Nghiên cứu xác định thời gian may hợp lý một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt
TÓM TẮT
Xác định thời gian thực hiện các nguyên công của sản phẩm may là cơ sở
quan trọng để định mức thời gian trong may công nghiệp. Định mức thời gian là
cơ sở để phân công lao động, cân bằng dây chuyền và tính toán giá thành sản
phẩm may. Bài báo này trình bày kết quả xác định phương trình hồi quy tuyến
tính mô tả mối tương quan giữa thời gian lý thuyết xác định bằng phương pháp
MTM và hệ thống thời gian định trước GSD và thời gian thực tế của một số
nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt. Từ đó, xác định được thời gian hợp lý
may của một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt tại nhà máy may Đồng
Văn, Tổng công ty cổ phần Dệt May Hà Nội.
Từ khóa: Thời gian may, nguyên công may, Polo-Shirt.
ABSTRACT
Determining the sewing time of some stages of sewing products is an
important basis for rationing the sewing time in the industrial sewing. It is a
basis for dividing labor force, balancing the line and calculating the cost of
sewing products. This paper presents the results of building the linear regression
equations using the theoretical time determined by the MTM method and the
GSD predetermined time system to estimate the actual sewing time of some
sewing stages of Polo-Shirt products. From there, determining the reasonable
sewing time of some sewing stages of Polo-Shirt products at Dong Van garment
factory, Hanoi Textile and Garment Corporation.
Keywords: Sewing time, stages of sewing, Polo-Shirt
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu xác định thời gian may hợp lý một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt
P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH THỜI GIAN MAY HỢP LÝ MỘT SỐ NGUYÊN CÔNG MAY SẢN PHẨM POLO-SHIRT STUDY ON DETERMINING THE REASONABLE SEWING TIME OF SOME SEWING STAGES OF POLO-SHIRT PRODUCTS Đinh Mai Hương1,2*, Phan Thanh Thảo2 TÓM TẮT Xác định thời gian may của một số nguyên công may là cơ sở quan trọng để định mức thời gian may trong may Xác định thời gian thực hiện các nguyên công của sản phẩm may là cơ sở quan trọng để định mức thời gian trong may công nghiệp. Định mức thời gian là công nghiệp. Từ đó, có cơ sở để phân công lao động, cân cơ sở để phân công lao động, cân bằng dây chuyền và tính toán giá thành sản bằng dây chuyền và tính toán giá thành sản phẩm may. phẩm may. Bài báo này trình bày kết quả xác định phương trình hồi quy tuyến Một số phương pháp xác định thời gian của nguyên công tính mô tả mối tương quan giữa thời gian lý thuyết xác định bằng phương pháp may như: Phương pháp điều tra phân tích xác định mức MTM và hệ thống thời gian định trước GSD và thời gian thực tế của một số thời gian công nghệ may bằng cách quan sát nhiều lần và nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt. Từ đó, xác định được thời gian hợp lý đo thời gian khi thực hiện các thao tác may. Phương pháp may của một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt tại nhà máy may Đồng khái quát xác định thời gian nguyên công may dựa trên cơ Văn, Tổng công ty cổ phần Dệt May Hà Nội. sở tổng hợp các tài liệu thống kê các công việc tương tự. Phương pháp tính toán dựa trên giá trị thời gian được xác Từ khóa: Thời gian may, nguyên công may, Polo-Shirt. định trước như phương pháp MTM, hệ thống thời gian định ABSTRACT trước GSD. Determining the sewing time of some stages of sewing products is an Tác giả Khatun [1] nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian important basis for rationing the sewing time in the industrial sewing. It is a thao tác đến năng suất của dây chuyền may, thời gian thao basis for dividing labor force, balancing the line and calculating the cost of tác được cấu thành gồm thời gian thao tác cơ bản và thời sewing products. This paper presents the results of building the linear regression gian hao phí cho hoạt động như: sửa chữa, điều chỉnh thiết equations using the theoretical time determined by the MTM method and the bị, thay chỉ, các hoạt động cá nhân, vận chuyển phát GSD predetermined time system to estimate the actual sewing time of some sinh, chiếm khoảng 15% thời gian thao tác cơ bản. Tác sewing stages of Polo-Shirt products. From there, determining the reasonable giả Vũ Thị Nhự và cộng sự [2] đã nghiên cứu đưa ra các giải sewing time of some sewing stages of Polo-Shirt products at Dong Van garment pháp cải thiện thao tác và tốc độ làm việc của người công factory, Hanoi Textile and Garment Corporation. nhân may nhằm giảm thời gian thao tác, nâng cao năng suất lao động. Tác giả Lê Thị Trang và cộng sự [3] đã cải tiến Keywords: Sewing time, stages of sewing, Polo-Shirt. thao tác may, đề xuất quy trình thao tác chuẩn và thời gian may các cụm chi tiết chính của sản phẩm dệt kim. Từ đó 1Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 2 tiến hành đào tạo, huấn luyện tay nghề cho công nhân Trường Đại học Bách khoa Hà Nội nhằm giảm thời gian thao tác lao động. *Email: huongdm@haui.edu.vn Tác giả Phan Thanh Thảo và cộng sự [4] đã nghiên cứu Ngày nhận bài: 05/5/2021 ảnh hưởng đồng thời của các yếu tố về tổ chức nơi làm việc Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 10/6/2021 như khoảng cách đặt chi tiết may, kích thước của chi tiết Ngày chấp nhận đăng: 25/6/2021 may và số lớp chi tiết tham gia liên kết may đến thời gian thực hiện thao tác may sản phẩm dệt kim. Kết quả đã xác định được các yếu tố tổ chức nơi làm việc nhằm đạt được 1. ĐẶT VẤN ĐỀ mục tiêu tối thiểu hóa thời gian thực hiện thao tác chuẩn bị Định mức thời gian may hay còn gọi là mức thời gian may của người công nhân. Trong một công trình khác của cần thiết trung bình để may một sản phẩm, một chi tiết hay tác giả Phan Thanh Thảo và cộng sự [5] đã nghiên cứu thực một nguyên công trong điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất nghiệm ảnh hưởng đồng thời của các yếu tố về khoảng cách định. Định mức thời gian của một nguyên công may bao đặt bán thành phẩm trong vùng làm việc của người công gồm thời gian trung bình đo được khi thực hiện nguyên nhân may tại nơi làm việc, góc đặt bán thành phẩm và dụng công may đó, hao phí thời gian cho các hoạt động nghỉ cụ công nghệ may đảm bảo vùng nhìn được của mắt người ngơi, vệ sinh cá nhân và các giá trị thời gian tiêu hao khác. công nhân may, cường độ ánh sáng, trình độ tay nghề, kỹ Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn Vol. 57 - No. 3 (June 2021) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 131 KHOA H ỌC CÔNG NGHỆ P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 năng của người công nhân may đến thời gian thực hiện thao - Lựa chọn 17 công nhân có kỹ năng tốt nhất thực hiện tác may sản phẩm T-Shirt. Kết quả đã xác định được điều 17 ng ... tác thừa, thao tác chưa hợp lý cần ngôn ngữ được sử dụng cho các phân tích thống kê, với mã cải tiến từ đó xây dựng thao tác đề xuất. nguồn mở, năng lực phân tích dữ liệu cao, sử dụng được - Hướng dẫn công nhân thực hiện theo thao tác đề xuất cho nhiều hệ điều hành [8]. từ đó đưa ra thao tác hợp lý, xác định thời gian hợp lý may 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN một số nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt. 3.1. Kết quả xây dựng thao tác hợp lý may một số * Phương pháp triển khai hợp lý hóa thao tác may nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt bằng phương Áp dụng thao tác hợp lý đã xây dựng để tiến hành hợp pháp MTM và hệ thống thời gian định trước GSD lý hóa thao tác của 15 công nhân còn lại của hai dây Phân tích thao tác may của công nhân thành các động chuyền 2 và 3. Hướng dẫn trực tiếp cho công nhân có thao tác và cử động, kết quả phân tích cho thấy thao tác may Bảng 3. Bảng phân tích thao tác bằng phương pháp MTM và hệ thống thời gian định trước GSD của nguyên công chần gấu áo TT Trước hợp lý hóa thao tác Sau hợp lý hóa thao tác Số lần Số lần Thời gian thực hiện Mô tả thao tác CODE Mô tả thao tác CODE thao tác thao tác Người Máy 1 Lấy thân áo AS2H 1 Lấy thân áo AS2H 1 42 2 Gập gấu FFLD 1 Gập gấu FFLD 1 43 3 Đưa vào chân vịt FOOT 1 Đưa vào chân vịt FOOT 1 38 4 May để giữ MS1A 1 May để giữ MS1A 1 17 5 Chỉnh thân áo AJPT 1 Di chuyển tay cầm vào thân áo GPAG 1 10 6 Di chuyển tay cầm vào thân áo GPAG 1 May gấu S62MB 1 159,9 0 7 May gấu S31MB 1 Lấy kéo cắt chỉ TCUT 1 50 8 Chỉnh thân áo AJPT 1 Đặt thân áo ra 1 bên AS2H 1 42 9 Di chuyển tay cầm vào thân áo GPAG 1 10 May gấu S31MB 1 11 Lấy kéo cắt chỉ TCUT 1 12 Đặt thân áo ra 1 bên AS2H 1 Thời gian (TMU) 176,9 225,0 Tổng thời gian (giây) 12,0 134 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 57 - Số 3 (6/2021) Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY của công nhân còn có động tác, cử động thừa. Do đó cần công cho thấy có bằng chứng để kết luận rằng có sự khác phải hợp lý hóa thao tác để loại bỏ các động tác, cử động biệt về thời gian giữa nhóm trước và sau khi hợp lý hóa thừa nhằm rút ngắn thời gian thực hiện thao tác, thay đổi thao tác may là có ý nghĩa thống kê. Kết quả kiểm định giả phương pháp thực hiện và tiêu chuẩn hóa thao tác làm thuyết hậu định có tất cả các trị số P nhỏ hơn 0.05 cho thấy việc. Xây dựng thao tác hợp lý cho 17 công nhân thực hiện thời gian thao tác trung bình của các nguyên công trước 17 nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt trên cơ sở áp lớn hơn sau khi hợp lý hóa thao tác với mức tin cậy 95%. dụng phương pháp MTM và hệ thống GSD, minh họa kết Triển khai đào tạo thao tác hợp lý cho 15 công nhân còn quả phân tích thao tác trước và sau cải tiến công đoạn chần lại của chuyền 2 và 3. Sau khi hợp lý hóa thao tác, mỗi công gấu áo được trình bày trong bảng 3. nhân được đo thời gian thao tác 30 lần. Tổng số công nhân Đo 30 lần thời gian trước và sau khi hợp lý hóa thao tác của dây chuyền 2 và 3 được hợp lý hóa thao tác là 32 người. của 17 công nhân thực hiện 17 nguyên công may sản Xác định khoảng tin cậy 95% giá trị trung bình thời gian phẩm Polo-Shirt nam. Phân tích phương sai ANOVA và thao tác thực tế ttt các công nhân may sản phẩm Polo-Shirt. kiểm định hậu định sự khác biệt thời gian may trước và sau Minh họa kết quả thời gian thao tác trung bình và lý thuyết khi hợp lý hóa thao tác của các nguyên công may sản phẩm của các nguyên công thực hiện trên máy một kim DDL- Pholo-Shirt, minh họa kết quả phân tích ANOVA và kiểm 8700-7-SC trình bày trong bảng 6. Trong đó ttt là thời gian định hậu định sự khác biệt thời gian may của các nguyên trung bình thực tế của 30 lần thao tác, tlt là thời gian lý công thực hiện trên máy một kim DDL-8700-7-SC được thuyết xác định bằng hệ thống thời gian định trước GSD. trình bày trong bảng 4 và 5. Bảng 6. Thời gian thao tác thực tế trung bình và lý thuyết của các nguyên Bảng 4. Kết quả phân tích ANOVA thời gian may trước và sau khi hợp lý hóa công thực hiện trên máy 1 kim DDL-8700-7-SC ( đơn vị: giây) thao tác của các nguyên công thực hiện trên máy 1 kim DDL-8700-7-SC Mã Kết quả thực tế sau cải tiến Nguyên Mức độ biến Sum Mean F Pr TT công Nguyên công Khoảng tin t TT Df P t lt công thiên Sq Sq value (>F) nhân cậy 95% tt -5 May nẹp cân Giữa 2 nhóm 1 228,2 228,1 19,68 4,15e -16 1 1 CN1 May nẹp cân vào thân 37,8÷39,4 < 2,2e 38,6 29,3 vào thân Trong mỗi nhóm 58 672,4 11,5 2 CN2 May nẹp cân vào thân 37,0÷38,3 < 2,2e-16 37,7 29,3 -6 Bổ và chặn Giữa 2 nhóm 1 322,0 322,0 27,6 2,19e -16 2 3 CN3 Bổ và chặn chân nẹp 48,3÷50,2 < 2,2e 49,3 39,9 chân nẹp Trong mỗi nhóm 58 675,6 11,6 4 CN4 Bổ và chặn chân nẹp 49,2÷51,1 < 2,2e-16 50,2 39,9 -9 Sửa nẹp, ghim Giữa 2 nhóm 1 504,6 504,6 48,5 3,32e -16 3 5 CN5 Sửa 2 đầu nẹp, ghim cổ 38,0÷39,9 < 2,2e 39,0 28,4 cổ Trong mỗi nhóm 58 602,8 10,4 6 CN6 Sửa 2 đầu nẹp, ghim cổ 39,2÷40,7 < 2,2e-16 40,0 28,4 Giữa 2 nhóm 1 166,7 166,6 12,2 0,0009 -16 4 Mí chân cổ 7 CN7 Mí chân cổ 46,8÷48,5 < 2,2e 47,7 32,5 Trong mỗi nhóm 58 791,3 13,6 8 CN8 Mí chân cổ 48,2÷50,1 < 2,2e-16 49,2 32,5 -7 Mí nẹp cúc Giữa 2 nhóm 1 534,0 534,0 36,9 1,02e -16 5 9 CN9 Mí nẹp cúc khuyết 84,2÷86,8 < 2,2e 85,6 60,1 khuyết Trong mỗi nhóm 58 838,8 14,5 10 CN10 Chặn chân nẹp 24,2÷26,1 < 2,2e-16 25,2 19,8 Chặn chân Giữa 2 nhóm 1 62,0 62,0 9,5 0,003 -16 6 11 CN11 May tà 108,7÷111,0 < 2,2e 109,9 83,3 nẹp Trong mỗi nhóm 58 375,2 6,47 12 CN12 May tà 103,1÷106,9 < 2,2e-16 105,0 83,3 Giữa 2 nhóm 1 1675,0 1674,8 81,0 1,31e-12 7 May tà 3.2. Kết quả xác định phương trình hồi quy tuyến tính Trong mỗi nhóm 58 1198 20,7 biểu thị mối tương quan thời gian may thực tế theo thời Bảng 5. Kết quả kiểm định giả thuyết hậu định sự khác biệt thời gian may gian tính toán lý thuyết của một số nguyên công may trước và sau khi hợp lý hóa thao tác của các nguyên công thực hiện trên máy 1 sản phẩm Polo-Shirt kim DDL-8700-7-SC (đơn vị: giây) Dữ liệu thời gian thao tác thực tế t và thời gian lý Giá trị Cận dưới Cận trên tt STT Nguyên công P thuyết t tính bằng hệ thống thời gian định trước GSD của khác biệt khác biệt khác biệt lt các nguyên công thực hiện trên ba loại máy cho thấy có sự -5 1 May nẹp cân vào thân 3,9 2,1 5,6 4,15e chênh lệch. Để xác định mối liên quan của giữa thời gian -6 2 Bổ và chặn chân nẹp 4,6 2,8 6,3 2,2e thao tác thực tế và thời gian lý thuyết tiến hành phân tích 3 Sửa 2 đầu nẹp, ghim cổ 5,8 4,1 7,4 0 tương quan bằng phần mềm R, kết quả xác định hệ số 4 Mí chân cổ 3,3 1,4 5,2 0,0009 tương quan (r) và được trình bày trong bảng 7. 5 Mí nẹp cúc khuyết 5,9 4,0 7,9 e-7 Bảng 7. Phân tích tương quan giữa thời gian thao tác thực tế và lý thuyết 6 Chặn chân nẹp 2,0 0,7 3,3 0,003 TT Loại máy r Khoảng tin cậy 95% P 7 May tà 10,5 8,2 12,9 0 -10 1 Máy 1 kim DDL-8700-7-SC 0,98 0,96 ÷ 0,99 2,97e Các kết quả phân tích ANOVA cho thấy mức độ biến 2 Máy vắt sổ Z7125SD-Y5DF 0,97 0,89 ÷ 0,99 1,46e-6 thiên thời gian thao tác (Mean Sq) giữa hai nhóm trước và 3 Máy chần VC1700-156M-8F 0,99 0,98 ÷ 0,99 1,77e-9 sau khi hợp lý hóa thao tác lớn hơn mức độ biến thiên trong mỗi nhóm của tất cả các nguyên công may. Với kết Kết quả phân tích tương quan giữa thời gian thao tác quả kiểm định F, trị số P nhỏ hơn 0,05 của tất cả các nguyên thực tế và thời gian lý thuyết thực hiện trên ba loại máy có Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn Vol. 57 - No. 3 (June 2021) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 135 KHOA H ỌC CÔNG NGHỆ P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 giá trị hệ số tương quan (r) từ 0,97 đến 0,99, tất cả các trị số P phương trình), để kiểm tra các giả định này tiến hành vẽ nhỏ hơn 0,05 cho thấy mối tương quan giữa thời gian thao biểu đồ phân bố phần dư và phương sai phần dư theo ba tác thực tế ttt và thời gian lý thuyết tlt thực hiên trên ba loại loại máy được trình bày trong các hình 3 ÷ 8. máy (máy một kim DDL-8700-7-SC, máy vắt sổ Z7125SD- Y5DF, máy chần VC1700-156M-8F) là có ý nghĩa thống kê. Hình 3. Biểu đồ phân bố phần dư máy 1 kim a) Máy 1kim Hình 4. Biểu đồ phương sai phần dư máy 1 kim b) Máy vắt sổ Hình 5. Biểu đồ phân bố phần dư máy vắt sổ c) Máy chần Hình 2. Mối liên quan giữa thời gian thao tác thực tế ttt và lý thuyết tlt Bảng 8. Mô hình hồi quy tuyến tính dùng thời gian lý thuyết tlt để ước tính thời gian thao tác thực tế ttt TT Loại máy Phương trình R2 1 Máy 1 kim DDL-8700-7-SC ttt = 2,4+1,27tlt 0,96 2 Máy vắt sổ Z7125SD-Y5DF ttt= -0,5+1,33tlt 0,94 Hình 6. Biểu đồ phương sai phần dư máy vắt sổ 3 Máy chần VC1700-156M-8F ttt= 0,7+1,15tlt 0,98 Phương trình hồi quy tuyến tính dùng thời gian lý thuyết tlt để ước tính thời gian thao tác thực tế ttt thực hiện trên ba loại máy: Máy 1 kim, máy vắt sổ, máy chần được trình bày trong bảng 8, biểu đồ tương quan giữa thời gian thao tác thực tế và lý thuyết được minh họa trong hình 2. Phương trình hồi quy tuyến tính trên có giá trị nếu đáp ứng 3 giả định chính là phần dư phải thuân theo luật phân phối chuẩn, độc lập và phương sai bất biến. Phần dư là hiệu số giữa giá trị quan sát và ước tính (hiệu số của thời gian Hình 7. Biểu đồ phân bố phần dư máy chần thao tác thực tế đo được và thời gian thao tác ước tính theo 136 Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ● Tập 57 - Số 3 (6/2021) Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY nhân đã loại bỏ được thao tác và cử động thừa, các thao tác có sự nhất quán từ đó giảm được thời gian thao tác với mức tin cậy 95% có ý nghĩa thống kê. Giữa thời gian thao tác thực tế và thời gian lý thuyết tính bằng hệ thống thời gian định trước GSD luôn có sự khác biệt, sự khác biệt được mô tả bằng phương trình hồi quy tuyến tính xác định mối tương quan giữa thời gian thao tác lý thuyết và thực tế theo 3 loại máy, các mối tương quan này có ý nghĩa thống kê. Hình 8. Biểu đồ phương sai phần dư máy chần Nghiên cứu mới xây dựng được thao tác hợp lý cho 17 nguyên công may sản phẩm Polo-Shirt nam, cần xây dựng Mô hình hồi quy tuyến tính dùng thời gian lý thuyết tlt để ước tính thời gian thao tác thực tế theo ba loại máy may thao tác hợp lý cho các nguyên công may các sản phẩm cơ cho thấy phân bố của phần dư tuân theo luật phân bố bản khác, đồng thời hợp lý hóa thao tác cho toàn bộ công chuẩn và các giá trị quan sát gần hoặc nằm trên đường kỳ nhân trong nhà máy để từ đó có được đầy đủ dữ liệu làm vọng (màu đỏ) như biểu đồ hình 3, 5, 7. Trên biểu đồ cơ sở cho việc thiết lập phương trình hồi quy tuyến tính để phương sai phần dư hình 4, 6, 8 cho thấy không có mối liên ước tính thời gian thao tác thực tế theo thời gian lý thuyết quan nào giữa phần dư (res) và giá trị ước tính thời gian có độ chính xác cao hơn. thực tế (pred), điều này chỉ ra rằng phương sai của thời gian thực tế không thay đổi theo thời gian lý thuyết tlt. Như vậy các giả định của mô hình hồi quy tuyến tính đều đáp ứng, TÀI LIỆU THAM KHẢO do đó phương trình hồi quy tuyến tính ước tính thời gian [1]. M. M. Khatun, 2014. Effect of time and motion study on productivity in thao tác thực tế theo thời gian lý thuyết tlt thực hiện trên cả ba loại máy là hợp lý. garment sector. International Journal of Scientific & Engineering Research, vol. 5, no. 5, pp. 825–833. Phương trình hồi quy tuyến tính mô tả mối tương quan [2]. Vu Thi Nhu, Phan Thanh Thao, 2014. Nghien cuu cac giai phap cai thien giữa thời gian thao tác lý thuyết và thực tế thực hiện trên thao tac va toc đo lam viec cua nguoi cong nhan may nham nang cao nang suat lao máy một kim DDL-8700-7-SC là ttt = 2,4+1,27tlt được diễn dong. Vietnam Mechanical Engineering Journal, ISSN 0860-7056. giải như sau: Thời gian thao tác lý thuyết tăng 1 giây thì [3]. Phan Thanh Thao, Le Thi Trang, 2018. Xay dung quy trinh thao tac chuan thời gian thao tác thực tế tăng 1,27 giây, mối liên quan này may cac cum chi tiet chinh cua san pham det kim. The 1st National Scientific có ý nghĩa thống kê (P = 2,97e-10). Hoặc có thể diễn giải 2 2 Conference on Textile, Apparel, and Leather Engineering (NSCTEX2018). theo hệ số xác định R như sau: Giá trị R = 0,96 có nghĩa là Agricultural Academy Publishing House, p 138–194, Hanoi. sự khác biệt về thời gian thao tác lý thuyết giải thích 96% sự [4]. Phan Thanh Thao, Nguyen Quang Thoai, 2020. Research on analysis of khác biệt thời gian thao tác thực tế khi thực hiện trên máy operation procedures and optimisation of performance time for sewing operations một kim DDL-8700-7-SC. of knitted products. Journal of Science and Technology, Hanoi University of Phương trình hồi quy tuyến tính mô tả mô tả mối tương Industry, Vol 56, No 3, p 105-110. quan giữa thời gian thao tác lý thuyết và thực tế thực hiện [5]. Phan Thanh Thao, Ta Thi Yen, 2020. Nghien cuu cac yeu to anh huong trên máy vắt sổ Z7125SD-Y5DF là ttt = -0,5+1,33tlt được diễn den thoi gian may san pham ao T-Shirt. The 2nd National Scientific Conference on giải như sau: Thời gian thao tác lý thuyết tăng 1 giây thì Textile, Apparel, and Leather Engineering (NSCTEX2020), p 294–236. thời gian thao tác thực tế tăng 1,33 giây, mối liên quan này [6]. Nguyen Tiep, 2008. Dinh muc lao dong. Labour - Social Affairs -6 2 có ý nghĩa thống kê (P = 1,46e ). Giá trị R = 0,94 có nghĩa là Publishing House, Hanoi. sự khác biệt về thời gian thao tác lý thuyết giải thích 94% sự [7]. Nguyen Tiep, 2007. To chuc lao dong. Labour - Social Affairs Publishing khác biệt thời gian thao tác thực tế khi thực hiện trên máy House, Hanoi. vắt sổ Z7125SD-Y5DF. [8]. Nguyen Van Tuan, 2018. Phan tich du lieu voi R. Ho Chi Minh City Phương trình hồi quy tuyến tính mô tả mối tương quan General Publishing House. giữa thời gian thao tác lý thuyết và thực tế thực hiện trên [9]. Nguyen Van Lan, 2003. Xu ly thong ke so lieu thuc nghium. Vietnam máy chần VC1700-156M-8F là ttt = 0,7+1,15tlt được diễn giải National University Ho Chi Minh City Press. như sau: Thời gian thao tác lý thuyết tăng 1 giây thì thời [10]. GSD Practitioner Manual. GSD Limited, 2014. gian thao tác thực tế tăng 1,15 giây, mối liên quan này có ý -10 2 [11]. Tong Dinh Quy, 2014. Xac suat thong ke. Bach Khoa Publishing House, nghĩa thống kê (P = 9,24e ). Giá trị R = 0,98 có nghĩa là sự Hanoi. khác biệt về thời gian thao tác lý thuyết giải thích 98% sự khác biệt thời gian thao tác thực tế khi thực hiện trên máy chần VC1700-156M-8F. AUTHORS INFORMATION 4. KẾT LUẬN Dinh Mai Huong1,2, Phan Thanh Thao2 Áp dụng phương pháp MTM và hệ thống thời gian định 1Hanoi University of Industry trước GSD để hợp lý hóa thao tác may cho người công 2Hanoi University of Science and Technology Website: https://tapchikhcn.haui.edu.vn Vol. 57 - No. 3 (June 2021) ● Journal of SCIENCE & TECHNOLOGY 137
File đính kèm:
- nghien_cuu_xac_dinh_thoi_gian_may_hop_ly_mot_so_nguyen_cong.pdf