Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2020

77096.10-2020 Nghiên cứu

tổng hợp một số chất lỏng ion

dùng để tách chiết Omega-3,6,9

trong mỡ cá basa ở vùng Đồng

bằng Sông Cửu Long/ ThS. Lê Thị

Thanh Xuân, PGS.TS .Hồ Sơn Lâm;

TS. Cù Thành Sơn; ThS. Nguyễn

Minh Thảo; ThS. Nguyễn thị Hồng

Hạnh - Đồng Tháp - Trường Đại học

Đồng Tháp, 2019 - 03/2017 -

02/2019. (Đề tài cấp Bộ)

Nghiên cứu tổng hợp chất lỏng

ion dùng để tách Omega3,6,9 từ mỡ

phế thải thu được trong quá trình chế

biến xuất khẩu cá basa ở Đồng bằng

Sông Cửu Long của Việt

Nam. Nghiên cứu tài liệu liên quan

đến công việc và giới thiệu tổng

quan. Sử dụng các phương pháp tổng

hợp hữu cơ tiên tiến để tổng hợp

chất lỏng ion các dạng khác nhau

dùng cho mục đích tách chiết hợp

chất Omega. Sử dụng các phương

pháp và thiết bị hóa lý hiện đại để

phân tích và xác định đặc tính cấu

trúc của các chất lỏng ion đã tổng

hợp được, đồng thời định danh, xác

định hàm lượng các hợp chất omega

thu được. Xây dựng qui trình qui mô

ở phòng thí nghiệm cho chiết xuất

Omega-3,6,9 từ mỡ phế thải cá basa.

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2020 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2020 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2020 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2020 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2020 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2020 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2020 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2020 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2020 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2020 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 58 trang baonam 6600
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2020

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2020
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 10 
2020 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: 
ThS. Võ Thị Thu Hà 
ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa 
CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
CN. Nguyễn Thu Hà 
MỤC LỤC 
Danh mục các bảng tra Trang 
Lời giới thiệu ii 
Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao 
nộp theo lĩnh vực nghiên cứu 
3 
Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng 
ký/giao nộp 
7 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 54 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa 
học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông 
tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của 
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ 
và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học 
và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, 
phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết 
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết 
quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp 
nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các 
lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa 
học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ 
thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và 
công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: 
 Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông 
báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
Trân trọng giới thiệu. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 
3 
DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP 
THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 
1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 8 
101. Toán học và Thống kê ................................................................................. 8 
10199. Toán học và thống kê khác ..................................................................... 8 
102. Khoa học máy tính và thông tin ................................................................. 9 
10202. Khoa học thông tin ................................................................................. 9 
103. Vật lý ........................................................................................................... 10 
10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học .............................. 10 
10303. Vật lý hạt và trường .............................................................................. 10 
10307. Âm học ................................................................................................. 11 
10308. Thiên văn học ....................................................................................... 11 
10309. Khoa học vũ trụ .................................................................................... 12 
104. Hóa học ....................................................................................................... 12 
10403. Hoá lý ................................................................................................... 12 
105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ...................................... 13 
10501. Địa chất học .......................................................................................... 13 
10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển ........................................... 13 
10511. Khí hậu học .......................................................................................... 13 
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................. 14 
201. Kỹ thuật dân dụng ..................................................................................... 15 
20102. Kỹ thuật xây dựng ................................................................................ 15 
20103. Kỹ thuật kết cấu và đô thị ....................................................................  ... yễn Trọng Cảnh; ThS. Triệu Thị 
Phượng; ThS. Phạm Thị Thu Trang; 
Cử nhân. Trần Việt Dũng; Cử nhân. 
Nguyễn Thị Sen; ThS. Trần Thị 
Hoài Thu; ThS. Phùng Quốc Việt - 
Hà Nội - Viện Khoa học Lao động 
và Xã hội, 2018 - 01/2018 - 12/2019. 
(Đề tài cấp Bộ) 
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về 
mô hình chăm sóc dài hạn cho người 
cao tuổi (NCT); Nghiên cứu kinh 
nghiệm quốc tế về mô hình chăm sóc 
dài hạn và bài học kinh nghiệm cho 
Việt Nam; Đánh giá nhu cầu chăm 
sóc ở NCT và phát triển mô hình 
chăm sóc dài hạn cho NCT; Cung 
cấp luận cứ khoa học và thực tiễn 
cho việc triển khai các mô hình 
chăm sóc dài hạn cho NCT ở Việt 
Nam.; Đề xuất mô hình chăm sóc dài 
hạn cho NCT. 
Số hồ sơ lưu: 16779 
77128.10-2020 Mối quan hệ 
của Nhà nước, cộng đồng và gia 
đình ở nước ta hiện nay/ GS.TS. 
Vũ Dũng, GS.TS. Hoàng Bá Thịnh; 
PGS.TS. Phạm Hữu Nghị; PGS.TS. 
Nguyễn Thị Mai Lan; PGS.TS. 
Nguyễn Thị Thanh Bình; PGS.TS. 
Nguyễn Thị Huệ; PGS.TS. Nguyễn 
Thị Tình; ThS. Nguyễn Thị Hoa 
Mai; TS. Nguyễn Xuân Long; ThS. 
Trần Anh Châu; TS. Lê Minh Thiện; 
Cử nhân. Mai Thanh Thế; Cử nhân. 
Phạm Thị Phương Cúc - Hà Nội -
 Viện Tâm lý học, 2018 - 04/2016 - 
04/2018. (Đề tài cấp Bộ) 
Hệ thống hóa, làm rõ và xác 
định những vấn đề lý luận cơ bản về 
mối quan hệ của Nhà nước, cộng 
đồng và gia đình ở nước ta hiện nay 
(các khái niệm công cụ, các biểu 
hiện). Khảo sát, đánh giá thực trạng 
mối quan hệ của Nhà nước, cộng 
đồng và gia đình qua việc thực hiện 
4 chức năng cơ bản (sinh đẻ, kinh tế, 
giáo dục và chăm sóc, tình cảm). Dự 
báo xu hướng biến đổi mối quan hệ 
Nhà nước, cộng đồng và gia đình 
trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện 
đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế 
của nước ta vào những năm tới, đề 
xuất một số giải pháp nâng cao hiệu 
quả của mối quan hệ Nhà nước, cộng 
đồng và gia đình ở nước ta hiện nay. 
Số hồ sơ lưu: 16709 
50499. Xã hội học khác 
76391.10-2020 Xây dựng mạng 
xã hội tích cực trong giáo dục 
thanh niên/ TS. Nguyễn Tường 
Lâm, TS. Trần Văn Đông; ThS. 
Nguyễn Quốc Huy; ThS. Nguyễn 
Thị Thoa; Cử nhân. Phạm Văn 
Chiến; Cử nhân. Nguyễn Hải Nam; 
Cử nhân. Phạm Thị Tú; Cử nhân. 
Lưu Thị Thu Hà; Cử nhân. Vũ Hữu 
Mạnh; Cử nhân. Đỗ Công Tuân - Hà 
Nội - Ban Tuyên giáo Trung ương 
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí 
Minh, 2020 - 01/2018 - 12/2018. (Đề 
tài cấp Bộ) 
Nghiên cứu một số vấn đề lý 
luận và đặc điểm của mạng xã hội 
tích cực. Điều tra đánh giá đánh giá 
thực trạng sử dụng mạng xã hội của 
thanh niên công tác giáo dục của tổ 
chức Đoàn . Nghiên cứu thực trạng 
việc sử dụng mạng xã hội trong công 
tác giáo dục của Đoàn . Đề xuất một 
số giải pháp xây dựng mạng xã hội 
tích cực trong công tác giáo dục 
thanh niên hiện nay. 
Số hồ sơ lưu: 16315 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 
52 
506. Khoa học chính trị 
50602. Hành chính công và quản 
lý hành chính 
75936.10-2020 Nghiên cứu 
hoàn thiện công tác quản lý nhà 
nước về thống kê khoa học và công 
nghệ theo Luật thống kê năm 
2015/ ThS. Võ Thị Thu Hà, ThS. 
Tống Trần Lê Thành; ThS. Vũ Thùy 
Trang; Cử nhân. Nguyễn Thị Thanh 
Mai; ThS. Nguyễn Mạnh Duy; ThS. 
Nguyễn Lê Hằng; ThS. Phạm Quang 
Đông; ThS. Phạm Hồng Loan; ThS. 
Nguyễn Thị Thúy Hiền; ThS. Cao 
Thị Thu Anh - Hà Nội - Cục Thông 
tin khoa học và công nghệ quốc gia, 
2018 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài 
cấp Bộ) 
Phân tích, đánh giá hiện trạng 
công tác quản lý nhà nước về thống 
kê khoa học và công nghệ 
(KH&CN); Cung cấp cơ sở lý luận, 
thực tiễn và đề xuất hoàn thiện Hệ 
thống chỉ tiêu thống kê ngành 
KH&CN; Cung cấp cơ sở lý luận, 
thực tiễn và đề xuất hoàn thiện chế 
độ báo cáo thống kê ngành KH&CN; 
Cung cấp cơ sở lý luận, thực tiễn và 
đề xuất hoàn thiện danh mục các 
cuộc điều tra thống kê KH&CN 
ngoài chương trình điều tra thống kê 
quốc gia. 
Số hồ sơ lưu: 16787 
599. Khoa học xã hội khác 
76379.10-2020 Đối ngoại đa 
phương của Việt Nam: Thực 
trạng, vấn đề đặt ra và giải pháp/ 
PGS.TS. Đặng Đình Quý, PGS.TS. 
Nguyễn Vũ Tùng; TS. Đặng Cẩm 
Tú; TS. Đỗ Thanh Hải; TS. Hà Anh 
Tuấn; TS. Đỗ Thị Thủy; TS. Tô 
Minh Thu; ThS. Trần Ngọc An; Cử 
nhân. Vũ Anh Quang; ThS. Đặng 
Chung Thủy; ThS. Nguyễn Nguyệt 
Nga; ThS. Lê Thị Hồng Vân; ThS. 
Nguyễn Hương Trà; ThS. Nguyễn 
Thanh Tùng - Hà Nội - Học viện 
ngoại giao, 2019 - 12/2016 - 
08/2019. (Đề tài cấp Quốc gia) 
Nghiên cứu quốc tế và trong 
nước về chủ nghĩa đa phương và 
ngoại giao đa phương hiện nay tập 
trung vào ba khía cạnh chính: (i) lịch 
sử phát triển và lý luận về chủ nghĩa 
đa phương và thực tiễn của ngoại 
giao đa phương trên các mặt của đời 
sống quốc tế (chính trị - ngoại giao, 
kinh tế, văn hóa - xã hội, kể cả quốc 
phòng - an ninh) và trên các cấp độ 
tiểu khu vực, khu vực và quốc tế; (ii) 
vai trò của ngoại giao đa phương 
trong chính sách đối ngoại của từng 
quốc gia cụ thể, tiêu biểu là các nước 
lớn như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, 
EU, Nga và các nước vừa và nhỏ 
như Úc, Indonesia, Nam Phi, Hàn 
Quốc, Singapore; và (iii) nghiên 
cứu về ngoại giao đa phương Việt 
Nam. Hiện nay chưa có nghiên cứu 
quốc tế nào có hệ thống về ngoại 
giao đa phương của Việt Nam. 
Trong khi đó các nghiên cứu trong 
nước về ngoại giao đa phương nói 
chung và đối ngoại đa phương của 
Việt Nam nói riêng thiên về tổng kết 
thực tiễn và kiến nghị chính sách, 
chưa nhiều hàm lượng hệ thống hóa 
về mặt lý luận cũng như cập nhật về 
sự phát triển đa dạng của ngoại giao 
đa phương gần đây và tác động của 
nó đối với tổng thể chính sách đối 
ngoại của Việt Nam. 
Số hồ sơ lưu: 16538 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 
53 
6. Khoa học nhân văn 
601. Lịch sử và Khảo cổ học 
60199. Các vấn đề lịch sử và khảo 
cổ học khác 
75932.10-2020 Bảo tồn, phát 
huy giá trị di sản mộc bản chùa 
Vĩnh Nghiêm và chùa Bổ Đà, tỉnh 
Bắc Giang/ PGS. TS.Lương Hồng 
Quang, PGS.TS. Trịnh Khắc Mạnh; 
ThS. Nguyễn Đức Kiên; PGS.TS. 
Nguyễn Thị Bích Ngọc; PGS.TS. 
Bùi Hoài Sơn; PGS.TS. Phạm Trung 
Lương; TS. Trần Trọng Dương; 
ThS. Trương Thị Hồng Minh - Bắc 
Giang - Trung tâm Thông tin và 
Thống kê KH&CN (Nay là Trung 
tâm Ứng dụng Khoa học và Công 
nghệ tỉnh Bắc Giang), 2017 - 
06/2015 - 05/2017. (Đề tài cấp Quốc 
gia) 
Đánh giá hiện trạng di sản Mộc 
bản chùa Vĩnh Nghiêm và chùa Bổ 
Đà từ góc độ quản lý di sản và phát 
triển du lịch bền vững: các văn bản 
quản lý (Luật và các chính sách); cơ 
chế quản lý; tài chính; nguồn nhân 
lực; các hoạt động. Đánh giá tiềm 
năng phát triển của di sản Mộc bản 
chùa Vĩnh Nghiêm và chùa Bổ Đà, 
khả năng phát triển mô hình quản lý 
di sản phù hợp với điều kiện thực 
tiễn địa phương và các nguyên tắc 
bảo tồn và phát huy di sản; Xây 
dựng mô hình quản lý di sản và thực 
nghiệm mô hình quản lý di sản; 
Tổng kết, đánh giá về mặt lý luận và 
thực tiễn quá trình phát triển du lịch 
bền vững dựa trên tiềm năng di sản, 
đề xuất những nguyên tắc, cách tiếp 
cận và phương pháp tiến hành. 
Số hồ sơ lưu: 16776 
603. Triết học, đạo đức học và tôn 
giáo 
60303. Đạo đức học 
73364.10-2020 Nghiên cứu đề 
xuất các giải pháp phát huy vai trò 
của hương ước, quy ước đối với 
xây dựng đạo đức, lối sống trong 
giai đoạn hiện nay/ TS. Trịnh Thị 
Thủy, CN. Nguyễn Duy Kiên; PGS. 
TS. Lê Ngọc Thắng; PGS.TS. Võ 
Quang Trọng; TS. Hoàng Mạnh 
Thắng; TS. Đỗ Xuân Lân; ThS. Vi 
Thanh Hoài; CN. Nguyễn Thị Thu 
Hiền; CN. Nguyễn Thái Vinh; CN. 
Bùi Duy Chiến - Hà Nội - Cục Văn 
hóa cơ sở, 2019 - 01/2017 - 06/2018. 
(Đề tài cấp Bộ) 
Tổng quan các vấn đề về cơ sở 
lý luận về hương ước, quy ước với 
xây dựng đạo đức, lối sống hiện nay; 
tình hình triển khai, thực hiện hương 
ước, quy ước ở nước ta trong thời 
gian qua. Vai trò của hương ước, 
quy ước với xây dựng đạo đức, lối 
sống các thôn, làng, ấp, bản ở nước 
ta. Đề xuất một số giải pháp nhằm 
phát huy vai trò của hương ước, quy 
ước đối với xây dựng đạo đức, lối 
sống ở nước ta trong giai đoạn hiện 
nay. 
Số hồ sơ lưu: 15785 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 
54 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa 
học và công nghệ đặc biệt, nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣c ấp quốc gia, cấp bộ, 
cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ 
và Công nghệ và nhi ệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước 
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
- Bước 1: 
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu 
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm 
thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc 
biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng 
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa 
học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao 
nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc 
gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ 
quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu 
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, 
cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi 
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết 
quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc 
Bộ Khoa học và Công nghệ. 
- Bước 2: 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác 
nhận tính đầy đủ và hơp̣ l ệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký 
kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không 
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục 
Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 
55 
bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu 
cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy 
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ 
chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
3. Cách thức thực hiện: 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê 
KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý 
Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng 
ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời, đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, không 
đóng vào báo cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau 
khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ 
chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi 
nghiệm thu chính thức. 
- 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, 
không tách riêng các file chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết 
quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo 
sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, 
phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document 
(.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo 
tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản 
giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản không đóng kèm vào báo cáo tổng 
hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên 
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo 
bản chính để đối chiếu khi giao nộp. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 
56 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học 
và công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công 
nghệ quốc gia. 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả 
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng 
ngân sách nhà nước. 
- Phiếu mô tả công nghệ. 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013. 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động 
thông tin khoa học và công nghệ. 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học 
và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
 Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
 Sáng: từ 8h30 đến 11h30 
 Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2020 
57 
 Địa chỉ: Bộ phận Một cửa - Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa hoc̣ và 
công nghê,̣ Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
 Phòng 308 (tầng 3), 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội 
 Điện thoại: 024.39349116; Fax: 024.39349127. 
 Email: dangky@vista.gov.vn 
* Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục 
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về địa chỉ: Bộ 
phận Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng 207b, tầng 2, 24 Lý Thường Kiệt, 
Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 04.39349119 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf