Sổ tay hướng dẫn về hệ thống ISO 14001:2015; lean manufacturing và các hệ thống,công cụ quản lý nâng cao trong ngành thuộc da và sản xuất nguyên phụ liệu ngành da giày
Trong quản lý sản xuất hiện đại, tính cạnh tranh của sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ (CNHT) phụ thuộc vào 3 yếu tố cơ bản là: chất
lượng, giá cả, thời gian giao hàng (Quality, Cost, Delivery – QCD). Đây
là điều kiện tiên quyết mà khách hàng luôn yêu cầu nhà cung cấp
phải đáp ứng. Cụ thể như sau:
- Chất lượng: Chất lượng sản phẩm phải tuân thủ yêu cầu của
khách hàng và các tiêu chuẩn quốc tế. Chất lượng sản phẩm phải ổn
định, tỷ lệ sai hỏng phải luôn được kiểm soát trong mức cho phép,
ngay cả khi sản lượng tăng đột biến. Nhằm đảm bảo các yếu tố về
chất lượng, bên cạnh công nghệ, thiết bị, khách hàng luôn yêu cầu
nhà cung cấp phải áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn, công cụ quản lý
chất lượng vào thực tế sản xuất.
- Giá cả: Giá thành của sản phẩm cần cạnh tranh, nhất là với sản
phẩm nhập khẩu. DN cung ứng cần tính toán kỹ lưỡng về các yếu tố
cấu thành giá, đưa ra giá cạnh tranh và có khả năng giảm giá khi khấu
hao giảm. Việc loại bỏ lãng phí, tăng năng suất nhằm giảm giá thành
liên quan mật thiết đến việc áp dụng các tiêu chuẩn, công cụ quản lý
hiện đại.
- Thời gian giao hàng: Hiện nay các nhà sản xuất coi chi phí lưu
kho là dạng chi phí cần cắt giảm nhằm giảm chi phí và tăng hiêu quả
sản xuất, vì vậy sự chính xác của thời gian giao hàng được đặc biệt chú
trọng. Thời gian giao hàng được kiểm tra, đánh giá trên các yếu tố:
Khả năng quản lý chuỗi cung ứng; Bộ phận packing – logistic; Quản lý
kế hoạch sản xuất và giao hàng.
Khi xúc tiến xuất khẩu, tham gia vào mạng lưới sản xuất toàn cầu,
các yếu tố QCD còn được yêu cầu ở mức cao hơn. Theo khảo sát của
Trung tâm Phát triển doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ (SIDEC), bên
cạnh QCD, các yếu tố khác về môi trường (E – Environment); tài chính
(F – Finance); công nghệ (T – Technology); trách nhiệm xã hội (R –
Responsibility); luật pháp (L – Laws) cũng được các khách hàng đa
quốc gia kiểm tra và đánh giá nghiêm ngặt. Chỉ khi đáp ứng được các
yêu cầu này nhà cung cấp mới có thể tham gia vào chuỗi cung ứng
của họ. Và ngay cả khi trở thành nhà cung cấp chính thức, khách hàng
cũng liên tục kiểm tra, đánh giá lại nhà cung cấp theo các tiêu chí trên.
Nhằm đáp ứng và đảm bảo các yêu cầu về QCD EF TRL, việc áp dụng7
các tiêu chuẩn, công cụ quản lý sản xuất hiện đại là đặc biệt cần thiết
đối với các công ty sản xuất sản phẩm CNHT.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sổ tay hướng dẫn về hệ thống ISO 14001:2015; lean manufacturing và các hệ thống,công cụ quản lý nâng cao trong ngành thuộc da và sản xuất nguyên phụ liệu ngành da giày
SỔ TAY HƯỚNG DẪN VỀ HỆ THỐNG ISO 14001:2015; LEAN MANUFACTURING VÀ CÁC HỆ THỐNG,CÔNG CỤ QUẢN LÝ NÂNG CAO TRONG NGÀNH THUỘC DA VÀ SẢN XUẤT NGUYÊN PHỤ LIỆU NGÀNH DA GIÀY DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NGÀNH CÔNG NGHIỆP BỘ CÔNG THƯƠNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1 DANH MỤC BẢNG HÌNH HỘP 2 LỜI NÓI ĐẦU 3 CHƯƠNG I. YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN, CÔNG CỤ QUẢN LÝ TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH DA GIÀY 5 CHƯƠNG II. CÁC TIÊU CHUẨN, CÔNG CỤ QUẢN LÝ TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ NGÀNH DA GIÀY 11 II.1 Hệ thống quản lý môi trường - ISO 14001 12 II.2 Quản lý sản xuất tinh gọn - Lean Manufacturing 15 II.3 Một số hệ thống tiêu chuẩn khác 17 CHƯƠNG III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG LEAN MANUFACTURING VÀ ISO 14001:2015 TẠI DOANH NGHIỆP THUỘC DA VÀ SẢN XUẤT NGUYÊN PHỤ LIỆU NGÀNH DA GIÀY 24 III.1 Tình hình áp dụng ISO 14001:2015 và Lean Manufacturing tại DN CNHT ngành da giày 25 III.2 Hướng dẫn áp dụng Lean Manufacturing 30 III.3 Hướng dẫn áp dụng ISO 140001:2015 48 KẾT LUẬN 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO 60 MỤC LỤC 1DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNHT Công nghiệp hỗ trợ DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa EU Liên minh Châu Âu FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GTSXCN Giá trị sản xuất công nghiệp ISO Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO 14001 Hệ thống quản lý môi trường ISO 50001 Hệ thống quản lý năng lượng ISO 9001 Hệ thống quản lý chất lượng MNCs Tập đoàn đa quốc gia OHSAS 18001 Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp RCEP Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực SA 8000 Hệ thống quản trị trách nhiệm xã hội TĐTT Tốc độ tăng trưởng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TPP Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương TTBQ Tăng trưởng bình quân 2DANH MỤC BẢNG Bảng III.1: Đánh giá về tầm quan trọng của tiêu chuẩn, công cụ quản lý 26 Bảng III.2: Nhân tố thúc đẩy DN áp dụng tiêu chuẩn, công cụ quản lý 26 Bảng III.3: Một số vấn đề ảnh hưởng đến khả năng áp dụng tiêu chuẩn, công cụ quản lý tại DN CNHT ngành da giày 28 Bảng III.4 Bộ tiêu chuẩn ISO 14001:2015 52 Bảng III.5 Các yêu cầu duy trì, lưu giữ thông tin dạng văn bản 54 DANH MỤC HÌNH Hình I.1: Yêu cầu về tiêu chuẩn, công cụ quản lý ngành da giày 8 Hình III.1: Hiện trạng áp dụng tiêu chuẩn, công cụ quản lý 25 Hình III.2: Khó khăn khi xây dựng, áp dụng ISO 14001 27 Hình III.3: Khó khăn khi xây dựng, áp dụng ISO 14001 28 DANH MỤC HỘP Hộp II.1: Điểm đổi mới của ISO 14001:2015 so với các phiên bản trước 14 Hộp III.1: Các lãng phí về nguồn lực trong tổ chức 31 Hộp III.2: Các cải tiến đơn giản có thể áp dụng tại DN 47 Hộp III.3: Cải tiến chất lượng liên tục với PDCA 53 Hộp III.4: Điều kiện áp dụng thành công ISO 14001:2015 58 DANH MỤC BẢNG HÌNH HỘP 3LỜI NÓI ĐẦU Áp dụng và tuân thủ các tiêu chuẩn, công cụ quản lý theo chuẩn mực quốc tế giúp doanh nghiệp (DN) giảm lãng phí, ổn định chất lượng sản phẩm, đảm bảo thời gian giao hàng, thực thi trách nhiệm xã hội, phát triển bền vững, và qua đó nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Hiện nay việc áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn và công cụ quản lý chất lượng đã rất phổ biến trên thế giới. Trong thương mại quốc tế, hợp tác sản xuất toàn cầu, các tiêu chuẩn, công cụ quản lý chất lượng đã mang tính thông lệ, là tiêu chí cụ thể mà DN cần đáp ứng khi tham gia vào mạng lưới sản xuất toàn cầu. Trong lĩnh vực da giày, bên cạnh các yêu cầu cụ thể về chất lượng và an toàn sản phẩm, việc áp dụng các tiêu chuẩn quản lý quốc tế đã trở thành điều kiện quan trọng để DN có thể tham gia vào các thị trường lớn như EU, Mỹ, Nhật Bản. Một số tiêu chuẩn cụ thể thường được yêu cầu là: ISO 9000/9001 (Hệ thống quản lý chất lượng); ISO 14000/14001 (Hệ thống quản lý môi trường); SA 8000 (Hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội); OHSAS 18001 (Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp). Nhằm giảm lãng phí, ổn định và nâng cao chất lượng, việc áp dụng các công cụ quản lý, từ cơ bản như 5S, Kaizen đến các công cụ tiên tiến như Lean Manufacturing (quản lý sản xuất tinh gọn), 6 Sigma cũng là yêu cầu cụ thể của khách hàng đối với nhà cung cấp. Tuy nhiên tại Việt Nam, số lượng DN thuộc da, sản xuất nguyên phụ liệu ngành da giày đã áp dụng các tiêu chuẩn, công cụ quản lý nâng cao còn khá ít ỏi, đặc biệt là hệ thống quản lý môi trường ISO 14001, và các công cụ quản lý bậc cao như Lean Manufacturing. Các chương trình hỗ trợ, thúc đẩy DN xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn, công cụ quản lý cũng chưa được triển khai thực hiện. 4Trong năm 2015, Việt Nam đã kết thúc đàm phán hai hiệp định quan trọng là Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA). Đây là cơ hội rất lớn cho ngành da giày, một trong những ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Tuy nhiên nhằm đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng, DN công nghiệp hỗ trợ (CNHT) da giày cần được hỗ trợ mạnh mẽ nhằm đáp ứng yêu cầu khắt khe của các thị trường này. Trước tình hình đó, dự án “Tư vấn xây dựng và áp dụng hệ thống ... Khí thải phụ thuộc vào dòng và quá trình xử lý nước thải, có thể phát sinh SO2, NH3, mùi hôi thối khó chịu, đặc biệt mùi từ công đoạn xử lý sinh học. Nguồn: Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn ngành thuộc da Thực tế khảo sát DN cho thấy chất thải trong các công đoạn sản xuất trong sản xuất sản phẩm CNHT và giày dép cũng ảnh hưởng xấu đến môi trường: - Công đoạn pha cắt: tạo ra các chất thải rắn như các loại ba via từ vật liệu sản xuất mũ, lót và đế giầy bằng da, vải, giả da, các-tông, cao su, chất tổng hợp như PU, PVC.. và tiếng ồn làm ảnh hưởng đến môi trường. - Công đoạn may: chất thải rắn có bụi và via vải, chỉ, giấy... Chất thải lỏng rất ít, chỉ có một lượng rất nhỏ do sử dụng dung môi tẩy sạch chi tiết tạo ra. - Công đoạn gò ráp và hoàn thiện: chất gây ô nhiễm trong công đoạn này là các loại dung môi dùng để xử lý bề mặt vật liệu chi tiết, các loại keo dán, chất tạo bóng và mầu trong trau chuốt phun xì giầy. Công đoạn này sử dụng các thiết bị sấy nên phải tính đến ảnh hưởng do nhiệt độ cao gây ra, nhất là trong những tháng mùa hè. - Công đoạn khác: Công đoạn cán luyện cao su gây tiếng ồn và bụi, ô nhiễm không khí và sinh ra một số chất thải rắn; Các xưởng sản xuất đế giầy trong những tháng hè thường bị nóng do nhiệt độ phát tán từ các thiết bị có gây nhiệt như thiết bị sấy và ô nhiễm bụi. Bên cạnh các yếu tố về công nghệ sản xuất và xử lý nước thải, áp dụng ISO 14001 là biện pháp hữu hiệu nhằm kiểm soát và giảm các ảnh hưởng xấu đến môi trường tại DN CNHT ngành da giày. Về cấu trúc, ISO 14001:2015 bao gồm 10 điều khoản, trong đó các điều khoản từ 4 đến 10 là những yêu cầu thực tế và phải được thực hiện như một phần của HTQLMT tại mỗi DN: 52 Bảng III.4 Bộ tiêu chuẩn ISO 14001:2015 ĐK Yêu cầu Tóm tắt 1 Phạm vi áp dụng Chi tiết phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn 2 Tài liệu viện dẫn Các tài liệu tham khảo, viện dẫn của tiêu chuẩn 3 Thuật ngữ và định nghĩa Định nghĩa các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn 4 Bối cảnh của tổ chức Xác định các vấn đề nội bộ và bên ngoài ảnh hưởng đến HTQLMT; xác định các bên hữu quan có liên quan đến HTQLMT và yêu cầu của họ; xác định phạm vi và xây dựng HTQLMT. 5. Lãnh đạo Các yêu cầu về lãnh đạo và cam kết của lãnh đạo cao nhất đối với tính hiệu lực của HTQLMT, thiết lập chính sách môi trường và vai trò, trách nhiệm của các vị trí liên quan. 6 Hoạch định Xác định rủi ro và cơ hội ảnh hưởng đến HTQLMT và các hành động nhằm đảm bảo HTQLMT đạt được kết quả dự kiến. 7 Hỗ trợ Điều khoản này xác định các nguồn lực cần thiết nhằm thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục HTQLMT. Tập trung vào nhận thức và xác định năng lực 8 Điều hành Điều khoản chú trọng vào việc kiểm soát quá trình, chuẩn bị sẵn sàng và xử lý các tình huống khẩn cấp, giảm thiểu các ảnh hưởng bất lợi khi cần thiết. 9 Đánh giá kết quả hoạt động Điều khoản này bao gồm các yêu cầu để đo lường, phân tích và đánh giá hiệu lực của HTQLMT, kiểm soát định kỳ của lãnh đạo về HTQLMT. 10. Cải tiến DN phải xác định, lựa chọn cơ hội và cải tiến liên tục nhằm nâng cao kết quả và hiệu lực của HTQLMT Mối quan hệ giữa các điều khoản của ISO 14001:2015 được thiết kế theo Chu trình cải tiến liên tục PDCA (Lập kế hoạch – Thực hiện 53 – Kiểm tra – Điều chỉnh), qua đó yêu cầu DN luôn có sự cải tiến về HTQLMT. Hộp III.3: Cải tiến chất lượng liên tục với PDCA PDCA hay Chu trình PDCA (Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra – Điều chỉnh) là chu trình cải tiến liên tục được Tiến sĩ Deming giới thiệu cho người Nhật trong những năm 1950. Nội dung của chu trình PDCA bao gồm: Plan: lập kế hoạch, xác định mục tiêu, phạm vi, nguồn lực để thực hiện, thời gian và phương pháp đạt mục tiêu. Do: Đưa kế hoạch vào thực hiện. Check: Dựa theo kế hoạch để kiểm tra kết quả thực hiện. Action: Thông qua các kết quả thu được để đề ra những tác động điều chỉnh thích hợp nhằm bắt đầu lại chu trình với những thông tin đầu vào mới. Chu trình PDCA cho thấy thực chất của quá trình quản lý chất lượng là sự cải tiến liên tục và không ngừng. Trên thực tế chu trình PDCA là nền tảng cho các chu trình cải tiến trong ISO 9001. Khi một tổ chức thực hiện được chu trình PDCA cũng sẽ làm chủ được hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001. Nguồn: Tổng hợp của nhóm nghiên cứu, 2016 ISO 14001:2015 cũng yêu cầu cụ thể về việc duy trì, lưu giữ thông tin dạng văn bản. Cụm từ “thông tin dạng văn bản” đề cập đến các yêu cầu về tài liệu, hồ sơ. Các điều khoản nào trong tiêu chuẩn có yêu cầu “duy trì thông tin dạng văn bản” có nghĩa là điều khoản đó yêu cầu có “tài liệu”, “thủ tục dạng văn bản”. Điều khoản nào yêu cầu “lưu giữ thông tin dạng văn bản” có nghĩa là yêu cầu có “hồ sơ” cung cấp bằng chứng cho sự phù hợp với các yêu cầu. Để xây dựng hệ thống ISO 14001:2015, DN cần xây dựng đầy đủ các lưu trình, hồ sơ, văn bản này. 54 Bảng III.5 Các yêu cầu duy trì, lưu giữ thông tin dạng văn bản 4.3 Phạm vi của HTQLMT 7.5.1 Thông tin dạng văn bản theo yêu cầu của tiêu chuẩn và văn bản mà DN xác định là cần thiết cho HTQLMT 5.2 Chính sách môi trường 7.5.3 Thông tin dạng văn bản có nguồn gốc từ bên ngoài được DN xác định là cần thiết. 6.1.1 Thông tin dạng văn bản về rủi ro và cơ hội, đáp ứng yêu cầu của khoản 6.1 8.1 Thông tin dạng văn bản về mức độ cần thiết để đảm bảo các quá trình được thực hiện theo kế hoạch 6.1.2 Thông tin dạng văn bản về khía cạnh môi trường và các tác động môi trường có iên quan 9.1.1 Bằng chứng của kết quả giám sát, đo lường, phân tích và đánh giá 6.1.3 Thông tin dạng văn bản về các nghĩa vụ tuân thủ 9.1.2 Bằng chứng của kết quả đánh giá sự tuân thủ 6.2.1 Thông tin dạng văn bản về các mục tiêu môi trường 9.2.2 Bằng chứng của việc thực hiện các chương trình đánh giá và kết quả 7.2 Thông tin dạng văn bản về bằng chứng năng lực 9.3 Thông tin dạng văn bản là bằng chứng về kết quả của quá trình xem xét của lãnh đạo 7.4 Thông tin dạng văn bản về bằng chứng truyền thông 10.2 Thông tin về bản chất sự không phù hợp và hành động thực hiện cũng như kết quả của hành động khắc phục Các bước xây dựng và áp dụng ISO 14001:2015 tại DN: Bước 1: Chuẩn bị và lập kế hoạch tiến hành dự án Nghiên cứu, tìm hiểu cụ thể về ISO 14001:2015 Thành lập ban chỉ đạo dự án ISO 14001:2015. Thành viên ban chỉ đạo phải có các kiến thức cơ bản về môi trường và HTQLMT theo ISO 14001:2015. Bổ nhiệm đại diện lãnh đạo về môi trường. Phân tích bối cảnh DN, các vấn đề nội bộ và bên ngoài DN, những bên liên quan, những ảnh hưởng đến môi trường. So sánh với các 55 điều khoản luật hiện hành và những yêu cầu khác có liên quan Thực hiện đánh giá ban đầu về môi trường. Lập kế hoach cụ thể và phân công cán bộ chuyên trách từng phần công việc cụ thể cho việc xây dựng HTQLMT. Tổ chức đào tạo về ISO 14001:2015 cho cán bộ, nhân viên trong DN, đặc biệt là nhóm thực hiện dự án và các cán bộ lãnh đạo. Bước 2: Xây dựng và lập văn bản hệ thống quản lý môi trường Xây dựng chính sách môi trường và cam kết của lãnh đạo, tuyên bố cam kết này với toàn thể cán bộ, nhân viên trong công ty. Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra. Chương trình cần mô tả cách thức tổ chức sẽ đạt được các mục tiêu của mình, bao gồm cả thời gian, các nguồn lực cần thiết và người chịu trách nhiệm thực hiện. Bước 3: Thực hiện và theo dõi hệ thống quản lý môi trường Ðảm bảo về nhận thức và thông tin liên lạc cho mọi thành viên trong tổ chức để thực hiện hệ thống quản lý môi trường một cách hiệu quả. Theo dõi và kiểm tra việc thực hiện HTQLMT, thực hiện các hành động cần thiết nhằm đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn, các chương trình về môi trường, các qui trình và sổ tay quản lý môi trường. Sử dụng các kỹ thuật năng suất xanh như các công cụ hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động môi trường. Bước 4: Ðánh giá nội bộ và xem xét Trang bị kiến thức về đánh giá nội bộ hệ thống quản lý môi trường cho lãnh đạo và các cán bộ chủ chốt của công ty. Thiết lập hệ thống đánh giá nội bộ và hệ thống xem xét của lãnh đạo. Thực hiện chương trình đánh giá hệ thống quản lý môi trường nội bộ theo các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001:2015. Báo cáo kết quả của đợt đánh giá trên lên lãnh đạo để xem xét, thực hiện các hành động khắc phục. Bước 5: Ðánh giá, xem xét và chứng nhận hệ thống Lựa chọn cơ quan chứng nhận phù hợp và xin đăng ký chứng 56 nhận. Tổ chức tiến hành đánh giá trước chứng nhận nếu thấy cần thiết. Chuẩn bị cho cơ quan chứng nhận tiến hành đánh giá hệ thống văn bản và đánh giá thực trạng của tổ chức. Xem xét kết quả đánh giá ban đầu của cơ quan chứng nhận và thi hành các biện pháp khắc phục đối với những điểm không phù hợp. Bước 6: Duy trì chứng chỉ Thực hiện đánh giá nội bộ. Thực hiện các hành động khắc phục. Thực hiện đánh giá giám sát. Không ngừng duy trì, cải tiến liên tục hệ thống và chịu sự giám sát định kỳ của tổ chức chứng nhận. Các tổ chức đã và đang áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004 cần lưu ý thực hiện những hoạt động sau để chuyển đổi cập nhật lên ISO 14001:2015: 1. Đánh giá HTQLMT đang áp dụng theo phiên bản ISO 14001:2015 để xác định những điểm chưa phù hợp. Xây dựng kế hoạch chuyển đổi. 2. Tổ chức đào tạo, truyền đạt nhận thức cho nhân viên và các bên liên quan về HTQLMT theo phiên bản ISO 14001:2015. 3. Cập nhật, xây dựng các văn bản cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn sửa đổi. 4. Xác nhận hiệu lực của hệ thống quản lý thông qua các hoạt động như đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo. 5. Đăng ký đánh giá chứng nhận (trong lần đánh giá giám sát, đánh giá tái chứng nhận, hoặc cuộc đánh giá riêng). Một số kết quả về hoạt động hỗ trợ áp dụng ISO 14001:2015 tại DN: - Nâng cao năng lực quản lý các khía cạnh môi trường thông qua chương trình hành động vì môi trường được triển khai trong toàn DN. - Giảm 10% tiêu dùng tài nguyên( điện, nước, giấy, than đá, xăng dầuvv) thông qua các chương trình giảm tiêu dùng tài nguyên được triển khai trong toàn DN - Kiểm soát tốt hơn các tình trạng khẩn cấp về môi trường của DN thông qua các thủ tục quản lý tình trạng khẩn cấp và PCCN. - Nâng cao năng lực đáp ứng các yêu cầu của luật pháp và các 57 yêu cầu khác. - Ứng xử có trách nhiệm với cộng đồng Một số trở ngại thường gặp khi triển khai dự án cải tiến: - Sự cam kết của Lãnh đạo và các cấp quản lý - Tính tuân thủ theo mục tiêu/chương trình hành động của dự án - Hiểu biết chưa đầy đủ về môi trường và tác động của chúng tới con người. - Xác định không đầy đủ các tác động môi trường trong quá trình sản xuất. - Công nghệ lạc hậu. - Làm theo hình thức mà không chú trọng tới các giá trị cốt lõi của môi trường. 58 Hộp III4: Điều kiện áp dụng thành công ISO 14001:2015 Thực tế hỗ trợ DN cho thấy, bên cạnh sự tư vấn, hỗ trợ của chuyên gia, các điều kiện cần thiết để áp dụng thành công ISO 14001:2015 tại DN: 1. Ðịnh hướng và quyết tâm của lãnh đạo DN - Sự quyết tâm và chỉ đạo chặt chẽ của lãnh đạo DN trong việc triển khai xây dựng và áp dụng ISO 14001. Tìm hiểu và nắm vững nội dung cơ bản của bộ tiêu chuẩn ISO 14001. - Cùng với đơn vị tư vấn xác định yêu cầu của tiêu chuẩn và mức độ đáp ứng của DN, hoạch định chính sách, mục tiêu và cam kết về môi trường. Cung cấp đủ nguồn lực cần thiết để đào tạo và thực hiện, triển khai hệ thống quản lý môi trường trong thực tế sản xuất của DN. 2. Người lao động DN - Người lao động trong DN là yếu tố quyết định sự thành công của hệ thống quản lý. Người lao động cần hiểu được ý nghĩa ,mục đích của quản lý môi trường, ý thức được trách nhiệm của mình trong công việc được giao, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định đối với công việc cụ thể. 3. Trình độ công nghệ, thiết bị của DN - Có khả năng kiểm soát các thông số ảnh hưởng đến môi trường. - Ðáp ứng các quy định của nhà nước, của ngành về vấn đề công nghệ, môi trường. 59 KẾT LUẬN Trong lĩnh vực sản xuất da thuộc và nguyên phụ liệu cho ngành da giày, bên cạnh các yêu cầu cụ thể về chất lượng và an toàn sản phẩm, việc áp dụng các tiêu chuẩn quản lý quốc tế đã trở thành điều kiện tiên quyết để DN có thể tham gia vào mạng lưới sản xuất toàn cầu. Khách hàng quốc tế thường yêu cầu, khuyến khích nhà cung ứng áp dụng một số tiêu chuẩn quốc tế như: ISO 9000/9001 (hệ thống quản lý chất lượng); ISO 14000/14001 (hệ thống quản lý môi trường); SA 8000 (hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội); OHSAS 18001 (hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp). Nhằm loại bỏ lãng phí, ổn định và nâng cao chất lượng, việc áp dụng các công cụ quản lý tiên tiến như 5S, Keizen, Lean Manufacturing (quản lý sản xuất tinh gọn) cũng là yêu cầu cụ thể của khách hàng đối với các nhà cung ứng. Tuy nhiên, tại Việt Nam, số lượng DN CNHT ngành da giày đã áp dụng các tiêu chuẩn, công cụ quản lý nâng cao còn khá ít ỏi, đặc biệt là hệ thống quản lý môi trường ISO 14001, các công cụ quản lý bậc cao như Lean Manufacturing, 6 Sigma. Cuốn sách đã rà soát các yêu cầu về tiêu chuẩn, công cụ quản lý tại các thị trường lớn của ngành da giày như EU, Mỹ, Nhật Bản; từ đó đánh giá khả năng áp dụng các tiêu chuẩn, công cụ quản lý vào sản xuất. Nhìn chung DN CNHT ngành da giày chủ yếu có quy mô nhỏ, năng lực công nghệ và quản lý còn ở mức thấp, vì vậy tuy đã nhận thức được tầm quan trọng của việc áp dụng tiêu chuẩn, công cụ quản lý nhưng DN gặp rất nhiều khó khăn khi áp dụng vào thực tế sản xuất. Bên cạnh việc thiết vốn, thiếu công nghệ để nâng cao năng lực, việc thiếu các chương trình hỗ trợ, thiếu chuyên gia tư vấn về tiêu chuẩn, công cụ quản lý cũng là khó khăn khá lớn của DN. “Sổ tay hướng dẫn về hệ thống ISO 14001:2015; Lean Manu- facturing và các hệ thống, công cụ quản lý nâng cao trong ngành thuộc da và sản xuất nguyên phụ liệu ngành da giày” đã đưa ra kế hoạch, hướng dẫn DN áp dụng 2 tiêu chuẩn: ISO 14001 và Lean Manufacturing vào thực tế sản xuất. Các hành động được nghiên cứu, cân nhắc cho phù hợp với đặc điểm của ngành, năng lực nội tại của DN và nguồn lực của dự án, đảm bảo có tính khả thi cao. Tuy nhiên kết quả thực hiện cũng phụ thuộc rất lớn vào quyết tâm của DN. Đây sẽ là các bài học điển hình, nhằm triển khai và nhân rộng hoạt động năng suất chất lượng trong DN CNHT ngành da giày nói riêng, và DN CNHT Việt Nam nói chung. 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Công Thương (2010), Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn trong ngành thuộc da, Hợp phần sản xuất sạch hơn trong công nghiệp 2. Trung tâm năng suất Việt Nam (2014), Cẩm nang kiến thức về năng suất chất lượng, Nhà xuất bản Lao động - xã hội. 3. Viện Nghiên cứu da giày (2008), Điều tra đánh giá hiện trạng môi trường ngành da giày; xây dựng sổ tay hướng dẫn bảo vệ môi trường cho các doanh nghiệp ngành da giày. 4. (truy cập tháng 2/2016). 5. (truy cập tháng 2/2016). 6. (truy cập tháng 10/2016).
File đính kèm:
- so_tay_huong_dan_ve_he_thong_iso_140012015_lean_manufacturin.pdf