Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2 - Năm 2019
Cung cấp thông tin tích hợp cho 13
Tỉnh/Thành phố, giai đoạn 1 (2015 -
2017) được triển khai thử nghiệm cho
thành phố Cần Thơ, Tỉnh Vĩnh Long và
An Giang nhằm thiết lập mô hình cơ sở
dữ liệu GIS phù hợp để cung cấp thông
tin phục vụ quản lý và quy hoạch cấp
vùng thống nhất và hiệu quả. MGIS
được thiết kế vận hành thống nhất, cho
phép nhiều đơn vị kết nối khai thác dữ
liệu cấp vĩ mô để phát triển phân hệ
GIS theo điều kiện kỹ thuật của từng
tỉnh/thành phố, nhằm đảm bảo hiệu quả
trong hình thành MGIS có khả năng
phát triển và mở rộng đáp ứng tất cả
yêu cầu của người sử dụng GIS trong
giai đoạn 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
MGIS có thể cung cấp dữ liệu từ nhiều
nguồn khác nhau đã được xây dựng,
bao gồm cơ sở dữ liệu nền địa hình và
chuyên đề GIS dùng chung cấp vùng
(tỷ lệ 1/250.000) cấp Tỉnh/TP
(1/100.000 và 1/50.000) và phân hệ
quản lý thoát nước đô thị Cần thơ
(1/2.000 và 1/5.000). Chương trình ứng
dụng WebGIS với chức năng chia sẻ và
cập nhật dữ liệu hỗ trợ cho nhiều cơ
quan ứng dụng GIS hiện đại hóa công
tác quản lý và tăng cường năng lực
cung cấp thông tin để lập kế hoạch và
quy hoạch phát triển vùng theo hướng
bền vững. Đào tạo và chuyển giao công
nghệ ứng dụng GIS và Viễn thám cho
160 cán bộ trực tiếp tham gia xây dựng
hệ thống GIS của địa phương, đây là
nguồn nhân lực nồng cốt nhằm tạo nền
tảng cho việc phát triển mở rộng ứng
dụng MGIS cho toàn vùng Tây Nam
Bộ giai đoạn 2.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 2 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2 2019 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên cứu 4 Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư mục 6 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 26 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: iii 102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN Giải thích: Mã số nhiệm vụ Tên nhiệm vụ Chủ nhiệm nhiệm vụ Cơ quan chủ trì nhiệm vụ Cấp nhiệm vụ Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 4 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 101. Toán học và Thống kê .................................................................................................... 6 10101. Toán học cơ bản ...................................................................................................... 6 10102. Toán học ứng dụng ................................................................................................. 6 10202. Khoa học thông tin .................................................................................................. 6 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học ................................................. 7 10511. Khí hậu học ............................................................................................................. 7 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước .................................................................................... 8 10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh .......................................................... 8 20105. Kỹ thuật thuỷ lợi ..................................................................................................... 9 202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ....................... ... QNC 50401. Xã hội học nói chung CB2017-07-13. Đề xuất một số giải pháp tạo sinh kế cho người nghèo ứng phó với biến đổi khí hậu ở các xã bãi ngang ven biển vùng đồng bằng sông Cửu Long/ ThS. Chu Thị Hạnh - Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo, (Đề tài cấp Bộ) Những khái niệm về sinh kế, sinh kế cho người nghèo, biến đổi khí hậu, thích ứng với biến đổi khí hậu. Mô hình sinh kế cho người nghèo thích ứng với biến đổi khí hậu: các yếu tố của mô hình, cách thức vận hành, mối quan hệ, các yếu tố tác động. Khung tiếp cận đánh giá các mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu. Kinh nghiệm quốc tế về tạo sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu. Thực trạng biến đổi khí hậu và sinh kế cho người nghèo ở các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển vùng đồng bằng Sông Cửu Long. Thực trạng các hoạt động tạo sinh kế cho người nghèo ứng phó với biến đổi khí hậu ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tại các tỉnh Bến Tre, Trà Vinh. Đánh giá tính thích ứng với biến đổi khí hậu của các mô hình sinh kế hiện có trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tỉnh Bến Tre, Trà Vinh. Bối cảnh và xu hướng những yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế cho người nghèo. Giải pháp tạo sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu cho người nghèo ở các xã bãi ngang ven biển vùng đồng bằng Sông Cửu Long: chính sách, tổ chức thực hiện, điều kiện thực hiện. Số hồ sơ lưu: 2018-76-1102/KQNC 50402. Nhân khẩu học KQ009280. Bảo đảm an sinh xã hội đối với lao động di cư trong nước/ TS. Bùi Sỹ Tuấn - Viện Khoa học Lao động và Xã hội, (Đề tài cấp Bộ) KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 24 Hệ thống hóa lý luận về bảo đảm an sinh xã hội đối với lao động di cư trong nước. Tổng quan kinh nghiệm quốc tế về bảo đảm an sinh xã hội đối với lao động di cư trong nước. Đánh giá thực trạng bảo đảm an sinh xã hội đối với lao động di cư trong nước. Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng các chính sách an sinh xã hội đối với lao động di cư trong nước. Đánh giá thực trạng về an sinh xã hội đối với lao động di cư, đặc biệt là lao động di cư vào khu vực phi chính thức đã đề xuất các biện pháp nhằm mở rộng an sinh xã hội cho các đối tượng này, trong đó nhấn mạnh việc bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách, nâng cao vai trò của chính quyền địa phương nơi đi và nơi đến, đồng thời với việc phát huy tốt vai trò của các đối tác xã hội trong đảm bảo an sinh xã hội đối với lao động di cư. Số hồ sơ lưu: 2018-76-1097/KQNC 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội KQ009280. Bảo đảm an sinh xã hội đối với lao động di cư trong nước/ TS. Bùi Sỹ Tuấn - Viện Khoa học Lao động và Xã hội, (Đề tài cấp Bộ) Hệ thống hóa lý luận về bảo đảm an sinh xã hội đối với lao động di cư trong nước. Tổng quan kinh nghiệm quốc tế về bảo đảm an sinh xã hội đối với lao động di cư trong nước. Đánh giá thực trạng bảo đảm an sinh xã hội đối với lao động di cư trong nước. Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng các chính sách an sinh xã hội đối với lao động di cư trong nước. Đánh giá thực trạng về an sinh xã hội đối với lao động di cư, đặc biệt là lao động di cư vào khu vực phi chính thức đã đề xuất các biện pháp nhằm mở rộng an sinh xã hội cho các đối tượng này, trong đó nhấn mạnh việc bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách, nâng cao vai trò của chính quyền địa phương nơi đi và nơi đến, đồng thời với việc phát huy tốt vai trò của các đối tác xã hội trong đảm bảo an sinh xã hội đối với lao động di cư. Số hồ sơ lưu: 2018-76-1097/KQNC 50601. Khoa học chính trị KHCN-TNB.ĐT/14-19. Hợp tác xuyên biên giới của vùng Tây Nam Bộ/ PGS.TS. Nguyễn Huy Hoàng - Viện Nghiên cứu Đông Nam Á, (Đề tài cấp Quốc gia) Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng hợp tác xuyên biên giới (XBG) của vùng Tây Nam Bộ, đưa ra quan điểm, định hướng phát triển, xây dựng mô hình hợp tác, đề xuất chính sách và hệ giải pháp đẩy mạnh hợp tác XBG của Vùng. Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của mô hình hợp tác XBG. Nghiên cứu kinh nghiệm một số mô hình hợp tác XBG nổi bật. Đánh giá cơ sở, tiềm năng và nhu cầu hợp tác XBG của vùng Tây Nam Bộ, Campuchia, tiểu vùng GMS (Mekong) và ASEAN. Đánh giá thực trạng hợp tác XBG trên tất các lĩnh vực giữa Tây Nam Bộ với Campuchia, GMS và ASEAN cả trên đất liền và trên biển, trong đó tập trung đánh giá một cách toàn diện về hợp tác XBG giữa Tây Nam Bộ với Campuchia. Nhận diện, phân tích và dự báo bối cảnh mới của khu vực và quốc tế tác động đến hợp tác XBG của vùng Tây Nam Bộ. Đề xuất quan điểm, định hướng xây dựng mô hình và giải pháp đẩy mạnh hợp tác XBG của vùng Tây Nam Bộ đến năm 2035 theo hướng phát triển bền vững. Số hồ sơ lưu: 2018-62-1095/KQNC 50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội 712. Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về năng suất chất lượng thông KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 25 qua tổ chức sự kiện và phát hành ấn phẩm quảng bá năm 2017/ ThS. Nguyễn Lê Duy - Viện Năng suất Việt Nam, (Đề tài cấp Quốc gia) Tổ chức 03 sự kiện: 01 Hội thảo về chủ đề “Năng suất chất lượng - nền tảng cạnh tranh và phát triển bền vững” và 02 hội thảo “Chia sẻ kinh nghiệm về triển khai các hệ thống, công cụ cải tiến năng suất chất lượng”. Phát hành 02 cuốn sách và 02 poster về công cụ cải tiến năng suất chất lượng. Thúc đẩy trao đổi thông tin, kinh nghiệm về nâng cao năng suất và chất lượng của các nhà nghiên cứu, chuyên gia, giảng viên và tổ chức/doanh nghiệp có liên quan. Tiếp tục phổ biến, cập nhật và nâng cao kiến thức về năng suất và chất lượng cho cán bộ lãnh đạo và quản lý của các doanh nghiệp. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn tại các cơ quan Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp về vai trò của năng suất chất lượng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua tổ chức các sự kiện và phát hành ấn phẩm. Số hồ sơ lưu: 2018-60-1080/KQNC 599. Khoa học xã hội khác 712. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng TCVN, tham gia xây dựng TCQT/ ThS. Nguyễn Hải Anh - Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam, (Đề tài cấp Quốc gia) Cải tiến quá trình xây dựng, quản lý và phát hành Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) nhằm thúc đẩy việc áp dụng TCVN trong mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Cải tiến và nâng cao chất lượng hoạt động của Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia. Thúc đẩy sự tham gia rộng rãi của các đối tác và các bên liên quan trong quá trình đề xuất, xây dựng và góp ý TCVN, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn nƣớc ngoài. Cải tiến qui trình nghiệp vụ phù hợp với việc triển khai ứng dụng công nghệ mới trong hoạt động tiêu chuẩn hóa. Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, nhân viên của Cơ quan tiêu chuẩn quốc gia và của các đơn vị, tổ chức tham gia vào quá trình xây dựng TCVN. Hỗ trợ tích cực về phương tiện, công cụ làm việc hiện đại, phù hợp với khuyến nghị của các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế và khu vực, đáp ứng quá trình hội nhập sâu rộng và phù hợp với xu thế chung của các tổ chức tiêu chuẩn quốc gia, khu vực và quốc tế. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động xây dựng và phổ biến triển khai áp dụng TCVN và tham gia xây dựng, góp ý tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế. Số hồ sơ lưu: 2018-60-1082/KQNC 60205. Nghiên cứu văn học Việt Nam, văn học các dân tộc ít người của Việt Nam VII1.99-2013.05. Liên văn bản: Lí luận và thực tiễn văn học Việt Nam/ PGS.TS. Trịnh Bá Đĩnh - Viện Văn học, (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào phân tích thực tiễn văn học dân tộc. Theo quan điểm của các tác giả, lí thuyết về liên văn bản đối với các nhà nghiên cứu Việt Nam là một lí thuyết mới, chưa được giới thiệu một cách hệ thống, chưa có công trình quy mô nào. Trong khi đó thực tiễn văn học Việt Nam cho thấy có nhiều hình thức quan hệ liên văn bản cần được nghiên cứu. Việc nghiên cứu sẽ giúp ích rất lớn cho việc hiểu và giảng dạy văn học Việt Nam. Số hồ sơ lưu: 2018-62-1099/KQNC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 26 Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 2. Trình tự thực hiện: Bước 1: Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Bước 2: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thư ̣ c hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 27 3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: - Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: - Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; - Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo cáo tổng hợp). - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức. - 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang và không đặt mật khẩu. - 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; - 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). - 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp. - 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 2-2019 28 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 9. Lệ phí: Không. 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (theo mẫu); - Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); - Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn;
File đính kèm:
- thong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf