Tài liệu Đầu tư quốc tế và chuyển giao công nghệ
HỢP TÁC LIÊN DANH (CODE SHARE)
Thời gian đầu khai thác sản phẩm và dịch vụ dựa trên nhãn hiệu, thương
hiệu của bên nào đã có tiếng tăm trước. Sau 1 khoảng thời gian nhất định,
việc khai thác dịch vụ – sản phẩm sẽ tiếp tục với nhãn hiệu, ký mã hiệu,
thương hiệu của đối tác kia.
Không góp vốn kinh doanh
Phân chia lợi nhuận theo thoả thuận
Không thành lập pháp nhân mới.
Một số loại hình FDI đặc biệt
Hình thức đầu tư BOT (Built – Operate – Transfer)
BOT là hợp đồng được ký kết giữa chủ đầu tư (nhà thầu) và các cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền để xây dựng hoặc nâng cấp một công trình.
Trong đó nhà thầu bỏ ra 100% vốn đầu tư; được quyền sở hữu, quản lý và
làm chủ độc quyền đối với tài sản của đối tượng được đầu tư trong một
khoảng thời gian nhất định (được phép kinh doanh và khai thác công
trình) - đủ để thu hồi vốn và có lợi nhuận thỏa đáng; Chủ đầu tư sẽ
chuyển giao tài sản cho Nhà nước của nước sở tại khi kết thúc hợp đồng.
Đối tượng đầu tư là các công trình hạ tầng KT.
Hợp đồng phân chia sản phẩm (Production Sharing Contract – PSC): Hợp
đồng quy định nhà đầu tư bỏ 100% vốn để tìm kiếm, thăm dò tài nguyên ở
nước sở tại. Tiền bán sản phẩm thỏa thuận phân chia theo nguyên tắc:
Nước chủ nhà được hưởng tỉ lệ lớn tiền bán sản phẩm đối với mỏ có trữ
lượng lớn; và hưởng tỉ lệ nhỏ hơn đối với mỏ có sản lượng nhỏ.
Nếu không tìm thấy sản phẩm hoặc không đủ sản lượng công nghiệp để
khai thác, nhà đầu tư phải chịu 100% rủi ro.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Đầu tư quốc tế và chuyển giao công nghệ
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET TS. HÀ THỊ NGỌC OANH NĂM 2006 GIÁO TRÌNH ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 26 tháng 8 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Gồm hai phần: Phần 1: Đầu Tư Quốc Tế Chương 1 : Những Vấn Đề Chung Chương 2 : Các Hình Thức Đầu Tư Quốc Tế Và Tác Dụng Của Chúng Chương 3 : Các Khu KT Có Liên Quan Đến ĐTNN Chương 4 : Viện Trợ Quốc Tế Chương 5 : Các Vấn Đề Về Công Nghệ Và Chuyển Giao Công Nghệ Chương 6 : Tình Hình ĐTQT Tại Việt Nam Phần 2: Dự Án Đầu Tư Quốc Tế Một Số Khái Niệm Nội Dung Dự Án Đầu Tư Quốc Tế Hồ Sơ Dự Án Đầu Tư Quốc Tế Thẩm Định Dự Án Đầu Tư Quốc Tế CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET TS. HÀ THỊ NGỌC OANH NĂM 2006 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM Đầu tư kinh tế là sự bỏ vốn vào hoạt động kinh tế nhằm mục đích tạo ra sản phẩm cho xã hội và sinh lợi (cho chủ đầu tư). Người bỏ vốn đầu tư được gọi là nhà đầu tư hay chủ đầu tư; Đối tượng được bỏ vốn đầu tư thuộc quyền sở hữu của người đầu tư. Vốn đầu tư có thể là: Tài sản hữu hình Tài sản vô hình Phân loại về đầu tư: Theo phạm vi quốc gia, có 2 loại đầu tư: Đầu tư trong nước. Đầu tư ra nước ngoài. Đầu tư ra nước ngoài: Là những phương thức bỏ vốn của chủ đầu tư vào sản xuất – kinh doanh dài hạn ở nước ngoài nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận và đạt đựơc những mục tiêu KT – xã hội nhất định. Đầu tư quốc tế: Là quá trình cùng tiến hành đầu tư của các bên có quốc tịch khác nhau 2. MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ QUỐC TẾ Môi trường đầu tư quốc tế là tổng thể những tác động bên trong và bên ngoài nước sở tại làm ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài. Để tăng cường thu hút ĐTNN phải: Sớm công bố kế hoạch đầu tư Tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi Môi trường đầu tư quốc tế bao gồm: Những tác động bên trong Tác động bên ngoài Những tác động bên trong Hệ thống chính trị CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 26 tháng 8 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Chính sách vĩ mô trong tiếp nhận ĐTQT: Những tác động hỗ trợ nhà đầu tư Rào cản đối với môi trường đầu tư So sánh thủ tục đối với nhà ĐT Th.g hoàn tất thủ tục đăng ký tài sản Số thủ tục thành lập DN Th.g hoàn thành thủ tục thành lập Th.g hoàn tất thủ tục đóng cửa, giải thể Việt Nam Malaysia Singapore Thái Lan 67 ngày 143 ngày 9 ngày 2 ngày 11 thủ tục 9 thủ tục 6 thủ tục 8 thủ tục 50 ngày 30 ngày 6 ngày 33 ngày 5 năm 2,2 năm 0,8 năm 2,7 năm Nguồn lực vật chất: Tài nguyên thiên nhiên và con người Môi trường cạnh tranh trong nội bộ ngành (Nhà đầu tư ngần ngại khi đầu tư vào những lãnh vực/mặt hàng có cạnh tranh khốc liệt). Sự nỗ lực của nhà đầu tư: Hoạch định các chiến lược đầu tư đúng hướng Các nhân tố thu hút ĐTNN CS thu hút FDI Các nhân tố KT Điều kiện T.M Phân loại FDI Các nhân tố KT Ổn định C.trị – XH. Qui định liên quan đến hoạt động ĐT. Thỏa thuận quốc tế về FDI Các ch/s đầu tư và thương mại. Tìm thị trường + Thu nhập đầu người. + Mức tăng trưởng. + Sức cạnh tranh TT + Chính sách ưu đãi. + Tiêu cực phí. + Tiện nghi xã hội Tìm nguồn lực + Nguồn nguyên liệu. + Lao động (phổ thông, chuyên môn) + Công nghệ Tìm hiệu quả + Các chi phí + Tham gia liên kết khu vực . Tác động bên ngoài: Môi trường thương mại – KT quốc tế: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET TS. HÀ THỊ NGỌC OANH NĂM 2006 Quan hệ giữa 2 nước Mức độ hội nhập KT thế giới và khu vực của nước nhận đầu tư. Môi trường tài chánh quốc tế: Hệ thống tiền tệ quốc tế và các qui định – luật lệ quốc tế Hệ thống tỉ giá thả nổi có điều kiện/ Hệ thống tỉ giá linh hoạt Những qui định của WTO Những qui định của WTO liên quan đến đầu tư trực tiếp nước ngoài: Nguyên tắc “Không phân biệt đối xử” Hiệp định về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMs) Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ (TRIPs) Tính minh bạch trong cơ chế thị trường Lưu ý với DN VN: muốn tránh rủi ro, nhà đầu tư phải đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp (SHCN) và sở hữu trí tuệ (SHTT) nhằm tạo lập một cơ sở pháp lý bảo hộ cho sản phẩm. Nguyên nhân hình thành ĐTQT: Do xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa Do sự phát triển không đều về khoa học - kỹ thuật Chống lại xu thế bảo hộ mậu dịch 3. NHỮNG NỘI DUNG CẦN CHÚ Ý CỦA CHƯƠNG 1 Đầu tư quốc tế là xu hướng tất yếu Muốn thu hút đầu tư quốc tế phải lập kế hoạch, qui hoạch hàng năm. Nước nào có môi trường đầu tư thông thoáng sẽ thu hút n ... g gía cho thuê đất - mặt nước): Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thuế phải nộp = TNCT x T. TNCT là Thu nhập chịu thuế = G – (V + C) G là Giá chuyển nhượng V là Giá trị ban đầu của phần vốn chuyển nhượng. C là tổng chi phí chuyển nhượng T là thuế suất thuế TNDN (28%). 2. TÍNH CẦN THIẾT KHÁCH QUAN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU LUẬT ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET TS. HÀ THỊ NGỌC OANH NĂM 2006 Luật đầu tư là căn cứ để: Chủ đầu tư tuân thủ những quy định của luật pháp Chủ đầu tư lập dự án và thực hiện quá trình đầu tư. Nhà nước thẩm định và phê duyệt dự án. Chính quyền địa phương hỗ trợ nhà đầu tư. 3. ĐẦU TƯ CỦA TƯ BẢN TƯ NHÂN NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM FDI tại VN (3 giai đoạn): Từ 1990 đến 1996: tốc độ tăng vốn 30-40%/năm Từ 1997 đến 2001: tốc độ thu hút ĐTNN chậm lại Từ 2001 đến 2005: tốc độ và chất lượng tăng lên. Năm Vốn đăng ký Vốn thực hiện Năm Vốn đăng ký Vốn thực hiện 88 – 90 1991 92 93 94 95 96 97 98 1.582 1.388 2.271 2.652 4.071 6.616 8.640 4.524 3.897 399 221 398 1.106 1.952 2.652 3.250 2.950 2.364 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 4.667 2.016 2.536 2.790 3.100 4.200 6.100 2.197 1.519 2.300 2.345 2.850 3.500 Đến hết năm 2004 có 5.110 dự án FDI, tổng vốn 45,8 tỉ USD hoạt động ở VN. Chất lượng đầu tư ngày càng tăng Quy mô bình quân 1 dự án ngày càng tăng Nhiều dự án tập trung vào lĩnh vực trọng yếu và địa bàn trọng điểm. VN ngày càng trở nên hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt đối với những nước công nghiệp phát triển, nơi có những MNC phát triển với tốc độ cao. 4. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI NỀN KT VN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 26 tháng 8 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Giúp DN VN tăng vốn. Đóng góp cao vào tốc độ tăng trưởng KT Là động lực phát triển công nghiệp Chiếm tỷ trọng đáng kể trong nộp NS Giải quyết việc làm cho người lao động Là đòn bẩy tăng trưởng KT của VN Là cầu nối XK hàng VN ra nước ngoài 5. DOANH NGHIỆP VN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI Kinh nghiệm đầu tư ra nước ngoài: Chọn thị trường đầu tư chủ yếu ở một số nước đang phát triển. Hình thức đầu tư thiên về lập những dây chuyền lắp ráp thiết bị đơn giản. Xúc tiến đầu tư với các nhà đầu tư cùng quốc tịch. Khuyến khích DN đầu tư xây dựng KCX – KCN Chính phủ nước XK vốn tạo quyền chủ động cho các doanh nghiệp trong việc đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài. Đầu tư ra nước ngoài của DN VN Theo xu hướng chung của đầu tư quốc tế: đa phương hoá quan hệ ĐT/đa dạng hoá loại hình ĐT. Đầu tư ra nước ngoài của DN VN là việc DN VN đưa vốn bằng tiền, tài sản khác ra nước ngoài để đầu tư trực tiếp ở nước ngoài. DN VN đầu tư ra nước ngoài góp phần mở rộng và nâng cao hiệu quả của hợp tác kinh tế, kỹ thuật và thương mại với nước ngoài Tốc độ gia tăng các DA ĐT ra nước ngoài chậm Hình thức đầu tư: Hợp tác kinh doanh; Liên doanh; 100% vốn VN. Đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp VN TS 2002 2004 2005 Số DA 126 64 17 13 Tổng vốn ĐT (Tr.USD) 260 52 11 367 Qui định về đầu tư ra nước ngoài CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET TS. HÀ THỊ NGỌC OANH NĂM 2006 Doanh nghiệp được đầu tư ra nước ngoài: DN thành lập theo luật doanh nghiệp nhà nước. HTX thành lập theo luật HTX. DN thành lập theo luật công ty. DN thành lập theo luật doanh nghiệp tư nhân. Điều kiện được phép đầu tư ra nước ngoài: Dự án đầu tư ra nước ngoài có tính khả thi. Có đủ năng lực tài chính. Thực hiện đủ các nghĩa vụ tài chính. Vốn đầu tư ra nước ngoài: máy móc, thiết bị, bộ phận rời vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, ngoại tệ Thời hạn cấp giấy phép: không quá 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ dự án Hồ sơ xin phép đầu tư ra nước ngoài: Đơn xin đầu tư ra nước ngoài. Bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp. Báo cáo tài chánh của doanh nghiệp. Văn bản cho phép đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư Hợp đồng thoả thuận đầu tư/hợp đồng LD với đối tác nước sở tại. Giải trình KT kỹ thuật của dự án, Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài: Thủ tướng quyết định dự án từ 1 triệu USD trở lên. Bộ trưởng Bộ KH & ĐT quyết định đối với dự án còn lại. 6. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ TIẾP NHẬN ODA TẠI VN Từ 1950, VN đã nhận được nhiều khoản viện trợ, trong đó có nguồn ODA. Từ 1975 – 1990 VN đã nhận khoảng 2,318 tỉ USD ODA song phương và 1,6 tỉ USD ODA đa phương Từ 1993 đến nay VN đã có những cải cách KT phù hợp với yêu cầu phát triển của KT thế giới ODA dành cho VN ngày càng tăng 6.1. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ TIẾP NHẬN ODA TẠI VN Năm Vốn cam kết Giải ngân Năm Vốn cam kết Giải ngân 1993 1,81 0,413 2000 2,40 1,66 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 26 tháng 8 năm 2006. Lưu hành nội bộ. 1994 1995 1996 1997 1998 1999 1,94 2,26 2,43 2,40 2,20 2,21 0,725 0,737 0,900 1,015 1,242 1,35 2001 2002 2003 2004 2005 2,40 2,50 2,83 3,44 3,747 1,50 1,53 1,42 1,55 1,70 6.2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET TS. HÀ THỊ NGỌC OANH NĂM 2006 6.3. GIẢI NGÂN VÀ SỬ DỤNG Cơ cấu ngành: Giao thông vận tải được đầu tư lớn nhất: 27% Năng lượng điện: 25% Phát triển nông nghiệp, nông thôn và miền núi Y tế, xã hội, giáo dục - đào tạo Hỗ trợ ngân sách, phục vụ quá trình chuyển đổi cơ cấu KT, cải cách doanh nghiệp nhà nước 6.4. TÁC DỤNG CỦA ODA ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KT VN Giúp VN rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước khác. Hỗ trợ VN cải cách KT theo hướng thị trường, khai thác thêm vốn Đào tạo chuyên ngành miễn phí cho các DNVN Xây dựng những công trình hạ tầng KT chủ chốt Hỗ trợ cải tổ bộ máy và cơ chế quản lý nhà nước Hỗ trợ đẩy nhanh quá trình hội nhập KT thế giới. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 26 tháng 8 năm 2006. Lưu hành nội bộ. PHẦN 2 DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM Dự án là một bộ hồ sơ tập hợp những ý kiến đề xuất về một đối tượng nào đó và giải trình về kết quả, những mục tiêu đạt được của đối tượng đó. Dự án đầu tư: là bộ hồ sơ tập hợp những ý tưởng, kế hoạch, ý kiến đề xuất về việc bỏ vốn đầu tư vào một đối tượng và giải trình về những kết quả thu được của việc đầu tư. (chưa phải là tập hợp những hoạt động của nhà đầu tư). Có 2 mức độ: Dự án tiền khả thi Dự án khả thi 2. NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ Dự án đầu tư quốc tế là một bộ hồ sơ - tài liệu hệ thống về một kế hoạch hoạt động kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định của nhà đầu tư nước ngoài ở nước sở tại. Dự án đầu tư mang tính chất quốc tế. Có một số khác biệt giữa DN FDI và DN trong nước Khác biệt giữa DN FDI và DN trong nước Các tiêu chí Doanh nghiệp có vốn ĐTNN Doanh nghiệp trong nước Nguồn vốn đầu tư Từ nước ngoài hoặc kết hợp nguồn vốn trong nước và nước ngoài Từ các nguồn trong nước Vốn đầu tư - Ngoại tệ hoặc có một phần nội tệ, một phần ngoại tệ. - Bên nước sở tại thường góp vốn là giá trị quyền sử dụng đất. Nội tệ Chủ đầu tư Người nước ngoài Công dân nước sở tại Thành viên HĐQT Có sự tham gia của đối tác nước ngoài (số thành viên Chỉ có các thành viên là Công dân nước sở tại. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET TS. HÀ THỊ NGỌC OANH NĂM 2006 trong hội đồng quản trị tuân theo tỉ lệ góp vốn) Quyền sở hữu DN Thuộc chủ đầu tư nước ngoài hoặc đa sở hữu nhưng có sự tham gia của chủ sở hữu nước ngoài. Thuộc nước sở tại. Chuẩn bị DA: Xác định dự án: Cơ sở hình thành dự án. Tìm đối tác, đàm phán và ký hợp đồng đầu tư Chú ý về đối tác là người nước ngoài hoặc 1 pháp nhân ở nước sở tại Nội dung một dự án đầu tư khả thi: Giới thiệu các bên đối tác Xác định căn cứ/mục tiêu D.A Phương án sản xuất và dự kiến thị trường tiêu thụ Chương trình SX - KD Công nghệ và thiết bị Địa điểm và mặt bằng Xây dựng và kiến trúc Cơ cấu tổ chức. Ước tính lao động-tiền lương. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư: Đánh giá về tài chánh Phân tích hiệu quả KT – XH Kết luận và kiến nghị. Những điểm cần lưu ý đối với dự án đầu tư quốc tế Nội dung phải thể hiện được 4 điểm chính: Mục tiêu của dự án (đối với nhà đầu tư; đối với bên tiếp nhận). Các hoạt động của nhà đầu tư ở nước sở tại. Các nguồn lực được sử dụng trong dự án, sự kết hợp giữa các nguồn lực trong và ngoài nước. Kết quả cụ thể của hoạt động đầu tư Các đặc trưng cơ bản của một dự án đầu tư quốc tế: Tính đa quốc tịch trong dự án. Tính đa ngôn ngữ trong dự án. Chịu chi phối đồng thời của nhiều hệ thống pháp luật CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 26 tháng 8 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Vốn đầu tư rất đa dạng: các bên có thể góp vốn bằng tiền mặt, bằng giá trị quyền sử dụng đất, bằng tài sản hữu hình, tài sản vô hình Hầu hết các dự án đầu tư quốc tế đều có gắn với chuyển giao công nghệ Quá trình chuẩn bị tiếp nhận công nghệ. Chuẩn bị nhân lực. 3. HỒ SƠ DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ Đơn xin duyệt dự án do chủ đầu tư gởi trực tiếp lên cấp có quyền quyết định cho phép đầu tư. Những văn bản chứng minh tính tồn tại hợp pháp của nhà đầu tư nước ngoài Ý kiến của các cơ quan quản lý trực tiếp. Ý kiến của đơn vị quản lý lãnh thổ và các ngành khác có liên quan. Các căn cứ có giá trị pháp lý về khả năng huy động vốn và các bản giải trình bổ sung... Biên bản họp Hội đồng quản trị. Biên bản họp các thành viên góp vốn Bản nghiên cứu (dự án) khả thi. Các phụ lục như: bản vẽ, bản đồ, sơ đồ... Hợp đồng giữa các bên đối tác. 4. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ Thẩm định dự án đầu tư là quá trình thẩm tra, xét duyệt dự án, trên cơ sở phân tích những chỉ tiêu bằng các biện pháp kỹ thuật; nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của dự án. Từ đó ra quyết định đầu tư một cách chính xác và phù hợp. Chú ý yêu cầu “hai bên cùng có lợi “và “bảo đảm tính độc lập, tự chủ“của bên nhận đầu tư Những nội dung thẩm định Tư cách pháp lý và năng lực tài chánh của chủ đầu tư các bên đối tác Sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội: Những Dự án Đặc biệt khuyến khích đầu tư: Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET TS. HÀ THỊ NGỌC OANH NĂM 2006 Xử lý và chế biến các sản phẩm chất thải. Sản xuất vật liệu mới, vật liệu quí hiếm. Ưùng dụng công nghệ mới về sinh học. Công nghệ mới để sản xuất thiết bị thông tin, viễn thông. Công nghệ điện tử, công nghệ tin học đạt tiêu chuẩn qui định của Bộ Khoa học – Công nghệ. Lợi ích của Nhà nước VN và bên VN: Khả năng tạo năng lực sản xuất mới, ngành nghề mới Khả năng tạo việc làm cho người lao động. Góp phần phát triển các ngành, đóng góp cho thị trường tiêu dùng/XK. Nguồn thu tài chánh. Tính hợp lý của việc sử dụng đất và phương án đền bù, giải phóng mặt bằng, định giá tài sản góp vốn của bên VN: Trình độ kỹ thuật và công nghệ áp dụng: Dự án có sử dụng công nghệ hợp lý hay không? Đặc biệt ảnh hưởng xấu/tốt đối với môi trường: Những ảnh hưởng làm thay đổi hoặc tác động đến an toàn môi trường sinh thái. Những ảnh hưởng gây ô nhiễm, mức độ ô nhiễm môi trường. Biện pháp xử lý và kết quả sau khi xử lý. Các chỉ tiêu khác như tiếng ồn, độ rung động, nhiệt độ, độ ẩm Quản lý công nghệ nhập khẩu Bảo đảm đạt trình độ tiên tiến ngang bằng các nước trên thế giới và trong khu vực, nhưng phù hợp với yêu cầu phát triển KT của VN, giá cả hợp lý. Nghị định số 11/2005 của Ch/p (2/2/2005) qui định 4 loại CN không được chuyển giao: CN có tác động xấu và gây hậu quả xấu đến văn hóa, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội của VN. CN không đem lại hiệu quả KT – kỹ thuật, hoặc xã hội. CN phục vụ an ninh quốc phòng khi chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép. CN không đáp ứng yêu cầu trong các qui định của NN về an toàn lao động, vệ sinh lao động và sức khỏe con người, bảo vệ môi trường. Phân cấp thẩm định DAĐT Có 3 nhóm dự án: nhóm A, nhóm B và nhóm C. Dự án nhóm A thường là: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 26 tháng 8 năm 2006. Lưu hành nội bộ. Các Dự án đặc biệt (Thuộc phạm vi bảo mật QG; thuộc các ngành: Sản xuất chất độc hại, chất nổ; Khai thác khoáng sản quý hiếm; xây dựng KCX – KCN và dự án có qui mô lớn) Mức vốn đầu tư lớn (> 400 tỷ VND # 40 tr.USD) Có 4 cấp thẩm định dự án: TTg chính phủ (nhóm A) Bộ KH – ĐT UBND tỉnh Ban quản lý KCX – KCN (nhóm C) Luật đầu tư có hiệu lực từ 1/7/2006 DA dưới 5 tỉ VND: thông báo trên mạng hoặc gởi E-mail đến nơi đăng ký đầu tư. Trên 5 tỉ VND đến 300 tỉ VND (20 tr.USD): nhà đầu tư phải đăng ký đầu tư, sau 7 ngày cơ quan quản lý đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trên 300 tỉ VND (20 tr.USD): cơ quan quản lý đầu tư sẽ thẩm định trước khi cấp giấy phép đầu tư. Theo lộ trình BTA VN cam kết áp dụng các thủ tục đăng ký đơn giản để cấp giấy phép đầu tư cho các công ty Hoa Kỳ: (10/10/2001 đến 10/10/2007): áp dụng đối với các DA trong lĩnh vực sản xuất có vốn đầu tư tối đa 20 triệu USD. (10/10/2001 đến 10/10/2010): áp dụng đối với các DA khác (trừ lĩnh vực văn hóa, phát thanh, truyền hình, các dự án liên quan đến phát triển cơ sở hạ tầng) CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET TS. HÀ THỊ NGỌC OANH NĂM 2006 MỤC LỤC PHẦN 1 : ĐẦU TƯ QUỐC TẾ ............................................................. 4 CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG ................................................ 4 CHƯƠNG 2 : CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ QUỐC TẾ VÀ TÁC DỤNG CỦA CHÚNG ..................................................................... 8 CHƯƠNG 3 : CÁC KHU KT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐTQT ................... 16 CHƯƠNG 4 : VIỆN TRỢ QUỐC TẾ ...................................................... 22 CHƯƠNG 5 : NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ CÔNG NGHỆ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ................................................................... 27 CHƯƠNG 6 : TÌNH HÌNH ĐTQT TẠI VN ............................................. 33 PHẦN 2 : DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ ............................................. 39
File đính kèm:
- tai_lieu_dau_tu_quoc_te_va_chuyen_giao_cong_nghe.pdf