Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2019
20802. Nghiên cứu xây dựng mô hình
an toàn dịch bệnh lở mồm long móng
ở gia súc và tai xanh ở lợn trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh/ PGS.TS. Nguyễn
Xuân Bả - Hà Tĩnh UBND Tỉnh Hà
Tĩnh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đã xác định được thực trạng và các yêu
tố nguy cơ dẫn đến dịch bệnh LMLM ở
gia súc và tai xanh ở lợn trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh (Báo cáo chuyên đề); xác
định sự lưu hành của virus gây bệnh
LMLM và virus gây bệnh tai xanh ở Hà
Tĩnh. Xây dựng được bộ giải pháp an
toàn dịch LMLM ở gia súc và tai xanh
ở lợn nuôi tại Hà Tĩnh, gồm: nhóm giải
pháp về kỹ thuật (con giống, chăm sóc,
nuôi dưỡng, quản lý gia súc, kiểm soát
vệ sinh thú y, ); giải pháp về chính
sách và thực hiện chính sách (hệ thống
thú y, hệ thống quản lý, qui chế về quản
lý); giải pháp về tổ chức, thực hiện (câu
lạc bộ/nhóm). Triển khai thành công 3
mô hình an toàn dịch bệnh LMLM trên
gia súc và tai xanh ở lợn tại xã Cẩm
Duệ (Cẩm Xuyên), thôn 1 thôn 2 (xã
Hòa Hải - Hương Khê) và 1 Trang trại
chăn nuôi lợn thuộc xã Thạch Thắng -
Thạch Hà. Kết quả các mô hình đảm
bảo an toàn dịch bệnh LMLM trên gia
súc và tai xanh ở lợn, mặc dù trên địa
bàn tỉnh ở những xã lân cận vấn xuất
hiện các ổ dịch. Kết quả đề tài đã nâng
cao nhận thức cho người dân địa bàn
xây dựng mô hình trong việc tuân thủ
quy trình an toàn dịch bệnh LMLM và
tai xanh trong chăn nuôi.
Số hồ sơ lưu: 2018 – 30 –001/ KQNC
01X-12/03-2018-3. Xây dựng mô hình
kết nối việc làm cho sinh viên sau tốt
nghiệp cao đẳng và đại học ở Hà
Nội./ TS. Trần Nho Thìn - Hà Nội
UBND Thành phố Hà Nội, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 10 - Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10 2019 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên cứu 4 Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư mục 8 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 60 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: iii 102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN Giải thích: Mã số nhiệm vụ Tên nhiệm vụ Chủ nhiệm nhiệm vụ Cơ quan chủ trì nhiệm vụ Cấp nhiệm vụ Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 4 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 1. Khoa học tự nhiên ............................................................................................................... 8 10101. Toán học cơ bản ............................................................................................... 8 10102. Toán học ứng dụng .......................................................................................... 9 10201. Khoa học máy tính ......................................................................................... 10 10202. Khoa học thông tin ......................................................................................... 11 103. Vật lý ...................................................................................................................... 12 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học ........................................ 13 10302. Vật lý các chất cô đặc .................................................................................... 13 10303. Vật lý hạt và trường ....................................................................................... 15 10304. Vật lý hạt nhân ............................................................................................... 15 10305. Vật lý plasma và chất lỏng ..................................... ... biến trên gen beta globin gây bệnh β-thalassemia ở người Việt Nam, từ đó tự chủ thêm kỹ thuật xét nghiệm gây bệnh β-thalassemia sử dụng kỹ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 57 thuật lai điểm ngược (Raverse Dot- Blot). Xây dựng được bộ sinh phẩm lai điểm ngược (Reverse Dot-Blot) để thử nghiệm phát hiện đồng thời 3 đột biến điểm có tần xuất cao CD17(A>T), CD26 (G>A) và CD41/42(–TCTT) gây ở người Việt Nam. Số hồ sơ lưu: 2019-53-737/KQNC 30208. Điều trị tích cực và hồi sức cấp cứu ĐTCN.03/2016. Ứng dụng chương trình grasp trong phục hồi chức năng chi trên ở bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não/ TS. Nguyễn Phương Sinh - UBND Tỉnh Thái Nguyên, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Đánh giá kết quả phục hồi chức năng vận động, khả năng khéo léo của chi trên, bàn tay và mức độ độc lập trong sinh hoạt hàng ngày ở bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não bằng chương trình GRASP (Graded Repetitive Arm Supplementary Program) sau 1 và 3 tháng can thiệp. Phân tích một số yếu tố có ảnh hưởng đến kết quả điều trị bằng chương trình GRASP. Chương trình GRASP là hệ thống các bài tập đơn giản, dễ thực hiện theo các mức độ từ dễ đến khó nên không gây khó khăn tiếp thu cho bệnh nhân sau tai biến. Đồng thời các dụng cụ tập rất đơn giản, rẻ tiền, dễ kiếm và phù hợp với kinh tế của phần lớn bệnh nhân tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Áp dụng cho bệnh nhân trong thời gian nằm viện và sau khi bệnh nhân ra viện sẽ rút ngắn thời gian điều trị, làm giảm chi phí do viện phí và sinh hoạt. Làm giảm áp lực quá tải về cán bộ phục hồi chức năng trong các khoa, phòng phục hồi chức năng trong các bệnh viện trong tỉnh. Làm giảm chi phí để mua dụng cụ và đào tạo cán bộ để triển khai hoạt động trị liệu trong điều kiện chưa cho phép. DAUD.YD.2017.787. Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật thăm dò huyết động bằng phương pháp PiCCO trong điều trị sốc nặng tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp/ TS. BsCKII. Nguyễn Thắng Toản - UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Quy trình ứng dụng kết quả thăm dò huyết động bằng phương pháp PiCCO trong điều trị sốc nặng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp, được xây dựng trên cơ sở kết quả thực nghiệm, đảm bảo tính khoa học, phù hợp với điều kiện thực tế của Hải Phòng, đảm bảo các chỉ tiêu đánh giá trong hồ sơ trình duyệt. Ứng dụng kỹ thuật thăm dò huyết động bằng phương pháp PiCCO trong điều trị cho 30 bệnh nhân sốc nặng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp. Nhóm nghiên cứu đã hoàn thành đúng với các nội dung dự án, đúng với hợp đồng đã ký với sở Khoa học và Công nghệ về thời gian và quy mô dự án. Thăm dò huyết động bằng phương pháp PiCCO trong điều trị bệnh nhân sốc nặng là kỹ thuật tiên tiến, hiện đại được sử dụng tại các nước tiên tiến, các 46 nước phát triển trong lĩnh vực gây mê, hồi sức. Đến nay, kỹ thuật này đã được ứng dụng tại Hải Phòng. 30209. Gây mê ĐT.YD.2017.786. Nghiên cứu ứng dụng điện não số hóa trong điều chỉnh độ mê ở các bệnh nhân được phẫu thuật tại Hải Phòng/ PGS.TS. Cao Thị Bích Hạnh - Hải Phòng UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Nghiên cứu tổng quan. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy trình kỹ thuật ứng dụng điện não số hóa trong điều chỉnh độ mê ở các bệnh nhân được gây mê KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 58 nội khí quản kiểm soát nồng độ đích tại não hoặc nồng độ tối thiểu phế nang của thuốc mê (theo 5 nhóm phẫu thuật): Xây dựng quy trình kỹ thuật; Tổ chức thực hiện kỹ thuật theo quy trình đã xây dựng: Quy mô 300 bệnh nhân chia làm 20 nhóm; Phân tích đánh giá các chỉ số chuyên môn. Hoàn thiện và đề xuất các quy trình: Quy trình ứng dụng điện não số hóa trong điều chỉnh độ mê ở các bệnh nhân được gây mê nội khí quản kiểm soát nồng độ đích tại não hoặc nồng độ tối thiểu phế nang của thuốc mê (theo 5 nhóm phẫu thuật); Quy trình điều chỉnh độ mê ở các bệnh nhân được gây mê nội khí quản kiểm soát nồng độ đích tại não hoặc nồng độ tối thiểu phế nang của thuốc mê không sử dụng Entropy (theo 5 nhóm phẫu thuật). Số hồ sơ lưu: 29/2018 ĐT.YD.2017.786. Nghiên cứu ứng dụng điện não số hóa trong điều chỉnh độ mê ở các bệnh nhân được phẫu thuật tại Hải Phòng/ PGS. TS. Cao Thị Bích Hạnh - UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Gây mê hồi sức và ngoại khoa là hai chuyên ngành không thể tách rời. Người bệnh phải được gây mê và hồi sức trong quá trình phẫu thuật. Do sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, phòng mổ được trang bị những máy móc hiện đại để theo dõi bệnh nhân một cách liên tục, nhờ đó đã phát hiện và xử trí kịp thời những tai biến. Chuyên ngành gây mê hồi sức đã, đang, ngày càng phát triển, áp dụng phương pháp gây mê hiện đại “gây mê phối hợp cân bằng”, với mục tiêu gây mê an toàn, hiệu quả. Đạt được độ mê phù hợp với các kích thích phẫu thuật và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân luôn là điều mong muốn của các nhà gây mê. Mê nhanh, tỉnh nhanh, tránh được sự thức tỉnh trong khi phẫu thuật cũng như quá liều thuốc mê làm ảnh hưởng đến các chức năng sống như tuần hoàn, hô hấp, thận, thần kinh thì không đơn giản. Quy trình ứng dụng kỹ thuật điều chỉnh độ mê theo điện não số hóa (Entropy) ở các bệnh nhân được gây mê nội khí quản kiểm soát nồng độ đích hoặc nồng độ tối thiểu phế nang của thuốc mê. Quy trình kỹ thuật điều chỉnh độ mê ở các bệnh nhân được gây mê nội khí quản kiểm soát nồng độ đích hoặc nồng độ tối thiểu phế nang của thuốc mê không sử dụng entropy (điều chỉnh độ mê theo thang điểm PRST). 30211. Ngoại khoa (Phẫu thuật) ĐT.YD.2017.790. Nghiên cứu ứng dụng phương pháp phẫu thuật nội soi ngược dòng trong thận với ống mềm điều trị sỏi thận tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng/ PGS. TS. Nguyễn Công Bình - UBND TP. Hải Phòng, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Trước thực trạng hiện nay tại Hải Phòng số bệnh nhân mắc bệnh sỏi thận cần điều trị ngoại khoa ngày càng gia tăng, do: Tỉ lệ bệnh nhân mắc bệnh sỏi thận mới ngày càng nhiều. Các phương pháp điều trị ngoại khoa sỏi thận hiện nay tại Hải Phòng vẫn chủ yếu dựa vào phương pháp phẫu thuật mở. Tỉ lệ tai biến, biến chứng của phương pháp này còn khá cao, như: mất chức năng thận, chảy máu, nhiễm khuẩn tiết niệu, rò nước tiểu, sót sỏi, chấn thương lớn do phá hủy tổ chức cân, cơ lớn, chi phí điều trị cao, ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe của bệnh nhân, thời gian điều trị và thời gian bệnh nhân trở lại sinh hoạt và lao động bình thường kéo dài. Kỹ thuật nội soi ngược dòng với ống mềm điều trị sỏi thận là phương pháp hiện đại, tiên tiến hàng đầu hiện nay để điều trị bệnh sỏi thận bở những ưu điểm: an toàn, không tổn thương phá hủy cơ thể do ít xâm lấn, giữ gìn được chức năng KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 59 của thận do không phá hủy tổ chức thận, ít tai biến, biến chứng, có khả năng điều trị triệt để sỏi thận, chi phí điều trị thấp do ngày nằm điều trị ngắn, bệnh nhân nhanh chóng trở lại với sinh hoạt và công việc bình thường. Đặc biệt đối với những trường hợp sỏi thận tái phát và những trường hợp điều trị sỏi thận thất bại của các phương pháp khác. 30217. Bệnh về khớp . Nghiên cứu mật độ xương ở phụ nữ mãn kinh tại bệnh viện nghị Việt Nam - Cu Ba Đồng Hới/ BSCKII. Dương Thanh Bình - UBND Tỉnh Quảng Bình, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Xác định tỷ lệ và mức độ loãng xương ở phụ nữ mãn kinh đến khám và điều trị tại bệnh viện Hữu nghị Việt Nam- Cu Ba - Đồng Hới. Đánh giá mối liên quan giữa mật độ xương với một số đặc điểm lâm sàng: tuổi, tuổi mãn kinh, thời gian mãn kinh, BMI, huyết áp và một số đặc điểm cận lâm sàng: canxi máu toàn phần, estradiol, beta- crosslaps. . Nghiên cứu thực trạng và giải pháp phòng chống cong vẹo cột sống ở học sinh THCS trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh/ BS Nguyễn Thị Diện - UBND Tỉnh Hà Tĩnh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Xác định tỉ lệ mắc cong vẹo cột sống ở học sinh trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2016. Đánh giá hiệu quả can thiệp bằng tập luyện phục hồi chức năng cho học sinh trung học cơ sở cong vẹo cột sống độ I trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Đánh giá hiệu quả can thiệp bằng đeo áo nẹp chỉnh hình và tập luyện phục hồi chức năng cho học sinh trung học cơ sở cong vẹo cột sống độ II trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Đề xuất một số biện pháp phòng chống cong vẹo cột sống ở học sinh trung học cơ sở trên địa bàn Hà Tĩnh. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 60 Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 2. Trình tự thực hiện: Bước 1: Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ , nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Bước 2: có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 61 - Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: - Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; - Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo cáo tổng hợp). - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức. - 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang và không đặt mật khẩu. - 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; - 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). - 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp. - 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10-2019 62 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 9. Lệ phí: Không. 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (theo mẫu); - Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); - Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn;
File đính kèm:
- thong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf