Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 - Năm 2019
30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao
gồm cả đái tháo đường, rối loạn
hoocmon)
ĐT-2016-30218-ĐT. Khảo sát tỷ lệ
tiền đái tháo đường và đái tháo
đường không được chẩn đoán và các
yếu tố liên quan ở người từ 45 tuổi
trở lên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa/
TS. BS. Viên Quang Mai - UBND Tỉnh
Khánh Hòa, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Xác định tỷ lệ tiền đái tháo đường và
đái tháo đường không được chẩn đoán
ở người ≥ 45 tuổi trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa. Xác định một số yếu tố
liên quan đến tiền đái tháo đường và
đái tháo đường không được chẩn đoán
ở các đối tượng được nghiên cứu. Dự
báo nguy cơ đái tháo đường týp 2 trong
10 năm tới trên đối tượng nghiên cứu
không bị tăng đường máu và đối tượng
tiền đái tháo đường dựa theo thang
điểm FINDRISC.
. Nghiên cứu rối loạn chuyển hóa
lipid và một số biến chứng sớm ở
bệnh nhân tiền đái tháo đường tại
địa bàn tỉnh Nghệ An/ TS. BS.
Nguyễn Trung Kiên - UBND Tỉnh
Nghệ An, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Khảo sát tỷ lệ tiền đái tháo đường và
các rối loạn lipid máu cùng một số biến
chứng sớm ở bệnh nhân tiền đái tháo
đường tại Nghệ An. Đề xuất một số giải
pháp can thiệp để làm giảm tỷ lệ và
biến chứng ở bệnh nhân tiền đái tháo
đường.
30219. Tiêu hoá và gan mật học
. Nghiên cứu áp dụng siêu âm nội soi
trong chẩn đoán viêm tụy mạn/ PGS.
TS. Trần Văn Huy - UBND Tỉnh Thừa
Thiên–Huế, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Khảo sát các thành tố trong bộ tiêu
chuẩn Rosemont và áp dụng vào chẩn
đoán viêm tụy mạn. Đối chiếu một số
hình ảnh trên siêu âm nội soi với hình
ảnh siêu âm qua thành bụng, cắt lớp vi
tính, một số đặc điểm lâm sàng và hóa
sinh.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11 2019 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên cứu 4 Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư mục 6 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 48 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: iii 102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN Giải thích: Mã số nhiệm vụ Tên nhiệm vụ Chủ nhiệm nhiệm vụ Cơ quan chủ trì nhiệm vụ Cấp nhiệm vụ Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 4 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao gồm cả đái tháo đường, rối loạn hoocmon) ............ 6 30219. Tiêu hoá và gan mật học ....................................................................................... 6 30220. Niệu học và thận học ............................................................................................ 6 30221. Ung thư học và phát sinh ung thư ......................................................................... 7 30223. Tai mũi họng ......................................................................................................... 8 30228. Y học tổng hợp và nội khoa .................................................................................. 8 30230. Y học thể thao, thể dục ......................................................................................... 8 30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị bệnh viện, tài chính y tế,..) ................................................................................................................. 8 30305. Y tế môi trường và công cộng .............................................................................. 9 30306. Y học nhiệt đới ................................................................................................ ... thức ăn công nghiệp, hệ số thức ăn 1,6. Ứng dụng mô hình nuôi thâm canh cá chép lai V1 trên diện tích 0,5 ha, mật độ thả 3 con/m2, tỷ lệ sống 85%, thời gian nuôi 6 tháng, trọng lượng trung bình 0,6 kg, năng suất dự kiến 15,3 tấn/ha, sử dụng thức ăn công nghiệp, hệ số thức ăn 1,8. . Ứng dụng tiến bộ KHCN xây dựng mô hình nuôi cá trong hệ thống "sông trong ao" quy mô công nghiệp tại huyện Quỳnh Lưu/ KS. Phan Thị Thu Hiền - UBND Tỉnh Nghệ An, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Xây dựng thành công mô hình nuôi cá rô phi đơn tính trong hệ thống "sông trong ao" quy mô công nghiệp với 3 máng nuôi, thể tích nuôi mỗi máng 250m3, tỷ lệ sống của cá đạt 85%, năng suất 20-25 tấn/ha. Đào tạo được 05 cán bộ kỹ thuaatjj nắm được kỹ thuật nuôi thương phẩm cá trong hệ sông trong ao quy mô công nghiệp. Hoàn thiện quy trình coog nghiệp nuôi thương phẩm cá rô phi trong hệ thống "sông trong ao - IPA" quy mô công nghiệp tại Nghệ An. . Điều tra, nghiên cứu và đề xuất giải pháp phòng ngừa bệnh hoại tử gan tụy cấp tính ở tôm nuôi nước lợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An/ ThS. Lê Văn Hướng - UBND Tỉnh Nghệ An, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Xác định được tác nhân gây bệnh hoại tử gan tụy cấp tính ở tôm nuôi nước lợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Xác định nguyên nhân; điều kiện bùng phát dịch bệnh; Đề xuất các giải pháp phòng ngừa dịch bệnh hiệu quả góp phần phát triển nghề nuôi tôm an toàn dịch bệnh, tăng năng suất, tăng sản lượng. . Nghiên cứu thử nghiệm mô hình nuôi kết hợp các đối tượng thủy sản trong ao nước lợ vùng triều tại Quảng Nam./ ThS. Phạm Thị Hoàng Tâm - UBND Tỉnh Quảng Nam, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 46 Xác định những vấn đề liên quan đến nuôi trồng thủy sản và hiện trạng nuôi kết hợp nhằm rút ra các điều kiện cần thiết và khả năng nhân rộng hình thức nuôi kết hợp trong tương lai (Xây dựng 01 mẫu phiếu điều tra nông hộ và thực hiện điều tra đánh giá thực trạng nuôi thủy sản kết hợp của 100 hộ nuôi). Nghiên cứu thử nghiệm các công thức nuôi kết hợp, đánh giá hiệu quả các mô hình thử nghiệm và chọn hình thức nuôi phù hợp đem lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. Xây dựng tài liệu hướng dẫn kỹ thuật nuôi trồng kết hợp với các đối tượng thủy sản trên ao nước lợ vùng triều. ĐXTN_NAFOSTED. Nghiên cứu xây dựng mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) siêu thâm canh ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh Bạc Liêu./ ThS. Lê Thế Xuân - Công ty TNHH Sản xuất & Thương mại Trúc Anh, (Đề tài cấp Quốc gia) Quy trình ương tôm giống thẻ chân trắng từ giai đoạn tôm PL12 lên tôm giống cỡ 1,5-2g/con trong nhà màng bằng công nghệ biofloc kết hợp lọc tuần hoàn. Quy trình nuôi tôm thẻ chân trắng từ tôm 1,5-2g/con lên tôm 8- 10g/con trong nhà màng bằng công nghệ biofloc kết hợp lọc tuần hoàn. Quy trình nuôi tôm thẻ chân trắng từ tôm 8-10g/con lên tôm 15-20g/con trong nhà màng bằng công nghệ biofloc kết hợp lọc tuần hoàn. Xây dựng quy trình công nghệ nuôi tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh trong nhà màng. Đánh giá hiệu quả kinh tế - môi trường của mô hình. Số hồ sơ lưu: 2019-781T-615/KQNC . Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình nuôi thương phẩm một số loài cá có giá trị kinh tế cao bằng công nghệ lồng nhựa HDPE chi phí thấp trên hồ chứa tại Hà Tĩnh/ ThS. Hoàng Văn Hợi - UBND Tỉnh Hà Tĩnh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Làm rõ những đặc điểm vùng nghiên cứu và tình hình nuôi trồng thủy sản, kinh nghiệm của người dân về nuôi trồng thủy sản tại một số hồ chứa ở Hà Tĩnh. Đào tạo, chuyển giao công nghệ nuôi cá rô phi Đường Nghiệp, cá trắm đen, trắm giòn, thép giòng bằng lồng nhựa HDPE chi phí thấp. Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá rô phi Đường Nghiệp, cá trắm đen, trắm giòn, chép giòn trong lồng nhựa HDPE. Hoàn thiện các quy trình kỹ thuật và đánh giá hiệu quả mô hình nuôi thương phẩm cá rô phi Đường Nghiệp, cá trắm đen, trắm giòn, thép giòng bằng lồng nhựa HDPE chi phí thấp trên hồ, đập lớn và đề xuất biện pháp nhân rộng mô hình. ĐT.TS.2017.778. Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi xen canh cá rô phi đơn tính trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng tại Hải Phòng/ Th.S. Đặng Thị Thanh - UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Nuôi xen canh đang là giải pháp tận dụng mặt nước, mùa vụ để nuôi ghép các đối tượng thủy sản với nhau nhằm mục đích tương hỗ loài này với loài kia để đảm bảo mục đích tăng trưởng, nâng cao tỷ lệ sống, hạn chế dịch bệnh. Cá rô phi là đối tượng ăn tạp, có khả năng làm dãn cách, thay đổi, nâng cao chất lượng nước ao nuôi, dễ nuôi ghép với nhiều đối tượng thủy sản khác. Nuôi ghép cá rô phi trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng với mật độ thích hợp là giải pháp mang lại những lợi ích. Quy trình nuôi xen canh cá rô phi trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng được xây dựng trên cơ sở các kết quả thực nghiệm, đảm bảo tính khoa học, phù hợp với điều kiện thực tế của Hải Phòng, đảm bảo cac chỉ tiêu đánh giá trong hồ sơ trình KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 47 duyệt. Nuôi xen canh cá rô phi trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng phù hợp với điều kiện Hải Phòng là giải pháp kỹ thuật hiệu quả nhằm phát triển đối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao. Kết quả nghiên cứu của đề tài tạo sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, nâng cao kim ngạch xuất khẩu, góp phần phát triển nghề nuôi tôm thẻ chân trắng bền vững. Nuôi xen canh cá rô phi trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng là giải pháp hiệu quả trong việc giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm môi trường ao nuôi, hạn chế dịch bệnh và đảm bảo ổn định sản lượng, năng suất tôm nuôi. . Nghiên cứu chuyển đổi diện tích nuôi trồng thủy sản không hiệu quả sang nuôi cá chẽm tại khu vực nước lợ Long Thành, Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai/ ThS. Nguyễn Thị Trúc Quyên - UBND Tỉnh Đồng Nai, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Đánh giá hiện trạng nuôi trồng thủy sản nước lợ ở hai huyện Long Thành, Nhơn Trạch: thực hiện tại huyện Long Thành, Nhơn Trạch với tổng số phiếu điều tra, khảo sát là 350 phiếu. Nghiên cứu, xây dựng kỹ thuật nuôi thương phẩm cá chẽm nước lợ ở các mật độ khác nhau tại xã Phước An, huyện Nhơn Trạch với thí nghiệm được bố trí theo phương pháp thí nghiệm 1 nhân tố ngẫu nhiên, có lặp. Diện tích 600 m2/đơn vị thí nghiệm với 3 mật độ (1 con/m2; 3 con/m2; 5 con/m2) được lặp lại 3 lần. Đánh giá hiệu quả kinh tế - kỹ thuật nuôi cá chẽm nước lợ: theo dõi, ghi chép, phân tích các chỉ tiêu kỹ thuật: con giống, mật độ thả, thức ăn, quản lý, thời gian nuôi, tỷ lệ sống, năng suất,... của mô hình nuôi thương phẩm ở các mật độ khác nhau và của 10 hộ nuôi cá chẽm. Đánh giá chuyển đổi diện tích nuôi trồng thủy sản không hiệu quả sang nuôi cá chẽm nước lợ: sử dụng phương pháp phân tích SWOT để phần tích thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức của nghề nuôi thương phẩm cá chẽm. . Nhân rộng mô hình nuôi tăng sản cá rô đầu vuông tại huyện Đông Hòa/ KS. Đỗ Tấn Thành - UBND Tỉnh Phú Yên, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Triển khai hội nghị tập huấn nuôi tăng sản cá rô đầu vuông cho nông dân trên địa bàn huyện Đông Hòa. Thực hiện nhân rộng mô hình nuôi tăng sản cá rô đầu vuông cho 6 hộ với diện tích mỗi hộ khoảng 1000 m2. Thời gian thả cá giống là tháng 6 năm 2016, quy cách thả là 300 con/kg cá khỏe mạnh, nhanh nhẹn, không dị tật, không xây xát và kích cỡ tương đối đồng đều. Thời gian nuôi là 6 tháng, cá thu hoạch bình quân 110 g/con, năng suất dự liến 29,7 tấn/ha và sản lượng ước đạt 17.820kg. Theo dõi các chỉ tiêu nhiệt độ, độ pH, nồng độ NH3 và tỷ lệ sống nhằm đánh giá kết quả thực hiện mô hình. . Tiếp nhận quy trình kỹ thuật sản xuất giống và xây dựng mô hình nuôi thương phẩm lươn đồng Monopterus albus (Zuiew, 1793) tại tỉnh Phú Yên/ Ths. Lê Thị Hằng Nga - UBND Tỉnh Phú Yên, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Tiếp nhận kỹ thuật nhân tạo giống lươn đồng với các chỉ tiêu cơ bản như tỷ lệ sống 90%, tỷ lệ thành thục >70%, tỷ lệ đẻ 80%, tỷ lệ nở 70%, tỷ lệ sống từ lươn bột đến cỡ giống cấp 2 đạt 70% và sản lượng lươn giống cấp 2 là 30.000 con. Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm lươn đồng quy mô 10 hộ nuôi ở 3 huyện miền núi Đồng Xuân, Sơn Hòa, sông Hinh và một điểm tại Trại thực nghiệm Giống nước ngọt Hòa Định Đông với các chỉ tiêu sau: Tỷ lệ sống 70%, cỡ lươn thu hoạch 150gr/con, hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR) = 4m thời gian nuôi là 10 tháng. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 48 Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 2. Trình tự thực hiện: Bước 1: Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Bước 2: có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 49 - Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: - Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; - Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo cáo tổng hợp). - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức. - 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang và không đặt mật khẩu. - 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; - 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). - 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp. - 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 50 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 9. Lệ phí: Không. 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (theo mẫu); - Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); - Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn;
File đính kèm:
- thong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf