Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2020
77096.10-2020 Nghiên cứu
tổng hợp một số chất lỏng ion
dùng để tách chiết Omega-3,6,9
trong mỡ cá basa ở vùng Đồng
bằng Sông Cửu Long/ ThS. Lê Thị
Thanh Xuân, PGS.TS .Hồ Sơn Lâm;
TS. Cù Thành Sơn; ThS. Nguyễn
Minh Thảo; ThS. Nguyễn thị Hồng
Hạnh - Đồng Tháp - Trường Đại học
Đồng Tháp, 2019 - 03/2017 -
02/2019. (Đề tài cấp Bộ)
Nghiên cứu tổng hợp chất lỏng
ion dùng để tách Omega3,6,9 từ mỡ
phế thải thu được trong quá trình chế
biến xuất khẩu cá basa ở Đồng bằng
Sông Cửu Long của Việt
Nam. Nghiên cứu tài liệu liên quan
đến công việc và giới thiệu tổng
quan. Sử dụng các phương pháp tổng
hợp hữu cơ tiên tiến để tổng hợp
chất lỏng ion các dạng khác nhau
dùng cho mục đích tách chiết hợp
chất Omega. Sử dụng các phương
pháp và thiết bị hóa lý hiện đại để
phân tích và xác định đặc tính cấu
trúc của các chất lỏng ion đã tổng
hợp được, đồng thời định danh, xác
định hàm lượng các hợp chất omega
thu được. Xây dựng qui trình qui mô
ở phòng thí nghiệm cho chiết xuất
Omega-3,6,9 từ mỡ phế thải cá basa.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2020
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10 2020 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Võ Thị Thu Hà ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà MỤC LỤC Danh mục các bảng tra Trang Lời giới thiệu ii Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao nộp theo lĩnh vực nghiên cứu 3 Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao nộp 7 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 54 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Trân trọng giới thiệu. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 3 DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 8 101. Toán học và Thống kê ................................................................................. 8 10199. Toán học và thống kê khác ..................................................................... 8 102. Khoa học máy tính và thông tin ................................................................. 9 10202. Khoa học thông tin ................................................................................. 9 103. Vật lý ........................................................................................................... 10 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học .............................. 10 10303. Vật lý hạt và trường .............................................................................. 10 10307. Âm học ................................................................................................. 11 10308. Thiên văn học ....................................................................................... 11 10309. Khoa học vũ trụ .................................................................................... 12 104. Hóa học ....................................................................................................... 12 10403. Hoá lý ................................................................................................... 12 105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ...................................... 13 10501. Địa chất học .......................................................................................... 13 10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển ........................................... 13 10511. Khí hậu học .......................................................................................... 13 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................. 14 201. Kỹ thuật dân dụng ..................................................................................... 15 20102. Kỹ thuật xây dựng ................................................................................ 15 20103. Kỹ thuật kết cấu và đô thị .................................................................... ... yễn Trọng Cảnh; ThS. Triệu Thị Phượng; ThS. Phạm Thị Thu Trang; Cử nhân. Trần Việt Dũng; Cử nhân. Nguyễn Thị Sen; ThS. Trần Thị Hoài Thu; ThS. Phùng Quốc Việt - Hà Nội - Viện Khoa học Lao động và Xã hội, 2018 - 01/2018 - 12/2019. (Đề tài cấp Bộ) Hệ thống hóa cơ sở lý luận về mô hình chăm sóc dài hạn cho người cao tuổi (NCT); Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về mô hình chăm sóc dài hạn và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam; Đánh giá nhu cầu chăm sóc ở NCT và phát triển mô hình chăm sóc dài hạn cho NCT; Cung cấp luận cứ khoa học và thực tiễn cho việc triển khai các mô hình chăm sóc dài hạn cho NCT ở Việt Nam.; Đề xuất mô hình chăm sóc dài hạn cho NCT. Số hồ sơ lưu: 16779 77128.10-2020 Mối quan hệ của Nhà nước, cộng đồng và gia đình ở nước ta hiện nay/ GS.TS. Vũ Dũng, GS.TS. Hoàng Bá Thịnh; PGS.TS. Phạm Hữu Nghị; PGS.TS. Nguyễn Thị Mai Lan; PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Bình; PGS.TS. Nguyễn Thị Huệ; PGS.TS. Nguyễn Thị Tình; ThS. Nguyễn Thị Hoa Mai; TS. Nguyễn Xuân Long; ThS. Trần Anh Châu; TS. Lê Minh Thiện; Cử nhân. Mai Thanh Thế; Cử nhân. Phạm Thị Phương Cúc - Hà Nội - Viện Tâm lý học, 2018 - 04/2016 - 04/2018. (Đề tài cấp Bộ) Hệ thống hóa, làm rõ và xác định những vấn đề lý luận cơ bản về mối quan hệ của Nhà nước, cộng đồng và gia đình ở nước ta hiện nay (các khái niệm công cụ, các biểu hiện). Khảo sát, đánh giá thực trạng mối quan hệ của Nhà nước, cộng đồng và gia đình qua việc thực hiện 4 chức năng cơ bản (sinh đẻ, kinh tế, giáo dục và chăm sóc, tình cảm). Dự báo xu hướng biến đổi mối quan hệ Nhà nước, cộng đồng và gia đình trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế của nước ta vào những năm tới, đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả của mối quan hệ Nhà nước, cộng đồng và gia đình ở nước ta hiện nay. Số hồ sơ lưu: 16709 50499. Xã hội học khác 76391.10-2020 Xây dựng mạng xã hội tích cực trong giáo dục thanh niên/ TS. Nguyễn Tường Lâm, TS. Trần Văn Đông; ThS. Nguyễn Quốc Huy; ThS. Nguyễn Thị Thoa; Cử nhân. Phạm Văn Chiến; Cử nhân. Nguyễn Hải Nam; Cử nhân. Phạm Thị Tú; Cử nhân. Lưu Thị Thu Hà; Cử nhân. Vũ Hữu Mạnh; Cử nhân. Đỗ Công Tuân - Hà Nội - Ban Tuyên giáo Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, 2020 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu một số vấn đề lý luận và đặc điểm của mạng xã hội tích cực. Điều tra đánh giá đánh giá thực trạng sử dụng mạng xã hội của thanh niên công tác giáo dục của tổ chức Đoàn . Nghiên cứu thực trạng việc sử dụng mạng xã hội trong công tác giáo dục của Đoàn . Đề xuất một số giải pháp xây dựng mạng xã hội tích cực trong công tác giáo dục thanh niên hiện nay. Số hồ sơ lưu: 16315 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 52 506. Khoa học chính trị 50602. Hành chính công và quản lý hành chính 75936.10-2020 Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về thống kê khoa học và công nghệ theo Luật thống kê năm 2015/ ThS. Võ Thị Thu Hà, ThS. Tống Trần Lê Thành; ThS. Vũ Thùy Trang; Cử nhân. Nguyễn Thị Thanh Mai; ThS. Nguyễn Mạnh Duy; ThS. Nguyễn Lê Hằng; ThS. Phạm Quang Đông; ThS. Phạm Hồng Loan; ThS. Nguyễn Thị Thúy Hiền; ThS. Cao Thị Thu Anh - Hà Nội - Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, 2018 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Phân tích, đánh giá hiện trạng công tác quản lý nhà nước về thống kê khoa học và công nghệ (KH&CN); Cung cấp cơ sở lý luận, thực tiễn và đề xuất hoàn thiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành KH&CN; Cung cấp cơ sở lý luận, thực tiễn và đề xuất hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN; Cung cấp cơ sở lý luận, thực tiễn và đề xuất hoàn thiện danh mục các cuộc điều tra thống kê KH&CN ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia. Số hồ sơ lưu: 16787 599. Khoa học xã hội khác 76379.10-2020 Đối ngoại đa phương của Việt Nam: Thực trạng, vấn đề đặt ra và giải pháp/ PGS.TS. Đặng Đình Quý, PGS.TS. Nguyễn Vũ Tùng; TS. Đặng Cẩm Tú; TS. Đỗ Thanh Hải; TS. Hà Anh Tuấn; TS. Đỗ Thị Thủy; TS. Tô Minh Thu; ThS. Trần Ngọc An; Cử nhân. Vũ Anh Quang; ThS. Đặng Chung Thủy; ThS. Nguyễn Nguyệt Nga; ThS. Lê Thị Hồng Vân; ThS. Nguyễn Hương Trà; ThS. Nguyễn Thanh Tùng - Hà Nội - Học viện ngoại giao, 2019 - 12/2016 - 08/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu quốc tế và trong nước về chủ nghĩa đa phương và ngoại giao đa phương hiện nay tập trung vào ba khía cạnh chính: (i) lịch sử phát triển và lý luận về chủ nghĩa đa phương và thực tiễn của ngoại giao đa phương trên các mặt của đời sống quốc tế (chính trị - ngoại giao, kinh tế, văn hóa - xã hội, kể cả quốc phòng - an ninh) và trên các cấp độ tiểu khu vực, khu vực và quốc tế; (ii) vai trò của ngoại giao đa phương trong chính sách đối ngoại của từng quốc gia cụ thể, tiêu biểu là các nước lớn như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, EU, Nga và các nước vừa và nhỏ như Úc, Indonesia, Nam Phi, Hàn Quốc, Singapore; và (iii) nghiên cứu về ngoại giao đa phương Việt Nam. Hiện nay chưa có nghiên cứu quốc tế nào có hệ thống về ngoại giao đa phương của Việt Nam. Trong khi đó các nghiên cứu trong nước về ngoại giao đa phương nói chung và đối ngoại đa phương của Việt Nam nói riêng thiên về tổng kết thực tiễn và kiến nghị chính sách, chưa nhiều hàm lượng hệ thống hóa về mặt lý luận cũng như cập nhật về sự phát triển đa dạng của ngoại giao đa phương gần đây và tác động của nó đối với tổng thể chính sách đối ngoại của Việt Nam. Số hồ sơ lưu: 16538 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 53 6. Khoa học nhân văn 601. Lịch sử và Khảo cổ học 60199. Các vấn đề lịch sử và khảo cổ học khác 75932.10-2020 Bảo tồn, phát huy giá trị di sản mộc bản chùa Vĩnh Nghiêm và chùa Bổ Đà, tỉnh Bắc Giang/ PGS. TS.Lương Hồng Quang, PGS.TS. Trịnh Khắc Mạnh; ThS. Nguyễn Đức Kiên; PGS.TS. Nguyễn Thị Bích Ngọc; PGS.TS. Bùi Hoài Sơn; PGS.TS. Phạm Trung Lương; TS. Trần Trọng Dương; ThS. Trương Thị Hồng Minh - Bắc Giang - Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN (Nay là Trung tâm Ứng dụng Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang), 2017 - 06/2015 - 05/2017. (Đề tài cấp Quốc gia) Đánh giá hiện trạng di sản Mộc bản chùa Vĩnh Nghiêm và chùa Bổ Đà từ góc độ quản lý di sản và phát triển du lịch bền vững: các văn bản quản lý (Luật và các chính sách); cơ chế quản lý; tài chính; nguồn nhân lực; các hoạt động. Đánh giá tiềm năng phát triển của di sản Mộc bản chùa Vĩnh Nghiêm và chùa Bổ Đà, khả năng phát triển mô hình quản lý di sản phù hợp với điều kiện thực tiễn địa phương và các nguyên tắc bảo tồn và phát huy di sản; Xây dựng mô hình quản lý di sản và thực nghiệm mô hình quản lý di sản; Tổng kết, đánh giá về mặt lý luận và thực tiễn quá trình phát triển du lịch bền vững dựa trên tiềm năng di sản, đề xuất những nguyên tắc, cách tiếp cận và phương pháp tiến hành. Số hồ sơ lưu: 16776 603. Triết học, đạo đức học và tôn giáo 60303. Đạo đức học 73364.10-2020 Nghiên cứu đề xuất các giải pháp phát huy vai trò của hương ước, quy ước đối với xây dựng đạo đức, lối sống trong giai đoạn hiện nay/ TS. Trịnh Thị Thủy, CN. Nguyễn Duy Kiên; PGS. TS. Lê Ngọc Thắng; PGS.TS. Võ Quang Trọng; TS. Hoàng Mạnh Thắng; TS. Đỗ Xuân Lân; ThS. Vi Thanh Hoài; CN. Nguyễn Thị Thu Hiền; CN. Nguyễn Thái Vinh; CN. Bùi Duy Chiến - Hà Nội - Cục Văn hóa cơ sở, 2019 - 01/2017 - 06/2018. (Đề tài cấp Bộ) Tổng quan các vấn đề về cơ sở lý luận về hương ước, quy ước với xây dựng đạo đức, lối sống hiện nay; tình hình triển khai, thực hiện hương ước, quy ước ở nước ta trong thời gian qua. Vai trò của hương ước, quy ước với xây dựng đạo đức, lối sống các thôn, làng, ấp, bản ở nước ta. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy vai trò của hương ước, quy ước đối với xây dựng đạo đức, lối sống ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Số hồ sơ lưu: 15785 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 54 Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣c ấp quốc gia, cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghệ và nhi ệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 2. Trình tự thực hiện: - Bước 1: + Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. + Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. - Bước 2: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ l ệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 55 bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 3. Cách thức thực hiện: - Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: - Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; - Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời, đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, không đóng vào báo cáo tổng hợp). - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức. - 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, không tách riêng các file chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu. - 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản không đóng kèm vào báo cáo tổng hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). - 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 56 - 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ. 5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 9. Lệ phí: Không. 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. - Phiếu mô tả công nghệ. - Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013. - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ. - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) Sáng: từ 8h30 đến 11h30 Chiều: từ 13h30 đến 16h30 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 57 Địa chỉ: Bộ phận Một cửa - Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa hoc̣ và công nghê,̣ Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Phòng 308 (tầng 3), 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội Điện thoại: 024.39349116; Fax: 024.39349127. Email: dangky@vista.gov.vn * Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về địa chỉ: Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng 207b, tầng 2, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 04.39349119
File đính kèm:
- thong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf