Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1- Năm 2019
10101. Toán học cơ bản
102.04-2013.21. Suy diễn tự động
trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/
TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học
Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính
và đại số gia tử min hóa, xây dựng các
miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia
tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa
cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic
mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên
đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử
mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa
và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có
miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia
tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa,
bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy
diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có
miền chân lý dựa trên đại số gia tử
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp,
ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp
suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy
diễn hợp giải, suy diễn modus ponens,
chứng minh bảng, lập trình logic.
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC
101.02-2014.32. Một số vấn đề về bất
đẳng thức tích phân, bất đẳng thức vi
biến phân và phương trình vi phân
ngẫu nhiên/ PGS.TS. Đinh Thanh Đức
- Trường Đại học Quy Nhơn. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Hình thành các bất đẳng thức tích phân
mới cho các toán tử đạo hàm, đạo hàm
riêng và tích chập trên các thang thời
gian có ứng dụng hiệu quả trong nghiên
cứu định tính và định lượng nghiệm
một số lớp phương trình vi phân trên
các thang thời gian. Đưa ra một số đặc
trưng đại số cho tính điều khiển được,
tính ổn định hóa được và tính quan sát
được của một lớp các bất đẳng thức vi
biến phân affine dạng đặc biệt và ứng
dụng vào bài toán thiết kế, điều khiển
hệ năng lượng. Hình thành một số kết
quả về sự tồn tại của hệ tiến hóa các độ
đo và điều kiện tồn tại nghiệm vững
cho một số lớp phương trình vi phân
ngẫu nhiên trên không gian Hilbert.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1- Năm 2019
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1 2019 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên cứu 1 Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư mục 7 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 36 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: iii 102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN Giải thích: Mã số nhiệm vụ Tên nhiệm vụ Chủ nhiệm nhiệm vụ Cơ quan chủ trì nhiệm vụ Cấp nhiệm vụ Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 4 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 1. Khoa học tự nhiên...................................................................................................... 7 10101. Toán học cơ bản .................................................................................................. 7 102. Khoa học máy tính và thông tin ........................................................................... 8 10201. Khoa học máy tính ............................................................................................... 8 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học .............................................. 9 10304. Vật lý hạt nhân ..................................................................................................... 9 10399. Khoa học vật lý khác ........................................................................................... 9 10504. Địa vật lý ........................................................................................................... 10 10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển ........................................................ 11 10511. Khí hậu học ............................................................................................ ... hiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Số đăng ký hồ sơ: 2018-53- 1015/KQNC 50699. Khoa học chính trị khác KQ007745. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế đáp ứng yêu cầu ổn định và phát triển bền vững chế độ chính trị ở Việt Nam/ PGS.TS. Lê Quốc Lý - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. (Đề tài cấp Bộ) Tổng quan tình hình nghiên cứu về thể chế kinh tế trong lịch sử. Cơ sở khoa học về hoàn thiện thể chế kinh tế đáp ứng yêu cầu ổn định và phát triển bền vững chế độ chính trị. Thực trạng xây dựng và hoàn thiện thể chế đáp ứng yêu cầu ổn định và phát triển bền vững chế độ chính trị ở Việt Nam thời kỳ đổi mới. Quan điểm và giải pháp hoàn thiện thể chế kinh tế nhằm đảm bảo ổn định và phát triển bền vững chế độ chính trị Việt Nam. Số đăng ký hồ sơ: 2018-46-976/KQNC 50702. Địa lý kinh tế và văn hoá V2.2-2013.07. Mô hình hợp tác Vịnh Bắc Bộ mở rộng trong liên kết khu vực của Trung Quốc với các nước Đông Nam Á: tác động và đối sách của Việt Nam/ TS. Lê Kim Sa - Trung tâm Phân tích và Dự báo. (Đề tài cấp Quốc gia) Cơ sở lý luận của liên kết khu vực của Trung Quốc với các nước Đông Nam Á và hợp tác vịnh Bắc bộ mở rộng. Bối cảnh liên kết khu vực của Trung Quốc với các nước Đông Nam Á. Sự hình thành, mục tiêu và nội dung của hợp tác vịnh Bắc Bộ mở rộng. Cơ chế và thực tiễn triển khai hợp tác vịnh Bắc Bộ. Vai trò của biển Đông trong hợp tác vịnh Bắc Bộ mở rộng. Tác động của liên kết khu vực của Trung Quốc với các nước Đông Nam Á và hợp tác vịnh Bắc Bộ mở rộng. Quan điểm, đối sách và giải pháp của Việt Nam trong mối quan hệ với Trung Quốc và đối với hợp tác vịnh Bắc Bộ mở rộng. Số đăng ký hồ sơ: 2018-62-949/KQNC 50703. Nghiên cứu quy hoạch, phát triển đô thị ĐT.036/17. Nghiên cứu đề xuất các mô hình triển khai đô thị thông minh phù hợp ở Việt Nam./ TS. Phạm Đức Long - Trung tâm Nghiên cứu Phát triển - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. (Đề tài cấp Bộ) Khái niệm và lịch sử phát triển thành phố thông minh và thực tế triển khai một số “thành phố thông minh” trên thế giới. Hoạt động tiêu chuẩn hóa về thành phố thông minh trên thế giới và sự cần thiết phải nghiên cứu đề xuất các mô hình triển khai thành phố thông minh phù hợp với điều kiện Việt Nam. Giới thiệu mô hình chuẩn hóa trên thế giới bởi các tổ chức tư vấn, tiêu chuẩn thế giới (SCC, ISO, ITU-T, BSI cũng như mô hình của một số dự án điển hình ESPRESSO, Trung Quốc) có thể tham khảo, vận dụng để triển khai thành phố thông minh tại Việt Nam. Các thách thức khi ứng dụng các mô hình trên vào thực tiễn tại thành phố Hồ Chí Minh, KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 34 Đà Lạt và đề xuất mô hình triển khai thành phố thông minh tại Việt Nam. Số đăng ký hồ sơ: 2018-10-790/KQNC 50799. Địa lý kinh tế và xã hội khác KQ008120. Phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp khu vực Tây Nam Bộ/ TS. Lê Xuân Tạo - Học viện Chính trị khu vực IV. (Đề tài cấp Bộ) Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công nghiệp phục vụ nông nghiệp như khái niệm, vai trò, các quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, của Đảng Cộng sản Việt Nam và Hồ Chí Minh về phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp. So sánh kinh nghiệm phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp ở một số nước mà Việt Nam có thể tham khảo, học tập. Đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp ở khu vực Tây Nam Bộ trong thời gian vừa qua. Đề xuất phương hướng và giải pháp để tiếp tục phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp ở Tây Nam Bộ trong thời gian tới. Số đăng ký hồ sơ: 2018-46-981/KQNC 508. Thông tin đại chúng và truyền thông ĐT.073/17. Nghiên cứu, đề xuất biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của tổ công tác theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông/ CN. Lê Ngọc Đức - Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông. (Đề tài cấp Bộ) Đánh giá thực trạng công tác theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc bộ Thông tin truyền thông từ 2015 đến 2017. Vai trò tổ công tác của lãnh đạo bộ Thông tin truyền thông trong theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ giao đơn vị thực hiện. Tham khảo kinh nghiệm hoạt động và kết quả hoạt động của tổ công tác (hoặc tổ chức tương tự) tại một số bộ, ngành, địa phương. Đề xuất biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của tổ công tác theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ của bộ Thông tin và truyền thông. Số đăng ký hồ sơ: 2018-10-192/KQNC 50802. Thông tin học 16-07-NSCL. Nghiên cứu xây dựng TCVN "Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quản trị về an toàn thông tin"/ ThS. Cao Huy Phương - Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam. (Đề tài cấp Bộ) Sự cần thiết và ý nghĩa của quản trị an toàn thông tin, các mục tiêu và kết quả mong muốn về quản trị an toàn thông tin. Tình hình tiêu chuẩn hóa về an toàn thông tin nói chung và quản trị an toàn thông tin. Xây dự thảo tiêu chuẩn Việt Nam quản trị an toàn thông tin (lựa chọn tài liệu tham khảo, đề xuất phương pháp xây dựng tiêu chuẩn Việt Nam, biên soạn các phần nội dung của tiêu chuẩn Việt Nam). Hoàn chỉnh dự thảo tiêu chuẩn Việt Nam và báo cáo đề tài, báo cáo thuyết minh dự thảo tiêu chuẩn Việt Nam. Số đăng ký hồ sơ: 2018-10-415/KQNC 50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội B.16-28. Vai trò của truyền thông trong chu trình chính sách công ở Việt Nam hiện nay/ TS. Võ Thị Hoa - Học viện Báo chí và Tuyên truyền. (Đề tài cấp Bộ) Hệ thống hóa quan điểm, nhận thức lý luận về vai trò của truyền thông trong việc nâng cao chất lượng chu trình chính sách công phù hợp với những nét đặc thù về thể chế của Việt Nam hiện nay. Làm rõ cơ sở chính trị - pháp lý, đặc điểm của thể chế chính sách và truyền thông ở Việt Nam và vai trò của truyền thông trong việc nâng cao chất lượng chu trình chính sách công. Khảo KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 35 sát, phân tích vai trò của truyền thông trong chu trình chính sách ở một số nước, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Khảo sát, đánh giá thực trạng, chỉ ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp phát huy vai trò của truyền thông trong việc nâng cao chất lượng chu trình chính sách công ở Việt Nam hiện nay. Số đăng ký hồ sơ: 2018-46-975/KQNC 50899. Thông tin đại chúng và truyền thông khác ĐT.072/17. Nghiên cứu, tổng hợp các đánh giá, nghiên cứu trên thế giới về cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và đề xuất trong lĩnh vực thông tin và truyền thông/ ThS. Bùi Hoàng Phương - Bộ Thông tin và Truyền thông. (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu tổng quan về cách mạng công nghệ 4.0 nhằm trang bị kiến thức tổng quan về cách mạng công nghệ 4.0 cho các doanh nghiệp Việt Nam. Chiến lược và chính sách ứng phó tại một số quốc gia trước cách mạng công nghệ 4.0 nhằm tổng hợp, đánh giá các nghiên cứu, triển khai ban đầu trên thế giới về cách mạng công nghệ 4.0 để từ đó phân tích kỹ các cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi dịch chuyển số, đặc biệt là trong lĩnh vực thông tin và truyền thông. Hiện trạng tiếp cận cách mạng công nghệ 4.0 ở Việt Nam và đề xuất chính sách thích ứng với cách mạng công nghệ 4.0 trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông nhằm phân tích. lựa chọn một số hướng đi phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam cho ngành Thông tin truyền thông, khuyến khích các doanh nghiệp, các địa phương, các ngành và lĩnh vực khác tận dụng tối đa vai trò của ICT trong khai thác các cơ hội của cách mạng công nghệ 4.0 mang lại cho Việt Nam. Số đăng ký hồ sơ: 2018-10-191/KQNC 6. Khoa học nhân văn 60101. Lịch sử Việt Nam KQ007740. Sưu tầm, khai thác, xác minh tài liệu về đồng chí Võ Văn Ngân/ PGS.TS. Lý Việt Quang - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. (Đề tài cấp Bộ) Sưu tầm, khai thác, xác minh các tài liệu trong các kho lưu trữ Trung ương và địa phương về đồng chí Võ Văn Ngân. Tổ chức hội thảo, tọa đàm khoa học xin ý kiến các nhà nghiên cứu về cuộc đời, sự nghiệp đồng chí Võ Văn Ngân. Biên soạn tiểu sử tóm tắt đồng chí Võ Văn Ngân. Làm rõ những cống hiến, đóng góp tiêu biểu của đồng chí Võ Văn Ngân với sự nghiệp cách mạng của Đảng và cách mạng Việt Nam. Số đăng ký hồ sơ: 2018-46-979/KQNC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 36 Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt , nhiêṃ khoa hoc̣ và công nghê ̣cấp quốc gia , cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuôc̣ phaṃ vi quản lý của Bô ̣Khoa hoc̣ và Công nghê ̣và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ. 2. Trình tự thực hiện: Bước 1: Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Bước 2: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra , xác nhận tính đầy đủ và hơp̣ lệ của hồ sơ và ghi vào giấy biên nhâṇ hồ sơ đăng ký kết quả thưc̣ hiêṇ nhiêṃ vu ̣khoa hoc̣ và công nghê ̣ . Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 37 3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau: - Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: - Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; - Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. 4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ - 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - không đóng vào báo cáo tổng hợp). - 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vuông có in tên chủ nhiệm nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức. - 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ thể hiện đúng với bản giấy (file hoàn chỉnh, không tách riêng bìa báo cáo, chương, mục,); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang và không đặt mật khẩu. - 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; - 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có). - 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp. - 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ sản xuất. 5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ . 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 38 8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 9. Lệ phí: Không. 10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (theo mẫu); - Phiếu mô tả công nghệ (nếu có); - Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ. 13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết) Sáng: từ 8h30 đến 11h30; Chiều: từ 13h30 đến 16h30 Địa chỉ: Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia Phòng 308, tầng 3, 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3934.9116; Fax: (024) 39349127; Email: quanly@vista.gov.vn/ dangky@vista.gov.vn;
File đính kèm:
- thong_bao_ket_qua_thuc_hien_nhiem_vu_khoa_hoc_va_cong_nghe_s.pdf