Smart home và các lợi ích đem lại
Smart Home với nền tảng chính là công nghệ tự động hóa ngôi nhà, là hình thức
kiến trúc nhà được lắp đặt các thiết bị điện, điện tử có tác dụng tự động hóa hoàn toàn
hoặc bán tự động nhằm thay thế con người trong việc thực hiện một hoặc một số thao
tác quản lý, điều khiển. Công nghệ ngôi nhà thông minh có ý nghĩa trong việc giúp cuộc
sống ngày một tiện nghi hơn, giải phóng sức lao động của con người bằng sự trợ giúp
của công nghệ hiện đại. Ngoài ra, Smart Home còn góp phần tiết kiệm điện năng, chỉ sử
dụng điện năng vào những mục đích cần thiết, phục vụ trực tiếp đến đời sống con
người, kiểm soát và loại trừ tất cả điện năng lãng phí không mang lại lợi ích cho đời
sống. Không chỉ đơn thuần là sự kiểm soát các thiết bị, hệ thống Smart Home có thể cho
phép ngôi nhà có khả năng học thói quen của chủ nhà và điều chỉnh các hoạt động của
các thành phần trong hệ thống cho phù hợp với chủ nhà. Với những đặc tính ưu việt,
công nghệ ngôi nhà thông minh đang dần là xu hướng khi quan tâm đến thiết kế và xây
dựng nội thất, quản lý hoạt động bên trong của ngôi nhà trong giai đoạn cách mạng
công nghệ 4.0.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Smart home và các lợi ích đem lại
720 | HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN LỰC TOÀN QUỐC 2017 SMART HOME VÀ CÁC LỢI ÍCH ĐEM LẠI Trần Huy Vũ Trung tâm Sản xuất thiết bị đo điện tử Điện lực miền Trung – CPC EMEC Tóm tắt: Bài báo dựa trên những cơ sở khoa học và lí thuyết về Smart Home (ngôi nhà thông minh), giới thiệu các lợi ích về việc ứng dụng công nghệ này vào trong thực tiễn từ nhiều phương diện như điều khiển, phần mềm, phần cứng, tiện ích, bảo mật, năng lượng, trải nghiệm người dùng, chi phí... Bài báo sử dụng nền tảng chính là công nghệ tự động hóa ngôi nhà (Home Automation), giới thiệu giao thức và các phương diện kỹ thuật khi ứng dụng Smart Home cho các công trình nhà ở, nhà làm việc hiện đại. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Smart Home với nền tảng chính là công nghệ tự động hóa ngôi nhà, là hình thức kiến trúc nhà được lắp đặt các thiết bị điện, điện tử có tác dụng tự động hóa hoàn toàn hoặc bán tự động nhằm thay thế con người trong việc thực hiện một hoặc một số thao tác quản lý, điều khiển. Công nghệ ngôi nhà thông minh có ý nghĩa trong việc giúp cuộc sống ngày một tiện nghi hơn, giải phóng sức lao động của con người bằng sự trợ giúp của công nghệ hiện đại. Ngoài ra, Smart Home còn góp phần tiết kiệm điện năng, chỉ sử dụng điện năng vào những mục đích cần thiết, phục vụ trực tiếp đến đời sống con người, kiểm soát và loại trừ tất cả điện năng lãng phí không mang lại lợi ích cho đời sống. Không chỉ đơn thuần là sự kiểm soát các thiết bị, hệ thống Smart Home có thể cho phép ngôi nhà có khả năng học thói quen của chủ nhà và điều chỉnh các hoạt động của các thành phần trong hệ thống cho phù hợp với chủ nhà. Với những đặc tính ưu việt, công nghệ ngôi nhà thông minh đang dần là xu hướng khi quan tâm đến thiết kế và xây dựng nội thất, quản lý hoạt động bên trong của ngôi nhà trong giai đoạn cách mạng công nghệ 4.0. 2. TỔNG QUAN 2.1. Giới thiệu về công nghệ ngôi nhà thông minh Hệ thống nhà thông minh là một hệ thống tự động hóa tiên tiến, phức tạp giúp con người có thể quản lý và kiểm soát các chức năng của tòa nhà. Ví dụ một tòa nhà thông minh có thể kiểm soát ánh sáng, nhiệt độ, thiết bị đa phương tiện, thiết bị an toàn, hoạt động của cửa đi, cửa sổ cũng như nhiều chức năng khác. Nhà thông minh sử dụng công nghệ “tự động hóa tòa nhà – Home Automation” để cung cấp cho chủ nhà những phản hồi mang tính thông minh và các thông tin được kiểm soát theo nhiều hướng. Ví dụ, tủ lạnh có thể tự liệt kê các thực phẩm thiết yếu cho sức khỏe, sử dụng hết lượng thực phẩm. Một ngôi nhà thông minh thậm chí có thể giúp con người chăm sóc thú cưng và tưới nước cho cây trồng. PHÂN BAN SỬ DỤNG ĐIỆN | 721 Ngày nay, với việc công nghệ Internet of Things (IoT) được đề cập rất nhiều và là một xu thế phát triển tất yếu và bùng nổ trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, các dòng thiết bị trong nhà ngày càng trở nên thông minh hơn do được trang bị khả năng tính toán, khả năng cảm biến môi trường và khả năng kết nối mạng. Các thiết bị khi được áp dụng công nghệ IoT thường được gọi là thiết bị thông minh. 2.2. Các chức năng của hệ thống điều khiển giám sát thông minh 2.2.1. Hệ thống chiếu sáng và điều khiển rèm cửa tự động Công nghệ thông minh cho phép tự động điều khiển hệ thống chiếu sáng theo kịch bản và theo nhóm. Với chỉ một nút nhấn trên keypad, một thao tác chạm nhẹ lên Touchpanel, Ipad, Smartphone, toàn bộ hệ thống đèn, rèm hoạt động theo kịch bản đã được đặt sẵn trước đó. Điều này giúp làm giảm một lượng lớn công tắc đảo chiều và dây dẫn. Công nghệ này cho phép điều khiển chiếu sáng bằng cảm biến phát hiện chuyển động bằng việc thu nhận sự thay đổi của tia hồng ngoại phát ra từ người chuyển động làm tác nhân kích hoạt hệ thống đèn và hoạt động theo chuyển động đó. Các chương trình điều khiển theo thời gian, sự kiện, mùa được nạp vào bộ điều khiển trung tâm thông qua các phần mềm lập trình. Bộ điều khiển sẽ thực hiện công tác điều khiển theo chương trình này. 2.2.2. Hệ thống điều hòa không khí Hệ thống điều hoà không khí được tích hợp vào hệ thống nhà tự động thông qua các cảm biến nhiệt độ. Các cảm biến nhiệt độ được tích hợp để kiểm soát hệ thống điều hoà không khí theo nhiệt độ đặt trước và theo lịch trình đã được lập trình. Kết hợp với các cảm biến gắn tại các cửa, hệ thống điều hòa tự động tắt khi thời gian cửa bị mở vượt quá thời gian đã được cài đặt trước. 2.2.3. Hệ thống âm thanh giải trí đa vùng Với hệ thống âm thanh đa vùng, người dùng đươc nghe nhạc ở bất cứ đâu trong nhà với các nguồn nhạc tùy ý được chọn khác nhau. Người dùng có thể chọn nguồn âm thanh cho từng khu vực từ các nguồn âm thanh khác nhau như DVD, I pod, laptop,... 2.2.4. Hệ thống an ninh Hệ thống an ninh tích hợp khả năng kết nối với hệ thống thoại, mạng di động GSM, Internet và khả năng tương tác cảnh báo, xua đuổi kẻ đột nhập tại chỗ như: hú còi, hú chuông, điều khiển hệ thống chiếu sáng, điều khiển hệ thống âm thanh, ghi hình kẻ đột nhập hoặc cung cấp kết ... ker gửi với QoS0 và 1 client khác đăng ký cùng kênh này với QoS 2, thì nó sẽ được Broker gửi dữ liệu với QoS2. Một ví dụ khác, nếu 1 client subscribe với QoS2 và gói dữ liệu gửi vào kênh đó publish với QoS0 thì client đó sẽ được Broker gửi dữ liệu với QoS0. QoS càng cao thì càng đáng tin cậy, đồng thời độ trễ và băng thông đòi hỏi cũng cao hơn. 728 | HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN LỰC TOÀN QUỐC 2017 5.2.3. Retain Nếu RETAIN được set bằng 1, khi gói tin được publish từ Client, Broker phải lưu trữ lại gói tin với QoS và nó sẽ được gửi đến bất kỳ Client nào subscribe cùng kênh trong tương lai. Khi một Client kết nối tới Broker và subscribe, nó sẽ nhận được gói tin cuối cùng có RETAIN = 1 với bất kỳ topic nào mà nó đăng ký trùng. Tuy nhiên, nếu Broker nhận được gói tin mà có QoS = 0 và RETAIN = 1, nó sẽ huỷ tất cả các gói tin có RETAIN = 1 trước đó. Và phải lưu gói tin này lại, nhưng hoàn toàn có thể huỷ bất kỳ lúc nào. Khi publish một gói dữ liệu đến Client, Broker phải se RETAIN = 1 nếu gói được gửi như là kết quả của việc subscribe mới của Client (giống như tin nhắn ACK báo subscribe thành công). RETAIN phải bằng 0 nếu không quan tâm tới kết quả của việc subscribe. 5.2.4. LWT Gói tin LWT (last will and testament) không thực sự biết được Client có trực tuyến hay không, cái này do gói tin KeepAlive đảm nhận. Tuy nhiên gói tin LWT như là thông tin điều gì sẽ xảy đến sau khi thiết bị ngoại tuyến. 5.2.5. Ví dụ Giả sử người dùng có 1 cảm biến gửi những dữ liệu quan trọng và không thường xuyên. Cảm biến này có đăng ký trước với Broker một tin nhắn lwt ở topic /node/gone offline với tin nhắn id của nó. Và người dùng cũng đăng ký theo dõi topic /node/gone offline, sẽ gửi SMS tới điện thoại mỗi khi nhận được tin nhắn ở kênh mà người dùng đang theo dõi. Trong quá trình hoạt động, cảm biến luôn giữ kết nối với Broker bởi việc luôn gửi gói tin keepAlive. Nhưng nếu vì lý do gì đó, cảm biến này chuyển sang ngoại tuyến, kết nối tới Broker timeout do Broker không còn nhận được gói keepAlive. Lúc này, do cảm biến đã đăng ký LWT, do vậy broker sẽ đóng kết nối của cảm biến, đồng thời sẽ publish một gói tin là Id của cảm biến vào kênh /node/gone offline, dĩ nhiên là người dùng cũng sẽ nhận được tin nhắn báo cảm biến đã ngoại tuyến. 5.3. AWS IoT AWS IoT (Amazone Web Service) là một nền tảng dữ liệu điện toán đám mây (managed cloud platform) do Amazon phát triển, có thể kết nối thiết bị một cách dễ dàng và tương tác một cách an toàn với các ứng dụng điện toán đám mây (cloud) và những thiết bị khác. Trong lĩnh vực Smart Home luôn tồn tại một câu hỏi: “Làm cách nào để xây dựng các thiết bị gia dụng thông minh trong nhà (smart domestic electric appliances) mà PHÂN BAN SỬ DỤNG ĐIỆN | 729 thông qua Internet, người sử dụng có thể kiểm soát theo thời gian thực (real time) và đề xuất kịch bản sử dụng tốt nhất?”. Để minh họa cho giải pháp được đề xuất, trong phần này, bài viết sẽ trình bày một trường hợp (case study) về hệ thống điều hòa không khí thông minh. Kiến trúc hệ thống được mô tả như hình sau: Hình 3: Kiến trúc hệ thống Hệ thống điều hòa không khí bao gồm cục nóng (heater), cục lạnh (cooler), quạt và cảm biến không khí (độ ẩm và nhiệt độ) được kiểm soát bởi Wall Controller thông qua giao thức Modbus (mở/tắt, tăng/giảm nhiệt độ/độ ẩm, tăng/giảm tốc độ quạt, chọn chế độ chương trình,). Thiết bị IoT giao tiếp với Wall Controller thông qua giao thức Modbus bằng cách sử dụng hệ thống thu phát RS 485 và giao tiếp với AWS qua giao thức HTTPS sử dụng kết nối WiFi. Nó sẽ nhận được thông tin về hệ thống điều hòa không khí và gửi thông tin đến AWS (qua AWS IoT). Sau đó, thông tin sẽ được hiển thị trên ứng dụng di động của người dùng (iOS, Android, Windows Phone). Khi người dùng muốn kiểm soát các hệ thống điều hòa không khí, họ sẽ dùng ứng dụng di động để gửi lệnh đến AWS (mở/tắt, tăng/giảm nhiệt độ/độ ẩm, tăng/giảm tốc độ quạt, chọn chế độ chương trình,). Các lệnh này sẽ được gửi tới thiết bị IoT thông qua AWS IoT và thiết bị sẽ truyền chúng đến Wall Controller thông qua giao thức Modbus để theo dõi hệ thống điều hòa không khí. Thông tin liên quan đến quản lý hệ thống được lưu trữ tại Amazon RDS. Hệ thống cũng sẽ lưu trữ log trong Amazon S3 cho Tracking, và lưu trữ thông tin về hành vi của người dùng trong Amazon DynamoDB cho Analytics. 730 | HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN LỰC TOÀN QUỐC 2017 Hình 4: Thành phần của hệ thống IoT Các công nghệ được sử dụng trong hệ thống bao gồm: Low power ARM® Cortex® M4 Core cho MCU (microcontroller unit) của thiết bị IoT. Xamarin để xây dựng ứng dụng điện thoại di động cho iOS, Android và Windows Phone. AWS IoT, Amazon EC2, Amazon DynamoDB, Amazon RDS, Amazon S3. AWS cho hệ thống giám sát: Amazon CloudWatch, Amazon CloudTrail, Amazon SNS. Ngoài các loại AWS kể trên, chúng ta cũng có thể sử dụng Amazon Elasticsearch Service, Amazon Mobile Analytics, Amazon EMR, Amazon Redshift, Amazon Machine Learning, Amazon QuickSight, Amazon Kinesis để phân tích. Dữ liệu bên dưới sẽ được lưu trữ và phân tích: Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ quạt, chế độ lựa chọn chương trình. Thời gian để bật/tắt, nhiệt độ tăng/giảm/độ ẩm/tốc độ quạt. Công suất tiêu thụ của người dùng để đề xuất kịch bản sử dụng tốt nhất. Nhờ sự phân tích này, hệ thống có thể đề xuất cài đặt tối ưu cho người dùng cũng như cung cấp cho các nhà sản xuất những thông tin hữu ích để cải thiện sản phẩm của PHÂN BAN SỬ DỤNG ĐIỆN | 731 mình. Cách tiếp cận này giúp chúng ta xây dựng giải pháp thích hợp trong lĩnh vực Smart Home, cho phép người sử dụng kiểm soát tức thời các loại đồ dùng gia đình thông qua Internet và đề xuất các kịch bản tốt nhất cho kinh tế, sức khỏe, môi trường. Việc sử dụng AWS cũng đảm bảo độ tin cậy, hiệu quả chi phí và tính sức mạnh của hệ thống. Do đó, sự kết hợp giữa AWS và IoT thực sự mang đến một giải pháp hoàn hảo cho Smart Home. 5.4. Các giao thức khác 5.4.1. Bluetooth Bluetooth Smart (hay BLE Bluetooth Low Energy) một giao thức quan trọng trong IoT với lợi thế là tiêu hao năng lượng cực thấp. Đây được dự kiến là chìa khóa cho các sản phẩm IoT. Theo Bluetooth SIG, hiện có hơn 90% điện thoại smartphone được nhúng Bluetooth, bao gồm các hệ điều hành IOS, Android và Window và dự kiến đến năm 2018 sẽ là "Smart Ready". Tuy nhiên, BLE không thực sự được thiết kế cho các ứng dụng dùng để truyền file và sẽ phù hợp hơn cho khối dữ liệu nhỏ. Một số thông tin kỹ thuật về Bluetooth 4.2: Tần số: 2.4 GHz Phạm vi: 50 150 m (Smart/BLE) Dữ liệu truyền được: 1 Mbps 5.4.2. Wifi Wifi (là viết tắt từ Wireless Fidelity hay mạng 802.11) là hệ thống mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến. Các sóng vô tuyến sử dụng cho WiFi gần giống với các sóng vô tuyến sử dụng cho thiết bị cầm tay, điện thoại di động và các thiết bị khác. Nó có thể chuyển và nhận sóng vô tuyến, chuyển đổi các mã nhị phân 1 và 0 sang sóng vô tuyến và ngược lại. Tuy nhiên, sóng WiFi có một số khác biệt so với các sóng vô tuyến khác ở chỗ: Chúng truyền và phát tín hiệu ở tần số 2.4 GHz hoặc 5 GHz. Tần số này cao hơn so với các tần số sử dụng cho điện thoại di động, các thiết bị cầm tay và truyền hình. Tần số cao hơn cho phép tín hiệu mang theo nhiều dữ liệu hơn. Kết nối Wifi thường là sự lựa chọn hàng đầu của rất nhiều kỹ sư giải pháp bởi tính thông dụng và kinh tế của hệ thống wifi và mạng LAN với mô hình kết nối trong một phạm vi địa lý có giới hạn. Hiện nay, đa số các thiết bị wifi đều tuân theo chuẩn 802.11n, được phát ở tần số 2.4 Ghz và đạt tốc độ xử lý tối đa 300 Megabit/giây. Một số thông tin kỹ thuật: Tiêu chuẩn: Based on 802.11n (most common usage in homes today) Tần số: 2.4 GHz and 5 GHz bands Khoảng cách: 50 m Tốc độ: 150 200 Mbps (tối đa 600 Mbps) tùy thuộc vào kênh tần số được sử dụng và số lượng các ăng ten (chuẩn 802.11 ac cho tốc độ từ 500 Mbps to 1 Gbps). 732 | HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN LỰC TOÀN QUỐC 2017 5.4.3. Cellular Với các ứng dụng IoT/M2M yêu cầu khoảng cách truyền thông dài, hoặc không bị giới hạn bởi khoảng cách địa lý thì việc lựa chọn đường truyền dữ liệu thông qua mạng điện thoại di động GPRS/3G/LTE là một lựa chọn sáng suốt. Tuy nhiên, việc truyền dữ liệu đi xa thì sẽ tốn năng lượng tương ứng và yếu tố tiêu hao năng lượng dễ được chấp nhận trong bài toán này. Hiện nay, các thiết bị/các điểm đầu cuối trong công nghiệp đều được hỗ trợ tích hợp các cổng giao tiếp vật lý theo chuẩn như RS232 , RS485, RS422 hay Ethernet. Các phương tiện truyền thông qua mạng di động đều hỗ trợ đầu vào là các cổng Serial hay Ethernet nên việc tích hợp giải pháp truyền thông không dây không còn khó khăn hay bị giới hạn bởi yếu tố khách quan. Một số thông tin kỹ thuật: Tiêu chuẩn: GSM/GPRS/EDGE (2G), UMTS/HSPA (3G), LTE (4G) Tần số: 900/1800/1900/2100 MHz Khoảng cách: 35 km max for GSM; 200 km max for HSPA Tốc độ (typical download): 35 170 kps (GPRS), 120 384 kbps (EDGE), 384 Kbps 2 Mbps (UMTS), 600 kbps 10 Mbps (HSPA), 3 10 Mbps (LTE) 5.4.4. Z Wave Tương tự Zigbee, Z Wave là chuẩn truyền thông không dây trong khoảng cách ngắn và tiêu thụ rất ít năng lượng. Dung lượng truyền tải với tốc độ 100 kbit/s phù hợp với nhu cầu giao tiếp giữa các thiết bị trong các hệ thống IoT, M2M. Chuẩn kết nối Z Wave và Zigbee cùng hoạt động với tần số 2.4 GHz và cùng được thiết kế với mức tiêu thụ năng lượng rất ít nên có thể sử dụng với các loại PIN di động.Zwave hoạt động ở tần số thấp hơn so với Zigbee/wifi, dao động trong các dải tần của 900 MHz, tùy theo quy định ở từng khu vực khác nhau. Ưu điểm của Z Wave là tiêu thụ năng lượng cực ít và độ mở (open platform) cực cao. Hiện nay, Z Wave được sử dụng chủ yếu trong ứng dụng Smart Home. Đặc biệt, mỗi thiết bị Z Wave trong hệ thống là một thiết bị có thể vừa thu và vừa phát sóng nên tính ổn định hệ thống được nâng cao. Lợi thế của Z Wave là có hỗ trợ mạng Mesh hoạt động truyền dữ liệu bình thường ngay khi không có Coordinator và có thể mở rộng tới 232 thiết bị. Thông số kỹ thuật cơ bản: Tiêu chuẩn: Z Wave Alliance ZAD12837 / ITU T G.9959 Tần Số: 900 MHz (ISM) Khoảng cách truyền: 30 m Tốc độ: 9.6/40/100 kbit/s PHÂN BAN SỬ DỤNG ĐIỆN | 733 5.4.5. 6LoWPAN 6LoWPAN là tên viết tắt của IPv6 protocol over low power wireless PANs (tức là: sử dụng giao thức IPv6 trong các mạng PAN không dây công suất thấp). 6LoWPAN được phát triển bởi Hiệp hội Đặc trách kỹ thuật Internet IETF (Internet Engineering Task Foce), cho phép truyền dữ liệu qua các giao thức IPv6 và IPv4 trong các mạng không dây công suất thấp với các cấu trúc mạng điểm điểm (P2P: point to point) và dạng lưới (mesh). Tiêu chuẩn được đặt ra để quy định các đặc điểm của 6LoWPAN cho phép sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng IoT. Điểm khác của 6LoWPAN so với Zigbee, Bluetooth là: Zigbee hay bluetooth là các giao thức ứng dụng, còn 6LoWPAN là giao thức mạng, cho phép quy định cơ chế đóng gói bản tin và nén header. Đặc biệt, IPv6 là sự kế thừa của IPv4 và cung cấp khoảng 5 x 1028 địa chỉ cho tất cả mọi đối tượng trên thế giới, cho phép mỗi đối tượng là một địa chỉ IP xác định để kết nối với Internet. Được thiết kế để gửi các bản tin IPv6 qua mạng IEEE802.15.4 và các tiêu chuẩn IP mở rộng như: TCP, UDP, HTTP, COAP, MQTT và Websocket, là các tiêu chuẩn cung cấp nodes end to end, cho phép các router kết nối mạng tới các IP. Thông số kỹ thuật cơ bản: Tiêu chuẩn: RFC6282. Tần số: phù hợp và được sử dụng trong hầu hết các phương thức truyền thông khác như Bluetooth Smart (2.4 GHz) hoặc ZigBee hoặc low power RF (sub 1 GHz). 5.4.6. Thread Thread là một giao thức IP mới, dựa trên nền tảng mạng IPv6 được thiết kế riêng cho mảng tự động hóa trong các tòa nhà và nhà. Được ra mắt vào giữa năm 2014 bởi Theard Group, giao thức Thread dựa trên các tiêu chuẩn khác nhau, bao gồm IEEE802.15.4, IPv6 và 6LoWPAN, và cung cấp một giải pháp dựa trên nền tảng IP cho các ứng dụng IoT. Được thiết kế để làm việc với các sản phẩm chip của Freescale và Silicon Labs (vốn hỗ trợ chuẩn IEÊ802.15.4), đặc biệt có khả năng xử lý lên đến 250 nút với độ xác thực và tính mã hóa cao. Với một bản phần mềm upgrade đơn giản, cho phép người dùng có thể chạy Theard trên các thiết bị hỗ trợ IEEE802.15.4 hiện nay. Thông số kỹ thuật cơ bản: Tiêu chuẩn: Theard, dựa trên IEEE802.15.4 và 6LowPAN. Tần số: 2.4 GHz (ISM). 6. KẾT LUẬN Với sự bùng nổ của công nghệ hiện đại, Smart Home được đánh giá là một xu hướng mới của tương lai. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều hoài nghi về sự mới mẻ của những 734 | HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN LỰC TOÀN QUỐC 2017 ngôi nhà thông minh nên tỉ lệ người dùng hệ thống nhà thông minh Smart Home còn rất ít. Người tiêu dùng chưa nhìn thấy được những lợi ích mà Smart Home mang lại khi so sánh với số tiền mà họ bỏ ra. Chưa kể, đôi khi, người dùng Internet lại bắt gặp những cảnh báo của một hãng bảo mật nào đó về nguy cơ bị tấn công thông qua những thiết bị gia dụng thông minh. Có thể, phải 5 10 năm nữa, người dùng mới cởi mở hơn với những sản phẩm Smart Home. Do đó, điều quan trọng hiện nay là các hãng cần tìm ra những giải pháp thực sự thông minh và mang lại lợi ích khiến người dùng sẵn sàng bỏ tiền mua kể cả khi những lo ngại về bảo mật không bao giờ biến mất. Tới một lúc nào đó, nhà thông minh sẽ như là một “con người” để có thể tương tác trực tiếp với người dùng, cho người dùng như đang được sự phục vụ của một “quản gia” giấu mặt trong ngôi nhà của mình. Nó dường như có thể hiểu được chủ nhân muốn gì, biết cách hoạt động để đem lại sự thoải mái và tiện nghi nhất cho chủ nhân. Có thể thấy rằng, Smart Home chắc chắn sẽ là xu hướng bùng nổ trong tương lai và sẽ đưa cuộc sống con người lên một tầm cao mới. Do đó, các nhà sản xuất thiết bị cần phải đi tìm những hướng đi thực sự khác biệt, tìm ra những giải pháp thực sự thông minh. Những sản phẩm mới nên tương thích với các chuẩn của bộ điều khiển trung tâm của Google, Amazon, Apple và có thể lập trình trên các bộ API để có thể tích hợp dễ dàng. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Tim Cutler (2005), Deploying ZigBee in Existing Industrial Automation Networks, Sensors Expo, 2005. [2] Archana R. Raut, L. G. Malik (2011), ZigBee: The Emerging Technology in Building Automation, International Journal on Computer Science and Engineering (IJCSE). [3] Andreas Wettergren (2007), ZigBee in Industry, Linköping University. [4] Các tài liệu tại trang open.org/mqtt/mqtt/v3.1.1/os/mqtt v3.1.1 os.html [5] Các tài liệu tại trang [6] Các tài liệu tại trang smartsensing.com/basics of mqtt/ [7] Các tài liệu tại trang [8] Các tài liệu tại trang what is the purpose or usage o f last will testament [9] Các tài liệu tại trang is mqtt/ [10] Các tài liệu tại trang [11] Các tài liệu tại trang [12] Các tài liệu tại trang electronics.com
File đính kèm:
- smart_home_va_cac_loi_ich_dem_lai.pdf