55 5. Khoa học xã hội 502. Kinh tế và kinh doanh 50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh 73518. 2-2020 Nghiên cứu và ứng dụng bản đồ số để quản lý và cung cấp thông tin ngành da - giầy Việt Nam/ ThS. Nguyễn Hải Trung, ThS. Nguyễn Hải Trung; ThS. Nguyễn Mạnh Khôi; ThS. Lê Trần Vũ Anh; KS. Nguyễn Văn Hiền; ThS. Trần Ngọc Sơn; ThS. Nguyễn Thị Yên; CN. Nguyễn Đức Phương; CN. Nguyễn Thị Châu Giang; CN. Mai Đức Công - Hà Nội - Viện Nghiên cứu Da - Giầy, 2018 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Phân tích đánh giá tổng quan ứng dụng bản đồ số tại Việt Nam. Nghiên cứu xây dựng phần mềm quản lý, cung cấp thông tin cho ngành da - giầy Việt Nam trên nền bản đồ số. Triển khai ứng dụng phần mềm tại Viện Nghiên cứu da - giầy và đánh giá sơ bộ hiệu quả và khả năng triển khai vào thực tế. Số hồ sơ lưu: 15618 50202. Kinh doanh và quản lý 73497. 2-2020 Nghiên cứu xây dựng mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý đối với tiền chất thuốc nổ KNO3, KClO3, KClO4/ ThS. Nguyễn Thanh Loan, TS. Nguyễn Chí Thanh; ThS. Bùi Thế Cường; ThS. Văn Huy Vương; KS. Đặng Văn Thực; CN. Nguyễn Thị Ninh; ThS. Trương Thị Luân; ThS. Nguyễn Đắc Khánh; CN. Hoàng Văn Phương - Hà Nội - Cục Hóa chất, 2019 - 06/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, sử dụng và lưu thông đối với tiền chất thuốc nổ KNO3, KClO3, KClO4. Đánh giá hiện trạng và xây dựng mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý đối với tiền chất thuốc nổ KNO3, KClO3, KClO4. Xây dựng Dự thảo quy chuẩn: QCVN Tiền chất thuốc nổ KNO3, KClO3, KClO4. Số hồ sơ lưu: 15644 503. Khoa học giáo dục 50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận giáo dục,.. 73507. 2-2020 Nghiên cứu thiết kế và chế tạo máy phay CNC 3 trục thay dao tự động phục vụ giảng dạy/ TS. Đào Khánh Dư, TS. Võ Tùng Linh; ThS. Ngô Ngọc Tuyền; ThS. Nguyễn Đăng Khoa; ThS. Nguyễn Văn Vũ; Ths. Nguyễn Long Phụng; TS. Tống Thanh Nhân; TS. Đặng Đắc Chi; ThS. Nguyễn Hoàng Duy; ThS. Nguyễn Quốc Văn - Hồ Chí Minh - Trường Cao đẳng kỹ thuật Cao Thắng, 2018 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu tổng quan thực tiễn quá trình đào tạo máy phay CNC tại các trường và thiết kế, chế tạo hệ thống cơ khí trên máy phay CNC 3 trục kết hợp thay dao tự động. Xây dưng giải thuật và viết phần mềm điều khiển cho máy phay CNC. Tiến hành thiết kế và lắp đặt phần cứng bộ điểu khiển máy phay CNC, thiết KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2020 56 kế giao diện giữa người và máy. Xây dựng hệ thống bài tập thực hành trên máy phay CNC và hướng dẫn vận hành máy. Số hồ sơ lưu: 15632 50399. Các vấn đề khoa học giáo dục khác 73128. 2-2020 Nghiên cứu, xây dựng mô hình mô phỏng bộ điều khiển PID để điều khiển động cơ DC servo phục vụ đào tạo tại trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức/ ThS. Nguyễn Đức Sinh , ThS. Nguyễn Viết Hải ; ThS. Lê Xuân Đạt ; ThS. Lê Anh Tuấn ; ThS. Trần Minh Đức ; ThS. Hoàng Thị Minh; ThS. Vũ Thị Ngoan ; ThS. Nguyêñ Maṇh Hùng ; ThS. Nguyễn Văn Thảo - Thái Nguyên - Trường Cao đẳng công nghiệp Việt Đức, 2018 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu , ứng dụng phần mềm chuyên dùng mô phỏng nguyên lý hoạt đôṇg bô ̣điều khiển PID để điều khiển đôṇg cơ DC servo là cơ sở lý luận về sử dụng mô phỏng trong quá trình dạy học . Xây dựng mô hình mô phỏng nguyên lý hoạt động của bộ điều khiển PID để điều khiển đôṇg cơ DC servo . Thiết kế , lắp ráp mô hình bô ̣điều khiển PID để điều khiển đôṇg cơ DC servo kết nối với máy tính . Áp dụng kết quả nghiên cứu phục vụ công tác đào tạo tại trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức. Số hồ sơ lưu: 15541 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2020 57 Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣c ấp quốc gia, cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghệ và nhi ệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 2. Trình tự thực hiện: - Bước 1: + Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. + Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. - Bước 2: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ l ệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣k hoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2020 58 bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 3. Cách thức thực hiện: - Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: - Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; - Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời, đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, không đóng vào báo cáo tổng hợp). - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức. - 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, không tách riêng các file chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu. - 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản không đóng kèm vào báo cáo tổng hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). - 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2020 59 - 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ. 5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 9. Lệ phí: Không. 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. - Phiếu mô tả công nghệ. - Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013. - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ. - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) Sáng: từ 8h30 đến 11h30 Chiều: từ 13h30 đến 16h30 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2020 60 Địa chỉ: Bộ phận Một cửa - Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa hoc̣ và công nghê,̣ Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Phòng 308 (tầng 3), 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: 024.39349116; Fax: 024.39349127. Email: dangky@vista.gov.vn * Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về địa chỉ: Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng 207b, tầng 2, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 04.39349119
File đính kèm:
- thong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf