Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 - Năm 2019

30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao

gồm cả đái tháo đường, rối loạn

hoocmon)

ĐT-2016-30218-ĐT. Khảo sát tỷ lệ

tiền đái tháo đường và đái tháo

đường không được chẩn đoán và các

yếu tố liên quan ở người từ 45 tuổi

trở lên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa/

TS. BS. Viên Quang Mai - UBND Tỉnh

Khánh Hòa, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành

phố)

Xác định tỷ lệ tiền đái tháo đường và

đái tháo đường không được chẩn đoán

ở người ≥ 45 tuổi trên địa bàn tỉnh

Khánh Hòa. Xác định một số yếu tố

liên quan đến tiền đái tháo đường và

đái tháo đường không được chẩn đoán

ở các đối tượng được nghiên cứu. Dự

báo nguy cơ đái tháo đường týp 2 trong

10 năm tới trên đối tượng nghiên cứu

không bị tăng đường máu và đối tượng

tiền đái tháo đường dựa theo thang

điểm FINDRISC.

. Nghiên cứu rối loạn chuyển hóa

lipid và một số biến chứng sớm ở

bệnh nhân tiền đái tháo đường tại

địa bàn tỉnh Nghệ An/ TS. BS.

Nguyễn Trung Kiên - UBND Tỉnh

Nghệ An, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

Khảo sát tỷ lệ tiền đái tháo đường và

các rối loạn lipid máu cùng một số biến

chứng sớm ở bệnh nhân tiền đái tháo

đường tại Nghệ An. Đề xuất một số giải

pháp can thiệp để làm giảm tỷ lệ và

biến chứng ở bệnh nhân tiền đái tháo

đường.

30219. Tiêu hoá và gan mật học

. Nghiên cứu áp dụng siêu âm nội soi

trong chẩn đoán viêm tụy mạn/ PGS.

TS. Trần Văn Huy - UBND Tỉnh Thừa

Thiên–Huế, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành

phố)

Khảo sát các thành tố trong bộ tiêu

chuẩn Rosemont và áp dụng vào chẩn

đoán viêm tụy mạn. Đối chiếu một số

hình ảnh trên siêu âm nội soi với hình

ảnh siêu âm qua thành bụng, cắt lớp vi

tính, một số đặc điểm lâm sàng và hóa

sinh.

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 - Năm 2019 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 - Năm 2019 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 - Năm 2019 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 - Năm 2019 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 - Năm 2019 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 - Năm 2019 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 - Năm 2019 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 - Năm 2019 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 - Năm 2019 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 - Năm 2019 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 51 trang baonam 5200
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 - Năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 - Năm 2019

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 11 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 11 
2019 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
 CN. Nguyễn Thu Hà 
 ThS. Nguyễn Thị Thưa 
MỤC LỤC 
 Trang 
Lời giới thiệu ii 
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 
cứu 
4 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 
mục 
6 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 48 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa 
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ 
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu 
giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết 
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp 
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ 
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin 
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có 
thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ:  
Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết 
quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
 iii 
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức 
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) 
   
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây 
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia 
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ 
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử 
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn 
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, 
lập trình logic... 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC 
   
GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
   
Giải thích: 
 Mã số nhiệm vụ 
 Tên nhiệm vụ 
 Chủ nhiệm nhiệm vụ 
 Cơ quan chủ trì nhiệm vụ 
 Cấp nhiệm vụ 
 Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia 
 Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 
4 
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 
30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao gồm cả đái tháo đường, rối loạn hoocmon) ............ 6 
30219. Tiêu hoá và gan mật học ....................................................................................... 6 
30220. Niệu học và thận học ............................................................................................ 6 
30221. Ung thư học và phát sinh ung thư ......................................................................... 7 
30223. Tai mũi họng ......................................................................................................... 8 
30228. Y học tổng hợp và nội khoa .................................................................................. 8 
30230. Y học thể thao, thể dục ......................................................................................... 8 
30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị bệnh viện, 
tài chính y tế,..) ................................................................................................................. 8 
30305. Y tế môi trường và công cộng .............................................................................. 9 
30306. Y học nhiệt đới ................................................................................................ ...  thức ăn công 
nghiệp, hệ số thức ăn 1,6. Ứng dụng 
mô hình nuôi thâm canh cá chép lai V1 
trên diện tích 0,5 ha, mật độ thả 3 
con/m2, tỷ lệ sống 85%, thời gian nuôi 
6 tháng, trọng lượng trung bình 0,6 kg, 
năng suất dự kiến 15,3 tấn/ha, sử dụng 
thức ăn công nghiệp, hệ số thức ăn 1,8. 
. Ứng dụng tiến bộ KHCN xây dựng 
mô hình nuôi cá trong hệ thống 
"sông trong ao" quy mô công nghiệp 
tại huyện Quỳnh Lưu/ KS. Phan Thị 
Thu Hiền - UBND Tỉnh Nghệ An, (Đề 
tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 
Xây dựng thành công mô hình nuôi cá 
rô phi đơn tính trong hệ thống "sông 
trong ao" quy mô công nghiệp với 3 
máng nuôi, thể tích nuôi mỗi máng 
250m3, tỷ lệ sống của cá đạt 85%, năng 
suất 20-25 tấn/ha. Đào tạo được 05 cán 
bộ kỹ thuaatjj nắm được kỹ thuật nuôi 
thương phẩm cá trong hệ sông trong ao 
quy mô công nghiệp. Hoàn thiện quy 
trình coog nghiệp nuôi thương phẩm cá 
rô phi trong hệ thống "sông trong ao - 
IPA" quy mô công nghiệp tại Nghệ An. 
. Điều tra, nghiên cứu và đề xuất giải 
pháp phòng ngừa bệnh hoại tử gan 
tụy cấp tính ở tôm nuôi nước lợ trên 
địa bàn tỉnh Nghệ An/ ThS. Lê Văn 
Hướng - UBND Tỉnh Nghệ An, (Đề tài 
cấp Tỉnh/ Thành phố) 
Xác định được tác nhân gây bệnh hoại 
tử gan tụy cấp tính ở tôm nuôi nước lợ 
trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Xác định 
nguyên nhân; điều kiện bùng phát dịch 
bệnh; Đề xuất các giải pháp phòng 
ngừa dịch bệnh hiệu quả góp phần phát 
triển nghề nuôi tôm an toàn dịch bệnh, 
tăng năng suất, tăng sản lượng. 
. Nghiên cứu thử nghiệm mô hình 
nuôi kết hợp các đối tượng thủy sản 
trong ao nước lợ vùng triều tại 
Quảng Nam./ ThS. Phạm Thị Hoàng 
Tâm - UBND Tỉnh Quảng Nam, (Đề tài 
cấp Tỉnh/ Thành phố) 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 
46 
Xác định những vấn đề liên quan đến 
nuôi trồng thủy sản và hiện trạng nuôi 
kết hợp nhằm rút ra các điều kiện cần 
thiết và khả năng nhân rộng hình thức 
nuôi kết hợp trong tương lai (Xây dựng 
01 mẫu phiếu điều tra nông hộ và thực 
hiện điều tra đánh giá thực trạng nuôi 
thủy sản kết hợp của 100 hộ nuôi). 
Nghiên cứu thử nghiệm các công thức 
nuôi kết hợp, đánh giá hiệu quả các mô 
hình thử nghiệm và chọn hình thức nuôi 
phù hợp đem lại hiệu quả kinh tế, hiệu 
quả xã hội và hiệu quả môi trường. Xây 
dựng tài liệu hướng dẫn kỹ thuật nuôi 
trồng kết hợp với các đối tượng thủy 
sản trên ao nước lợ vùng triều. 
ĐXTN_NAFOSTED. Nghiên cứu xây 
dựng mô hình nuôi tôm thẻ chân 
trắng (Litopenaeus vannamei) siêu 
thâm canh ứng dụng công nghệ cao 
tại tỉnh Bạc Liêu./ ThS. Lê Thế Xuân - 
Công ty TNHH Sản xuất & Thương 
mại Trúc Anh, (Đề tài cấp Quốc gia) 
Quy trình ương tôm giống thẻ chân 
trắng từ giai đoạn tôm PL12 lên tôm 
giống cỡ 1,5-2g/con trong nhà màng 
bằng công nghệ biofloc kết hợp lọc 
tuần hoàn. Quy trình nuôi tôm thẻ chân 
trắng từ tôm 1,5-2g/con lên tôm 8-
10g/con trong nhà màng bằng công 
nghệ biofloc kết hợp lọc tuần hoàn. 
Quy trình nuôi tôm thẻ chân trắng từ 
tôm 8-10g/con lên tôm 15-20g/con 
trong nhà màng bằng công nghệ biofloc 
kết hợp lọc tuần hoàn. Xây dựng quy 
trình công nghệ nuôi tôm thẻ chân trắng 
siêu thâm canh trong nhà màng. Đánh 
giá hiệu quả kinh tế - môi trường của 
mô hình. 
Số hồ sơ lưu: 2019-781T-615/KQNC 
. Ứng dụng tiến bộ khoa học công 
nghệ xây dựng mô hình nuôi thương 
phẩm một số loài cá có giá trị kinh tế 
cao bằng công nghệ lồng nhựa HDPE 
chi phí thấp trên hồ chứa tại Hà 
Tĩnh/ ThS. Hoàng Văn Hợi - UBND 
Tỉnh Hà Tĩnh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành 
phố) 
Làm rõ những đặc điểm vùng nghiên 
cứu và tình hình nuôi trồng thủy sản, 
kinh nghiệm của người dân về nuôi 
trồng thủy sản tại một số hồ chứa ở Hà 
Tĩnh. Đào tạo, chuyển giao công nghệ 
nuôi cá rô phi Đường Nghiệp, cá trắm 
đen, trắm giòn, thép giòng bằng lồng 
nhựa HDPE chi phí thấp. Xây dựng mô 
hình nuôi thương phẩm cá rô phi 
Đường Nghiệp, cá trắm đen, trắm giòn, 
chép giòn trong lồng nhựa HDPE. 
Hoàn thiện các quy trình kỹ thuật và 
đánh giá hiệu quả mô hình nuôi thương 
phẩm cá rô phi Đường Nghiệp, cá trắm 
đen, trắm giòn, thép giòng bằng lồng 
nhựa HDPE chi phí thấp trên hồ, đập 
lớn và đề xuất biện pháp nhân rộng mô 
hình. 
ĐT.TS.2017.778. Nghiên cứu xây 
dựng quy trình nuôi xen canh cá rô 
phi đơn tính trong ao nuôi tôm thẻ 
chân trắng tại Hải Phòng/ Th.S. Đặng 
Thị Thanh - UBND TP. Hải Phòng, (Đề 
tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 
Nuôi xen canh đang là giải pháp tận 
dụng mặt nước, mùa vụ để nuôi ghép 
các đối tượng thủy sản với nhau nhằm 
mục đích tương hỗ loài này với loài kia 
để đảm bảo mục đích tăng trưởng, nâng 
cao tỷ lệ sống, hạn chế dịch bệnh. Cá rô 
phi là đối tượng ăn tạp, có khả năng 
làm dãn cách, thay đổi, nâng cao chất 
lượng nước ao nuôi, dễ nuôi ghép với 
nhiều đối tượng thủy sản khác. Nuôi 
ghép cá rô phi trong ao nuôi tôm thẻ 
chân trắng với mật độ thích hợp là giải 
pháp mang lại những lợi ích. Quy trình 
nuôi xen canh cá rô phi trong ao nuôi 
tôm thẻ chân trắng được xây dựng trên 
cơ sở các kết quả thực nghiệm, đảm 
bảo tính khoa học, phù hợp với điều 
kiện thực tế của Hải Phòng, đảm bảo 
cac chỉ tiêu đánh giá trong hồ sơ trình 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 
47 
duyệt. Nuôi xen canh cá rô phi trong ao 
nuôi tôm thẻ chân trắng phù hợp với 
điều kiện Hải Phòng là giải pháp kỹ 
thuật hiệu quả nhằm phát triển đối 
tượng nuôi có giá trị kinh tế cao. Kết 
quả nghiên cứu của đề tài tạo sản phẩm 
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, 
nâng cao kim ngạch xuất khẩu, góp 
phần phát triển nghề nuôi tôm thẻ chân 
trắng bền vững. Nuôi xen canh cá rô 
phi trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng là 
giải pháp hiệu quả trong việc giảm 
thiểu nguy cơ ô nhiễm môi trường ao 
nuôi, hạn chế dịch bệnh và đảm bảo ổn 
định sản lượng, năng suất tôm nuôi. 
. Nghiên cứu chuyển đổi diện tích 
nuôi trồng thủy sản không hiệu quả 
sang nuôi cá chẽm tại khu vực nước 
lợ Long Thành, Nhơn Trạch, tỉnh 
Đồng Nai/ ThS. Nguyễn Thị Trúc 
Quyên - UBND Tỉnh Đồng Nai, (Đề tài 
cấp Tỉnh/ Thành phố) 
Đánh giá hiện trạng nuôi trồng thủy sản 
nước lợ ở hai huyện Long Thành, Nhơn 
Trạch: thực hiện tại huyện Long Thành, 
Nhơn Trạch với tổng số phiếu điều tra, 
khảo sát là 350 phiếu. Nghiên cứu, xây 
dựng kỹ thuật nuôi thương phẩm cá 
chẽm nước lợ ở các mật độ khác nhau 
tại xã Phước An, huyện Nhơn Trạch 
với thí nghiệm được bố trí theo phương 
pháp thí nghiệm 1 nhân tố ngẫu nhiên, 
có lặp. Diện tích 600 m2/đơn vị thí 
nghiệm với 3 mật độ (1 con/m2; 3 
con/m2; 5 con/m2) được lặp lại 3 lần. 
Đánh giá hiệu quả kinh tế - kỹ thuật 
nuôi cá chẽm nước lợ: theo dõi, ghi 
chép, phân tích các chỉ tiêu kỹ thuật: 
con giống, mật độ thả, thức ăn, quản lý, 
thời gian nuôi, tỷ lệ sống, năng suất,... 
của mô hình nuôi thương phẩm ở các 
mật độ khác nhau và của 10 hộ nuôi cá 
chẽm. Đánh giá chuyển đổi diện tích 
nuôi trồng thủy sản không hiệu quả 
sang nuôi cá chẽm nước lợ: sử dụng 
phương pháp phân tích SWOT để phần 
tích thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách 
thức của nghề nuôi thương phẩm cá 
chẽm. 
. Nhân rộng mô hình nuôi tăng sản cá 
rô đầu vuông tại huyện Đông Hòa/ 
KS. Đỗ Tấn Thành - UBND Tỉnh Phú 
Yên, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 
Triển khai hội nghị tập huấn nuôi tăng 
sản cá rô đầu vuông cho nông dân trên 
địa bàn huyện Đông Hòa. Thực hiện 
nhân rộng mô hình nuôi tăng sản cá rô 
đầu vuông cho 6 hộ với diện tích mỗi 
hộ khoảng 1000 m2. Thời gian thả cá 
giống là tháng 6 năm 2016, quy cách 
thả là 300 con/kg cá khỏe mạnh, nhanh 
nhẹn, không dị tật, không xây xát và 
kích cỡ tương đối đồng đều. Thời gian 
nuôi là 6 tháng, cá thu hoạch bình quân 
110 g/con, năng suất dự liến 29,7 tấn/ha 
và sản lượng ước đạt 17.820kg. Theo 
dõi các chỉ tiêu nhiệt độ, độ pH, nồng 
độ NH3 và tỷ lệ sống nhằm đánh giá 
kết quả thực hiện mô hình. 
. Tiếp nhận quy trình kỹ thuật sản 
xuất giống và xây dựng mô hình nuôi 
thương phẩm lươn đồng Monopterus 
albus (Zuiew, 1793) tại tỉnh Phú Yên/ 
Ths. Lê Thị Hằng Nga - UBND Tỉnh 
Phú Yên, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 
Tiếp nhận kỹ thuật nhân tạo giống lươn 
đồng với các chỉ tiêu cơ bản như tỷ lệ 
sống 90%, tỷ lệ thành thục >70%, tỷ lệ 
đẻ 80%, tỷ lệ nở 70%, tỷ lệ sống từ 
lươn bột đến cỡ giống cấp 2 đạt 70% và 
sản lượng lươn giống cấp 2 là 30.000 
con. Xây dựng mô hình nuôi thương 
phẩm lươn đồng quy mô 10 hộ nuôi ở 3 
huyện miền núi Đồng Xuân, Sơn Hòa, 
sông Hinh và một điểm tại Trại thực 
nghiệm Giống nước ngọt Hòa Định 
Đông với các chỉ tiêu sau: Tỷ lệ sống 
70%, cỡ lươn thu hoạch 150gr/con, hệ 
số chuyển đổi thức ăn (FCR) = 4m thời 
gian nuôi là 10 tháng. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 
48 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử 
dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
Bước 1: 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký 
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu 
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp 
quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà 
nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung 
ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại 
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, 
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp 
bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa 
học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp 
bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ 
Khoa học và Công nghệ. 
Bước 2: 
có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên 
nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp 
hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có 
trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày 
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ. 
3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 
49 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa 
học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân 
sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo 
cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện 
sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức 
chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu 
chính thức. 
- 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ 
thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, 
mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử 
phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài 
tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định 
dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time 
New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang 
và không đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ; 
- 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong 
danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản 
chính để đối chiếu khi giao nộp. 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà 
sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 11-2019 
50 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách 
nhà nước (theo mẫu); 
- Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin 
khoa học và công nghệ; 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và 
Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và 
công nghệ quốc gia 
Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. 
Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; 
Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn; 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf