Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2019

20802. Nghiên cứu xây dựng mô hình

an toàn dịch bệnh lở mồm long móng

ở gia súc và tai xanh ở lợn trên địa

bàn tỉnh Hà Tĩnh/ PGS.TS. Nguyễn

Xuân Bả - Hà Tĩnh UBND Tỉnh Hà

Tĩnh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

Đã xác định được thực trạng và các yêu

tố nguy cơ dẫn đến dịch bệnh LMLM ở

gia súc và tai xanh ở lợn trên địa bàn

tỉnh Hà Tĩnh (Báo cáo chuyên đề); xác

định sự lưu hành của virus gây bệnh

LMLM và virus gây bệnh tai xanh ở Hà

Tĩnh. Xây dựng được bộ giải pháp an

toàn dịch LMLM ở gia súc và tai xanh

ở lợn nuôi tại Hà Tĩnh, gồm: nhóm giải

pháp về kỹ thuật (con giống, chăm sóc,

nuôi dưỡng, quản lý gia súc, kiểm soát

vệ sinh thú y, ); giải pháp về chính

sách và thực hiện chính sách (hệ thống

thú y, hệ thống quản lý, qui chế về quản

lý); giải pháp về tổ chức, thực hiện (câu

lạc bộ/nhóm). Triển khai thành công 3

mô hình an toàn dịch bệnh LMLM trên

gia súc và tai xanh ở lợn tại xã Cẩm

Duệ (Cẩm Xuyên), thôn 1 thôn 2 (xã

Hòa Hải - Hương Khê) và 1 Trang trại

chăn nuôi lợn thuộc xã Thạch Thắng -

Thạch Hà. Kết quả các mô hình đảm

bảo an toàn dịch bệnh LMLM trên gia

súc và tai xanh ở lợn, mặc dù trên địa

bàn tỉnh ở những xã lân cận vấn xuất

hiện các ổ dịch. Kết quả đề tài đã nâng

cao nhận thức cho người dân địa bàn

xây dựng mô hình trong việc tuân thủ

quy trình an toàn dịch bệnh LMLM và

tai xanh trong chăn nuôi.

Số hồ sơ lưu: 2018 – 30 –001/ KQNC

01X-12/03-2018-3. Xây dựng mô hình

kết nối việc làm cho sinh viên sau tốt

nghiệp cao đẳng và đại học ở Hà

Nội./ TS. Trần Nho Thìn - Hà Nội

UBND Thành phố Hà Nội, (Đề tài cấp

Tỉnh/ Thành phố)

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2019 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2019 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2019 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2019 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2019 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2019 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2019 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2019 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2019 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2019 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 63 trang baonam 6460
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2019

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 10 
2019 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
 CN. Nguyễn Thu Hà 
 ThS. Nguyễn Thị Thưa 
MỤC LỤC 
 Trang 
Lời giới thiệu ii 
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 
cứu 
4 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 
mục 
8 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 60 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa 
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ 
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu 
giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết 
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp 
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ 
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin 
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có 
thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ:  
Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết 
quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
 iii 
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức 
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) 
   
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây 
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia 
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ 
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử 
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn 
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, 
lập trình logic... 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC 
   
GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
   
Giải thích: 
 Mã số nhiệm vụ 
 Tên nhiệm vụ 
 Chủ nhiệm nhiệm vụ 
 Cơ quan chủ trì nhiệm vụ 
 Cấp nhiệm vụ 
 Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia 
 Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 
4 
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 
1. Khoa học tự nhiên ............................................................................................................... 8 
10101. Toán học cơ bản ............................................................................................... 8 
10102. Toán học ứng dụng .......................................................................................... 9 
10201. Khoa học máy tính ......................................................................................... 10 
10202. Khoa học thông tin ......................................................................................... 11 
103. Vật lý ...................................................................................................................... 12 
10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học ........................................ 13 
10302. Vật lý các chất cô đặc .................................................................................... 13 
10303. Vật lý hạt và trường ....................................................................................... 15 
10304. Vật lý hạt nhân ............................................................................................... 15 
10305. Vật lý plasma và chất lỏng ..................................... ...  biến trên gen beta globin gây 
bệnh β-thalassemia ở người Việt Nam, 
từ đó tự chủ thêm kỹ thuật xét nghiệm 
gây bệnh β-thalassemia sử dụng kỹ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 
57 
thuật lai điểm ngược (Raverse Dot-
Blot). Xây dựng được bộ sinh phẩm lai 
điểm ngược (Reverse Dot-Blot) để thử 
nghiệm phát hiện đồng thời 3 đột biến 
điểm có tần xuất cao CD17(A>T), 
CD26 (G>A) và CD41/42(–TCTT) gây 
ở người Việt Nam. 
Số hồ sơ lưu: 2019-53-737/KQNC 
30208. Điều trị tích cực và hồi sức 
cấp cứu 
ĐTCN.03/2016. Ứng dụng chương 
trình grasp trong phục hồi chức năng 
chi trên ở bệnh nhân liệt nửa người 
do tai biến mạch máu não/ TS. 
Nguyễn Phương Sinh - UBND Tỉnh 
Thái Nguyên, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành 
phố) 
Đánh giá kết quả phục hồi chức năng 
vận động, khả năng khéo léo của chi 
trên, bàn tay và mức độ độc lập trong 
sinh hoạt hàng ngày ở bệnh nhân liệt 
nửa người do tai biến mạch máu não 
bằng chương trình GRASP (Graded 
Repetitive Arm Supplementary 
Program) sau 1 và 3 tháng can thiệp. 
Phân tích một số yếu tố có ảnh hưởng 
đến kết quả điều trị bằng chương trình 
GRASP. Chương trình GRASP là hệ 
thống các bài tập đơn giản, dễ thực hiện 
theo các mức độ từ dễ đến khó nên 
không gây khó khăn tiếp thu cho bệnh 
nhân sau tai biến. Đồng thời các dụng 
cụ tập rất đơn giản, rẻ tiền, dễ kiếm và 
phù hợp với kinh tế của phần lớn bệnh 
nhân tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Áp 
dụng cho bệnh nhân trong thời gian 
nằm viện và sau khi bệnh nhân ra viện 
sẽ rút ngắn thời gian điều trị, làm giảm 
chi phí do viện phí và sinh hoạt. Làm 
giảm áp lực quá tải về cán bộ phục hồi 
chức năng trong các khoa, phòng phục 
hồi chức năng trong các bệnh viện 
trong tỉnh. Làm giảm chi phí để mua 
dụng cụ và đào tạo cán bộ để triển khai 
hoạt động trị liệu trong điều kiện chưa 
cho phép. 
DAUD.YD.2017.787. Nghiên cứu ứng 
dụng kỹ thuật thăm dò huyết động 
bằng phương pháp PiCCO trong 
điều trị sốc nặng tại bệnh viện Hữu 
nghị Việt Tiệp/ TS. BsCKII. Nguyễn 
Thắng Toản - UBND TP. Hải Phòng, 
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 
Quy trình ứng dụng kết quả thăm dò 
huyết động bằng phương pháp PiCCO 
trong điều trị sốc nặng tại Bệnh viện 
Hữu nghị Việt Tiệp, được xây dựng 
trên cơ sở kết quả thực nghiệm, đảm 
bảo tính khoa học, phù hợp với điều 
kiện thực tế của Hải Phòng, đảm bảo 
các chỉ tiêu đánh giá trong hồ sơ trình 
duyệt. Ứng dụng kỹ thuật thăm dò 
huyết động bằng phương pháp PiCCO 
trong điều trị cho 30 bệnh nhân sốc 
nặng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp. 
Nhóm nghiên cứu đã hoàn thành đúng 
với các nội dung dự án, đúng với hợp 
đồng đã ký với sở Khoa học và Công 
nghệ về thời gian và quy mô dự 
án. Thăm dò huyết động bằng phương 
pháp PiCCO trong điều trị bệnh nhân 
sốc nặng là kỹ thuật tiên tiến, hiện đại 
được sử dụng tại các nước tiên tiến, các 
46 nước phát triển trong lĩnh vực gây 
mê, hồi sức. Đến nay, kỹ thuật này đã 
được ứng dụng tại Hải Phòng. 
30209. Gây mê 
ĐT.YD.2017.786. Nghiên cứu ứng 
dụng điện não số hóa trong điều 
chỉnh độ mê ở các bệnh nhân được 
phẫu thuật tại Hải Phòng/ PGS.TS. 
Cao Thị Bích Hạnh - Hải Phòng UBND 
TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành 
phố) 
Nghiên cứu tổng quan. Xây dựng và tổ 
chức thực hiện quy trình kỹ thuật ứng 
dụng điện não số hóa trong điều chỉnh 
độ mê ở các bệnh nhân được gây mê 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 
58 
nội khí quản kiểm soát nồng độ đích tại 
não hoặc nồng độ tối thiểu phế nang 
của thuốc mê (theo 5 nhóm phẫu thuật): 
Xây dựng quy trình kỹ thuật; Tổ chức 
thực hiện kỹ thuật theo quy trình đã xây 
dựng: Quy mô 300 bệnh nhân chia làm 
20 nhóm; Phân tích đánh giá các chỉ số 
chuyên môn. Hoàn thiện và đề xuất các 
quy trình: Quy trình ứng dụng điện não 
số hóa trong điều chỉnh độ mê ở các 
bệnh nhân được gây mê nội khí quản 
kiểm soát nồng độ đích tại não hoặc 
nồng độ tối thiểu phế nang của thuốc 
mê (theo 5 nhóm phẫu thuật); Quy trình 
điều chỉnh độ mê ở các bệnh nhân được 
gây mê nội khí quản kiểm soát nồng độ 
đích tại não hoặc nồng độ tối thiểu phế 
nang của thuốc mê không sử dụng 
Entropy (theo 5 nhóm phẫu thuật). 
Số hồ sơ lưu: 29/2018 
ĐT.YD.2017.786. Nghiên cứu ứng 
dụng điện não số hóa trong điều 
chỉnh độ mê ở các bệnh nhân được 
phẫu thuật tại Hải Phòng/ PGS. TS. 
Cao Thị Bích Hạnh - UBND TP. Hải 
Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) 
Gây mê hồi sức và ngoại khoa là hai 
chuyên ngành không thể tách rời. 
Người bệnh phải được gây mê và hồi 
sức trong quá trình phẫu thuật. Do sự 
tiến bộ của khoa học kỹ thuật, phòng 
mổ được trang bị những máy móc hiện 
đại để theo dõi bệnh nhân một cách liên 
tục, nhờ đó đã phát hiện và xử trí kịp 
thời những tai biến. Chuyên ngành gây 
mê hồi sức đã, đang, ngày càng phát 
triển, áp dụng phương pháp gây mê 
hiện đại “gây mê phối hợp cân bằng”, 
với mục tiêu gây mê an toàn, hiệu quả. 
Đạt được độ mê phù hợp với các kích 
thích phẫu thuật và tình trạng lâm sàng 
của bệnh nhân luôn là điều mong muốn 
của các nhà gây mê. Mê nhanh, tỉnh 
nhanh, tránh được sự thức tỉnh trong 
khi phẫu thuật cũng như quá liều thuốc 
mê làm ảnh hưởng đến các chức năng 
sống như tuần hoàn, hô hấp, thận, thần 
kinh thì không đơn giản. Quy trình ứng 
dụng kỹ thuật điều chỉnh độ mê theo 
điện não số hóa (Entropy) ở các bệnh 
nhân được gây mê nội khí quản kiểm 
soát nồng độ đích hoặc nồng độ tối 
thiểu phế nang của thuốc mê. Quy trình 
kỹ thuật điều chỉnh độ mê ở các bệnh 
nhân được gây mê nội khí quản kiểm 
soát nồng độ đích hoặc nồng độ tối 
thiểu phế nang của thuốc mê không sử 
dụng entropy (điều chỉnh độ mê theo 
thang điểm PRST). 
30211. Ngoại khoa (Phẫu thuật) 
ĐT.YD.2017.790. Nghiên cứu ứng 
dụng phương pháp phẫu thuật nội 
soi ngược dòng trong thận với ống 
mềm điều trị sỏi thận tại bệnh viện 
Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng/ PGS. 
TS. Nguyễn Công Bình - UBND TP. 
Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành 
phố) 
Trước thực trạng hiện nay tại Hải 
Phòng số bệnh nhân mắc bệnh sỏi thận 
cần điều trị ngoại khoa ngày càng gia 
tăng, do: Tỉ lệ bệnh nhân mắc bệnh sỏi 
thận mới ngày càng nhiều. Các phương 
pháp điều trị ngoại khoa sỏi thận hiện 
nay tại Hải Phòng vẫn chủ yếu dựa vào 
phương pháp phẫu thuật mở. Tỉ lệ tai 
biến, biến chứng của phương pháp này 
còn khá cao, như: mất chức năng thận, 
chảy máu, nhiễm khuẩn tiết niệu, rò 
nước tiểu, sót sỏi, chấn thương lớn do 
phá hủy tổ chức cân, cơ lớn, chi phí 
điều trị cao, ảnh hưởng nhiều đến sức 
khỏe của bệnh nhân, thời gian điều trị 
và thời gian bệnh nhân trở lại sinh hoạt 
và lao động bình thường kéo dài. Kỹ 
thuật nội soi ngược dòng với ống mềm 
điều trị sỏi thận là phương pháp hiện 
đại, tiên tiến hàng đầu hiện nay để điều 
trị bệnh sỏi thận bở những ưu điểm: an 
toàn, không tổn thương phá hủy cơ thể 
do ít xâm lấn, giữ gìn được chức năng 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 
59 
của thận do không phá hủy tổ chức 
thận, ít tai biến, biến chứng, có khả 
năng điều trị triệt để sỏi thận, chi phí 
điều trị thấp do ngày nằm điều trị 
ngắn, bệnh nhân nhanh chóng trở lại 
với sinh hoạt và công việc bình thường. 
Đặc biệt đối với những trường hợp sỏi 
thận tái phát và những trường hợp điều 
trị sỏi thận thất bại của các phương 
pháp khác. 
30217. Bệnh về khớp 
. Nghiên cứu mật độ xương ở phụ nữ 
mãn kinh tại bệnh viện nghị Việt 
Nam - Cu Ba Đồng Hới/ BSCKII. 
Dương Thanh Bình - UBND Tỉnh 
Quảng Bình, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành 
phố) 
Xác định tỷ lệ và mức độ loãng xương 
ở phụ nữ mãn kinh đến khám và điều trị 
tại bệnh viện Hữu nghị Việt Nam- Cu 
Ba - Đồng Hới. Đánh giá mối liên quan 
giữa mật độ xương với một số đặc điểm 
lâm sàng: tuổi, tuổi mãn kinh, thời gian 
mãn kinh, BMI, huyết áp và một số đặc 
điểm cận lâm sàng: canxi máu toàn 
phần, estradiol, beta- crosslaps. 
. Nghiên cứu thực trạng và giải pháp 
phòng chống cong vẹo cột sống ở học 
sinh THCS trên địa bàn tỉnh Hà 
Tĩnh/ BS Nguyễn Thị Diện - UBND 
Tỉnh Hà Tĩnh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành 
phố) 
Xác định tỉ lệ mắc cong vẹo cột sống ở 
học sinh trung học cơ sở trên địa bàn 
tỉnh Hà Tĩnh năm 2016. Đánh giá hiệu 
quả can thiệp bằng tập luyện phục hồi 
chức năng cho học sinh trung học cơ sở 
cong vẹo cột sống độ I trên địa bàn tỉnh 
Hà Tĩnh. Đánh giá hiệu quả can thiệp 
bằng đeo áo nẹp chỉnh hình và tập 
luyện phục hồi chức năng cho học sinh 
trung học cơ sở cong vẹo cột sống độ II 
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Đề xuất một 
số biện pháp phòng chống cong vẹo cột 
sống ở học sinh trung học cơ sở trên địa 
bàn Hà Tĩnh. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 
60 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử 
dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
Bước 1: 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký 
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu 
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp 
quốc gia, cấp bộ , nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà 
nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung 
ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại 
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, 
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp 
bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa 
học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp 
bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ 
Khoa học và Công nghệ. 
Bước 2: 
có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên 
nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp 
hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có 
trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày 
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ. 
3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 
61 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa 
học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân 
sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo 
cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện 
sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức 
chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu 
chính thức. 
- 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ 
thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, 
mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử 
phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài 
tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định 
dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time 
New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang 
và không đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ; 
- 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong 
danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản 
chính để đối chiếu khi giao nộp. 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà 
sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 
62 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách 
nhà nước (theo mẫu); 
- Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin 
khoa học và công nghệ; 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và 
Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và 
công nghệ quốc gia 
Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. 
Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; 
Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn; 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf