Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2- Năm 2020

73005. 2-2020 Một số mở rộng

của bổ đề Farkas với các áp dụng

vào lý thuyết tối ưu/ PGS.TSKH.

Nguyễn Định, TS. Trần Hồng Mơ;

ThS. Nguyễn Đức Dũng - TP. Hồ

Chí Minh - Trường Đại học Quốc tế,

ĐHQG - TP Hồ Chí Minh, 2019 -

05/2016 - 05/2018. (Đề tài cấp Quốc

gia)

Nghiên cứu và đề xuất một số

dạng mở rộng của bổ đề Farkas cho

các hệ thống bất đẳng thức tổng

quát, các hệ với các hàm hợp, hoặc

các hệ bất đẳng thức xác định bởi

các hàm vectơ cũng như các hệ có

chứa các yếu tố không chắc chắn

(robust Farkas). Áp dụng kết quả

nghiên cứu trên để thiết lập các điều

kiện tối ưu và đối ngẫu cho các lớp

bài toán tối ưu tương ứng gồm các

lớp bài toán với các hàm hợp, các

bài toán tối ưu vectơ, các bài toán

cân bằng, bất đẳng thức biến phân

vectơ, các bài toán với các yếu tố

không chắc chắn.

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2- Năm 2020 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2- Năm 2020 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2- Năm 2020 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2- Năm 2020 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2- Năm 2020 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2- Năm 2020 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2- Năm 2020 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2- Năm 2020 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2- Năm 2020 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2- Năm 2020 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 61 trang baonam 7020
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2- Năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2- Năm 2020

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2- Năm 2020
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 2 
2020 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: 
ThS. Võ Thị Thu Hà 
ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa 
CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
CN. Nguyễn Thu Hà 
MỤC LỤC 
Danh mục các bảng tra Trang 
Lời giới thiệu ii 
Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao 
nộp theo lĩnh vực nghiên cứu 
3 
Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng 
ký/giao nộp 
7 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 57 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa 
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ 
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là 
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên 
soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả 
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), 
cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa 
học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học 
và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và 
có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ:  Định kỳ xuất bản xuất bản 
phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã 
đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2020 
3 
DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP 
THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 
1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 8 
101. Toán học và thống kê ................................................................................... 8 
10101. Toán học cơ bản ..................................................................................... 8 
10102. Toán học ứng dụng ................................................................................. 9 
102. Khoa học máy tính và thông tin ............................................................... 10 
10201. Khoa học máy tính ............................................................................... 10 
104. Hóa học ....................................................................................................... 14 
10407. Hóa phân tích ....................................................................................... 14 
105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ...................................... 15 
10506. Địa lý tự nhiên ...................................................................................... 15 
10508. Trắc địa học và bản đồ học .................................................................. 15 
10509. Các khoa học môi trường ..................................................................... 15 
10511. Khí hậu học .......................................................................................... 17 
10512. Hải dương học ...................................................................................... 18 
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ................................................................. 18 
106. Sinh học ....................................................................................................... 19 
10609. Di truyền học ........................................................................................ 19 
10615. Đa dạng sinh học .................................................................................. 19 
10616. Công nghệ sinh học .............................................................................. 19 
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................. 20 
201. Kỹ thuật dân dụng ..................................................................................... 20 
20102. Kỹ thuật ... độc tính tế bào ung thư. Thử hoạt 
tính sinh học: thử tác dụng ức chế 
enzym HDAC* và độc tính tế bào 
ung thư (in vitro)** của các dẫn chất 
tổng hợp được; thử tác dụng chống 
ung thư in vivo của một số dẫn chất 
có độc tính tế bào in vitro mạnh. 
Thiết lập được mối liên quan cấu 
trúc, tác dụng ức chế HDAC của các 
dẫn chất tổng hợp được. 
Số hồ sơ lưu: 15669 
4. Khoa học nông nghiệp 
402. Chăn nuôi 
40202. Di truyền và nhân giống 
động vật nuôi 
73490. 2-2020 Bảo tồn và lưu 
giữ nguồn gen vật nuôi/ TS. Phạm 
Công Thiếu, ThS. Phạm Hải Ninh; 
TS. Nguyễn Công Định; CN. Lê Thị 
Bình; TS. Đặng Vũ Hòa; ThS. 
Nguyễn Quyết Thắng; ThS. Cao Thị 
Liên; ThS. Phạm Đức Hồng; TS. 
Phạm Đức Hạnh; KS. Nguyễn Đức 
Lâm - Hà Nội - Viện Chăn nuôi, 
2019 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài 
cấp Bộ) 
Bảo tồn, lưu giữ các nguồn gen 
vật nuôi Việt Nam nhằm góp phần 
bảo vệ đa dạng sinh học và cân bằng 
sinh thái và phát triển chăn nuôi theo 
hướng nâng cao giá trị gia tăng và 
bền vững. Cung cấp nguồn nguyên 
liệu khởi thủy cho công tác lai tạo 
giống, nghiên cứu khoa học và đào 
tạo. Bảo tồn 14 nguồn gen vật nuôi 
nhằm đảm bảo sự đa dạng trong từng 
loài, giống/dòng, tránh lai tạo góp 
phần bảo tồn sự đa dạng sinh học. 
Bảo tồn tại chỗ (insitu) an toàn các 
nguồn gen ong nội đã và đang thực 
hiện tại các tỉnh. Điều tra tìm kiếm 
thu thập được một số nguồn gen vật 
nuôi còn tiềm ẩn. Đánh giá sơ bộ và 
đánh giá chi tiết được 3-4 nguồn gen 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2020 
54 
vật nuôi. Tư liệu hóa các đối tượng 
nguồn gen vật nuôi vào phần mềm 
vietgen. 
Số hồ sơ lưu: 15649 
40204. Nuôi dưỡng động vật nuôi 
73512. 2-2020 Hoàn thiện quy 
trình công nghệ và thiết kế, chế 
tạo dây chuyền thiết bị chế biến 
thức ăn cho ong mật/ TS. Vũ Kế 
Hoạch, PGS.TS. Lê Anh Đức; TS. 
Đỗ Chí Phi; ThS. Nguyễn Phùng 
Tấn; ThS. Phạm Văn Thành; ThS. 
Lê Văn Tuấn; ThS. Nguyễn Hữu 
Hòa - Hồ Chí Minh - Trường Cao 
đẳng kỹ thuật Cao Thắng, 2018 - 
01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) 
Nghiên cứu tổng quan các nguồn 
thức ăn hiện nay của ong mật, ảnh 
hưởng của nguồn thức ăn đến khả 
năng sinh trưởng và chất lượng mật 
của đàn ong. Nghiên cứu tổng quan 
các máy trong dây chuyền chế biến 
thức ăn tổng hợp cho chăn nuôi, tập 
trung vào các máy rang, nghiền, định 
lượng, trộn và vô bao. Xác định 
công nghệ và các kiểu máy phù hợp 
cho chế biến thức ăn ong đảm bảo 
đạt yêu cầu về độ nhỏ, tỷ lệ thành 
phần và độ trộn đều và hoàn thiện 
nguyên lý cấu tạo, nguyên lý làm 
việc của các máy trong dây chuyền 
chế biến thức tổng hợp cho ong mật, 
bao gồm máy rang, nghiền, định 
lượng, trộn và vô bao. Tính toán 
thiết kế các máy trong dây chuyền 
chế biến bao gồm máy rang, nghiền, 
định lượng, trộn và vô bao, thiết kế 
hệ thống điện điều khiển cho các 
máy chế biến và chế tạo các máy 
rang, nghiền, định lượng, trộn và vô 
bao và chế tạo hệ thống điện điều 
khiển. 
Số hồ sơ lưu: 15629 
404. Lâm nghiệp 
40403. Quản lý và bảo vệ rừng 
73473. 2-2020 Lượng giá kinh 
tế hệ sinh thái rừng ngập mặn khu 
vực ven biển trong bối cảnh biến 
đổi khí hậu nhằm phục vụ công 
tác quản lý về bảo tồn đa dạng 
sinh học, nghiên cứu điển hình tại 
khu vực cửa Ba Lạt, Nam Định/ 
TS. Nguyễn Viết Thành, ThS. 
Nguyễn Đức Dương; ThS. Nguyễn 
Thị Vĩnh Hà; ThS. Đàm Thị Tuyết; 
TS. Nguyễn Hồng Lân; ThS. Trần 
Hồng Vân; ThS. Đỗ Xuân Thủy; TS. 
Đỗ Tiến Anh; PGS.TS. Nguyễn An 
Thịnh; ThS. Nguyễn Anh Tùng; 
GS.TS. Nguyễn Hoàng Trí; ThS. 
Đặng Hữu Mạnh - Hà Nội - Trường 
Đại học Tài nguyên và Môi trường 
Hà Nội, 2019 - 07/2016 - 12/2018. 
(Đề tài cấp Bộ) 
Xác lập cơ sở khoa học, xây 
dựng quy trình và mô hình lượng giá 
kinh tế hệ sinh thái rừng ngập mặn 
khu vực cửa sông ven biển nhằm 
phục vụ công tác quản lý về bảo tồn 
đa dạng sinh học và đề xuất các giải 
pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. 
Áp dụng lượng giá kinh tế hệ sinh 
thái rừng ngập mặn tại khu vực cửa 
Ba Lạt, Nam Định và thành lập các 
bản đồ lượng giá rừng ngập mặn. 
Số hồ sơ lưu: 15666 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2020 
55 
5. Khoa học xã hội 
502. Kinh tế và kinh doanh 
50201. Kinh tế học; Trắc lượng 
kinh tế học; Quan hệ sản xuất 
kinh doanh 
73518. 2-2020 Nghiên cứu và 
ứng dụng bản đồ số để quản lý và 
cung cấp thông tin ngành da - giầy 
Việt Nam/ ThS. Nguyễn Hải Trung, 
ThS. Nguyễn Hải Trung; ThS. 
Nguyễn Mạnh Khôi; ThS. Lê Trần 
Vũ Anh; KS. Nguyễn Văn Hiền; 
ThS. Trần Ngọc Sơn; ThS. Nguyễn 
Thị Yên; CN. Nguyễn Đức Phương; 
CN. Nguyễn Thị Châu Giang; CN. 
Mai Đức Công - Hà Nội - Viện 
Nghiên cứu Da - Giầy, 2018 - 
01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) 
Phân tích đánh giá tổng quan 
ứng dụng bản đồ số tại Việt Nam. 
Nghiên cứu xây dựng phần mềm 
quản lý, cung cấp thông tin cho 
ngành da - giầy Việt Nam trên nền 
bản đồ số. Triển khai ứng dụng phần 
mềm tại Viện Nghiên cứu da - giầy 
và đánh giá sơ bộ hiệu quả và khả 
năng triển khai vào thực tế. 
Số hồ sơ lưu: 15618 
50202. Kinh doanh và quản lý 
73497. 2-2020 Nghiên cứu xây 
dựng mức giới hạn của đặc tính kỹ 
thuật và yêu cầu quản lý đối với 
tiền chất thuốc nổ KNO3, KClO3, 
KClO4/ ThS. Nguyễn Thanh Loan, 
TS. Nguyễn Chí Thanh; ThS. Bùi 
Thế Cường; ThS. Văn Huy Vương; 
KS. Đặng Văn Thực; CN. Nguyễn 
Thị Ninh; ThS. Trương Thị Luân; 
ThS. Nguyễn Đắc Khánh; CN. 
Hoàng Văn Phương - Hà Nội - Cục 
Hóa chất, 2019 - 06/2017 - 12/2018. 
(Đề tài cấp Bộ) 
Khảo sát, thu thập số liệu về 
hiện trạng sản xuất, kinh doanh, 
nhập khẩu, sử dụng và lưu thông đối 
với tiền chất thuốc nổ KNO3, 
KClO3, KClO4. Đánh giá hiện trạng 
và xây dựng mức giới hạn của đặc 
tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý đối 
với tiền chất thuốc nổ KNO3, 
KClO3, KClO4. Xây dựng Dự thảo 
quy chuẩn: QCVN Tiền chất thuốc 
nổ KNO3, KClO3, KClO4. 
Số hồ sơ lưu: 15644 
503. Khoa học giáo dục 
50301. Khoa học giáo dục học nói 
chung, bao gồm cả đào tạo, sư 
phạm học, lý luận giáo dục,.. 
73507. 2-2020 Nghiên cứu thiết 
kế và chế tạo máy phay CNC 3 
trục thay dao tự động phục vụ 
giảng dạy/ TS. Đào Khánh Dư, TS. 
Võ Tùng Linh; ThS. Ngô Ngọc 
Tuyền; ThS. Nguyễn Đăng Khoa; 
ThS. Nguyễn Văn Vũ; Ths. Nguyễn 
Long Phụng; TS. Tống Thanh Nhân; 
TS. Đặng Đắc Chi; ThS. Nguyễn 
Hoàng Duy; ThS. Nguyễn Quốc Văn 
- Hồ Chí Minh - Trường Cao đẳng 
kỹ thuật Cao Thắng, 2018 - 01/2018 
- 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) 
Nghiên cứu tổng quan thực tiễn 
quá trình đào tạo máy phay CNC tại 
các trường và thiết kế, chế tạo hệ 
thống cơ khí trên máy phay CNC 3 
trục kết hợp thay dao tự động. Xây 
dưng giải thuật và viết phần mềm 
điều khiển cho máy phay CNC. Tiến 
hành thiết kế và lắp đặt phần cứng 
bộ điểu khiển máy phay CNC, thiết 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2020 
56 
kế giao diện giữa người và máy. Xây 
dựng hệ thống bài tập thực hành trên 
máy phay CNC và hướng dẫn vận 
hành máy. 
Số hồ sơ lưu: 15632 
50399. Các vấn đề khoa học giáo 
dục khác 
73128. 2-2020 Nghiên cứu, xây 
dựng mô hình mô phỏng bộ điều 
khiển PID để điều khiển động cơ 
DC servo phục vụ đào tạo tại 
trường Cao đẳng Công nghiệp 
Việt Đức/ ThS. Nguyễn Đức Sinh , 
ThS. Nguyễn Viết Hải ; ThS. Lê 
Xuân Đạt ; ThS. Lê Anh Tuấn ; ThS. 
Trần Minh Đức ; ThS. Hoàng Thị 
Minh; ThS. Vũ Thị Ngoan ; ThS. 
Nguyêñ Maṇh Hùng ; ThS. Nguyễn 
Văn Thảo - Thái Nguyên - Trường 
Cao đẳng công nghiệp Việt Đức, 
2018 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài 
cấp Bộ) 
Nghiên cứu , ứng dụng phần 
mềm chuyên dùng mô phỏng nguyên 
lý hoạt đôṇg bô ̣điều khiển PID để 
điều khiển đôṇg cơ DC servo là cơ 
sở lý luận về sử dụng mô phỏng 
trong quá trình dạy học . Xây dựng 
mô hình mô phỏng nguyên lý hoạt 
động của bộ điều khiển PID để điều 
khiển đôṇg cơ DC servo . Thiết kế , 
lắp ráp mô hình bô ̣điều khiển PID 
để điều khiển đôṇg cơ DC servo kết 
nối với máy tính . Áp dụng kết quả 
nghiên cứu phục vụ công tác đào tạo 
tại trường Cao đẳng Công nghiệp 
Việt Đức. 
Số hồ sơ lưu: 15541 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2020 
57 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa 
học và công nghệ đặc biệt, nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣c ấp quốc gia, cấp bộ, 
cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ 
và Công nghệ và nhi ệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước 
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
- Bước 1: 
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu 
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm 
thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc 
biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng 
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa 
học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao 
nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc 
gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ 
quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu 
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, 
cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi 
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết 
quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc 
Bộ Khoa học và Công nghệ. 
- Bước 2: 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác 
nhận tính đầy đủ và hơp̣ l ệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký 
kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣k hoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không 
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục 
Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2020 
58 
bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu 
cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy 
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ 
chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
3. Cách thức thực hiện: 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê 
KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý 
Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng 
ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời, đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, không 
đóng vào báo cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau 
khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ 
chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi 
nghiệm thu chính thức. 
- 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, 
không tách riêng các file chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết 
quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo 
sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, 
phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document 
(.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo 
tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản 
giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản không đóng kèm vào báo cáo tổng 
hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên 
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo 
bản chính để đối chiếu khi giao nộp. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2020 
59 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học 
và công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công 
nghệ quốc gia. 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả 
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng 
ngân sách nhà nước. 
- Phiếu mô tả công nghệ. 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013. 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động 
thông tin khoa học và công nghệ. 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học 
và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
 Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
 Sáng: từ 8h30 đến 11h30 
 Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2020 
60 
 Địa chỉ: Bộ phận Một cửa - Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa hoc̣ và 
công nghê,̣ Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
 Phòng 308 (tầng 3), 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội 
 Điện thoại: 024.39349116; Fax: 024.39349127. 
 Email: dangky@vista.gov.vn 
* Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục 
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về địa chỉ: Bộ 
phận Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng 207b, tầng 2, 24 Lý Thường Kiệt, 
Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 04.39349119 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf