Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1- Năm 2019

10101. Toán học cơ bản

102.04-2013.21. Suy diễn tự động

trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/

TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học

Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)

Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính

và đại số gia tử min hóa, xây dựng các

miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia

tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa

cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic

mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên

đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử

mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa

và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có

miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia

tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa,

bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy

diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có

miền chân lý dựa trên đại số gia tử

tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp,

ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp

suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy

diễn hợp giải, suy diễn modus ponens,

chứng minh bảng, lập trình logic.

Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC

101.02-2014.32. Một số vấn đề về bất

đẳng thức tích phân, bất đẳng thức vi

biến phân và phương trình vi phân

ngẫu nhiên/ PGS.TS. Đinh Thanh Đức

- Trường Đại học Quy Nhơn. (Đề tài

cấp Quốc gia)

Hình thành các bất đẳng thức tích phân

mới cho các toán tử đạo hàm, đạo hàm

riêng và tích chập trên các thang thời

gian có ứng dụng hiệu quả trong nghiên

cứu định tính và định lượng nghiệm

một số lớp phương trình vi phân trên

các thang thời gian. Đưa ra một số đặc

trưng đại số cho tính điều khiển được,

tính ổn định hóa được và tính quan sát

được của một lớp các bất đẳng thức vi

biến phân affine dạng đặc biệt và ứng

dụng vào bài toán thiết kế, điều khiển

hệ năng lượng. Hình thành một số kết

quả về sự tồn tại của hệ tiến hóa các độ

đo và điều kiện tồn tại nghiệm vững

cho một số lớp phương trình vi phân

ngẫu nhiên trên không gian Hilbert.

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1- Năm 2019 trang 1

Trang 1

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1- Năm 2019 trang 2

Trang 2

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1- Năm 2019 trang 3

Trang 3

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1- Năm 2019 trang 4

Trang 4

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1- Năm 2019 trang 5

Trang 5

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1- Năm 2019 trang 6

Trang 6

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1- Năm 2019 trang 7

Trang 7

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1- Năm 2019 trang 8

Trang 8

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1- Năm 2019 trang 9

Trang 9

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1- Năm 2019 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 39 trang baonam 6860
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1- Năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1- Năm 2019

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1- Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
SỐ 1 
2019 
(12 SỐ/NĂM) 
 i 
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN 
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
(Định kỳ 1số/tháng) 
BAN BIÊN TẬP 
Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN 
Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh 
Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu 
 CN. Nguyễn Thu Hà 
 ThS. Nguyễn Thị Thưa 
MỤC LỤC 
 Trang 
Lời giới thiệu ii 
Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên 
cứu 
1 
Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư 
mục 
7 
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 36 
 ii 
LỜI GIỚI THIỆU 
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa 
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ 
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin 
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là 
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên 
soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ”. 
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp 
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ 
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin 
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do Cục Thông tin 
khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng 
VISTA của Cục theo địa chỉ:  Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 
1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký 
và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: 
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn 
Website:  
 iii 
102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức 
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) 
   
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây 
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia 
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị 
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ 
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử 
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn 
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, 
lập trình logic... 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC 
   
GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
   
Giải thích: 
 Mã số nhiệm vụ 
 Tên nhiệm vụ 
 Chủ nhiệm nhiệm vụ 
 Cơ quan chủ trì nhiệm vụ 
 Cấp nhiệm vụ 
 Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia 
 Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 
4 
BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 
1. Khoa học tự nhiên...................................................................................................... 7 
10101. Toán học cơ bản .................................................................................................. 7 
102. Khoa học máy tính và thông tin ........................................................................... 8 
10201. Khoa học máy tính ............................................................................................... 8 
10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học .............................................. 9 
10304. Vật lý hạt nhân ..................................................................................................... 9 
10399. Khoa học vật lý khác ........................................................................................... 9 
10504. Địa vật lý ........................................................................................................... 10 
10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển ........................................................ 11 
10511. Khí hậu học ............................................................................................ ... hiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa 
và hội nhập quốc tế. 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-53-
1015/KQNC 
50699. Khoa học chính trị khác 
KQ007745. Xây dựng, hoàn thiện thể 
chế kinh tế đáp ứng yêu cầu ổn định 
và phát triển bền vững chế độ chính 
trị ở Việt Nam/ PGS.TS. Lê Quốc Lý - 
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí 
Minh. (Đề tài cấp Bộ) 
Tổng quan tình hình nghiên cứu về thể 
chế kinh tế trong lịch sử. Cơ sở khoa 
học về hoàn thiện thể chế kinh tế đáp 
ứng yêu cầu ổn định và phát triển bền 
vững chế độ chính trị. Thực trạng xây 
dựng và hoàn thiện thể chế đáp ứng yêu 
cầu ổn định và phát triển bền vững chế 
độ chính trị ở Việt Nam thời kỳ đổi 
mới. Quan điểm và giải pháp hoàn 
thiện thể chế kinh tế nhằm đảm bảo ổn 
định và phát triển bền vững chế độ 
chính trị Việt Nam. 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-46-976/KQNC 
50702. Địa lý kinh tế và văn hoá 
V2.2-2013.07. Mô hình hợp tác Vịnh 
Bắc Bộ mở rộng trong liên kết khu 
vực của Trung Quốc với các nước 
Đông Nam Á: tác động và đối sách 
của Việt Nam/ TS. Lê Kim Sa - Trung 
tâm Phân tích và Dự báo. (Đề tài cấp 
Quốc gia) 
Cơ sở lý luận của liên kết khu vực của 
Trung Quốc với các nước Đông Nam Á 
và hợp tác vịnh Bắc bộ mở rộng. Bối 
cảnh liên kết khu vực của Trung Quốc 
với các nước Đông Nam Á. Sự hình 
thành, mục tiêu và nội dung của hợp tác 
vịnh Bắc Bộ mở rộng. Cơ chế và thực 
tiễn triển khai hợp tác vịnh Bắc Bộ. Vai 
trò của biển Đông trong hợp tác vịnh 
Bắc Bộ mở rộng. Tác động của liên kết 
khu vực của Trung Quốc với các nước 
Đông Nam Á và hợp tác vịnh Bắc Bộ 
mở rộng. Quan điểm, đối sách và giải 
pháp của Việt Nam trong mối quan hệ 
với Trung Quốc và đối với hợp tác vịnh 
Bắc Bộ mở rộng. 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-62-949/KQNC 
50703. Nghiên cứu quy hoạch, phát 
triển đô thị 
ĐT.036/17. Nghiên cứu đề xuất các 
mô hình triển khai đô thị thông minh 
phù hợp ở Việt Nam./ TS. Phạm Đức 
Long - Trung tâm Nghiên cứu Phát 
triển - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông 
Việt Nam. (Đề tài cấp Bộ) 
Khái niệm và lịch sử phát triển thành 
phố thông minh và thực tế triển khai 
một số “thành phố thông minh” trên thế 
giới. Hoạt động tiêu chuẩn hóa về thành 
phố thông minh trên thế giới và sự cần 
thiết phải nghiên cứu đề xuất các mô 
hình triển khai thành phố thông minh 
phù hợp với điều kiện Việt Nam. Giới 
thiệu mô hình chuẩn hóa trên thế giới 
bởi các tổ chức tư vấn, tiêu chuẩn thế 
giới (SCC, ISO, ITU-T, BSI cũng như 
mô hình của một số dự án điển hình 
ESPRESSO, Trung Quốc) có thể tham 
khảo, vận dụng để triển khai thành phố 
thông minh tại Việt Nam. Các thách 
thức khi ứng dụng các mô hình trên vào 
thực tiễn tại thành phố Hồ Chí Minh, 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 
34 
Đà Lạt và đề xuất mô hình triển khai 
thành phố thông minh tại Việt Nam. 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-10-790/KQNC 
50799. Địa lý kinh tế và xã hội khác 
KQ008120. Phát triển công nghiệp 
phục vụ nông nghiệp khu vực Tây 
Nam Bộ/ TS. Lê Xuân Tạo - Học viện 
Chính trị khu vực IV. (Đề tài cấp Bộ) 
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về 
công nghiệp phục vụ nông nghiệp như 
khái niệm, vai trò, các quan điểm của 
chủ nghĩa Mác - Lênin, của Đảng Cộng 
sản Việt Nam và Hồ Chí Minh về phát 
triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp. 
So sánh kinh nghiệm phát triển công 
nghiệp phục vụ nông nghiệp ở một số 
nước mà Việt Nam có thể tham khảo, 
học tập. Đánh giá thực trạng phát triển 
công nghiệp phục vụ nông nghiệp ở 
khu vực Tây Nam Bộ trong thời gian 
vừa qua. Đề xuất phương hướng và giải 
pháp để tiếp tục phát triển công nghiệp 
phục vụ nông nghiệp ở Tây Nam Bộ 
trong thời gian tới. 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-46-981/KQNC 
508. Thông tin đại chúng và truyền 
thông 
ĐT.073/17. Nghiên cứu, đề xuất biện 
pháp nâng cao năng lực hoạt động 
của tổ công tác theo dõi việc thực 
hiện các nhiệm vụ của Bộ Thông tin 
và Truyền thông/ CN. Lê Ngọc Đức - 
Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền 
thông. (Đề tài cấp Bộ) 
Đánh giá thực trạng công tác theo dõi, 
đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của 
các cơ quan, đơn vị thuộc bộ Thông tin 
truyền thông từ 2015 đến 2017. Vai trò 
tổ công tác của lãnh đạo bộ Thông tin 
truyền thông trong theo dõi việc thực 
hiện nhiệm vụ giao đơn vị thực hiện. 
Tham khảo kinh nghiệm hoạt động và 
kết quả hoạt động của tổ công tác (hoặc 
tổ chức tương tự) tại một số bộ, ngành, 
địa phương. Đề xuất biện pháp nâng 
cao năng lực hoạt động của tổ công tác 
theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ 
của bộ Thông tin và truyền thông. 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-10-192/KQNC 
50802. Thông tin học 
16-07-NSCL. Nghiên cứu xây dựng 
TCVN "Công nghệ thông tin - Các 
kỹ thuật an toàn - Quản trị về an 
toàn thông tin"/ ThS. Cao Huy 
Phương - Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp 
máy tính Việt Nam. (Đề tài cấp Bộ) 
Sự cần thiết và ý nghĩa của quản trị an 
toàn thông tin, các mục tiêu và kết quả 
mong muốn về quản trị an toàn thông 
tin. Tình hình tiêu chuẩn hóa về an toàn 
thông tin nói chung và quản trị an toàn 
thông tin. Xây dự thảo tiêu chuẩn Việt 
Nam quản trị an toàn thông tin (lựa 
chọn tài liệu tham khảo, đề xuất 
phương pháp xây dựng tiêu chuẩn Việt 
Nam, biên soạn các phần nội dung của 
tiêu chuẩn Việt Nam). Hoàn chỉnh dự 
thảo tiêu chuẩn Việt Nam và báo cáo đề 
tài, báo cáo thuyết minh dự thảo tiêu 
chuẩn Việt Nam. 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-10-415/KQNC 
50804. Thông tin đại chúng và truyền 
thông văn hoá - xã hội 
B.16-28. Vai trò của truyền thông 
trong chu trình chính sách công ở 
Việt Nam hiện nay/ TS. Võ Thị Hoa - 
Học viện Báo chí và Tuyên truyền. (Đề 
tài cấp Bộ) 
Hệ thống hóa quan điểm, nhận thức lý 
luận về vai trò của truyền thông trong 
việc nâng cao chất lượng chu trình 
chính sách công phù hợp với những nét 
đặc thù về thể chế của Việt Nam hiện 
nay. Làm rõ cơ sở chính trị - pháp lý, 
đặc điểm của thể chế chính sách và 
truyền thông ở Việt Nam và vai trò của 
truyền thông trong việc nâng cao chất 
lượng chu trình chính sách công. Khảo 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 
35 
sát, phân tích vai trò của truyền thông 
trong chu trình chính sách ở một số 
nước, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm 
cho Việt Nam. Khảo sát, đánh giá thực 
trạng, chỉ ra nguyên nhân và đề xuất 
giải pháp phát huy vai trò của truyền 
thông trong việc nâng cao chất lượng 
chu trình chính sách công ở Việt Nam 
hiện nay. 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-46-975/KQNC 
50899. Thông tin đại chúng và truyền 
thông khác 
ĐT.072/17. Nghiên cứu, tổng hợp các 
đánh giá, nghiên cứu trên thế giới về 
cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và 
đề xuất trong lĩnh vực thông tin và 
truyền thông/ ThS. Bùi Hoàng Phương 
- Bộ Thông tin và Truyền thông. (Đề tài 
cấp Bộ) 
Nghiên cứu tổng quan về cách mạng 
công nghệ 4.0 nhằm trang bị kiến thức 
tổng quan về cách mạng công nghệ 4.0 
cho các doanh nghiệp Việt Nam. Chiến 
lược và chính sách ứng phó tại một số 
quốc gia trước cách mạng công nghệ 
4.0 nhằm tổng hợp, đánh giá các nghiên 
cứu, triển khai ban đầu trên thế giới về 
cách mạng công nghệ 4.0 để từ đó phân 
tích kỹ các cơ hội và thách thức đối với 
Việt Nam khi dịch chuyển số, đặc biệt 
là trong lĩnh vực thông tin và truyền 
thông. Hiện trạng tiếp cận cách mạng 
công nghệ 4.0 ở Việt Nam và đề xuất 
chính sách thích ứng với cách mạng 
công nghệ 4.0 trong lĩnh vực Thông tin 
và Truyền thông nhằm phân tích. lựa 
chọn một số hướng đi phù hợp với điều 
kiện thực tế của Việt Nam cho ngành 
Thông tin truyền thông, khuyến khích 
các doanh nghiệp, các địa phương, các 
ngành và lĩnh vực khác tận dụng tối đa 
vai trò của ICT trong khai thác các cơ 
hội của cách mạng công nghệ 4.0 mang 
lại cho Việt Nam. 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-10-191/KQNC 
6. Khoa học nhân văn 
60101. Lịch sử Việt Nam 
KQ007740. Sưu tầm, khai thác, xác 
minh tài liệu về đồng chí Võ Văn 
Ngân/ PGS.TS. Lý Việt Quang - Học 
viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. 
(Đề tài cấp Bộ) 
Sưu tầm, khai thác, xác minh các tài 
liệu trong các kho lưu trữ Trung ương 
và địa phương về đồng chí Võ Văn 
Ngân. Tổ chức hội thảo, tọa đàm khoa 
học xin ý kiến các nhà nghiên cứu về 
cuộc đời, sự nghiệp đồng chí Võ Văn 
Ngân. Biên soạn tiểu sử tóm tắt đồng 
chí Võ Văn Ngân. Làm rõ những cống 
hiến, đóng góp tiêu biểu của đồng chí 
Võ Văn Ngân với sự nghiệp cách mạng 
của Đảng và cách mạng Việt Nam. 
Số đăng ký hồ sơ: 2018-46-979/KQNC 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 
36 
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử 
dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và 
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 
2. Trình tự thực hiện: 
Bước 1: 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký 
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu 
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp 
quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà 
nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung 
ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở 
hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức 
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu 
công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, 
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp 
bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa 
học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 
do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp 
bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục 
Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. 
Bước 2: 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính 
đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ 
nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời 
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện 
nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể 
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách 
nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công 
nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 
37 
3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: 
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử:  
- Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa 
học và công nghệ quốc gia; 
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, 
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ 
 - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân 
sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo 
cáo tổng hợp). 
 - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện 
sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm 
nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức 
chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu 
chính thức. 
- 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ 
thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, 
mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử 
phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài 
tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định 
dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time 
New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang 
và không đặt mật khẩu. 
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ 
khoa học và công nghệ; 
- 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong 
danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). 
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản 
chính để đối chiếu khi giao nộp. 
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà 
sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và 
công nghệ. 
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ 
quốc gia. 
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 
38 
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực 
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
9. Lệ phí: Không. 
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách 
nhà nước (theo mẫu); 
- Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); 
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; 
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin 
khoa học và công nghệ; 
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và 
Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm 
vụ khoa học và công nghệ. 
 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: 
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) 
Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 
Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và 
công nghệ quốc gia 
Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. 
Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; 
Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn; 

File đính kèm:

  • pdfthong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf