Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2 - Năm 2019

Cung cấp thông tin tích hợp cho 13

Tỉnh/Thành phố, giai đoạn 1 (2015 -

2017) được triển khai thử nghiệm cho

thành phố Cần Thơ, Tỉnh Vĩnh Long và

An Giang nhằm thiết lập mô hình cơ sở

dữ liệu GIS phù hợp để cung cấp thông

tin phục vụ quản lý và quy hoạch cấp

vùng thống nhất và hiệu quả. MGIS

được thiết kế vận hành thống nhất, cho

phép nhiều đơn vị kết nối khai thác dữ

liệu cấp vĩ mô để phát triển phân hệ

GIS theo điều kiện kỹ thuật của từng

tỉnh/thành phố, nhằm đảm bảo hiệu quả

trong hình thành MGIS có khả năng

phát triển và mở rộng đáp ứng tất cả

yêu cầu của người sử dụng GIS trong

giai đoạn 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

MGIS có thể cung cấp dữ liệu từ nhiều

nguồn khác nhau đã được xây dựng,

bao gồm cơ sở dữ liệu nền địa hình và

chuyên đề GIS dùng chung cấp vùng

(tỷ lệ 1/250.000) cấp Tỉnh/TP

(1/100.000 và 1/50.000) và phân hệ

quản lý thoát nước đô thị Cần thơ

(1/2.000 và 1/5.000). Chương trình ứng

dụng WebGIS với chức năng chia sẻ và

cập nhật dữ liệu hỗ trợ cho nhiều cơ

quan ứng dụng GIS hiện đại hóa công

tác quản lý và tăng cường năng lực

cung cấp thông tin để lập kế hoạch và

quy hoạch phát triển vùng theo hướng

bền vững. Đào tạo và chuyển giao công

nghệ ứng dụng GIS và Viễn thám cho

160 cán bộ trực tiếp tham gia xây dựng

hệ thống GIS của địa phương, đây là

nguồn nhân lực nồng cốt nhằm tạo nền

tảng cho việc phát triển mở rộng ứng

dụng MGIS cho toàn vùng Tây Nam

Bộ giai đoạn 2.

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2 - Năm 2019 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2 - Năm 2019 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2 - Năm 2019 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2 - Năm 2019 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2 - Năm 2019 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2 - Năm 2019 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2 - Năm 2019 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2 - Năm 2019 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2 - Năm 2019 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2 - Năm 2019 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 29 trang baonam 5900
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2 - Năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2 - Năm 2019

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 2 
2019 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
 CN. Nguyễn Thu Hà 
 ThS. Nguyễn Thị Thưa 
MỤC LỤC 
 Trang 
Lời giới thiệu ii 
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 
cứu 
4 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 
mục 
6 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 26 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa 
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ 
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là 
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên 
soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp 
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ 
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin 
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do Cục Thông tin 
khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng 
VISTA của Cục theo địa chỉ:  Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 
1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký 
và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
 iii 
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức 
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) 
   
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây 
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia 
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ 
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử 
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn 
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, 
lập trình logic... 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC 
   
GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
   
Giải thích: 
 Mã số nhiệm vụ 
 Tên nhiệm vụ 
 Chủ nhiệm nhiệm vụ 
 Cơ quan chủ trì nhiệm vụ 
 Cấp nhiệm vụ 
 Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia 
 Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 
4 
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 
101. Toán học và Thống kê .................................................................................................... 6 
10101. Toán học cơ bản ...................................................................................................... 6 
10102. Toán học ứng dụng ................................................................................................. 6 
10202. Khoa học thông tin .................................................................................................. 6 
10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học ................................................. 7 
10511. Khí hậu học ............................................................................................................. 7 
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước .................................................................................... 8 
10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh .......................................................... 8 
20105. Kỹ thuật thuỷ lợi ..................................................................................................... 9 
202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ....................... ... QNC 
50401. Xã hội học nói chung 
CB2017-07-13. Đề xuất một số giải 
pháp tạo sinh kế cho người nghèo 
ứng phó với biến đổi khí hậu ở các xã 
bãi ngang ven biển vùng đồng bằng 
sông Cửu Long/ ThS. Chu Thị Hạnh - 
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo, 
(Đề tài cấp Bộ) 
Những khái niệm về sinh kế, sinh kế 
cho người nghèo, biến đổi khí hậu, 
thích ứng với biến đổi khí hậu. Mô hình 
sinh kế cho người nghèo thích ứng với 
biến đổi khí hậu: các yếu tố của mô 
hình, cách thức vận hành, mối quan hệ, 
các yếu tố tác động. Khung tiếp cận 
đánh giá các mô hình sinh kế thích ứng 
với biến đổi khí hậu. Kinh nghiệm quốc 
tế về tạo sinh kế thích ứng với biến đổi 
khí hậu. Thực trạng biến đổi khí hậu và 
sinh kế cho người nghèo ở các xã đặc 
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển 
vùng đồng bằng Sông Cửu Long. Thực 
trạng các hoạt động tạo sinh kế cho 
người nghèo ứng phó với biến đổi khí 
hậu ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi 
ngang ven biển và hải đảo tại các tỉnh 
Bến Tre, Trà Vinh. Đánh giá tính thích 
ứng với biến đổi khí hậu của các mô 
hình sinh kế hiện có trên địa bàn các xã 
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven 
biển và hải đảo tỉnh Bến Tre, Trà Vinh. 
Bối cảnh và xu hướng những yếu tố ảnh 
hưởng đến sinh kế cho người nghèo. 
Giải pháp tạo sinh kế thích ứng với 
biến đổi khí hậu cho người nghèo ở các 
xã bãi ngang ven biển vùng đồng bằng 
Sông Cửu Long: chính sách, tổ chức 
thực hiện, điều kiện thực hiện. 
Số hồ sơ lưu: 2018-76-1102/KQNC 
50402. Nhân khẩu học 
KQ009280. Bảo đảm an sinh xã hội 
đối với lao động di cư trong nước/ 
TS. Bùi Sỹ Tuấn - Viện Khoa học Lao 
động và Xã hội, (Đề tài cấp Bộ) 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 
24 
Hệ thống hóa lý luận về bảo đảm an 
sinh xã hội đối với lao động di cư trong 
nước. Tổng quan kinh nghiệm quốc tế 
về bảo đảm an sinh xã hội đối với lao 
động di cư trong nước. Đánh giá thực 
trạng bảo đảm an sinh xã hội đối với 
lao động di cư trong nước. Đề xuất các 
giải pháp nhằm mở rộng các chính sách 
an sinh xã hội đối với lao động di cư 
trong nước. Đánh giá thực trạng về an 
sinh xã hội đối với lao động di cư, đặc 
biệt là lao động di cư vào khu vực phi 
chính thức đã đề xuất các biện pháp 
nhằm mở rộng an sinh xã hội cho các 
đối tượng này, trong đó nhấn mạnh việc 
bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách, 
nâng cao vai trò của chính quyền địa 
phương nơi đi và nơi đến, đồng thời với 
việc phát huy tốt vai trò của các đối tác 
xã hội trong đảm bảo an sinh xã hội đối 
với lao động di cư. 
Số hồ sơ lưu: 2018-76-1097/KQNC 
50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa 
học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã 
hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; 
Công tác xã hội 
KQ009280. Bảo đảm an sinh xã hội 
đối với lao động di cư trong nước/ 
TS. Bùi Sỹ Tuấn - Viện Khoa học Lao 
động và Xã hội, (Đề tài cấp Bộ) 
Hệ thống hóa lý luận về bảo đảm an 
sinh xã hội đối với lao động di cư trong 
nước. Tổng quan kinh nghiệm quốc tế 
về bảo đảm an sinh xã hội đối với lao 
động di cư trong nước. Đánh giá thực 
trạng bảo đảm an sinh xã hội đối với 
lao động di cư trong nước. Đề xuất các 
giải pháp nhằm mở rộng các chính sách 
an sinh xã hội đối với lao động di cư 
trong nước. Đánh giá thực trạng về an 
sinh xã hội đối với lao động di cư, đặc 
biệt là lao động di cư vào khu vực phi 
chính thức đã đề xuất các biện pháp 
nhằm mở rộng an sinh xã hội cho các 
đối tượng này, trong đó nhấn mạnh việc 
bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách, 
nâng cao vai trò của chính quyền địa 
phương nơi đi và nơi đến, đồng thời với 
việc phát huy tốt vai trò của các đối tác 
xã hội trong đảm bảo an sinh xã hội đối 
với lao động di cư. 
Số hồ sơ lưu: 2018-76-1097/KQNC 
50601. Khoa học chính trị 
KHCN-TNB.ĐT/14-19. Hợp tác 
xuyên biên giới của vùng Tây Nam 
Bộ/ PGS.TS. Nguyễn Huy Hoàng - 
Viện Nghiên cứu Đông Nam Á, (Đề tài 
cấp Quốc gia) 
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực 
trạng hợp tác xuyên biên giới (XBG) 
của vùng Tây Nam Bộ, đưa ra quan 
điểm, định hướng phát triển, xây dựng 
mô hình hợp tác, đề xuất chính sách và 
hệ giải pháp đẩy mạnh hợp tác XBG 
của Vùng. Làm rõ cơ sở lý luận và thực 
tiễn của mô hình hợp tác XBG. Nghiên 
cứu kinh nghiệm một số mô hình hợp 
tác XBG nổi bật. Đánh giá cơ sở, tiềm 
năng và nhu cầu hợp tác XBG của vùng 
Tây Nam Bộ, Campuchia, tiểu vùng 
GMS (Mekong) và ASEAN. Đánh giá 
thực trạng hợp tác XBG trên tất các 
lĩnh vực giữa Tây Nam Bộ với 
Campuchia, GMS và ASEAN cả trên 
đất liền và trên biển, trong đó tập trung 
đánh giá một cách toàn diện về hợp tác 
XBG giữa Tây Nam Bộ với 
Campuchia. Nhận diện, phân tích và dự 
báo bối cảnh mới của khu vực và quốc 
tế tác động đến hợp tác XBG của vùng 
Tây Nam Bộ. Đề xuất quan điểm, định 
hướng xây dựng mô hình và giải pháp 
đẩy mạnh hợp tác XBG của vùng Tây 
Nam Bộ đến năm 2035 theo hướng phát 
triển bền vững. 
Số hồ sơ lưu: 2018-62-1095/KQNC 
50804. Thông tin đại chúng và truyền 
thông văn hoá - xã hội 
712. Tuyên truyền, phổ biến kiến 
thức về năng suất chất lượng thông 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 
25 
qua tổ chức sự kiện và phát hành ấn 
phẩm quảng bá năm 2017/ ThS. 
Nguyễn Lê Duy - Viện Năng suất Việt 
Nam, (Đề tài cấp Quốc gia) 
Tổ chức 03 sự kiện: 01 Hội thảo về chủ 
đề “Năng suất chất lượng - nền tảng 
cạnh tranh và phát triển bền vững” và 
02 hội thảo “Chia sẻ kinh nghiệm về 
triển khai các hệ thống, công cụ cải tiến 
năng suất chất lượng”. Phát hành 02 
cuốn sách và 02 poster về công cụ cải 
tiến năng suất chất lượng. Thúc đẩy 
trao đổi thông tin, kinh nghiệm về nâng 
cao năng suất và chất lượng của các nhà 
nghiên cứu, chuyên gia, giảng viên và 
tổ chức/doanh nghiệp có liên quan. 
Tiếp tục phổ biến, cập nhật và nâng cao 
kiến thức về năng suất và chất lượng 
cho cán bộ lãnh đạo và quản lý của các 
doanh nghiệp. Nâng cao nhận thức của 
cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn tại 
các cơ quan Bộ, ngành, địa phương và 
doanh nghiệp về vai trò của năng suất 
chất lượng trong việc nâng cao hiệu quả 
hoạt động và khả năng cạnh tranh của 
doanh nghiệp thông qua tổ chức các sự 
kiện và phát hành ấn phẩm. 
Số hồ sơ lưu: 2018-60-1080/KQNC 
599. Khoa học xã hội khác 
712. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ 
thông tin trong xây dựng TCVN, 
tham gia xây dựng TCQT/ ThS. 
Nguyễn Hải Anh - Viện Tiêu chuẩn 
Chất lượng Việt Nam, (Đề tài cấp 
Quốc gia) 
Cải tiến quá trình xây dựng, quản lý và 
phát hành Tiêu chuẩn quốc gia 
(TCVN) nhằm thúc đẩy việc áp dụng 
TCVN trong mọi mặt đời sống kinh tế, 
xã hội và hoạt động sản xuất, kinh 
doanh tại Việt Nam. Cải tiến và nâng 
cao chất lượng hoạt động của Ban kỹ 
thuật Tiêu chuẩn quốc gia. Thúc đẩy sự 
tham gia rộng rãi của các đối tác và các 
bên liên quan trong quá trình đề xuất, 
xây dựng và góp ý TCVN, tiêu chuẩn 
quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu 
chuẩn nƣớc ngoài. Cải tiến qui trình 
nghiệp vụ phù hợp với việc triển khai 
ứng dụng công nghệ mới trong hoạt 
động tiêu chuẩn hóa. Nâng cao năng 
lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, 
nhân viên của Cơ quan tiêu chuẩn quốc 
gia và của các đơn vị, tổ chức tham gia 
vào quá trình xây dựng TCVN. Hỗ trợ 
tích cực về phương tiện, công cụ làm 
việc hiện đại, phù hợp với khuyến nghị 
của các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế và 
khu vực, đáp ứng quá trình hội nhập 
sâu rộng và phù hợp với xu thế chung 
của các tổ chức tiêu chuẩn quốc gia, 
khu vực và quốc tế. Nâng cao chất 
lượng và hiệu quả hoạt động xây dựng 
và phổ biến triển khai áp dụng TCVN 
và tham gia xây dựng, góp ý tiêu chuẩn 
khu vực, tiêu chuẩn quốc tế. 
Số hồ sơ lưu: 2018-60-1082/KQNC 
60205. Nghiên cứu văn học Việt Nam, 
văn học các dân tộc ít người của Việt 
Nam 
VII1.99-2013.05. Liên văn bản: Lí 
luận và thực tiễn văn học Việt Nam/ 
PGS.TS. Trịnh Bá Đĩnh - Viện Văn 
học, (Đề tài cấp Quốc gia) 
Nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí 
thuyết vào phân tích thực tiễn văn học 
dân tộc. Theo quan điểm của các tác 
giả, lí thuyết về liên văn bản đối với các 
nhà nghiên cứu Việt Nam là một lí 
thuyết mới, chưa được giới thiệu một 
cách hệ thống, chưa có công trình quy 
mô nào. Trong khi đó thực tiễn văn học 
Việt Nam cho thấy có nhiều hình thức 
quan hệ liên văn bản cần được nghiên 
cứu. Việc nghiên cứu sẽ giúp ích rất lớn 
cho việc hiểu và giảng dạy văn học Việt 
Nam. 
Số hồ sơ lưu: 2018-62-1099/KQNC 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 
26 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử 
dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
Bước 1: 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký 
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu 
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp 
quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà 
nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung 
ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, 
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp 
bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa 
học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp 
bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục 
Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
Bước 2: 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính 
đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thư ̣ c hiêṇ 
nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời 
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể 
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách 
nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 
27 
3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa 
học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân 
sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo 
cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện 
sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức 
chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu 
chính thức. 
- 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ 
thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, 
mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử 
phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài 
tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định 
dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time 
New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang 
và không đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ; 
- 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong 
danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản 
chính để đối chiếu khi giao nộp. 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà 
sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 
28 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách 
nhà nước (theo mẫu); 
- Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin 
khoa học và công nghệ; 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và 
Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và 
công nghệ quốc gia 
Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. 
Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; 
Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn; 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf