Nghiên cứu xác định thời gian may hợp lý một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt

TÓM TẮT

Xác định thời gian thực hiện các nguyên công của sản phẩm may là cơ sở

quan trọng để định mức thời gian trong may công nghiệp. Định mức thời gian là

cơ sở để phân công lao động, cân bằng dây chuyền và tính toán giá thành sản

phẩm may. Bài báo này trình bày kết quả xác định phương trình hồi quy tuyến

tính mô tả mối tương quan giữa thời gian lý thuyết xác định bằng phương pháp

MTM và hệ thống thời gian định trước GSD và thời gian thực tế của một số

nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt. Từ đó, xác định được thời gian hợp lý

may của một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt tại nhà máy may Đồng

Văn, Tổng công ty cổ phần Dệt May Hà Nội.

Từ khóa: Thời gian may, nguyên công may, Polo-Shirt.

ABSTRACT

Determining the sewing time of some stages of sewing products is an

important basis for rationing the sewing time in the industrial sewing. It is a

basis for dividing labor force, balancing the line and calculating the cost of

sewing products. This paper presents the results of building the linear regression

equations using the theoretical time determined by the MTM method and the

GSD predetermined time system to estimate the actual sewing time of some

sewing stages of Polo-Shirt products. From there, determining the reasonable

sewing time of some sewing stages of Polo-Shirt products at Dong Van garment

factory, Hanoi Textile and Garment Corporation.

Keywords: Sewing time, stages of sewing, Polo-Shirt

Nghiên cứu xác định thời gian may hợp lý một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt trang 1

Trang 1

Nghiên cứu xác định thời gian may hợp lý một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt trang 2

Trang 2

Nghiên cứu xác định thời gian may hợp lý một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt trang 3

Trang 3

Nghiên cứu xác định thời gian may hợp lý một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt trang 4

Trang 4

Nghiên cứu xác định thời gian may hợp lý một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt trang 5

Trang 5

Nghiên cứu xác định thời gian may hợp lý một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt trang 6

Trang 6

Nghiên cứu xác định thời gian may hợp lý một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt trang 7

Trang 7

pdf 7 trang baonam 12840
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu xác định thời gian may hợp lý một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu xác định thời gian may hợp lý một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt

Nghiên cứu xác định thời gian may hợp lý một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt
 P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY 
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH THỜI GIAN MAY HỢP LÝ 
MỘT SỐ NGUYÊN CÔNG MAY SẢN PHẨM POLO-SHIRT 
STUDY ON DETERMINING THE REASONABLE SEWING TIME 
OF SOME SEWING STAGES OF POLO-SHIRT PRODUCTS 
 Đinh Mai Hương1,2*, Phan Thanh Thảo2 
TÓM TẮT Xác định thời gian may của một số nguyên công may là 
 cơ sở quan trọng để định mức thời gian may trong may 
 Xác định thời gian thực hiện các nguyên công của sản phẩm may là cơ sở 
quan trọng để định mức thời gian trong may công nghiệp. Định mức thời gian là công nghiệp. Từ đó, có cơ sở để phân công lao động, cân 
cơ sở để phân công lao động, cân bằng dây chuyền và tính toán giá thành sản bằng dây chuyền và tính toán giá thành sản phẩm may. 
phẩm may. Bài báo này trình bày kết quả xác định phương trình hồi quy tuyến Một số phương pháp xác định thời gian của nguyên công 
tính mô tả mối tương quan giữa thời gian lý thuyết xác định bằng phương pháp may như: Phương pháp điều tra phân tích xác định mức 
MTM và hệ thống thời gian định trước GSD và thời gian thực tế của một số thời gian công nghệ may bằng cách quan sát nhiều lần và 
nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt. Từ đó, xác định được thời gian hợp lý đo thời gian khi thực hiện các thao tác may. Phương pháp 
may của một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt tại nhà máy may Đồng khái quát xác định thời gian nguyên công may dựa trên cơ 
Văn, Tổng công ty cổ phần Dệt May Hà Nội. sở tổng hợp các tài liệu thống kê các công việc tương tự. 
 Phương pháp tính toán dựa trên giá trị thời gian được xác 
 Từ khóa: Thời gian may, nguyên công may, Polo-Shirt. 
 định trước như phương pháp MTM, hệ thống thời gian định 
ABSTRACT trước GSD. 
 Determining the sewing time of some stages of sewing products is an Tác giả Khatun [1] nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian 
important basis for rationing the sewing time in the industrial sewing. It is a thao tác đến năng suất của dây chuyền may, thời gian thao 
basis for dividing labor force, balancing the line and calculating the cost of tác được cấu thành gồm thời gian thao tác cơ bản và thời 
sewing products. This paper presents the results of building the linear regression gian hao phí cho hoạt động như: sửa chữa, điều chỉnh thiết 
equations using the theoretical time determined by the MTM method and the bị, thay chỉ, các hoạt động cá nhân, vận chuyển phát 
GSD predetermined time system to estimate the actual sewing time of some sinh, chiếm khoảng 15% thời gian thao tác cơ bản. Tác 
sewing stages of Polo-Shirt products. From there, determining the reasonable giả Vũ Thị Nhự và cộng sự [2] đã nghiên cứu đưa ra các giải 
sewing time of some sewing stages of Polo-Shirt products at Dong Van garment pháp cải thiện thao tác và tốc độ làm việc của người công 
factory, Hanoi Textile and Garment Corporation. nhân may nhằm giảm thời gian thao tác, nâng cao năng 
 suất lao động. Tác giả Lê Thị Trang và cộng sự [3] đã cải tiến 
 Keywords: Sewing time, stages of sewing, Polo-Shirt. 
 thao tác may, đề xuất quy trình thao tác chuẩn và thời gian 
 may các cụm chi tiết chính của sản phẩm dệt kim. Từ đó 
1Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 
2 tiến hành đào tạo, huấn luyện tay nghề cho công nhân 
 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội nhằm giảm thời gian thao tác lao động. 
*Email: huongdm@haui.edu.vn 
 Tác giả Phan Thanh Thảo và cộng sự [4] đã nghiên cứu 
Ngày nhận bài: 05/5/2021 
 ảnh hưởng đồng thời của các yếu tố về tổ chức nơi làm việc 
Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 10/6/2021 như khoảng cách đặt chi tiết may, kích thước của chi tiết 
Ngày chấp nhận đăng: 25/6/2021 may và số lớp chi tiết tham gia liên kết may đến thời gian 
 thực hiện thao tác may sản phẩm dệt kim. Kết quả đã xác 
 định được các yếu tố tổ chức nơi làm việc nhằm đạt được 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ mục tiêu tối thiểu hóa thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị 
 Định mức thời gian may hay còn gọi là mức thời gian may của người công nhân. Trong một công trình khác của 
cần thiết trung bình để may một sản phẩm, một chi tiết hay tác giả Phan Thanh Thảo và cộng sự [5] đã nghiên cứu thực 
một nguyên công trong điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất nghiệm ảnh hưởng đồng thời của các yếu tố về khoảng cách 
định. Định mức thời gian của một nguyên công may bao đặt bán thành phẩm trong vùng làm việc của người công 
gồm thời gian trung bình đo được khi thực hiện nguyên nhân may tại nơi làm việc, góc đặt bán thành phẩm và dụng 
công may đó, hao phí thời gian cho các hoạt động nghỉ cụ công nghệ may đảm bảo vùng nhìn được của mắt người 
ngơi, vệ sinh cá nhân và các giá trị thời gian tiêu hao khác. công nhân may, cường độ ánh sáng, trình độ tay nghề, kỹ 
 Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn Vol. 57 - No. 3 (June 2021) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 131
 KHOA H ỌC CÔNG NGHỆ P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 
 năng của người công nhân may đến thời gian thực hiện thao - Lựa chọn 17 công nhân có kỹ năng tốt nhất thực hiện 
 tác may sản phẩm T-Shirt. Kết quả đã xác định được điều 17 ng ...  tác thừa, thao tác chưa hợp lý cần ngôn ngữ được sử dụng cho các phân tích thống kê, với mã 
 cải tiến từ đó xây dựng thao tác đề xuất. nguồn mở, năng lực phân tích dữ liệu cao, sử dụng được 
 - Hướng dẫn công nhân thực hiện theo thao tác đề xuất cho nhiều hệ điều hành [8]. 
 từ đó đưa ra thao tác hợp lý, xác định thời gian hợp lý may 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 
 một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt. 3.1. Kết quả xây dựng thao tác hợp lý may một số 
 * Phương pháp triển khai hợp lý hóa thao tác may nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt bằng phương 
 Áp dụng thao tác hợp lý đã xây dựng để tiến hành hợp pháp MTM và hệ thống thời gian định trước GSD 
 lý hóa thao tác của 15 công nhân còn lại của hai dây Phân tích thao tác may của công nhân thành các động 
 chuyền 2 và 3. Hướng dẫn trực tiếp cho công nhân có thao tác và cử động, kết quả phân tích cho thấy thao tác may 
 Bảng 3. Bảng phân tích thao tác bằng phương pháp MTM và hệ thống thời gian định trước GSD của nguyên công chần gấu áo 
 TT Trước hợp lý hóa thao tác Sau hợp lý hóa thao tác 
 Số lần Số lần Thời gian thực hiện 
 Mô tả thao tác CODE Mô tả thao tác CODE 
 thao tác thao tác Người Máy 
 1 Lấy thân áo AS2H 1 Lấy thân áo AS2H 1 42 
 2 Gập gấu FFLD 1 Gập gấu FFLD 1 43 
 3 Đưa vào chân vịt FOOT 1 Đưa vào chân vịt FOOT 1 38 
 4 May để giữ MS1A 1 May để giữ MS1A 1 17 
 5 Chỉnh thân áo AJPT 1 Di chuyển tay cầm vào thân áo GPAG 1 10 
 6 Di chuyển tay cầm vào thân áo GPAG 1 May gấu S62MB 1 159,9 0 
 7 May gấu S31MB 1 Lấy kéo cắt chỉ TCUT 1 50 
 8 Chỉnh thân áo AJPT 1 Đặt thân áo ra 1 bên AS2H 1 42 
 9 Di chuyển tay cầm vào thân áo GPAG 1 
 10 May gấu S31MB 1 
 11 Lấy kéo cắt chỉ TCUT 1 
 12 Đặt thân áo ra 1 bên AS2H 1 
 Thời gian (TMU) 176,9 225,0 
 Tổng thời gian (giây) 12,0 
134 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 57 - Số 3 (6/2021) Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn 
 P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY 
của công nhân còn có động tác, cử động thừa. Do đó cần công cho thấy có bằng chứng để kết luận rằng có sự khác 
phải hợp lý hóa thao tác để loại bỏ các động tác, cử động biệt về thời gian giữa nhóm trước và sau khi hợp lý hóa 
thừa nhằm rút ngắn thời gian thực hiện thao tác, thay đổi thao tác may là có ý nghĩa thống kê. Kết quả kiểm định giả 
phương pháp thực hiện và tiêu chuẩn hóa thao tác làm thuyết hậu định có tất cả các trị số P nhỏ hơn 0.05 cho thấy 
việc. Xây dựng thao tác hợp lý cho 17 công nhân thực hiện thời gian thao tác trung bình của các nguyên công trước 
17 nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt trên cơ sở áp lớn hơn sau khi hợp lý hóa thao tác với mức tin cậy 95%. 
dụng phương pháp MTM và hệ thống GSD, minh họa kết Triển khai đào tạo thao tác hợp lý cho 15 công nhân còn 
quả phân tích thao tác trước và sau cải tiến công đoạn chần lại của chuyền 2 và 3. Sau khi hợp lý hóa thao tác, mỗi công 
gấu áo được trình bày trong bảng 3. nhân được đo thời gian thao tác 30 lần. Tổng số công nhân 
 Đo 30 lần thời gian trước và sau khi hợp lý hóa thao tác của dây chuyền 2 và 3 được hợp lý hóa thao tác là 32 người. 
của 17 công nhân thực hiện 17 nguyên công may sản Xác định khoảng tin cậy 95% giá trị trung bình thời gian 
phẩm Polo-Shirt nam. Phân tích phương sai ANOVA và thao tác thực tế ttt các công nhân may sản phẩm Polo-Shirt. 
kiểm định hậu định sự khác biệt thời gian may trước và sau Minh họa kết quả thời gian thao tác trung bình và lý thuyết 
khi hợp lý hóa thao tác của các nguyên công may sản phẩm của các nguyên công thực hiện trên máy một kim DDL-
Pholo-Shirt, minh họa kết quả phân tích ANOVA và kiểm 8700-7-SC trình bày trong bảng 6. Trong đó ttt là thời gian 
định hậu định sự khác biệt thời gian may của các nguyên trung bình thực tế của 30 lần thao tác, tlt là thời gian lý 
công thực hiện trên máy một kim DDL-8700-7-SC được thuyết xác định bằng hệ thống thời gian định trước GSD. 
trình bày trong bảng 4 và 5. Bảng 6. Thời gian thao tác thực tế trung bình và lý thuyết của các nguyên 
 Bảng 4. Kết quả phân tích ANOVA thời gian may trước và sau khi hợp lý hóa công thực hiện trên máy 1 kim DDL-8700-7-SC ( đơn vị: giây) 
thao tác của các nguyên công thực hiện trên máy 1 kim DDL-8700-7-SC 
 Mã Kết quả thực tế sau cải tiến 
 Nguyên Mức độ biến Sum Mean F Pr TT công Nguyên công Khoảng tin t 
 TT Df P t lt
 công thiên Sq Sq value (>F) nhân cậy 95% tt 
 -5 
 May nẹp cân Giữa 2 nhóm 1 228,2 228,1 19,68 4,15e -16
 1 1 CN1 May nẹp cân vào thân 37,8÷39,4 < 2,2e 38,6 29,3 
 vào thân Trong mỗi nhóm 58 672,4 11,5 2 CN2 May nẹp cân vào thân 37,0÷38,3 < 2,2e-16 37,7 29,3 
 -6
 Bổ và chặn Giữa 2 nhóm 1 322,0 322,0 27,6 2,19e -16
 2 3 CN3 Bổ và chặn chân nẹp 48,3÷50,2 < 2,2e 49,3 39,9 
 chân nẹp Trong mỗi nhóm 58 675,6 11,6 4 CN4 Bổ và chặn chân nẹp 49,2÷51,1 < 2,2e-16 50,2 39,9 
 -9
 Sửa nẹp, ghim Giữa 2 nhóm 1 504,6 504,6 48,5 3,32e -16
 3 5 CN5 Sửa 2 đầu nẹp, ghim cổ 38,0÷39,9 < 2,2e 39,0 28,4 
 cổ Trong mỗi nhóm 58 602,8 10,4 6 CN6 Sửa 2 đầu nẹp, ghim cổ 39,2÷40,7 < 2,2e-16 40,0 28,4 
 Giữa 2 nhóm 1 166,7 166,6 12,2 0,0009 -16
 4 Mí chân cổ 7 CN7 Mí chân cổ 46,8÷48,5 < 2,2e 47,7 32,5 
 Trong mỗi nhóm 58 791,3 13,6 8 CN8 Mí chân cổ 48,2÷50,1 < 2,2e-16 49,2 32,5 
 -7
 Mí nẹp cúc Giữa 2 nhóm 1 534,0 534,0 36,9 1,02e -16
 5 9 CN9 Mí nẹp cúc khuyết 84,2÷86,8 < 2,2e 85,6 60,1 
 khuyết 
 Trong mỗi nhóm 58 838,8 14,5 10 CN10 Chặn chân nẹp 24,2÷26,1 < 2,2e-16 25,2 19,8 
 Chặn chân Giữa 2 nhóm 1 62,0 62,0 9,5 0,003 -16
 6 11 CN11 May tà 108,7÷111,0 < 2,2e 109,9 83,3 
 nẹp 
 Trong mỗi nhóm 58 375,2 6,47 12 CN12 May tà 103,1÷106,9 < 2,2e-16 105,0 83,3 
 Giữa 2 nhóm 1 1675,0 1674,8 81,0 1,31e-12 
 7 May tà 3.2. Kết quả xác định phương trình hồi quy tuyến tính 
 Trong mỗi nhóm 58 1198 20,7 
 biểu thị mối tương quan thời gian may thực tế theo thời 
 Bảng 5. Kết quả kiểm định giả thuyết hậu định sự khác biệt thời gian may gian tính toán lý thuyết của một số nguyên công may 
trước và sau khi hợp lý hóa thao tác của các nguyên công thực hiện trên máy 1 sản phẩm Polo-Shirt 
kim DDL-8700-7-SC (đơn vị: giây) 
 Dữ liệu thời gian thao tác thực tế t và thời gian lý 
 Giá trị Cận dưới Cận trên tt 
 STT Nguyên công P thuyết t tính bằng hệ thống thời gian định trước GSD của 
 khác biệt khác biệt khác biệt lt 
 các nguyên công thực hiện trên ba loại máy cho thấy có sự 
 -5
 1 May nẹp cân vào thân 3,9 2,1 5,6 4,15e chênh lệch. Để xác định mối liên quan của giữa thời gian 
 -6
 2 Bổ và chặn chân nẹp 4,6 2,8 6,3 2,2e thao tác thực tế và thời gian lý thuyết tiến hành phân tích 
 3 Sửa 2 đầu nẹp, ghim cổ 5,8 4,1 7,4 0 tương quan bằng phần mềm R, kết quả xác định hệ số 
 4 Mí chân cổ 3,3 1,4 5,2 0,0009 tương quan (r) và được trình bày trong bảng 7. 
 5 Mí nẹp cúc khuyết 5,9 4,0 7,9 e-7 Bảng 7. Phân tích tương quan giữa thời gian thao tác thực tế và lý thuyết 
 6 Chặn chân nẹp 2,0 0,7 3,3 0,003 TT Loại máy r Khoảng tin cậy 95% P 
 7 May tà 10,5 8,2 12,9 0 -10
 1 Máy 1 kim DDL-8700-7-SC 0,98 0,96 ÷ 0,99 2,97e 
 Các kết quả phân tích ANOVA cho thấy mức độ biến 2 Máy vắt sổ Z7125SD-Y5DF 0,97 0,89 ÷ 0,99 1,46e-6 
thiên thời gian thao tác (Mean Sq) giữa hai nhóm trước và 3 Máy chần VC1700-156M-8F 0,99 0,98 ÷ 0,99 1,77e-9 
sau khi hợp lý hóa thao tác lớn hơn mức độ biến thiên 
trong mỗi nhóm của tất cả các nguyên công may. Với kết Kết quả phân tích tương quan giữa thời gian thao tác 
quả kiểm định F, trị số P nhỏ hơn 0,05 của tất cả các nguyên thực tế và thời gian lý thuyết thực hiện trên ba loại máy có 
 Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn Vol. 57 - No. 3 (June 2021) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 135
 KHOA H ỌC CÔNG NGHỆ P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 
 giá trị hệ số tương quan (r) từ 0,97 đến 0,99, tất cả các trị số P phương trình), để kiểm tra các giả định này tiến hành vẽ 
 nhỏ hơn 0,05 cho thấy mối tương quan giữa thời gian thao biểu đồ phân bố phần dư và phương sai phần dư theo ba 
 tác thực tế ttt và thời gian lý thuyết tlt thực hiên trên ba loại loại máy được trình bày trong các hình 3 ÷ 8. 
 máy (máy một kim DDL-8700-7-SC, máy vắt sổ Z7125SD-
 Y5DF, máy chần VC1700-156M-8F) là có ý nghĩa thống kê. 
 Hình 3. Biểu đồ phân bố phần dư máy 1 kim 
 a) Máy 1kim 
 Hình 4. Biểu đồ phương sai phần dư máy 1 kim 
 b) Máy vắt sổ 
 Hình 5. Biểu đồ phân bố phần dư máy vắt sổ 
 c) Máy chần 
 Hình 2. Mối liên quan giữa thời gian thao tác thực tế ttt và lý thuyết tlt 
 Bảng 8. Mô hình hồi quy tuyến tính dùng thời gian lý thuyết tlt để ước tính 
 thời gian thao tác thực tế ttt 
 TT Loại máy Phương trình R2 
 1 Máy 1 kim DDL-8700-7-SC ttt = 2,4+1,27tlt 0,96 
 2 Máy vắt sổ Z7125SD-Y5DF ttt= -0,5+1,33tlt 0,94 
 Hình 6. Biểu đồ phương sai phần dư máy vắt sổ 
 3 Máy chần VC1700-156M-8F ttt= 0,7+1,15tlt 0,98 
 Phương trình hồi quy tuyến tính dùng thời gian lý 
 thuyết tlt để ước tính thời gian thao tác thực tế ttt thực hiện 
 trên ba loại máy: Máy 1 kim, máy vắt sổ, máy chần được 
 trình bày trong bảng 8, biểu đồ tương quan giữa thời gian 
 thao tác thực tế và lý thuyết được minh họa trong hình 2. 
 Phương trình hồi quy tuyến tính trên có giá trị nếu đáp 
 ứng 3 giả định chính là phần dư phải thuân theo luật phân 
 phối chuẩn, độc lập và phương sai bất biến. Phần dư là hiệu 
 số giữa giá trị quan sát và ước tính (hiệu số của thời gian 
 Hình 7. Biểu đồ phân bố phần dư máy chần 
 thao tác thực tế đo được và thời gian thao tác ước tính theo 
136 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 57 - Số 3 (6/2021) Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn 
 P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY 
 nhân đã loại bỏ được thao tác và cử động thừa, các thao tác 
 có sự nhất quán từ đó giảm được thời gian thao tác với mức 
 tin cậy 95% có ý nghĩa thống kê. 
 Giữa thời gian thao tác thực tế và thời gian lý thuyết 
 tính bằng hệ thống thời gian định trước GSD luôn có sự 
 khác biệt, sự khác biệt được mô tả bằng phương trình hồi 
 quy tuyến tính xác định mối tương quan giữa thời gian 
 thao tác lý thuyết và thực tế theo 3 loại máy, các mối tương 
 quan này có ý nghĩa thống kê. 
 Hình 8. Biểu đồ phương sai phần dư máy chần Nghiên cứu mới xây dựng được thao tác hợp lý cho 17 
 nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt nam, cần xây dựng 
 Mô hình hồi quy tuyến tính dùng thời gian lý thuyết tlt 
để ước tính thời gian thao tác thực tế theo ba loại máy may thao tác hợp lý cho các nguyên công may các sản phẩm cơ 
cho thấy phân bố của phần dư tuân theo luật phân bố bản khác, đồng thời hợp lý hóa thao tác cho toàn bộ công 
chuẩn và các giá trị quan sát gần hoặc nằm trên đường kỳ nhân trong nhà máy để từ đó có được đầy đủ dữ liệu làm 
vọng (màu đỏ) như biểu đồ hình 3, 5, 7. Trên biểu đồ cơ sở cho việc thiết lập phương trình hồi quy tuyến tính để 
phương sai phần dư hình 4, 6, 8 cho thấy không có mối liên ước tính thời gian thao tác thực tế theo thời gian lý thuyết 
quan nào giữa phần dư (res) và giá trị ước tính thời gian có độ chính xác cao hơn. 
thực tế (pred), điều này chỉ ra rằng phương sai của thời gian 
thực tế không thay đổi theo thời gian lý thuyết tlt. Như vậy 
các giả định của mô hình hồi quy tuyến tính đều đáp ứng, 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
do đó phương trình hồi quy tuyến tính ước tính thời gian 
 [1]. M. M. Khatun, 2014. Effect of time and motion study on productivity in 
thao tác thực tế theo thời gian lý thuyết tlt thực hiện trên cả 
ba loại máy là hợp lý. garment sector. International Journal of Scientific & Engineering Research, vol. 5, 
 no. 5, pp. 825–833. 
 Phương trình hồi quy tuyến tính mô tả mối tương quan [2]. Vu Thi Nhu, Phan Thanh Thao, 2014. Nghien cuu cac giai phap cai thien 
giữa thời gian thao tác lý thuyết và thực tế thực hiện trên thao tac va toc đo lam viec cua nguoi cong nhan may nham nang cao nang suat lao 
máy một kim DDL-8700-7-SC là ttt = 2,4+1,27tlt được diễn dong. Vietnam Mechanical Engineering Journal, ISSN 0860-7056. 
giải như sau: Thời gian thao tác lý thuyết tăng 1 giây thì 
 [3]. Phan Thanh Thao, Le Thi Trang, 2018. Xay dung quy trinh thao tac chuan 
thời gian thao tác thực tế tăng 1,27 giây, mối liên quan này 
 may cac cum chi tiet chinh cua san pham det kim. The 1st National Scientific 
có ý nghĩa thống kê (P = 2,97e-10). Hoặc có thể diễn giải 
 2 2 Conference on Textile, Apparel, and Leather Engineering (NSCTEX2018). 
theo hệ số xác định R như sau: Giá trị R = 0,96 có nghĩa là Agricultural Academy Publishing House, p 138–194, Hanoi. 
sự khác biệt về thời gian thao tác lý thuyết giải thích 96% sự 
 [4]. Phan Thanh Thao, Nguyen Quang Thoai, 2020. Research on analysis of 
khác biệt thời gian thao tác thực tế khi thực hiện trên máy 
 operation procedures and optimisation of performance time for sewing operations 
một kim DDL-8700-7-SC. 
 of knitted products. Journal of Science and Technology, Hanoi University of 
 Phương trình hồi quy tuyến tính mô tả mô tả mối tương Industry, Vol 56, No 3, p 105-110. 
quan giữa thời gian thao tác lý thuyết và thực tế thực hiện [5]. Phan Thanh Thao, Ta Thi Yen, 2020. Nghien cuu cac yeu to anh huong 
trên máy vắt sổ Z7125SD-Y5DF là ttt = -0,5+1,33tlt được diễn den thoi gian may san pham ao T-Shirt. The 2nd National Scientific Conference on 
giải như sau: Thời gian thao tác lý thuyết tăng 1 giây thì Textile, Apparel, and Leather Engineering (NSCTEX2020), p 294–236. 
thời gian thao tác thực tế tăng 1,33 giây, mối liên quan này [6]. Nguyen Tiep, 2008. Dinh muc lao dong. Labour - Social Affairs 
 -6 2 
có ý nghĩa thống kê (P = 1,46e ). Giá trị R = 0,94 có nghĩa là Publishing House, Hanoi. 
sự khác biệt về thời gian thao tác lý thuyết giải thích 94% sự [7]. Nguyen Tiep, 2007. To chuc lao dong. Labour - Social Affairs Publishing 
khác biệt thời gian thao tác thực tế khi thực hiện trên máy House, Hanoi. 
vắt sổ Z7125SD-Y5DF. [8]. Nguyen Van Tuan, 2018. Phan tich du lieu voi R. Ho Chi Minh City 
 Phương trình hồi quy tuyến tính mô tả mối tương quan General Publishing House. 
giữa thời gian thao tác lý thuyết và thực tế thực hiện trên [9]. Nguyen Van Lan, 2003. Xu ly thong ke so lieu thuc nghium. Vietnam 
máy chần VC1700-156M-8F là ttt = 0,7+1,15tlt được diễn giải National University Ho Chi Minh City Press. 
như sau: Thời gian thao tác lý thuyết tăng 1 giây thì thời [10]. GSD Practitioner Manual. GSD Limited, 2014. 
gian thao tác thực tế tăng 1,15 giây, mối liên quan này có ý 
 -10 2 [11]. Tong Dinh Quy, 2014. Xac suat thong ke. Bach Khoa Publishing House, 
nghĩa thống kê (P = 9,24e ). Giá trị R = 0,98 có nghĩa là sự Hanoi. 
khác biệt về thời gian thao tác lý thuyết giải thích 98% sự 
khác biệt thời gian thao tác thực tế khi thực hiện trên máy 
chần VC1700-156M-8F. AUTHORS INFORMATION 
4. KẾT LUẬN Dinh Mai Huong1,2, Phan Thanh Thao2 
 Áp dụng phương pháp MTM và hệ thống thời gian định 1Hanoi University of Industry 
trước GSD để hợp lý hóa thao tác may cho người công 
 2Hanoi University of Science and Technology 
 Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn Vol. 57 - No. 3 (June 2021) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 137

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_xac_dinh_thoi_gian_may_hop_ly_mot_so_nguyen_cong.pdf